- Tên đề tài BTL: Hệ thống quản lí phòng khám tư - Tên các thành viên nhóm: 1. Cao Minh Chúng – B16DCCN033 2. Hoàng Thị Hằng – B17DCCN207 3. Nguyễn Doãn Hoài – B15DCAT078 4. Đỗ Minh Quân – B17DCCN497 5. Nguyễn Văn Trung – B16DCCN371 - Yêu cầu của bài: Mô tả hệ thống bằng ngôn ngữ tự nhiên TT Tên tiếng việt Tên tiếng anh Ngữ nghĩa Nhóm các thuật ngữ liên quan đến con người 1 Bác sĩ chính Primary doctor Người duy trì phục hồi sức khỏe cho con người bằng cáh nghiên cứu, chuẩn đoán, chữa trị bệnh tật, giáo huấn, đảm bảo an toàn cho người bệnh 2 Dược sĩ Pharmacist Người chuyên về bán thuốc cho người có nhu cầu mua thuốc 3 Y tá Nurse Hợp tác cùng các chuyên viên y tá để chăm sóc, chữa trị, giáo huấn, đảm bảo an toàn cho người bệnh 4 Bảo vệ Security Người giám sát an ninh bệnh viện 5 Nhân viên vệ Sanitation Người dọn dẹ, đảm bảo vệ sinh sinh worker cho bệnh viện 6 Bệnh nhân Patient Người đến có nhu cầu khám bệnh 7 Lễ tân reception Hướng dẫn thủ tục nhập viện 8 Bác sĩ xét Test doctor Xét nghiệm theo chỉ đạo của bác nghiệm sĩ chính 9 Quản lý phòng Room Thường là bác sĩ chính hoặc khám management trưởng khoa 10 Kế toán Accountant Ghi lại giao dịch kinh doanh thay mặt cho 1 tổ chức, báo cáo lại 11 Trưởng khoa Dean Người phụ trách 1 khoa 12 Người nhà Pateint’s Là người có thể vào thăm, chăm bệnh nhân relatives sóc bệnh nhân ngoài giờ khám của bác sĩ Nhóm các thuật ngữ liên quan đến phòng khám tư 13 Phòng Room Các phòng để khám bệnh, nghỉ ngơi của nhân viên 14 Phòng bệnh Phòng để chữa trị bệnh cho bệnh nhân 15 Số phòng Room number Số thứ tự của các phòng 16 Phòng cấp phát Medical Phòng cấp thuốc trực tiếp cho thuốc dispensing bệnh nhân room 17 Phòng bệnh cấp Emergency Dùng trong các ca bệnh nặng, cần cứu room gấp cho việc cấp cứu, điều trị 18 Nhà ăn Eatting Room Phòng cho mọi người ăn uống 19 Các khoa Departments Các chuyên ngành khám bệnh của phòng khám Nhóm các thuật ngữ liên quan vật tư y tế 20 Thiết bị y tế Medical Thiết bị phục vụ nhu cầu khám Equipment chữa bệnh của bệnh nhân. Vídụ: máy thở, máy chụp XQ, … 21 Sổ khám chữa Heath record Ghi chép bệnh án người bệnh bệnh 22 Đơn thuốc precribe Kê theo chỉ thị của bác sĩ 23 Thuốc Medical Dùng để trị bệnh 24 Hồ sơ bệnh án Medical record Ghi lại tình trang thông tin bệnh án của bệnh nhân 25 Số giường Number of Cho phép bệnh nhân có thể đặt trống empty beds giường để nghỉ ngơi Những thuật ngữ liên quan đến tài khoản nhân viên + hệ thống 26 Id bác sĩ Doctor ID Dùng để nhận dạng từng người trong bệnh viện 27 Id y tá Nurse ID Dùng để nhận dạng từng người trong bệnh viện 28 Id bệnh nhân Patient ID Dùng để nhận dạng từng người trong bệnh viện 29 Id dược sĩ Pharmacist ID Dùng để nhận dạng từng người trong bệnh viện 30 Id lễ tân Reception ID Dùng để nhận dạng từng người trong bệnh viện 31 ID bác sĩ xét Test ID Dùng để nhận dạng từng người nghiệm trong bệnh viện 32 Hệ thống quản Management Quản lý các tài khoản lý system 33 Hệ thống quản Administration Quản lý hệ thống thông