Professional Documents
Culture Documents
R L
R
R 2 Z L ZC
2
a P
c
b
U2
Áp dụng định lý Viet ta dễ dàng suy ra:
R1 R 2
P
R .R Z Z 2 R 2
1 2 L C 0
R1 R0 R2 R
Trường hợp cuộn dây có điện trở thuần r thì ta cũng
áp dụng BĐT Cau chy để tìm được công suất như sau:
1
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Công suất trên cuộn dây
U2 U2
Pr r Pmax R0r 0 Prmax
R r Z L ZC r 2 Z L ZC
2 2 2
R
Công suất toàn mạch
U2 U2
P R r .
R r Z L ZC Z Z
2 2 2
R r L C
R r
Ta có R0 r Z L ZC R Z L ZC r
Đến đây cho ta nhận xét: Rõ ràng khi R thay đổi để công suất trên toàn
mạch đạt giá trị lớn nhất thì R 0 .
TH1: Nếu r Z L ZC thì R 0 nên
U2
max
P
2 Z L ZC
R r Z Z
0 L C P
rU 2
TH2; Nếu r Z L ZC thì R 0 , Nếu R mà âm thì Pmax
r 2 Z L ZC
2
bài toán hoàn toàn không có ý nghia vật lý vì
rU 2
max
P
vậy bắt buộc R = 0. Vậy r 2 Z L ZC
2
R0
0 R
Lưu ý: Khi R Pmin 0 cho cả hai trường
hợp.
VÍ DỤ MINH HỌA.
Ví dụ 1. ĐH (2008) Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp. Biết
điện áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là U, cảm kháng ZL, dung kháng ZC
(với ZC Z L ) và tần số dòng điện trong mạch không đổi. Thay đổi R đến
giá trị R0 thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị cực đại Pm, khi
đó
A. R0 = ZL + ZC. B. Pm = U2/R0. C. Pm = ZL2/ZC . D. R0 = Z L ZC
Hướng dẫn:
Khi R thay đổi để Pmax R Z L ZC Chọn D.
2
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 2. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn cảm thuần độ tự cảm 0,2/ (H),
tụ điện có điện dung 0,1/ (mF) và biến trở R. Điện áp đặt vào hai đầu
đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định có tần số f (f < 100 Hz). Thay đổi
R đến giá trị 190 thì công suất tiêu thụ trên toàn mạch đạt giá trị cực
đại. Giá trị f là
A. 25 Hz. B. 40 Hz. C. 50 Hz. D. 80 Hz
Hướng dẫn:
1
R thay đổi để Pmax thì R Z L ZC R 2 fL f 25 Hz
2 f
Chọn A
Ví dụ 3: Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm tụ C = 50/ ( F)
cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0,8/ (H) và biến trở R. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch điện áp
u = 200cos100πt (V) (t đo bằng giây). Để công suất tiêu thụ của mạch
cực đại thì giá trị của biến trở và công suất cực đại là
A. 120 Ω và 250 W. B. 120 Ω và 250/3 W.
C. 280 Ω và 250/3 W. D. 280 Ω và 250 W.
Hướng dẫn:
U2 500
max
P
Z C 200
Z 80 Pmax W
Khi R thay đổi để Pmax 2 R0
L
3
R Z Z R0 120
0 L C
Ví dụ 4. (ĐH-2009) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi
vào hai đầu đoạn mạch gồm biến trở R mắc nối tiếp với tụ điện. Dung
kháng của tụ điện là 100 . Khi điều chỉnh R thì tại hai giá trị R1 và R2
công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Biết điện áp hiệu dụng giữa
hai đầu tụ điện khi R = R1 bằng hai lần điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ
điện khi R = R2. Các giá trị R1 và R2 là
A. R1 = 50 , R2 = 100 . B. R1 = 40 , R2 = 250 .
C. R1 = 50 , R2 = 200 . D. R1 = 25 , R2 = 100 .
Hướng dẫn:
R R
Với P R1.R2 Z L ZC
Z 0
(1)
2
1
R1.R2 ZC2 1002 104
L
R R2
Kết hợp UC1 2U C 2 ZC .
U
2Z C .
U
R12 R1R2
1 2
R2 R1R2 (2)
R Z
1
2 2
C R Z
2
2
2
C
4
R 50
Từ đó (1) và (2) ta được 1 Chọn C
R2 200
3
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 5. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB nối tiếp
gồm biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Thay đổi R thì mạch tiêu thụ
cùng một công suất ứng với hai giá trị của biến trở là R1 = 90 và R2 =
160 . Hệ số công suất của mạch AB ứng với R1 và R2 lần lượt là
A. 0,6 và 0,75. B. 0,6 và 0,8. C. 0,8 và 0,6. D. 0,75 và 0,6
Hướng dẫn:
Khi hai giá trị R1 và R2 mạch cho cùng P thì
R1 90
cos 1 0, 6
R 2
R R 90 2
90.160
R1 R2 Z L Z C
2 1 1 2
R2 160
cos 2 0,8
R22 R1 R2 902 90.160
Ví dụ 6. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L
và một biến trở R được mắc nối tiếp. Khi R = 24 thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch cực đại là 300 W. Khi để biến trở ở giá trị 18 hoặc 32
thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và giá trị đó bằng
A. 288 W. B. 144 W. C. 240 W. D. 150 W.
Hướng dẫn:
2
U
Khi R0 Pmax Pmax U 2 2 R0 .Pmax
2 R0
R R U2 2R P 2.24.300
Kết hợp với 1
PP 0 max 288 W
R R2 R1 R2 R1 R2 18 32
Ví dụ 7. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r = 30 ,
còn R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định.
Điều chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R1 và R2 thì lần lượt công suất tiêu
thụ trên biến trở cực đại PRmax và trên đoạn mạch cực đại Pmax. Nếu
PR max / Pmax 0,5 và
R2 = 20 thì R1 bằng
A. 50 . B. 40 . C. 30 . D. 70 .
Hướng dẫn:
Ta có
U2
R R1 PR max PR max
2 R1 r P R r 20 30
R max 2 0,5 R1 70
RR P P U
2
Pmax R1 r R1 30
2 R2 r
2 max max
Chọn D
4
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
R R Z L ZC Z L ZC
Chú ý: P R1.R2 Z L ZC 1 1 2
1 2
.
R R2 R1 R2 2
R
Nếu đề cho 1 2 1 P
2 R2
Ví dụ 9. Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có
điện trở thuần r và tụ điện C. Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất.
Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 1,5 lần điện áp giữa hai
đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là
A. 0,67. B. 0,75. C. 0,5. D. 0,71.
Hướng dẫn:
Khi R thay đổi để PRmax ta có
R0 r 2 Z L ZC Z rLC
2
N
Do đó trên giãn đồ cạnh AM = MB
Nên AMB cân tại M suy ra: UL UC
rLC B
2
U 1,5U R0 3
cos 0, 75 U
0,5U 4
cos
U R0
rLC
I
Chọn B
A UR M Ur
5
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 10. (Chuyên Vinh lần 2-2016) Cho đoạn mạch AB gồm biến trở R ,
cuộn dây không thuần cảm có độ tự cảm
P
L 0, 6 / ( H ) và tụ điện có điện dung
C 103 / 3 F mắc nối tiếp. Đặt điện áp xoay
chiều u U 2 cos 100 t V (U không đổi) vào
hai đầu A, B. Thay đổi giá trị của biến trở R ta (2)
thu được đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của (1)
công suất trên mạch vào giá trị R theo đường
(1). Nối tắt cuộn dây ta tiếp tục thu được đồ thị O 10 R
(2) biểu diễn sự phụ thuộc của công suất trên
mạch vào giá trị R. Điện trở thuần của cuộn dây là
A. 90 B. 30 C. 10 D. 50
Hướng dẫn:
Từ đồ thị cho ta nhận xét:
Khi R = 0 thì công suất trên đoạn mạch chưa nối tắt đạt cực đại.
Khi R = 10 thì công suất trên mạch nối tắt bằng công suất cực đại
của mạch khi chưa nối tắt
Z L ZC r
Từ đường (1) suy ra R 0 rU 2
P
max r 2 Z Z 2
L C
U2
Từ đường (2) suy ra R 10 P R.
R 2 ZC2
rU 2 U2
Kết hợp với đồ thị ta được P1max P2 R.
r 2 Z L ZC R 2 ZC2
2
r R r 10 r 10
Thay số R 10
r 2 60 30 R 2 302 r 2 302 102 302 r 90
2
6
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 11: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos t V vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm biến trở R , tụ điện có điện dung C và cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L. Khi R = R0 thì hệ số công suất là cos 0 , lúc này công suất mạch là
P. Điều chỉnh R = R1 thì hệ số công suất của mạch là cos 1 thì lúc này công
suất vẫn là P. Điều chỉnh R = R0 +R1 thì hệ số công suất của mạch là 2cos 0
và công suất tiêu thụ 100 W. Hỏi giá trị của P gần giá trị nào nhất sau
đây
A. 80 W B. 90 W C. 100 W D. 120W
Hướng dẫn:
U2
R R0 P R0
Khi P R0 R1 cos 0 1
R R R02 R1.R0
R0 .R1 Z L ZC
1 2
R1 R0
2 cos 0 2
0 1 1 0
2
R R R .R
Khi R R0 R1 cos 2 cos 0 U2
P' 2 cos 0 3
2
R0 R1
P
2 R0 R0 R1
Từ PT (1), (2)
R02 R1.R0 R0 R1 R0 .R1
2
P'
Chuẩn hóa R0 1 R1 3, 67 cos 2 0 0, 214 P 117 Chọn D
4cos 2 0
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1.Đoạn mạch điện xoay chiều gồm biến trở R, cuộn dây thuần cảm
vàtụ điện có điện dung 100 / ( F) nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện áp
xoay chiều 100 V – 50 Hz. Thay đổi giá trị biến trở thì công suất đạt giá trị
cực đại bằng 50 W. Độ tự cảm của cuộn dây có giá trị:
A. (H). B. 1/ (H). C. 2 / (H). D. 1,5 / (H)
Bài 2. Cho một đoạn mạch nối tiếp gồm một cuộn dây thuần cảm, tụ điện
có điện dung không đổi và một biến trở R. Đặt vào hai đầu đoạn mạch
một điện áp xoay chiều ổn định. Thay đổi R thấy khi R = 24 Ω công suất
tiêu thụ cực đại trong đoạn mạch là 200 W. Khi R = 18 Ω thì mạch tiêu
thụ công suất bằng
A. 288 W. B. 168 W. C. 192 W. D. 144 W .
Bài 3. Trong đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp, R là một biến trở. Khi R = R0
thì hệ số công suất của mạch là 3 / 2 . Điều chỉnh R thì thấy có hai giá trị
R1 40 và R2 90 thì mạch có cùng công suất tiêu thụ. Giá trị của
R0 là:
A. 65 . B. 60 . C. 97,5 D. 90 3
7
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Bài 4. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây thuần
cảm có cảm kháng 200 và tụ điện có dung kháng 100 . Điện áp đặt
vào hai đầu đoạn mạch u = 100 2 cos100 t (V). Xác định giá trị của biến
trở để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch 40 W.
