You are on page 1of 4

Lesson 48.

Health Insurance
- health insurance (n) bảo hiểm y tế
- allow (v) cho phép
allowance (n)
allowable (a)
- alternative (a) thay thế
(n)
alternate (v)
- aspect (n) khía cạnh
- concern (n) mối quan tâm, lo lắng, vấn đề
(v)
concerned (a)
- emphasize (v) nhấn mạnh
emphasis (n)
emphatic (a)
- incur (v) phải chịu, phải chấp nhận = be/become subject to
- personnel (plural n) nhân viên
- policy (n) chính sách
- portion (n) phần tỷ lệ
- regardless (adv) bất chấp, bất kể
regard (v)
regardful (a)
- salary (n) lương tháng
- suit (v) phù hợp

96
The cost and availability of health Các chi phí và tính sẵn có của bảo
insurance is one of the greatest concerns of hiểm y tế là một trong những mối quan tâm
company personnel. A covered employee lớn nhất của khối nhân viên công ty. Một
should be familiar with the terms and nhân viên được bảo hiểm nên quen thuộc
conditions of the insurance policy. Although với các điều khoản và điều kiện của chính
the insured pays a portion of the cost of his sách bảo hiểm. Mặc dù người được bảo
or her coverage through salary deductions, hiểm chi trả một phần tỷ lệ chi phí bảo hiểm
the employer generally covers most of the của mình thông qua các khoản khấu trừ
cost. lương, người sử dụng lao động nói chung
bao gồm hầu hết các chi phí.
Self-employed persons can arrange Người lao động tự do có thể sắp
for their own insurance or join an xếp cho bảo hiểm của mình hoặc tham gia
association of those performing similar work một hiệp hội của những người làm công
in order to get lower premiums. việc tương tự để có được phí bảo hiểm
Traditionally, the insurance carrier will thấp hơn. Theo truyền thống, hãng bảo
allow most of the charges related to medical hiểm sẽ cho phép hầu hết các chi phí liên
care, although the insured might be quan đến chăm sóc y tế, mặc dù người
responsible for a small portion. được bảo hiểm có thể phải chịu trách
nhiệm một phần nhỏ.
Although the company or association Mặc dù các công ty hoặc hiệp hội
negotiates the most suitable terms they thương lượng các điều khoản thích hợp
can, most experts emphasize that nhất mà họ có thể, hầu hết các chuyên gia
employees should be on the lookout for nhấn mạnh rằng nhân viên nên dự phòng
alternatives that might better suit their các lựa chọn thay thế mà có thể phù hợp
needs. Regardless of the cost of premiums, hơn với nhu cầu của họ. Bất kể các chi phí
the most important aspect of good health bảo hiểm, khía cạnh quan trọng nhất của
insurance is that it meets the needs of the bảo hiểm sức khỏe tốt là nó đáp ứng các
insured and incurs the least possible cost nhu cầu của người được bảo hiểm và chịu
for necessary procedures. chi phí ít nhất có thể cho các thủ tục cần
thiết.

97
Lesson 49. Hospitals
- admit (v) công nhận, thừa nhận, nhận (bệnh nhân) vào
admittance (n)
admission (n)
- authorize (v) cho phép, ủy quyền
authority (n)
authorization (n)
- designate (v) bổ nhiệm, chỉ định
designation (n)
designator (n)
- escort (n) người hộ tống
- identify (v) nhận diện
identification (n)
identifiable (a)
- mission (n) nhiệm vụ, sứ mệnh
- permit (v) cho phép = allow
permission (n)
permissable (a)
- pertinent (a) thích hợp, thích đáng
- procedure (n) thủ tục
- result (n) kết quả
- statement (n) sự bày tỏ, trình bày, phát biểu
- usually (adv) thông thường
asual (a)
anusual (a)

98
Hospitals have a mission to provide Bệnh viện có một sứ mệnh để cung
patients with high-quality medical care. cấp cho bệnh nhân với dịch vụ chăm sóc y
Everyone on staff will make sure that you tế chất lượng cao. Mọi người (ban) tham
get the best possible treatment for your mưu sẽ đảm bảo rằng bạn sẽ có được sự
condition. điều trị tốt nhất có thể cho tình trạng của
bạn.
When you arrive at the hospital, you Khi đến bệnh viện, bạn cần mang
should have with you all the pertinent theo thông tin cần thiết được yêu cầu để
information needed to be admitted, like your được nhận vào, như thông tin bảo hiểm và
insurance information and copies of X-rays các bản sao của X-quang hoặc các kết quả
and other test results, even if they were thử nghiệm khác của bạn, ngay cả khi
taken another facility. Bring your insurance chúng được chụp ở một cơ sở khác. Mang
card and any referral or authorization form theo thẻ bảo hiểm của bạn và bất kỳ giới
from your doctor. You should also have thiệu hoặc biểu mẫu ủy quyền từ bác sĩ
some form of identification with a photo. của bạn. Bạn cũng nên có một số biểu mẫu
You will also need to sign an agreement nhận diện với một bức ảnh. Bạn cũng sẽ
regarding treatment consent. Once you cần phải đăng ký một thỏa thuận liên quan
arrive, there is usually a concierge who will đến sự đồng ý điều trị. Một khi bạn đến,
assist you with the admitting process. thường có một nhân viên giữ cửa sẽ hỗ trợ
bạn trong quá trình nhận vào.
Many elective surgeries and other Nhiều ca phẫu thuật tự chọn và các
procedures are usually done on the same thủ tục khác thường được thực hiện trong
day. Usually a hospital staff member will cùng một ngày. Thông thường, một nhân
escort you to exit and make sure you get viên bệnh viện sẽ hộ tống bạn để xuất viện
into the car safely. After you leave the và chắc chắn rằng bạn đón được xe một
hospital, you will receive a statement from cách an toàn. Sau khi rời bệnh viện, bạn sẽ
the hospital for the charges your insurer nhận được một thông báo từ bệnh viện cho
does not cover. Your insurance policy will những chi phí mà bảo hiểm của bạn không
outline any amount for which you may be bao gồm. Chính sách bảo hiểm của bạn sẽ
responsible. xác định bất kỳ số tiền mà bạn có thể chịu
trách nhiệm.
You will find that smoking is not Bạn sẽ tìm thấy rằng hút thuốc không
permitted in any hospital building. Often, được cho phép ở bất cứ tòa nhà bệnh viện
hospitals have designated smoking areas nào. Thông thường, các bệnh viện đã chỉ
outside for patients, families, and staff who định khu vực hút thuốc bên ngoài cho bệnh
wish to smoke. nhân, gia đình và nhân viên, những người
mà muốn hút thuốc.

99

You might also like