tin trong trị system bệnh viện Những thuật ngữ liên quan đến thời gian + việc thống kê + chi phí 34 Ca trực Shift Thời gian làm việc của nhân viên trong phòng khám tư theo 1 khung giờ nhất định 35 Ngày trực On duty Ngày mà nhân viên đã đăng ký để trực từ trước 36 Ngày nhập viện Hospitalized Ngày bệnh nhân nhập viện điều trị day 37 Ngày ra viện Discharge date Ngày bệnh nhân được xuất viện 38 Mã bệnh nhân ID patent Sô hiệu của từng ệnh nhân khác nhau 39 Mã phòng bệnh ID room Mỗi phòng bệnh có 1 mã khác nhau 40 Mã phòng ID room Mỗi phòng khám có 1 mã khác khám nhau 41 Tổng số lần Total attemps Tổng số lần khám cũng như xét thực hiện nghiệm cho bệnh nhân 42 Tổng số tiền Total proceeds Số tiền thu được khi bệnh nhân thu được thực hiện chi trả cho dịch vụ khám chữa bệnh 43 Lợi nhuận Profit Là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí 44 Viện phí Hospital’s fee Khoản tiền mà bệnh nhân phải chi trả cho dịch vụ khám chữa bệnh của mình 45 Phí xét nghiệm Test fee Tiền trả để được thực hiện xét nghiệm 46 47 Giờ thăm bệnh Patient visting Khoảng thời gian được vào thăm nhân hous 48 Lịch trực Hệ thống làm việc của mỗi người 49 Hóa đơn thanh Bill Ghi thông tin chi phí toán Những thuật ngữ liên quan đến địa chỉ + thông tin liên lạc 50 Địa chỉ Address Địa chỉ phòng khám, bệnh viện tư, …
51 Đường day Hotline Đường dây nóng để liên hệ
nóng 52 Địa chỉ trực Website Trang web của phòng khám tuyến 53 Thông tin bệnh Patient Là các thông tin cơ bản về bệnh nhân information nhân như tên, tuổi, địa chỉ, giới tính, số ĐT, số CMND, … 54 Thông tin nhân Staff Là thông tin của các nhân viên bên viên information trong bệnh viện như: tên, sđt, email, chuyên khoa, chức vụ, … Những thuật ngữ liên quan đến các hoạt động ở bệnh viện 55 Đăng ký khám Medical Trước khi được khám thì bệnh bệnh register nhân phải đăng ký khám với tiếp tân của phòng khám 56 Đặt bác sĩ Book an Tiếp tân/y tá đặt lịch khám cũng khám appointment như bác sĩ khám cho bệnh nhân 57 Đăng ký trực Hospital Nhân viên ở bệnh viện phải đăng registration ký trực theo từng tuần ở bệnh viện 58 Đánh giá của Patient review Cho phép bệnh nhân đánh giá vê bệnh nhân chất lượng dịch vụ ở phòng khám, có thỏa mãn, hài lòng với dịch vụ ở phòng khám không 59 Xét nghiệm Test Là 1 thủ tục y tế được bác sĩ xét nghiệm thực hiện để phát hiện, chuẩn đoán, hoặc theo dõi tình trạng của bệnh nhân 60 Khám bệnh Medical Là hoạt động của bác sĩ chính, có examination thể là chuẩn đoán sơ qua rồi chỉ định xét nghiệm, sau đó xem kết quả xét nghiệm để chữa trị cho bệnh nhân 61 Chuẩn đoán Medical Là quá trình xác định bệnh hoặc diagnostic tình trạng nào đã tạo ra triệu chứng dấu hiệu cho người bệnh 62 Điều trị Treatment Là cố gắng phục hồi 1 vấn đê sức khỏe, thường là sau khi chuẩn đoán 63 Phương pháp Treatments Là phác đồ mà bác sĩ chính đặt ra điều trị để có thể chữa trị bệnh cho bệnh nhân 1 cách nhanh và hiệu quả nhất 64 Lời khuyên bác Doctor Advice Bác sĩ khuyên bệnh nhân về cách sĩ điều