A. 100 hoặc 150 . B. 100 hoặc 50 .
C. 200 hoặc 150 D. 200 hoặc 50 .
Bài 5.Một mạch điện gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L và một biến
trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp
u = 100 2 cos100πt (V). Khi để biến trở ở giá trị R1 hoặc R2 thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau. Nếu R1 + R2 = 100 thì giá trị công
suất đó bằng
A. 50 W. B. 200 W. C. 400 W. D. 100 W.
Bài 6. (CĐ2010) Đặt điện áp u = U0cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch
gồm cuộn cảm thuần mắc nối tiếp với một biến trở R. Ứng với hai giá trị
R1 = 20 và R2 = 80 thì công suất tiêu thụ trong đoạn mạch đều bằng
400 W. Giá trị của U là
A. 400 V. B. 200 V. C. 100 V. D. 100 2 V.
Câu 7. Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch AB nối tiếp gồm
biến trở R, cuộn cảm thuần và tụ điện. Thay đổi R thì mạch tiêu thụ cùng
một công suất ứng với hai giá trị của biến trở là R1 = 80 và R2 = 160 .
Hệ số công suất của mạch AB ứng với R1 và R2 lần lượt là
A. 0,6 và 0,75. B. 0,6 và 0,8. C. 0,8 và 0,6. D. 0,58 và 0,82
Bài 8. Một mạch điện AB gồm một tụ điện C, một cuộn cảm L thuần cảm
kháng và một biến trở R được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch điện
một hiệu điện thế xoay chiều u = 120 2 cos120 t (V). Biết rằng ứng với
hai giá trị của biến trở: R1 = 18 và R2 = 32 thì công suất tiêu thụ trên
AB là như nhau. Công suất của đoạn mạch AB không thể nhận giá trị
A. P = 72 W. B. P = 288 W. C. P = 144 W. D. P = 576 W.
Bài 9.: Mạch điện xoay chiều gồm một biến trở R mắc nối tiếp với cuộn
dây thuần cảm. Thay đổi R ta thấy với hai giá trị R1 = 45 hoặc R2 = 80
thì mạch tiêu thụ công suất đều bằng 80 W. Khi thay đổi R thì công suất
tiêu thụ trên mạch đạt cực đại bằng
A. 250 W. B. 80 2 W. C. 100 W. D. 250/3 W.
Bài 10. Một mạch điện xoay chiều gồm tụ điện C, một cuộn cảm thuần L
và một biến trở R được mắc nối tiếp. Khi R = 24 thì công suất tiêu thụ
trên đoạn mạch cực đại là 300 W. Khi để biến trở ở giá trị 18 hoặc 32
thì công suất tiêu thụ trên đoạn mạch là như nhau và giá trị đó bằng
A. 288 W. B. 144 W. C. 240 W. D. 150 W.
Bài 11. Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp với R là biến trở. Khi R1 = 40 Ω
hoặc R2 = 10 Ω thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch như nhau. Khi R = R0
thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất, và cường độ dòng
điện qua mạch i = 2cos(100 t + /12 ) (A). Điện áp hai đầu đoạn mạch có
thể có biểu thức
8
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
A. u = 50 2 cos(100 t + 7 /12 ) (V). B. u = 50 2 cos(100 t - 7 /12 ) (V).
C. u = 40 2 cos(100 t - /6) (V). D. u = 40cos(100 t + /3) (V).
Bài 12. Mạch điện xoay chiều gồm ba phần tử, điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điện trở R thay đổi được. Đặt vào hai đầu
đoạn mạch điện áp xoay chiều u 100 2 cos100 t (V). Điều chỉnh R, khi
R = R1 = 18 Ω thì công suất trên mạch là P1, khi R = R1= 8 Ω thì công suất P2,
biết P1 = P2 và ZC > ZL. Khi R = R3 thì công suất tiêu thụ trên mạch đạt cực
đại. Biểu thức cường độ dòng điện qua mạch khi R = R3 là
A. i = 10 2 cos( 100 t ) (A). B. i = 10 2 cos(100 t ) (A).
4 4
C. i = 10cos( 100 t ) (A). D. i = 10cos( 100 t ) (A).
4 4
Bài 13.Cho mạch điện có 2 phần tử mắc nối tiếp là tụ C và biến trở R. Độ
lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng điện qua mạch ứng với
các giá trị R1 150 và R2 250 của R là 1 và 2 . Biết 1 2 . Điện
2
áp hiệu dụng hai đầu đoạn mạch là 100 V. Gọi P1 và P2 là công suất của
mạch ứng với R1 và R2. Tính P1 và P2.
A. P1 = 40 W; P2 = 40 W. B. P1 = 25 W; P2 = 25 W.
C. P1 = 40 W; P2 = 50 W. D. P1 = 30 W; P2 = 30 W.
Bài 14. Cho mạch điện mắc nối tiếp gồm tụ C 0,5 / mF , cuộn cảm
thuần L và biến trở R. Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu đoạn mạch và dòng
điện qua mạch ứng với các giá trị R1 9 và R2 16 của R là 1 và 2 . Biết
1 2 và mạch có tính dung kháng. Tính L.
2
A. 0, 2 / H. B. 0,08 / H. C. 0,8 / H. D. 0,02 / H.
Bài 15. Một mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có độ
tự cảm L có điện trở thuần r và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh biến trở
để
R = r thì đúng lúc công suất tiêu thụ của mạch cực đại. Tỉ số giữa điện áp
hiệu dụng trên đoạn mạch cuộn dây-tụ điện và điện áp hiệu dụng trên toàn
mạch lúc này là
1 2
A. 0, 25 10.U . B. U . C. U. D. 0,5 10U
2 4
Bài 16. Cho mạch điện xoay chiều RLC với R là biến trở và cuộn dây có điện
trở thuần r = 10 . Khi R = 15 hoặc R = 39 công suất của toàn mạch là
như nhau. Để công suất toàn mạch cực đại thì R bằng
A. 27 . B. 25 . C. 32 . D. 36 .
Bài 17. Một đoạn mạch xoay chiều mắc nối tiếp gồm cuộn dây có điện trở
thuần 40 ( ), có cảm kháng 60 ( ), tụ điện có dung kháng 80 ( ) và một
biến trở R ( 0 R ). Điện áp ở hai đầu đoạn mạch ổn định 200 V – 50 Hz.
Khi thay đổi R thì công suất toả nhiệt trên toàn mạch đạt giá trị cực đại là
A. 1000 (W). B. 144 (W). C. 800 (W). D. 125 (W)
9
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Bài 18. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r, còn R là biến
trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều chỉnh lần
lượt biến trở R có giá trị R1 50 và R2 10 thì lần lượt công suất tiêu thụ
trên biến trở cực đại và trên đoạn mạch cực đại. Tính r.
A. 50 . B. 40 . C. 30 . D. 20
Bài 19. Cho mạch điện RLC mắc nối tiếp, L có điện trở thuần r = 30 , còn
R là biến trở. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định. Điều
chỉnh lần lượt biến trở R có giá trị R1 và R2 thì lần lượt công suất tiêu thụ
trên biến trở cực đại PRmax và trên đoạn mạch cực đại Pmax. Nếu
PR max / Pmax 0, 25 và
R2 = 20 thì R1 bằng
A. 50 . B. 170 . C. 80 . D. 100 .
Bài 20. Cho đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm tụ điện, cuộn cảm và biến trở
R. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn định. Khi R = 76 Ω
thì công suất tiêu thụ trên biến trở có giá trị lớn nhất và bằng P0. Khi R =
R2 công suất tiêu thụ của mạch AB có giá trị lớn nhất và bằng 2P0. Giá trị
của R2 bằng
A. 45,6 Ω. B. 60,8 Ω. C. 15,2 Ω. D. 12,4 Ω.
Bài 21. Cho đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có
điện trở thuần r và tụ điện C. Điều chỉnh R để công suất trên R lớn nhất.
Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch lớn gấp 2,5 lần điện áp giữa hai
đầu điện trở. Hệ số công suất của mạch khi đó là
A. 0,67. B. 1,25. C. 0,5. D. 0,71.
Bài 22. Đặt điện áp u = U 2 cos100 t (V) vào đoạn mạch xoay chiều nối
tiếp gồm biến trở R, cuộn dây có cảm kháng Z L 40 , điện trở thuần r =
20 và tụ điện có dung kháng ZC 60 . Điều chỉnh R để công suất trên R
lớn nhất. Khi đó điện áp giữa hai đầu đoạn mạch chứa cuộn dây và tụ điện
là 150 V. Tính U.
A. 150 V. B. 261 V. C. 277 V. D.100 V
Bài 23. Đặt điện áp 170 V – 50 Hz vào hai đầu đoạn mạch xoay chiều nối
tiếp gồm biến trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện C và điện trở R0. Điều chỉnh
R để công suất tiêu thụ trên R là lớn nhất thì điện áp hiệu dụng trên R
bằng 100 V. Tính điện áp hiệu dụng trên R0.
A. 44,5 V. B. 89,6 V. C. 70 V. D. 45 V.
10
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Phần B – Định lý thống nhất 2
CỰC TRỊ LIÊN QUAN ĐẾN L, C THAY ĐỔI ĐỂ ULmax, UCmax
ZC ZC
1
ZL
U 2 U Lmax U Lmax U C
2
U RC U L .U C 2
u uRC
2
Hệ quả: Tam AMB A 1 1 1 ; 1
U 2
2
2 U 2 RC
U 2
U U RC
R
U R2 U C U Lmax U C
Viết dưới dạng góc
U
U L max
U sin 0
Kết quả: U L U L max cos 0 cos 0
sin 0
0
2
RC
Chứng minh:
Ta có BAM (thay đổi) và RC MAN (không đổi)
Áp dung địnhlý hàm số Sin cho tam giác ANB ta được
UL U UL U
sin RC sin RC cos RC
sin RC
2
sin RC
U U
Suy ra U L cos RC (1)
cos RC cos RC 2
ULmax khi cos RC max RC 0 0 RC
2 2 2
Xét góc RC RC (Vì nằm dưới trục I nên góc có giá trị âm)
Bây giờ trở thành 0 RC , thay vào (1) ta được
2
11
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
U U
UL cos RC cos RC
2 sin 0 2
cos 0
2
U U
Hay U L cos 0 khi đó U L max khi 0 RC U L max (2)
sin 0 2 sin 0
Điều phải chứng minh
U
U L1 sin cos 1 0 kU 3
Khi U L1 U L 2 kU thì suy ra 0
U U
cos 2 0 kU 4
L 2 sin 0
1 2 1 2
Cho pt (3) và (4) bằng nhau ta rút ra được RC 0 (5)
2 2 2
1 2
0
Thay (5) vào pt (3) cos 1 0 k sin 0 2
cos 1 2 k sin 0
2
Tiếp tục biên đổi băng cách nhân hai vế với cos 1 2 ta được
2
2 1 2
cos 1 2 2 cos 1 k sin 0 cos 2 cos 1 cos 2 2k sin 0 .cos 0
2 2 2
ZC
R R U U R 2 Z C2
Ta có: sin mà U max
sin
L
Z RC R 2 ZC2 R
Công thức trên có thể biến đổi lại như sau:
R 2 ZC2 ZC2 R2 ZC Z L ZC Z L .ZC
U L max U 1 2 U L max U
R R Z L .ZC ZC2
U U R 2 Z C2
Biến đổi tiếp U Lmax Lưu ý với Z L
Z L Z C Z C2 1
ZC ZC
Z L .Z C ZL
Điều phải chứng minh
Bình luận: Các công thức trên là hoàn toàn ngắn gọn, khắc phục được
những dạng biến đổi đại số dài dòng và cồng kềnh như trong sách tham
khảo khác. Chẳng hạn như sách tham khảo của thầy Biên biến đổi đại số
12
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
rất dài và cồng kềnh. Vì vậy thầy đã dựa trên ý tưởng hình học để đưa ra
công thức (2). ( Cho đến thời điểm này chưa có sách nào giải theo kiểu đó)
Câu hỏi đặt ra là các em nên học thuộc công thức nào???
Các công thức trên đều có thế mạnh riêng của nó, chẳng hạn khi L thay đổi
mà liên qua đến các góc thì các em nên dùng công thức biến đổi theo góc.
Ngược lại khi L thay đổi mà không liên quan đến góc thì các em nên dùng
công thức viết dưới dạng thuần túy cơ bản (dạng đại số)
1
ZC ZL B
ZL
U 2 U Cmax U Cmax U L
2
U RL U C .U L 2
u uRL
2
Hệ quả AMB A 1 1 1 ; 1 ;
U2 U2 U2 U 2 U RL 2
R RL
U R U L UC U L
2 max
Viết dưới dạng góc
U U
U L max
U sin 0 sin 0
Kết quả: U C U C max cos 0 cos 0
sin 0
0 RL
2
Nếu UC1 UC 2 kU thì cos 1 cos 2 k sin 20
Chứng minh
Ta có MAB (thay đổi) và RL MAN (không đổi)
Áp dụng địnhlý hàm số Sin cho tam giác ANB ta được
UC U UL U
sin RL sin RL cos RL
sin RL
2
13
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
U U
Suy ra U C sin RL cos RL (1)
cos RL cos RL 2
UCmax khi cos RL max RL 0 0 RL
2 2 2
Xét góc 0 0 (Vì nằm dưới trục I nên góc có giá trị âm)
Bây giờ trở thành 0 RL , thay vào (1) ta được
2
U U
UC cos RL cos RL
2 sin 0 2
cos 0
2
U U
UC cos 0 cos 0
sin 0 sin 0
U
Khi đó U L max khi 0 RL U L max
2 sin 0
Vì do 0 là âm nên sin 0 cũng âm, ở trước có thêm dấu trừ là thành dương.
( mấy e đừng hiểu nhầm vì sao lại có dấu “ – “ nhé). Để khỏi sai dấu ta có
U
thể ghi theo kiểu độ lớn U L max
sin 0
Điều phải chứng minh
U
U C1 sin cos 1 0 kU 3
Khi U L1 U L 2 kU thì suy ra 0
U U cos kU 4
C 2 sin 0 2 0
Cho pt (3) và (4) bằng nhau ta rút ra được RL 1 2 0 1 2 (5)
2 2 2
1 2
0
Thay (5) vào pt (3) cos 1 0 k sin 0 2
cos 1 2 k sin 20
2
Tiếp tục biên đổi băng cách nhân hai vế với cos 1 2 ta được
2
2 1 2
cos 1 2 2 cos 1 k sin 0 cos 2 cos 1 cos 2 2k sin 0 .cos 0
2 2 2
14
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
R R U U R 2 Z L2
Ta có: sin mà U L
max
UC
max
Z RL R 2 ZC2 sin R
Công thức trên có thể biến đổi lại như sau:
R 2 Z L2 Z L2 R2 Z L ZC Z L Z C .Z L
U C max U 1 2 U C max U
R R Z C .Z L Z L2
U U R 2 Z L2
Biến đổi tiếp U Cmax Lưu ý với ZC
Z C Z L Z C2 1
ZL ZL
Z C .Z L ZC
VÍ DỤ MINH HỌA.
Ví dụ 1. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
thay đổi được, tụ điện có dung kháng 60 và điện trở thuần 20 .
Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch u = 20 5 cos100 t (V). Khi cảm
kháng bằng ZL thì điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị cực đại
ULmax. Giá trị ZL và ULmax lần lượt là
A. 200/3 và 200 (V). B. 200/3 và 100 (V).
C. 200 và 200 (V). D. 200 và 200 (V)
Hướng dẫn:
15
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 5. Cho mạch điện xoay chiều L, R, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó
(cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được). Điều chỉnh L để ULmax
thì UR = 50 3 V. Lúc này, khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là
-150 2 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RC là -50 2
V. Tính trị hiệu dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB.
A. 100 3 V. B. 615 V. C. 200 V. D. 300V
Hướng dẫn:
Dựa vào giãn đồ vecto cho ta U RC U nên
2 2
u uRC 1 1 1
1 ; U 2 U 2 U 2
U 2 U 2 R RC
50 2 150 2
2 2
1
U RC 2 U 2
Hay U 100 3 V Chọn A
1 1 1
2
2 2
U RC U 50 .3
Ví dụ 6. Đặt điện áp u = 100 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Biết hệ số công suất đoạn RC là 0,8. Khi L thay đổi thì ULmax bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 125 (V).
Hướng dẫn:
U U 100
Áp dụng công thức “ Độc” U L max 125 V Chọn D
sin 0 cos RC 0,8
16
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 7. Đặt điện áp u 100 2 cos100 t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay
đổi được. Điện áp uRC lệch pha với dòng điện là . Điều chỉnh L để u
12
sớm hơn i là thì UL bằng
6
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 73,2 (V).
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức
5
U 0 RC 100 5
UL cos 0
2 2 12 12
U L cos 73, 2 V
sin 0 5 6 12
sin
12
Chọn D
Ví dụ 8. (ĐH - 2013) Đặt điện áp u = U0cos t (V) (U0 và không đổi) vào
hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 và L = L2 điện
áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp
ở hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,52 rad và
1,05 rad. Khi L = L0 điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch
pha của điện áp hai đầu đoạn mạch so với cường độ dòng điện là . Giá
trị của gần giá trị nào nhất sau đây:
A. 0,41 rad. B. 1,57 rad. C. 0,83 rad. D. 0,26 rad
Hướng dẫn:
1 2 0,52 1,52
Áp dụng công thức “ Độc” 0 0,875 rad Chọn C
2 2
Ví dụ 9. Cho mạch điện xoay chiều AB gồm đoạn AM chứa biến trở R và tụ
điện C, đoạn MB chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt
vào hai đầu mạch AB một điện áp xoay chiều ổn định u U 2 cos t V .
Ban đầu giữ L = L1 thay đổi R thì ta thấy giá trị của điện áp AM không
đổi với mọi giá trị của biến trở. Giữ R = ZL1 thay đổi L để điện áp trên
cuộn cảm thuần đạt cực đại, giá trị cực đại đó là
2 U 3 5
A. U B. C. U D. U
2 2 2 2
Hướng dẫn:
R 2 Z C2
Khi L L1 U AM U RC U R Z L1 2Z C
R 2 Z L ZC
2
17
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Z L21 Z L1 / 2
2
R 2 Z C2 R Z L1 2 ZC 5
ZL2 Z L 2 Z L1
ZC Z L1 / 2 2
U U 5
Suy ra U Lmax U Chọn D
ZC Z L1 / 2 2
1 1
ZL2 5 / 2 Z L1
Câu 10. Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn
mạch nối tiếp gồm điện trở R = 120 , tụ điện có điện dung C = 1/(9 )
mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L = L1
thì ULmax. Giá trị nào của L sau đây thì UL = 0,99ULmax
2,1 0, 21 0,31 1
A. H B. H C. H D. H
Hướng dẫn:
ZC 90 3
Tính tan RC
R 120 4
U L U L max cos 0 cos 0 0,99 arccos 0,99 0
U L 0,99U L max
3 1 1, 608
Từ arccos 0,99 RC arccos 0,99 arctan 0, 785
2 2 4 2
R tan 1 Z C 120 tan 1, 608 90 31
L1
Z L R tan Z C 100 Chọn A
R tan 2 Z C 120 tan 0, 785 90 2,1
L2 H
100
Ví dụ 11: Đặt điện áp ổn định vào hai đầu đoạn mạch không phân nhánh
R,LC có L thay đổi được. Khi L = L0 thì công suất của mạch đạt cực đại và
bằng 200 W thì khi đó UL =2U. Khi điều chỉnh L đến giá trị để hiệu điện
thế hiệu dụng trên cuộn cảm có giá trị lớn nhất thì khi đó công suất đó
là
A. 180 W B. 160W C. 150W D. 120W
Hướngdẫn:
2
U
Khi L L0 Pmax Pmax 200 W
R
U
Áp dụng công thức U L cos 0 khi xảy ra cộng hưởng thì
sin 0
U 1 4
0 0 U L U 2U L
tan 0 cos 2 0
tan 0 2 5
U2 4
Khi L thay đổi để U L max P cos 2 0 200. 160 W Chọn B.