trị tại phòng khám cũng như tại nha, như cách ăn uống, ngủ nghỉ, … để bệnh tình có thể phát triển theo tình hướng tích cực 65 Phẫu thuật Surgery Dùng dụng cụ y tế để tiến hành mổ để chữa bệnh 66 Chụp XQ X- ray Là hoạt động để chụp nội soi cơ thể của bệnh nhân 67 Kê đơn Precribes Viết đơn thuốc dựa trên tình trạng của bệnh nhân 68 Bán thuốc Sell medical Là hoạt động của dược sĩ, bán thuốc cho bệnh nhân theo chỉ định của bác sĩ 69 Kết luận bệnh medical Đưa ra kết quả cho bệnh mà bệnh án conclusions nhân mắc phải qua khám bệnh 70 Cập nhật trạng Update status cập nhật trạng thái khám bệnh:là thái khám bệnh of medical cập nhật trạng thái ,,đang khám examination bệnh ,khám xong rồi ,hay là đang đợi bệnh nhân của bác sĩ. Phạm vi: - Số lượng đơn vị hỗ trợ: 1 phòng khám tư - Người dùng hệ thống: + Quản lý: Xem Báo cáo thống kê, quản lý chấm công nhân viên, quản lý cơ sở vật chất phòng khám, xem thống kê xét nghiệm + Nv kế toán: xem báo cáo thống kê, tính viện phí cho bệnh nhân + Y tá: Đăng ký khám, đăng ký lịch trực, xem lịch trực + Bác sĩ chính: Đăng ký lịch trực, chỉ định xét nghiệm, xem lịch trực, kê đơn + Bác sĩ xét nghiệm: đăng ký lịch trực, xem lịch trực, nhập kết quả xét nghiệm + Tiếp tân: xếp bệnh nhân theo nhu cầu khám bệnh của từng người - Không phục vụ: o Nhân viên bảo vệ o Nhân viên vệ sinh Các đối tượng và các quan hệ thực thể: - Phòng khám: mã, tên, địa chỉ, email, sdt mô tả. - Khoa: mã, tên, sdt, mô tả. - Toàn nhà: mã, tên, mô tả. - Nhân viên: mã, tên, sdt, email, địa chỉ, chức vụ, usename, password. - Bệnh nhân: mã, tên, tuổi, giới tính, địa chỉ, số điện thoại, mô tả. - Xét nghiệm: mã, tên, địa điểm, giá, mô tả. - Phiếu xét nghiệm: mã, thông tin 1 bệnh nhân, người chỉ định, thông tin của 1 loại xét nghiệm. - Phiếu kết quả xét nghiệm: mã, mã phiếu xét nghiệm, thông tin 1 bệnh nhân, người thực hiện xét nghiệm, kết quả xét nghiệm. - Thuốc: mã, tên, giá, mô tả. - Đơn thuốc: mã, thông tin 1 bệnh nhân, bác sĩ kê đơn, 1 bảng: mỗi 1 dòng là thông tin 1 loại thuốc và số lượng. - Bệnh án: mã, thông tin 1 bệnh nhân, các phiếu xét nghiệm, các kết quả xét nghiệm, các đơn thuốc, mô tả. - Hóa đơn nhập thuốc: mã, thời gian, thông tin 1 nhà cung cấp, người giao, người nhận, 1 bảng: mỗi dòng là thông tin 1 loại thuốc, số lượng, tổng tiền. - Hóa đơn cấp thuốc: mã, mã đơn thuốc, người nhận, người giao, 1 bảng: mỗi dòng là thông tin 1 loại thuốc, số lượng, tổng tiền. - Ca trực: mã, ngày, giờ. - Lịch trực: thông tin 1 nhân viên, thông tin các ca trực - Lương nhân viên: mã, tên, sđt, chức vụ, lương cơ bản, hệ số lương, tổng lương, phụ cấp khác - Phiếu đăng kí khám bệnh: số phiếu, tên bệnh nhân, phòng - Đánh giá của bệnh nhân: mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, bệnh lý, tình trạng sức khỏe, mức độ hài lòng, nhận xét khác - Nhân viên lễ tân phân khoa, phòng điều trị cho bệnh nhân: tên bệnh nhân, mã, kết quả xét nghiệm, khoa điều trị, phòng điều trị, bác sĩ trưởng, y tá trưởng - Bệnh nhân có BHYT: mã bệnh nhân, tên bênh nhân, số thẻ bảo hiểm, số CMTND - Phòng bệnh: 2 phòng khám nội 2 phòng khám ngoại, 1 phòng tai mũi họng