R 5
Chú ý:Khi L thay đổi để tổng điện áp U RC U L đạt cực đại ta làm như sau:
18
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Chứng minh:
Áp dụng định lý hàm số sin ta được U AB
U UL U UL
RC
cos RC sin RC cos UR I
Áp dụng tính chất dãy tỷ số bằng nhau ta được RC
UC
sin RC cos
U
U L U RC
cos RC
cos RC
4 2
Hay U L U RC 2U cos RC
cos RC 2 4
const
RC RC
U L U RC max cos 1
2 4 2 4
cos RC
Khi đó U L U RC max 2U 4 2
RC
4
U L U RC max
U
cos RC sin
Để kết quả đẹp hơn ta đặt RC 2 RC
2 2
cos
Khi đó U L U RC max 2U 2 U
sin sin
2
Kết luận:
2 RC
2
Khi L thay đổi để U L U RL max thì U U
U L U RC max
sin
sin
2
2 RL
2
Khi C thay đổi để UC U RC max ta có kết quả: U U
U C U RL max
sin
sin
2
Ví dụ 12. Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, trong đó L là cuộn
dây thuần cảm và có thể thay đổi được. Đặt vào hai đầu mạch một điện
áp có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh giá trị L để
tổng điện áp hiệu dụng URC +UL đạt giá trị lớn nhất thì tổng đó bằng
2 2U và công suât tiêu thụ của mạch là 120 W. Hỏi khi điều chỉnh L để
công suất tiêu thụ trong mạch lớn nhất thì công suất đó bằng bao nhiêu?
A. 215 W B. 240 W C. 250W D.220W
19
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Hướng dẫn:
U 7
Áp dụng công thức “Độc” U L U RC max 2 2U cos 2
sin 8
P 210
Mặt khác P PCH cos2 PCH 240 W Chọn B.
cos 7 / 8
2
Ví dụ 12. xoay chiều u U 2 cos100 t V vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp
gồm, điện trở R, cuộn cảm thuần L, tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Khi C = C1 thì UC = 40 V và uC trễ hơn u là 1 . Khi C = C2 thì UC =
40 V và uC trễ hơn u là 2 1 . Khi C = C3 thì UCmax đồng thời lúc này
3
công suất mạch tiêu thụ bằng 50% công suất cực đại mà mạch có thể đạt
được. Tính U.
A. 32,66 V. B. 16,33 V. C. 46,19 V. D. 23,09 V
Hướng dẫn:
P
Khi C3 thì UCmax ta có P 50% Pmax 0,5 cos 2 0 0
Pmax 4
C C 1 1
2 2 2 3 5
1
U C 1 U C 2 0 1 1 1
C C2 2 2 4 2 12
Áp dụng công thức
U 40 6
U C1 cos 1 0 U 32, 66 V
sin 0 3
Chọn A
Ví dụ 13: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối
tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm
thay đổi được. Khi L = L0 thì ULmax . Khi L = L1 hoặc L = L2 thì
UL1=UL2=0,9ULmax. Tổng hệ số công suất của đoạn mạch AB khi L =L1
hoặc L =L2 là 1,44. Hệ số công suất của đoạn mạch khi L =L0 là
A. 0,5 B. 0,6 C.0,7 D. 0,8
Hướng dẫn:
U 0,9
Ta có U L1 U L 2 0,9U L max 0,9 .U (1)
sin 0 sin 0
m
Khi L thay đổi mà với hai giá trị của L cho cùng UL ta áp dụng công thức
“ Độc” U L1 U L 2 kU cos 1 cos 2 k sin 20
20
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
So sánh vơi công thức (1) ta thấy
0,9 0,9 cos 1 cos 2 1, 44
k cos 1 cos 2 sin 20 1,8.cos 0 cos 0 0,8
sin 0 sin 0 1,8 1,8
Chọn D.
Ví dụ 14: Đặt điện áp u U 2 cos 100 t u V vào hai đầu đoạn mạch AB
104
theo đúng thứ tự gồm điện trở R 100 , tụ điện có điện dung F
3
và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Khi L L1 thì dòng điện
trong mạch là i1 I 0 cos 100 t A , điện áp hiệu dụng trên L là U1. Khi
6
2
L L2 thì cường độ dòng điện là i2 I 02 cos 100 t A , điện áp hiệu
3
dụng trên L là U2 . Khi L L3 thì cường độ dòng điện trong mạch là
5
i3 I 03 cos 100 t A Nếu U 2 U1 thì I0 bằng
12
A. 3 B. 2 A C. 6 D. 2 2 A
Hướng dẫn:
1 2 i1 i 2 20 i1 i 2
Khi i1 u 1 u
i2 u 2 2 2
2
2 RC i1 i 2 2.
Hay
2
0 RC
u 3 6 3 7 rad
2 2 12
7 5 U 200 2
Khi L = L0 thì u i I 0 cos cos 6 A
12 12 6 R 100 6
Chọn D
21
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì thấy giá trị cực đại đó bằng 100 V và điện
áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện bằng 40 V. Giá trị của U gần giá trị nào
nhất sau đây?
A. 80 V. B. 136 V. C. 64 V. D. 48 V.
Câu 3. Cho mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L
thay đổi được, tụ điện C và điện trở R. Điện áp đặt vào hai đầu đoạn mạch
u = 100 6 cos100 t (V). Khi điện áp hiệu dụng trên cuộn dây đạt giá trị
cực đại ULmax thì điện áp hiệu dụng trên tụ là 200 (V). Giá trị ULmax là
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 200 (V).
Câu 4. (ĐH-2009) Đặt điện áp u = U0cos t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay
đổi được. Biết dung kháng của tụ điện bằng R 3 . Điều chỉnh L để điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại, khi đó
A. điện áp giữa hai đầu điện trở lệch pha /6 so với điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch.
B. điện áp giữa hai đầu tụ điện lệch pha /6 so với điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch.
C. trong mạch có cộng hưởng điện.
D. điện áp giữa hai đầu cuộn cảm lệch pha /6 so với điện áp giữa hai đầu
đoạn mạch
Câu 5. Cho mạch điện xoay chiều L, R, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được). Điều chỉnh L để ULmax thì UR = 50
3 V. Lúc này, khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là -150 2 V thì
điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch chứa RC là -50 2 V. Tính trị hiệu
dụng của điện áp ở hai đầu đoạn mạch AB.
A. 100 3 V. B. 615 V. C. 200 V. D. 300V
Câu 6. Đặt điện áp u = 150 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, tụ điện và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Biết hệ số công suất đoạn RC là 0,5. Khi L thay đổi thì ULmax bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 200 (V).
Câu 7. Đặt điện áp u 100 2 cos100 t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm điện trở thuần R, tụ điện C và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi
được. Điện áp uRC lệch pha với dòng điện là . Điều chỉnh L để u sớm hơn
12
i là
thì UL bằng
3
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 73,2 (V).
Câu 8. Đặt điện áp u = U0cos100 t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
theo đúng thứ tự gồm tụ điện C, điện trở thuần R và cuộn cảm thuần có độ
tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L để ULmax thì hệ số công suất của mạch
là 0,5. Hệ số công suất của đoạn RL lúc này là
A. 0,7. B. 0,6. C. 0,5. D. 0,4.
22
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Câu 9.Cho đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp với R = 100 và cuộn
dây thuần cảm L có thể thay đổi giá trị được. Khi công suất tiêu thụ trên
mạch đang đạt giá trị cực đại mà tăng cảm kháng thêm 50 thì điện áp
trên hai đầu cuộn cảm đạt cực đại. Tính dung kháng của tụ.
A. 100 . B. 50 . C. 150 . D. 200 .
Câu 10. Cho mạch điện xoay chiều RLC có cuộn thuần cảm có độ tự cảm L
có thể thay đổi được. Dùng ba vôn kế xoay chiều có điện trở rất lớn để đo
điện áp hiệu dụng trên mỗi phần tử. Điều chỉnh giá trị của L thì thấy điện
áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm lớn gấp 2 lần điện áp hiệu dụng cực
đại trên điện trở. Hỏi điện áp hiệu dụng cực đại trên cuộn cảm gấp bao
nhiêu lần điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ?
A. 3 lần. B. 4 lần. C. 3 lần. D. 2 / 3 lần.
Câu 11. Một đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp.
Đoạn mạch AM có điện trở R = 100 mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung
C. Đoạn mạch MB chỉ có cuộn cảm thuần với độ tự cảm L thay đổi được.
Đặt điện áp u = 100 2 cos(100 t + )(V) vào hai đầu đoạn mạch AB.
4
Điều chỉnh L để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm cực đại, khi đó uAM = 100
2 cos(100 t + ) (V). Giá trị của C và lần lượt là
2
Câu 12. Cho đoạn mạch RLC mắc nối tiếp, với cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L thay đổi được. Điện áp xoay chiều giữa hai đầu đoạn mạch luôn ổn
định. Cho L thay đổi. Khi L = L1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện
có giá trị lớn nhất, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở R bằng 220 V.
Khi L = L2 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm có giá trị lớn nhất
và bằng 275 V, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu điện trở bằng 132 V. Lúc
này điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện là
A. 96 V. B. 451 V. C. 457 V. D. 99 V.
Câu 13. Đặt điện áp u = U0cos t (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn
cảm có giá trị cực đại ULmax và điện áp ở hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn
dòng điện trong mạch là 0,235 (0 < < /2). Khi L = L2 điện áp hiệu
dụng ở hai đầu cuộn cảm có giá trị 0,5ULmax và điện áp ở hai đầu đoạn
mạch sớm pha so với cường độ dòng điện là . Giá trị của gần giá trị
nào nhất sau đây:
A. 0,24 rad. B. 1,49 rad. C. 1,35 rad. D. 2,32 rad
Câu 14. Đặt điện áp u = U0cos t (V) (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 và L = L2 điện áp hiệu dụng ở hai
đầu cuộn cảm có cùng giá trị; độ lệch pha của điện áp ở hai đầu đoạn mạch
so với cường độ dòng điện lần lượt là 0,72 rad và 1,05 rad. Khi L = L0 điện
áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại; độ lệch pha của điện áp hai đầu
23
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
đoạn mạch so với cường độ dòng điện là . Giá trị của gần giá trị nào
nhất sau đây:
A. 0,41 rad. B. 1,57 rad. C. 0,83 rad. D. 0,9 rad
Câu 15. Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn
mạch nối tiếp gồm điện trở R = 120 , tụ điện có điện dung C = 1/(9 )
mF và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Điều chỉnh L = L1 thì
ULmax. Giá trị nào của L sau đây thì UL = 0,99ULmax (V)?
A. 3,1/ H. B. 0,21/ H. C. 0,31/ H. D. 1/ H.
Câu 16. Đặt điện áp u = U0cos t (V) (U0 và không đổi) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần
có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 thì ULmax và lúc này UR = 0,5ULmax.
Khi L = L2 thì UCmax. Tính tỉ số ULmax/UCmax là
A. 0,41. B. 2 . C. 3 . D. 2 .
Câu 17. Đặt điện áp: u = 150 2 cos100 t (V) vào đoạn mạch AB nối tiếp
theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được, điện trở
thuần R và tụ điện có điện dung C. Điều chỉnh L để UL = ULmax/2
(biết ULmax = 400 V) khi đó URC gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 240 V. B. 220V. C. 250 V. D. 315,5 V.
Câu 18. Đặt điện áp: u = 120 2 cos100 t (V) vào đoạn mạch AB nối tiếp
gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM là một cuộn cảm thuần có
độ tự cảm L thay đổi được. Đoạn MB gồm điện trở thuần R = 40 3 mắc
nối tiếp với tụ điện có điện dung C = 0,25/ (mF). Điều chỉnh C để tổng
điện áp hiệu dụng (UAM + UMB) đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của
tổng số này.
A. 240 V. B. 120 3 V. C. 120 V. D. 120 2 V.
b.Bài tập cực trị liên quan đến C thay đổi để UCmax
Bài 1. Cho mạch điện nối tiếp gồm điện trở 20 cuộn dây có độ tự cảm
1, 4
(H) và điện trở thuần 30 và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp
giữa hai đầu đoạn mạch: u = 100 2 cos100 t (V). Tìm C để điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại đó.
Bài 2. Cho đoạn mạch xoay chiều RLC với điện dung C có thể thay đổi
được giá trị. Điều chỉnh C để thay đổi dung kháng ZC của tụ thì thấy: Khi
ZC 50 thì công suất tiêu thụ của mạch lớn nhất, khi ZC 55 thì điện áp
hiệu dụng trên tụ lớn nhất. Tính điện trở R.
A. 5 2 B. 5 10 C. 5 3 D. 5
Bài 3. (ĐH-2011) Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos100 t (U không đổi, t
tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R,
cuộn cảm thuần có độ tự cảm 0, 2 / (H) và tụ điện có điện dung C thay đổi
được. Điều chỉnh điện dung của tụ điện để điện áp hiệu dụng giữa hai bản
24
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng U 3 . Điện trở R bằng
A. 10 . B. 20 2 . C. 10 2 . D. 20
Bài 4. Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 160 V vào hai đầu đoạn
mạch RLC nối tiếp. Khi đó điện áp trên đoạn RL lệch pha π/2 so với điện
áp hai đầu đoạn mạch, điện áp hiệu dụng trên tụ bằng 200 V. Điện áp hiệu
dụng trên điện trở R là
A. 120 V. B. 72 V. C. 96 V. D. 40 V.
Bài 5. Mạch điện nối tiếp gồm cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R
và tụ xoay có điện dung thay đổi C. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch:
u 30 2 cos100 t V . Điều chỉnh C để điện áp hiệu dụng trên tụ điện đạt giá
trị cực đại và bằng 50 V. Khi đó điện áp hiệu dụng trên cuộn dây là
A. 20 (V). B. 40 (V) 100 (V). D. 30 (V).
Bài 6. Một cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được
rồi mắc vào nguồn điện xoay chiều u = U0 cosωt (V). Thay đổi C để điện áp
hiệu dụng trên tụ cực đại thì giá trị cực đại đúng bằng 2U0. Điện áp hiệu
dụng giữa hai đầu cuộn dây lúc này là
A. 3,5U0. B. 3U0. C. U0 3,5 . D. 2U0
Bài 7. Cho mạch điện xoay chiều nối tiếp gồm điện trở R cuộn dây thuần
cảm và tụ điện có điện dung thay đổi. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có
giá trị hiệu dụng U. Khi điện dung thay đổi để điện áp hiệu dụng trên tụ
cực đại thì dòng điện qua mạch sớm pha hơn điện áp hai đầu mạch là / 3 .
Điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là
A. U. B. 2U. C. U 3 . D. 2U / 3
Bài 8. mạch điện xoay chiều R, L, C mắc nối tiếp theo thứ tự đó (cuộn cảm
thuần). Điện dung C có thể thay đổi được. Điều chỉnh C để điện áp ở hai
đầu C là lớn nhất. Khi đó điện áp hiệu dụng ở hai đầu điện trở R là 150 V.
Khi điện áp tức thời ở hai đầu đoạn mạch là 100 3 V thì điện áp tức thời
giữa hai đầu đoạn mạch chứa RL là -300 V. Tính trị hiệu dụng của điện áp
ở hai đầu đoạn mạch AB.
A. 100 3 V. B. 615 V. C. 200 V. D. 300 V.
Bài 9. Đặt điện áp u = 150 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được, điện trở thuần R và cuộn cảm
thuần. Biết hệ số công suất đoạn RL là 0,6. Khi C thay đổi thì UCmax bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 250 (V).
Bài 10. Đặt điện áp u = 200 2 cos t vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp
gồm tụ điện có điện dung C thay đổi được, điện trở thuần R, và cuộn cảm
thuần. Điện áp uRL lệch pha với dòng điện là / 4 . Điều chỉnh C để u sớm
hơn i là / 6 thì UL bằng
A. 100 (V). B. 150 (V). C. 300 (V). D. 73,2 (V).
Bài 11. Cho đoạn mạch AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn
mạch AM là một cuộn dây có điện trở thuần R 40 3 và độ tự cảm
L 0, 4 / (H), đoạn mạch MB là một tụ điện có điện dung C thay đổi được,
25
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
C có giá trị hữu hạn và khác không. Đặt vào AB một điện áp:
uAB 100 2 cos100 t (V). Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng (UAM + UMB)
đạt giá trị cực đại. Tìm giá trị cực đại của tổng số này.
A. 240 V. B. 120 3 V C. 120 V. D. 120 2 V
Bài 12. Đặt điện áp xoay chiều u = U0 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch
nối tiếp gồm, điện trở R = 100 , cuộn cảm thuần có độ tự cảm L 2 / (
H), tụ điện có điện dung C thay đổi được. Điều chỉnh C = C1 thì Ucmax. Giá trị
nào của C sau đây thì UC = 0,98 UCmax (V)?
A. 4,4 / F B. 44 / F . C. 3,6 / F . D. 2 / F
Bài 13. Cho mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC trong đó C là tụ
xoay còn L là cuộn dây thuần cảm. Điện áp giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị
hiệu dụng và tần số không đổi, hai đầu điện trở thuần R và tụ xoay C có các
vôn kê lý tưởng V1 và V2 . Điều chỉnh giá trị của C để số chỉ của V1 cực đại là
U1, khi đó số chỉ của V2 là 0,5U1. Khi số chỉ của V2 cực đại là U2, thì số chỉ
củaV1 lúc đó là
A. 0,6U2. B. 0,5U2. C. 0,7U2. D. 0,4U2.
Z
1 C
ZL
U U U U
U RL Z RL . R 2 Z RL
2
.
Z R 2 Z L ZC
2
Z 2Z .Z
2
1 y
1 C 2 L 2 C
R ZL
ZC2 2Z L .ZC ZC2 2ZC x 0.x 2 2ZC .x ZC2
Xét hàm số y C ZL x
y
R 2 Z L2 R2 x2 x 2 0.x R 2
0 2ZC 2 0 ZC2 2ZC ZC2
x 2 .x
1 0 1 R 2
0 R 2 2ZC x 2 2ZC2 x 2ZC R 2
Tính y
'
MS 2 MS 2
Z C 4 R 2 Z C2
ZL
y 0 x Z C .x R 0
' 2 2 2
Z ZC 4 R ZC
2 2
L 2
BBT
26
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
x x1 0 x2
y' 0
2
ZC 0
y R ymin
max
U RL U RL
U .R
Z RC U
a b a
Đặt sin x cos x Với tan x
a 2 b2 a 2 b2 b
Áp dụng cho bài toán vật lý ở trên
ZC 2
1 ZC
y sin 2 2 R cos 2 1
1 C
Z
2
C
Z
2
2R
2R 1
2R
27
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
ZC
1 2R
Đặt sin 20 cos 2 2R tan 2
Z
2
Z
2 ZC
1 C 1 C
2R 2R
Thay lại vào y ta được
2 2
Z Z
y 1 C cos 2 cos 20 sin 2 sin 20 1 C cos 2 20
2R 2R
2
Z
1 L
ZC
U U U U
U RL Z RC . R 2 Z RC2
.