Quan hệ giữa các đối tượng trong hệ thống:
- 1 tòa nhà có nhiều phòng khám - 1 phòng khám có 1 bác sĩ và 2 y tá - 1 bác sĩ có thể khám nhiều phòng - 1 y tá có thể trực nhiều phòng theo nhiều khung giờ khác nhau và có thể chăm sóc cho nhiều bệnh nhân - 1 phòng khám có nhiều trang thiết bị y tế khác nhau - 1 nhân viên có 1 hóa đơn tiền lương - 1 nhân viên vệ sinh có thể dọn dẹp nhiều phòng ban - 1 bảo vệ có thể bảo vệ 1 khu của phòng khám - 1 bệnh nhân có thể được đăng ký khám bởi nhiều y tá theo nhiều mốc thời gian khác nhau - 1 y tá có thể đăng ký khám cho nhiều bệnh nhân - 1 bác sĩ xét nghiệm có thể xét nghiệm cho nhiều bệnh nhân - 1 bác sĩ chính chỉ định được nhiều bác sĩ xét nghiệm - 1 bác sĩ chính có thể khám cho nhiều bệnh nhân - 1 dược sĩ có thể bán thuốc cho nhhiều bệnh nhân - 1 bệnh nhân có thể mua thuốc của nhiều dược sĩ khác nhau theo nhiều mốc thời gian - 1 phòng khám chứa nhiều giường bệnh - 1 phòng khám chưa nhiều bệnh nhân - 1 bệnh nhân có thể ở các phòng khám khác nhau tại các thời điểm khác nhau - 1 bệnh nhân có thể chữa trị bởi nhiều bác sĩ tại nhiều thời điểm khác nhau - 1 bệnh án của 1 bệnh nhân - 1 lịch trực có nhiều ca trực - 1 bệnh nhân có thể có nhiều kết quả xét nghiệm tại 1 thời điểm - 1 đơn thuốc có nhiều thuốc - 1 ca trực có nhiều bác sĩ
Mô tả các chức năng trong hệ thống
1. Modul "Quản lí thông tin bác sĩ" (chỉ dành cho sinh viên quốc tế, nếu có) cho phép quản lí (QL) thực hiện thêm, sửa, xóa thông tin bác sĩ với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu quản lí bác sĩ -> trang quản lí hiện ra → QL chọn chức năng sửa thông tin bác sĩ → giao diện tìm bác sĩ theo tên hiện ra → QL nhập tên bác sĩ và click tìm kiếm → danh sách các bác sĩ có tên chứa từ khóa hiện ra → QL chọn sửa một bác sĩ → giao diện sửa bác sĩ hiện ra với các thông tin của bác sĩ đã chọn → QL nhập một số thông tin thay đổi và click cập nhật → hệ thống lưu thông tin vào CSDL và thông báo thành công. 2. Modul "Lên lịch làm việc cho bác sĩ/y tá hàng ngày" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Vào đầu ngày, QL chọn chức năng lên lịch cho bs/y tá → hệ thống hiện danh sách các buồng khám chưa đủ số lượng bs/y tá → QL click chọn 1 buồng → hệ thống hiển thị thông tin bác sĩ, thông tin các y tá đã lên lịch cho buồng đó + một danh sách các y tá chưa lên lịch vào ngày đó → QL chọn các y tá trong dnah sách lưa lên lịch và click OK → hệ thống hiện giao diện xác nhận: thông tin bác sĩ, thông tin các y tá đã lên lịch cho buồng đó → QL click xác nhận → hệ thống cập nhật vào CSDL và thông báo thành công. 3. Modul "Tiếp nhận bệnh nhân khám bệnh" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Khi bệnh nhân (BN) đến đăng kí khám bệnh, Nhân viên (NV) hỏi tên tuổi, địa chỉ bệnh nhân và chọn tìm kiếm bệnh nhân → giao diện tìm BN theo tên hiện ra -> NV nhập tên BN và click