Z R 2 Z L ZC
2
Z 2Z .Z
2
1 y
1 L 2 C2 L
R ZC
Z L2 2Z L .ZC ZC x Z L2 2Z L x 0.x 2 2Z L .x Z L2
Xét hàm số y y
R 2 ZC2 R2 x2 x 2 0.x R 2
0 2Z L 2 0 Z L2 2Z L Z L2
x 2 .x
1 0 1 R 2
0 R 2 2Z L x 2 2Z L2 x 2Z L R 2
Tính y
'
MS 2 MS 2
Z L 4 R 2 Z L2
ZC
y 0 x Z L .x R 0
' 2 2 2
Z Z L 4R Z L
2 2
C 2
28
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
BBT
x x1 0 x2
y' 0
y 0
ymin
a b a
Đặt sin x cos x Với tan x
a 2 b2 a 2 b2 b
Áp dụng cho bài toán vật lý ở trên
ZL 2
1 ZL
y sin 2 2 R cos 2 1
1 L
Z
2
L
Z
2
2R
1
2R 2R
29
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
ZL
1 2R
Đặt sin 20 cos 2 2R tan 2
Z
2
Z
2 ZL
1 L 1 L
2R 2R
Thay lại vào y ta được
2 2
Z Z
y 1 L cos 2 cos 20 sin 2 sin 20 1 L cos 2 20
2R 2R
2
2R 1 2R
Cách 2. Từ công thức Umax
RL tan 20 0 arctan
ZC 2 ZC
U U 120
max
U RL 360 V
tan 0 2R 2.30
tan 0,5arctan tan 0,5arctan
ZC 80
30
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = 200 2 cos t (V) vào hai đầu đoạn mạch
AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần
R và tụ điện có C. Biết hệ số công suất của đoạn mạch RC là 0,8. Thay đổi
L để điện áp hiệu dụng trên đoạn mạch chứa RL đạt cực đại. Giá trị cực
đại đó là
A. 224,8 V. B. 360 V. C. 960 V. D. 288,6 V.
Hướng dẫn:
Ta có
R R 4 2R 8 1 8
cos RC 0,8 tan 20 0 arccos
R Z
2 2
C
ZC 3 ZC 3 2 3
U 200
Khi đó U RL
max
288, 6 V Chọn D
tan 0 1 8
tan arccos
2 3
31
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 4. (ĐH - 2014) Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V và
tần số không thay đổi vào hai đầu đoạn mạch AB gồm hai đoạn AM và
MB, đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và đoạn MB chứa
điện trở thuần
R = 200 và tụ điện có điện dung C thay đổi, . Điều chỉnh điện dung C
để điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch MB đạt giá trị cực tiểu là
U1 và giá trị cực đại là U2 = 400 V. Giá trị của U1 là
A. 173 V. B. 80 V. C. 111 V. D. 200 V
Hướng dẫn:
ZC U RC U
R 2 ZC2 1
Từ U RC U U
ZC 0 U RC
U .R
R 2 Z L ZC Z L 2Z L ZC
2 2
1 R 2 Z L2
R 2 ZC2
U .R U .R
So sánh U U RC
min
Z C 0 U RC
min
U1
R Z
2 2
L R 2 Z L2
(2.1)
Z 4 R 2 Z L2 Z 4.2002 Z L2
ZC L ZC L
2 2 Z 300
Lại có U RC
max
U 200 L
400 Z C 400
max
U RC U 1
ZL ZL
1 1
ZC ZC
U .R 200.200
Thay các giá trị vào CT (2.1) U RC min
111V Chọn C
R 2 Z L2 2002 3002
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp
gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở thuần R = 30 và
tụ điện có dung kháng 80 . Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn
mạch chứa RL đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 . B. 180 . C. 90 . D. 56 .
Bài 2. : Đặt điện áp xoay chiều u = U 2 cos t (V) vào hai đầu đoạn mạch
AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện
trở thuần R = 30 và tụ điện có dung kháng 80 . Thay đổi L để URL đạt
cực đại. Lúc này, dòng điện
A. trễ hơn u là / 2 . B. sớm hơn u là 0,32 rad.
C. trễ hơn u là 0,32 rad. D. sớm hơn u là / 2 rad.
Bài 2. Đặt điện áp u = U 2 cos100 t (V) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối
tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có cảm kháng 120 , điện trở
thuần R và tụ điện có điện dung C thay đổi. Khi C = C0 thì điện áp hiệu
dụng trên đoạn mạch chứa RC đạt cực đại và giá trị cực đại đó bằng 2U.
32
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Dung kháng của tụ lúc nàylà
A. 160 . B. 100 . C. 150 . D. 200 .
Bài 3. Đặt điện áp xoay chiều u 100 2 cos 100 t V vào hai đầu đoạn
mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi, điện trở
thuần R và tụ điện C. Khi L = L1 thì U RL 40 13 V và u sớm pha hơn i là
(với tan 0, 75 ). Khi L = L2 thì u sớm pha hơn i là / 4 và URL = x. Tính x.
A. 224,8 V. B. 360 V. C. 142,5 V. D. 288,6 V.
Phần C – BHD-2-3-4:
BÀI TOÁN CỰC TRỊ LIÊN QUAN ĐẾN TẦN SỐ GÓC
1. Điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại.
U U U
U L Z L .I max ymin
R 2 Z L ZC 1 R2 1
2
1 1 y
. 2 2
1.
L2C 2 4 LC 2 L
2
1 1 CR 2 1 04 1 1 CR 2
Xét hàm số y . 2 1 1 2 n . 1 Với n 1
1
L2C 2 4 2L2 LC 2 4 2 2L
2
CR
Ở đây ta đã khéo léo đặt n1 1 (Vì sao đặt như vậy thì các em xem ở
2L
phần đọc thêm)
b 02
Hàm số y đạt giá trị cực tiểu khi và chỉ khi x hay n 2 ,
1
2a
n
Trong trường hợp này đóng vai trò là L L
LC
02
Thay n 2 vào biểu thức của y ta được y n2 2n1.n1 1 1 n2 , tiếp
1
U U
tục thay vào U L ta được U Lmax
y 1 n 2
Ví dụ 1: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF.
Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều mà chỉ tần số thay đổi
được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại thì tần
số góc có giá trị là
A. 20000/3 (rad/s). B. 20000 (rad/s).
C. 10000/3 (rad/s). D. 10000 (rad/s).
Hướng dẫn:
CR 2 1 1
Tính: n 1 1 n 2
6
1,5
2L CR 10 .1001
1 1
2L 2.15.103
33
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
n 1,5
Ta có U L max khi L 3 6
104 (rad/s) Chọn D
LC 15.10 .10
Ví dụ 2: Đặt điện áp u 100 2 cos t (V) (tần số thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF, điều chỉnh
tần số góc để điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại. Giá
trị cực đại đó là
A. 50 V B. 60 V C. 6O 5 V D. 50 5
Hướng dẫn:
CR 2 1 1
Tính: n 1 1
n 2
6
1,5
2L CR 10 .1001
1 1
2L 2.15.103
U 120
U Lmax 60 5(V )
2
1 n 1 1,52
Chọn C.
C 2L
CR 2 4 1
2
Xét hàm số y L2C 2 4 2 1 LC 2
1 2 n 1
2L 04 02
CR 2
Ở đây ta đã khéo léo đặt n1 1 (Vì sao đặt như vậy thì các em xem
2L
ở phần đọc thêm)
b 2
Hàm số y đạt giá trị cực tiểu khi và chỉ khi x hay n 1 2
2a 0
1
Trong trường hợp này đóng vai trò là C
nLC
U
Thay vào y ta được y 1 n2 , tiếp tục thay vào U C ta được
y
U
U Cmax
1 n 2
34
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
3. Hệ quả (Chung cho cả hai trường hợp)
L f L CR 2
a. Hệ quả1 : Nhận thấy R2 CL , n 1 1
C fC 2L
Khi thay đổi để U Lmax chuẩn hóa Z L n; ZC 1 R 2n 2
Khi thay đổi để U Cmax chuẩn hóa ZC n; Z L 1 R 2n 2
b. Hệ quả 2: Khi 1 thì U L U và khi 2 thì UC U .
Khi 2 thì
C 1 CR 2
U L U Z L1 Z1 Z 2Z L1.ZC1 R
2
. 2 2 1
2
n 1 (1)
2 L C 1
C1
2L
Khi 2 thì
C 2 2 CR 2
U L U ZC 2 Z 2 Z 2
L2 2Z L 2 .ZC 2 R
2
.L 2 1 n 1 (2)
2L 2L
Nhân vế theo vế của (1) và (2) ta được:
22 n 1 1f
4n 2 1 L L
12
2 2 2C 2 fC
Nếu ta đặt m 1 n 2m Vì do n 1 n 0,5
2
max max
c. Hệ quả 3: Độ lệch pha khi thay đổi để U L và U C
Khi thay đổi để U Lmax chuẩn hóa Z L n; ZC 1 R 2n 2
Do đó ta có
Z L ZC ZC n 1 1 1
tan .tan RC . .
R R 2n 2 2 n 2 2
Z L ZC n 1 n 1
tan
R 2n 2 2
Khi thay đổi để UCmax chuẩn hóa ZC n; Z L 1 R 2n 2
Do đó ta có
Z L ZC Z L 1 n 1 1
tan .tan RL . .
R R 2n 2 2 n 2 2
Z L ZC 1 n n 1
tan
R 2n 2 2
1
Áp dụng công thức tính lượng giác 1 tan 2 ta suy ra
cos
2
35
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 1: Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF.
Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều mà chỉ tần số thay đổi
được. Khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại thì tần số
góc có giá trị là
A. 20000/3 (rad/s). B. 20000 (rad/s).
C. 10000/3 (rad/s). D. 10000 (rad/s).
Hướng dẫn:
Tính:
CR 2 1 1
n 1 1 n 2
6
1,5
2L CR 10 .1001
1 1
2L 2.15.103
1 1 20000
C 3 6
(rad / s ) Chọn A.
nLC 1,5.15.10 .10 3
Ví dụ 2: Đặt điện áp u 100 2 cos t (V) (tần số thay đổi được) vào hai đầu
đoạn mạch không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây
thuần cảm có độ tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF, điều chỉnh
tần số góc để điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Giá
trị cực đại đó là
A. 50 V B. 60 V C. 6O 5 V D. 50 5
Hướng dẫn:
2
CR 1 1
Tính: n 1 1 n 2
6
1,5
2L CR 10 .1001
1 1
2L 2.15.103
U 120
U Lmax 60 5(V )
1 n 2 1 1,52
Chọn C.
Ví dụ 3: Mạch điện xoay chiều RLC nối tiếp có tần số góc thay đổi, cuộn dây
thuần cảm. Khi = 100 (rad/s) thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu tụ đạt
cực đại, còn khi = 400 (rad/s) thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu cuộn
cảm đạt cực đại. Khi tần số góc là bao nhiêu thì điện áp hiệu dụng trên hai đầu
điện trở đạt giá trị cực đại?