tìm kiếm -> danh sách các BN có tên chứa từ khóa hiện ra -> Nếu BN đã có trong hệ thống thì NV click chọn BN, nếu chưa có thì chọn nhập thông tin BN để nhập vào → giao diện chọn phòng khám hiện ra với danh sách các buồng khám đang hoạt động –> NV click chọn 1 buồng khám và click OK, tên BN sẽ tự động thêm vào hàng đợi của phòng khám tương ứng. 4. Modul "Khám bệnh" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Khi đến lượt, BN vào phòng khám, BS sẽ hỏi BN và khám lâm sàng, nhập các triệu chứng vào bệnh án, và click nút chỉ định xét nghiệm → giao diện danh sách các loại xét nghiệm/chụp/chiếu hiện ra -> BS click chọn các xét nghiệm tương ứng với BN (ví dụ xét nghiệm máu, chụp X quang tay) -> Tên BN sẽ tự động xuất hiện trong accs buồng xét nghiệm tương ứng. Sau khi xét nghiệm và có kết quả, BN quay lại phòng khám, BS xem các kết quả xét nghiệm và kết luận vào bệnh án, đồng thời lên đơn thuốc kèm bệnh án -> Hệ thống lưu vào và cập nhật trạng thái khám bệnh xong của BN. 5. Modul "Thanh toán" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Sau khi khám xong, BN quay lại phòng đón tiếp, NV sẽ click chọn tìm kiếm kết quả theo BN → Nhập tên BN → tìm danh sách bệnh án có tên cùng BN → chọn đúng BN → Hóa đơn khám bệnh hiện ra như mô tả ở trên → BN thanh toán → NV click đã thanh toán → hệ thống lưu thông tin vào và in hóa đơn + bệnh án + đơn thuốc ra trả cho BN. 6. Modul "Thống kê xét nghiệm theo số lượng làm" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: QL chọn menu thống kê xét nghiệm theo số lượng làm → Nhập khoảng thời gian (ngày bắt đầu – kết thúc) thống kê → hệ thống hiển thị danh sách các loại xét nghiệm theo dạng bảng, mỗi dòng tương ứng với một xét nghiệm với đầy đủ thông tin: tên xét nghiệm, tổng số lần thực hiện, tổng số tiền thu được. Xếp theo chiều giảm dần của tổng số lần thực hiện, tiếp theo là giảm dần của tổng tiền thu được. QL click vào 1 dòng của loại xét nghiệm → hệ thống hiện lên danh sách chi tiết các lần loại xét nghiệm đó được làm, mỗi lần trên 1 dòng: id, tên bệnh nhân, ngày giờ làm, đơn giá, thành tiền.
I.Usecase tổng quan và chi tiết .
II.Phần cá nhân. Họ Và Tên SV:Nguyễn Văn Trung-B16DCCN371 Modul "Khám bệnh" với mô tả chi tiết nghiệp vụ: Khi đến lượt, BN vào phòng khám, BS sẽ hỏi BN và khám lâm sàng, nhập các triệu chứng vào bệnh án, và click nút chỉ định xét nghiệm → giao diện danh sách các loại xét nghiệm/chụp/chiếu hiện ra -> BS click chọn các xét nghiệm tương ứng với BN (ví dụ xét nghiệm máu, chụp X quang tay) -> Tên BN sẽ tự động xuất hiện trong accs buồng xét nghiệm tương ứng. Sau khi xét nghiệm và có kết quả, BN quay lại phòng khám, BS xem các kết quả xét nghiệm và kết luận vào bệnh án, đồng thời lên đơn thuốc kèm bệnh án -> Hệ thống lưu vào và cập nhật trạng thái khám bệnh xong của BN. 1.sơ đồ usecase. 