A. 250 rad/s. B. 200 rad/s. C. 500 rad/s. D. 300 rad/s
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức
R2 LL 100 .400 R 200 rad / s
Chọn B
36
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 4: (ĐH - 2013) Đặt điện áp u = 120 2 cos2 ft (V) (f thay đổi được)
vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm
L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với CR2 < 2L. Khi f = f1 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi f = f2 = 2 f1 thì điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu điện trở đạt cực đại. Khi f = f3 thì điện áp giữa hai
đầu cuộn cảm đạt cực đại ULmax. Giá trị của ULmax gần giá trị nào nhất sau
đây:
A. 85 V B. 145 V. C. 57 V. D.173V
Hướng dẫn:
Áp dụng công thức
f1 fC
fL U 120
f 2 f R 2 f1 2 U Lmax
2
80 3 138,56
f f f
2 f C f
1 L 1 2
R L C
fC
Chọn B
Ví dụ 5: Đặt điện áp u U 0 cos 2 ft (V), với f thay đổi được, vào đoạn mạch
không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có độ
tự cảm 15 mH và tụ điện có điện dung 1 μF. Thay đổi f để điện áp hiệu
dụng trên tụ cực đại, khi đó dòng điện trong mạch
A. trễ hơn u là 0,1476 . B. sớm hơn u là 0,1476 .
C. trễ hơn u là 0,4636 . D. sớm hơn u là 0,4636 .
Hướng dẫn.
CR 2 1.106.1002 1 1 3
Tính (1 n )
1
3
n
2L 215.10 3 1 2
1
3
Khi thay đổi để UCmax ta áp dụng công thức
3
1
n 1 1
tan 2 0, 4636 Chọn D
2 2 2
37
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 6: Đặt điện áp u = U0 cos2 ft (V), với f thay đổi được, vào đoạn
mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Lần lượt thay đổi để f = fC rồi
f = fL thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại rồi điện áp hiệu dụng trên
cuộn cảm cực đại. Nếu 2fL = 3fC thì hệ số công suất khi f = fL bằng bao
nhiêu?
2 3 2
A. . B. . B. 0,5 D.
5 2 7
Hướng dẫn
Áp dụng công thức “ Độc”
2 2 2 2
cos 2 f L 3 f C
cos 0,89
1 n 1
fL
1
3 5
fC 2
Ví dụ 7: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần
L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L >R2C Khi f = f0 thì
UCmax và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = f0 + 100
Hz thì ULmax và hệ số công suất toàn mạch là k. Tìm f0 .
A. f0 = 150 Hz. B. f0=80 Hz C. f0.=100 Hz D. f0 = 50 Hz
Hướng dẫn:
P 3
Khi fC = f0 thì U C max ta có P 0, 75Pmax 0, 75 cos 2 cos
Pmax 2
2 3 2 5
cos n
1 n 2 1 n 3
fL f 100 5
Khi fL = f0 + 100 thì ULmax suy ra n 0 f 0 150 Hz,
fC f0 3
Chọn A.
Ví dụ 8: Đặt u U 0 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc
nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ tự
cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f = fC thì UCmax và tiêu
thụ công suất bằng 2/3 công suất cực đại. Khi f = 2 2 fC thì hệ số công
suất toàn mạch là
A. 1/ 10 . B. 3 /2. C. 0,5. D. 2/ 13
Hướng dẫn
2 P 2 2
Khi fC thì U C max ta có P Pmax cos 2 n2
3 Pmax 3 1 n
ZC n
Khi thay đổi để U C max chuẩn hóa R 2n 2 Với n = 2
ZL 1
38
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
ZC 2
ZL 1
R 2
' 2
Z C 2 2
1
Khi f 2 fC Z ' L 2 2 ( Vì f Z L )
Z C
R 2
R 2 2
cos Chọn D
R ( Z L ZC )
2 ' ' 2
2
2 13
22 2
2 2
Ví dụ 9: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần
L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f = fL thì
ULmax và u sớm hơn i là 0,78 rad. Khi f = 2fL thì u sớm hơn i là
A. 1,22 rad. B. 1,68 rad. C. 0,73 rad. D. 0,78 rad
Hướng dẫn.
Khi f = fL thì ULmax và u sớm hơn i là 0,78 rad nên
2
cos cos 0, 78 n3
1 n
,Khi U Lmax chuẩn hóa Z L n; ZC 1 R 2n 2
Z ' L 2.3
Z L 3
' 2.3 0,5
Lúc này ZC 1 Khi f = 2fL thì
1
Z C tan 1, 22rad
R2 2 2
R 2
Chọn A
Ví dụ 10: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi vào hai
đầu đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L mắc nối
tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi f = f1 thì điện áp hai đầu tụ điện đạt
6
giá trị cực đạt UCmax. K hi ở tần số là f 2 f1 thì điện áp hiệu dụng hai
2
2
đầu điện trở đạt cực đại.Khi tần số f3 f 2 thì điện áp hiệu dụng hai
3
đầu tụ điện bằng 150. Giátrị UCmax gần giá trị nào nhất sau đây?
A.200V B.220V C.120V D.180V
Hướng dẫn:
2
f f
Tính n L R 1,5 ; Khi U C max ta chuẩn hóa
fC fC
39
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
ZC n 1,5
R 2n 2 1
ZL 1
1,5
Z C 1,5
2
1 2
R 2 Z L'2 Z C'2
2
2 2
U Z 2
Khi f3 2 f1 Z L 2 ; 1
R 1 U C Z C' Z C' 1,5
2
U 150
Suy ra U C U 150(V) UC max 90 5 Chọn A
1 n 2 1 1,52
Ví dụ 11 Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft ( f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L và đoạn MB chứa điện
trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Biết CR2<2L. Khi 1 1000 2
rad/s hoặc 2 1000 3 rad/s thì mạch tiêu thụ cùng công suất. Khi
3 hoặc 4 3 36,9 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ bằng
1,34U. Tìm để điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại.
Hướng dẫn.
Khi 1
cos 0 12 1000 2.1000 3 1565 rad/s
2
Khi 3
U C k.U
4
U 1 U U
U C ZC . . k .U
R 2 Z L ZC
2 C. 1
2
CR 2
R L
2
L C . 2 1
2 2 4
LC 1
2
C 2L
1 4 2
CR 2 LC 2
0 1
L C . 2 1
2 2 4
LC. 2
1 k 2
0 2
2n 1 k 0
2 L
0
0
1
2n n 1,5
0 0
1259 (rad )
2 2
C 3 C 4 2 C 4 C 3 36,9
. 1 k C3
0 0 C 4 1296 (rad )
1565
C 0 1278 (rad / s)
n 1,5
Chú ý:
Khi thay đổi thì U L U thì ta chuẩn hóa
Z L Z m; ZC 1 R 2m 1
40
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Z L ZC m 1 1
Khi đó: sin 1
Z m m
Khi thay đổi 1 thì U L U thì ta chuẩn hóa
ZC Z m;ZL 1 R 2m 1
Z L ZC 1 m 1
Khi đó: sin 1
Z m m
Ví dụ 12: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần
L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f = f1 thì UL
= U và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = f2 = f1 - 100
Hz thì UC = U. Khi f = fL thì ULmax , hệ số công suất và tần số f1 mạch lúc
này là . Tần số f1 và cos có thể là?
A. f1 = 200 Hz. B. cos 0,92 C. cos 0, 686 D. f1 150 Hz
Hướng dẫn.
3 1
Khi f = f1 thì UL = U ta có ta có cos 1 Sin
2 2
2
Z L m Z L ZC m 1 1 m
Chuẩn hóa R 2m 1 Sin 3
ZC 1 Z m 2 m2
2 f1 f1
m 3
f 2 f1 100
f1 200 Hz
f1 f1
m2
f 2 f1 100
f1 200 Hz
2 2
Khi f = fL thì ULmax thì cos n 2 m 4
cos 0,632
1 n 1 4
Chọn A
Ví dụ 13: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần độ tự cảm L,
đoạn MB chứa điện trở R và tụ điện C, với 2L > CR2 . Khi f = f1 thì UL = U
và tiêt thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = f2 = f1 – 90 Hz
thì UL = UC. Khi f = f1 – 130 Hz thì điện áp trên đoạn MB là 300 V. Gía trị
của U gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 250 V B. 270 V C. 290 V D. 300 V
Hướng dẫn:
Z L m Z
Khi f f1 U L U chuẩn hóa R 2m 1
ZC 1
41
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
3 1
Lúc này P 0, 75Pmax cos 1 sin 1
2 2
Z ZC m 1 1 f1 f1
sin 1 L m 2 f f 90 f1 180 Hz
Z m 2
2 1
Z L ZC m 1 1 2 f1 f1
sin 1 m 3 f f 90 f1 180 Hz L
Z m 2 2 1
ZL 2
Ở tần số f1 180Hz ta thu được m = 2 nên Z C 1
R 3
f 5 5
Khi f3 f1 30 180 50 130 Hz 3 f3 f1 ;
f1 18 18
' 5 10
Z L 2. 18 18
5 18
f3 f1 Z C'
18 5
R 3
2
3 18
3
U RC Z RC R 2 Z C'2 5
1,14
2 2
U Z R 2 Z L' Z C' 2 10 18
3
18 5
U RC 300
Suy ra U 263 (V) Chọn B
1,14 1,14
Ví dụ 14 (Thi thử Nam Đàn 2016): Đặt điện áp xccó giá trị hiệu dụng U =
120 V, tần số f thay đổi được vào hai đầu đm gồm cuộn dây thuần cảm
L, R và C mắc nối tiếp theo thứ tự đó. Khi tần số là f1 thì điện áp hai đầu
đoạn mạch chứa RC và điện áp hai đầu cuộn dây L lệch pha nhau một
góc 1350. Khi tần số là f2 thì điện áp hai đầu đoạn mạch chứa RL và điện
áp hai đầu tụ điện lệch pha nhau một góc 1350. Khi tần số là f3 thì xảy ra
2 2
f2 f2
hiện tượng cộng hưởng. Biết rằng 2
96
. Điều chỉnh tần số
f 3 f1 25
đến khi điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại là UCmax. Giá
trị UCmaxgần giá trị nào nhất sau đây?
A. 123 V. B. 223 V. C. 130 V. D. 180,3
V.