2.Mô tả usecase: -dăng nhập bác sĩ:bác sĩ đăng nhập vào trang quản lí khám bệnh của mình . -khám bệnh: Là hoạt động của bác sĩ chính, có thể là chuẩn đoán sơ qua rồi chỉ định xét nghiệm, sau đó xem kết quả xét nghiệm để chữa trị cho bệnh nhân. -kham benh lam sang :bước khám bệnh này đưa ra tình trạng bệnh ban đầu ,nguy cơ mắc bệnh và có thể tìm ra nguyên nhân gây bệnh. -xét nghiệm: Là 1 thủ tục y tế được bác sĩ xét nghiệm thực hiện để phát hiện, chuẩn đoán, hoặc theo dõi tình trạng của bệnh nhân. -kê thuốc: Viết đơn thuốc dựa trên tình trạng của bệnh nhân. -kết luận bênh án :đưa ra kết quả cho bệnh mà bệnh nhân mắc phải qua khám bệnh. -cập nhật trạng thái khám bệnh:là cập nhật trạng thái ,,đang khám bệnh ,khám xong rồi ,hay là đang đợi bệnh nhân của bác sĩ. 3.giải thích usecase: -use case khám lâm sàng:kế thừa đặc tính từ use case khám bệnh .. -các use case:xet nghiem,ke thuoc ,ket luan benh an :sử dụng kết nối <<include>> vì nó được chia ra từ 1 usecase lớn là khám bệnh . -còn 2 usecase:dang nhap bac si va cap nhat trang thai kham benh :sử dụng kết nối <<extend>> vì nó bổ sung chức năng cho usecase chính khám bệnh . BTL.03 N16-Nguyễn Văn Trung.Quản lý phòng khám tư-Module Khám Bệnh. I,Phần cá nhân . A.kịch bản cho module 4 –khám bệnh. 1.Bác sĩ A bấm vào phần quản lý khám bệnh sau khi đăng nhâp .Mục này hiện ra số thứ tự cũng như hồ sơ của bệnh nhân .vd:tên ,tuổi,quê quán bệnh nhân.stt . 2.Bệnh nhân tới số và được gọi vào phòng,bác sĩ A khám bệnh lâm sàng cho bệnh nhân . Bác sĩ click vào nút chỉ định xét nghiệm. 3.Giao diện hiện ra danh sách các loại xét ngiệm,chụp chiếu .. 4.Bác sĩ A click vào 1 số các loại chiếu chụp và xét nghiệm trong danh sách –hệ thống sẽ chuyển hồ sơ bệnh nhân vào các phòng xét nghiệm -chụp chiếu đã được chọn. 5.Sau khi xét nghiệm xong hệ thống bên phòng xét nghiệm sẽ gửi trả lại kết quả cho bác sĩ A. 6.Dựa vào kết quả xét nghiệm bác sĩ A kết luận bệnh ,liệu pháp điều trị và lên đơn thuốc vào mục hồ sơ bệnh án của bệnh nhân . 7.Bác sĩ click A vào nút lưu kết quả và hoàn tất hồ sơ của bệnh nhân và chuyển sang bệnh nhân tiếp theo. B.Ngoại lệ. 2.Bác sĩ A khám lâm sàng và kết luận bệnh ngay cho bệnh nhân(bệnh nhân có bệnh nhẹ và dễ chẩn đoán). 6.Bác sĩ A kết luận bệnh,liệu pháp điều trị và lên đơn thuốc vào mục hồ sơ bệnh án của bệnh nhân . 7.Bác sĩ click A vào nút lưu kết quả và hoàn tất hồ sơ của bệnh nhân và chuyển sang bệnh nhân tiếp theo. II,Phần chung. A.Mô tả hệ thống quản lý phòng khám tư. -Hệ thống quản lí thông tin phòng khám tư. Hệ thống cho phép người quản trị có thể quản lí thông tin tài khoản của nhân viên, cho phép quản lí có thể xem các loại báo cáo thống kê, xếp lịch trực cho nhân viên, chấm công nhân viên, xếp lịch trực cho nhân viên, cho phép thu ngân thực hiện thanh toán cho bệnh nhân. Bác sĩ chính, bác sĩ xét nghiệp, ytá có thể đăng ký lịch trực và xem lịch trực qua hệ thống. Hệ thống cho phép bác sĩ chính khám bệnh, kê đơn, y tá thì đăng ký khám, tiếp tân thì xếp phòng khám cho bệnh nhân. Mỗi khi thanh tóa, hóa đơn sẽ được in ra cho bệnh nhân bao gồm tất cả chi phí dịch vụ mà bệnh nhân đã sử dụng tại phòng khám.