Hướng dẫn:
42
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Dùng giản đồ vectơ trượt ta suy ra được
f f1 U RC max RC L 1350 R Z C1 2 CR 2
f f 2 U RC max RL C 1350
R Z L2 1 L
1
Khi f f3 3
LC
CR 2
2 2 2
1, 6 2(1 n 1 ) n 5
f 2 f 2 96 CR 2 CR 2 96 L
2 4 0 2
f3 f1 25 L L 25 CR 1
L 2, 4 2(1 n ) n 5( L)
U 120
Từ đó: U L max 50 6 (V) Chọn A
1 n2 1 52
Ví dụ 15: Cho mạch điện AB gồm cuộn dây thuần cảm L, điện trở tụ điện
có điện dung C mắc nối tiếp theo đúng thứ tự trên. Gọi M là điểm nối
giữa L và R. Đặt vào hai đầu AB một điện áp xoay chiều có biểu thức
u u 2 cos t (V)( tần số thay đổi được). Khi 1 thì điện áp giữa hai
đầu các đoạn AN và MB vuông pha với nhau. Khi đó U AN 50 5 (V),
U MB 100 5 . Thay đổi tấn số góc đến giá trị 2 100 2 (rad/s) thì điện
áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm thuần đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại
của 1 là
Hướng dẫn:
CR 2
RL RC
2
tan RL .tan RC 1
L
1 2 1 n1 n 2
ZC 1
ZC 1
Khi 2 L U Lmax chuẩn hóa n2
R 2n 2 Z L 2
ZL n R 2
Z C 1/ k
U Z 2 4k 2 1 1
Khi 1 k2 Z L 2k RL RL k
U RC Z RC 1 2 2 2
R 2 2 2
k
Suy ra 1 k2 50 (rad/s)
43
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 16: Đặt điện áp u U 2 cos t (V) ( thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắ nối tiếp gồm đoạn AM chứa điện trở thuần R nối tiếp cuộn
cảm thuần có độ tự cảm L và đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C thay
đổi được. Cố định C = C1 thay đổi đến giá trị C thì điện áp hiệu
dụng cực đại khi đó hệ số công suất của mạch AB là k. Cố định C
thay đổi C để U AM U MB đạt cực đại thì lúc này hệ số côn suất của đoạn
mạch AB là 0,82. Giá trị k gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 0,8 B. 0,2 C.0,6 D.0,4
Hướng dẫn:
Khi thay đổi để U C max chuẩn hóa
2
cos 1
ZC n 1 n
R 2n 2
ZL 1 ZL 1
tan RL
R 2n 2
(1)
Cố định C thay đổi C để U RL UC max cos 2 0,82 2 arccos0,82
Dựa vào công thức “ Độc” đã chứng minh ở phần trước ta có ngay
1
22 RL tan RL 0,37 (2)
2 tan 22
Nhận thấy góc RL trong hai TH không đổi nên kết hợp (1) và (2)
ZL 1 2
tan RL 0,37 n 4, 65 cos 1 0,59 Chọn C
R 2n 2 1 4, 65
Lưu ý: các góc chỉ xét về độ lớn. Khi C thay đổi ta vẽ giản đồ vecto để
tìm tổng điện áp đạt cực đại, nhớ là góc RL là không đổi nên nó là một
hằng số.
Trường hợp cố định thay đổi L để tổng điện áp trên đạt cực đai ta
cũng hoàn toàn làm tương tự và nhớ rằng góc RC là không đổi.
44
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 17: Cho mạch điện xoay chiều gồm các phần tử điện trở thuần R,
6, 25 103
cuộn dây có độ tự cảm L (H) và tụ điện có điện dung C (F ) .
4,8
Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp có biểu thức
u 200 2 cos t (V) có tần số thay đổi được. Thay đổi thấy rằng
luôn tồn tại 1 30 2 (rad/s) hoặc 2 40 2 (rad/s) thì điện áp hiệu
dụng hai đầu cuộn dây có giá trị bằng nhau. Điện áp cực đại trên cuộn
dây gần giá trị nào nhất sau đây
A. 200 (V) B. 220 (V) C.210 (V) D. 250 (V)
Hướng dẫn:
Hai giá trị cho cùng U L nên giá trị của 0 đạt cực đại là
L2
2
1 2
1 22 L 48
n
LC
n
6, 25 103
n3
.
4,8
U 200
U Lmax 150 2 212 (V) Chọn C
1 n2 1 32
Bài 3. Một đoạn mạch không phân nhánh gồm: điện trở thuần 100 Ω,
cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm 12,5 mH và tụ điện có điện dung 1
μF. Đặt vào hai đầu mạch điện một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu
dụng 200 V và có tần số thay đổi được. Giá trị cực đại của điện áp hiệu
dụng trên tụ là
A. 300 (V). B. 200 (V). C. 100 (V). D. 250 (V)
45
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Bài 4. Đặt điện áp u = U0 cos2 ft (V), với f thay đổi được, vào đoạn
mạch RLC nối tiếp (cuộn dây thuần cảm). Lần lượt thay đổi để f = fC
rồi f = fL thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại rồi điện áp hiệu dụng
trên cuộn cảm cực đại. Nếu fL = 7fC thì hệ số công suất khi f = fL bằng
bao nhiêu?
2 3 2
A. . B. . B. 0,5 D.
5 2 7
Bài 5. Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm
thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L >R2C Khi f =
f0 thì UCmax và tiêu thụ công suất bằng 2/3 công suất cực đại. Khi f = f0
+ 100 Hz thì ULmax và hệ số công suất toàn mạch là k. Tìm f0 .
A. f0 = 150 Hz. B. f0=80 Hz C. f0.=100 Hz D. f0 = 50
Hz
Bài 6. Đặt điện áp u = U0 cos2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm
thuần L có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f =
f2 thì UC = U và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = fL
thì ULmax và hệ số công suất của mạch là
6 2 5 1
A. . B. . C. D. .
7 5 7 3
Bài 7. Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L và điện trở thuần R, đoạn MB chứa tụ điện có điện dung C, với
2L > R2 C. Khi f = f1 thì UL = U và tiêu thụ công suất bằng 8/9 công suất
cực đại. Khi f = f2 thì điện áp hai đầu đoạn MB đạt cực đại. Tìm hệ số
công suất của mạch lúc này là .
A. 0.926 hoặc 0.632 B 0,969 hoặc 0,664
C 0,979 hoặc 0,668 D. 0,939 hoặc 0,656
Bài 8. Đặt điện áp u = U0 cos2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm
thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f = f2
thì UC = U và tiêu thụ công suất bằng 0,75 công suất cực đại. Khi f = fL
thì ULmax và hệ số công suất của mạch là
6 2 5 1
A. . B. . C. D. .
7 5 7 3
Bài 9: : Đặt u U 0 cos 2 ft (V) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB
mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm điện trở R, cuộn cảm thuần L có độ
tự cảm L và tụ điện có điện dung C, với 2L > R2 C. Khi f = fC thì UCmax và
tiêu thụ công suất bằng 2/3 công suất cực đại. Khi f = 2 fC thì hệ số
46
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
công suất toàn mạch là
5 6
A. . B. 0,6. C. 0,5. D.
4 3
Bài 10: Đặt điện áp u U 2 cos 2 ft ( f thay đổi được) vào hai
đầuđoạmạch AB gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L và đoạn MB chứa
điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Biết CR2<2L. Khi 1 80
rad/s hoặc 2 160 rad/s thì mạch tiêu thụ cùng công suất. Khi
3 hoặc 4 3 7,59 rad/s thì điện áp hiệu dụng trên tụ bằng
2U / 3 . Tìm để điện áp hiệu dụng trên cuộn cảm đạt cực đại.
A. 160 (rad/s) B. 120 (rad/s) C. 150 (rad/s) D.140 (rad/s)
Bài 11. Đặt điện áp u U 2 cos t (V) ( thay đổi được) vào đoạn mạch
AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM chứa điện trở
thuần R và cuộn cảm thuần có độ tự cảm L. Đoạn MB chứa tụ điện có điện
dung C thay đổi được. Cố định 0 thay đổi C đến giá trị C = C0 thì tổng
điện áp hiệu dụng U AM U MB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của
mạch AB là 0,96. Cố định C = C0 thay đổi để UCmax thì hệ số công suất
mạch AB là
A. 0,83. B. 0,95. C. 0,96. D. 0,78.
Bài 12. Đặt điện áp: u U 2 cos t (V) ( thay đổi được) vào đoạn mạch
AB nối tiếp gồm hai đoạn mạch AM và MB. Đoạn mạch AM chứa điện trở
thuần R và tụ điện có điện dung C. Đoạn MB chứa cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L thay đổi được. Cố định 0 thay đổi L đến giá trị L = L0 thì tổng
điện áp hiệu dụng U AM U MB đạt giá trị cực đại thì hệ số công suất của
2
mạch AB là . Cố định L = L0 thay đổi để UCmax thì hệ số công suất
3 /17
mạch AB là
A. 0,83. B. 0,95. C. 0,96. D. 0,76.
Bài toán tổng quát 1: Với hai giá trị của 1 hoặc 2 thì mạch có
cùng hệ số công suất, yêu cầu tính các giá trị điện áp cực đại trên U Lmax
và trên U Cmax .
Xuất phát từ công thức tính hệ số công suất
R R R2
cos cos 2
R 2 Z L ZC
Z 2 L 1
R 2 L2 2 2
C C 2
L 1
L2 2 2 2 2 2
1 tan 1
2 C C CR tan 2 LC 2 1 2
R2 L LC 2
47
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
4 2
CR 2
Tiếp tục biến đổi ta được: tan 2 2 . 1 0 (*)
0 L 0
Áp dụng định lý Viet cho phương trình (*) ta được:
2 2
b CR 2
x1 x2 1 2 2 tan 2 (1)
2a 0 0 L
2 2
c
x1.x2 1 . 2 1 0 12 (2)
a 0 0
CR 2
Thay (2) vào (1) ta được 1 2 2 tan 2
2 1 L
Nhận xét: Nếu bài toán cho 1 hoặc 2 thì mạch có cùng hệ số
CR 2
công suất cos thì đương nhiên ta tính được từ đó suy ra được
L
CR 2
2(1 n 1 ) n , m
L
Tìm được n thông qua biểu thức trên thì từ đó ta hoàn toàn tính
được giá trị điện áp cực đại trên U Lmax và trên U Cmax nếu bài toán yêu
cầu.
Ví dụ minh họa.
Ví dụ 1: Cho mach điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.
Biết L=CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định,
mạch có cùng hệ số công suất với hai giá trị của tần số góc 50 rad/s và
200 rad/s. Hệ số công suất của đoạn mạch bằng
2 1 1 3
A. B. C. D.
13 2 2 12
Hướng dẫn
1 2 50 200
2
2 CR
CR 1 9 2
2 tan 2
L
2 1.tan 2 tan 2 cos
2 1 L 200 50 4 13
Chọn A.
48
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 2: Cho mach điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.
Biết L=CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ổn định,
3
mạch có cùng hệ số công suất 0,35 với hai giá trị của tần số góc
73
1 100 rad/s và 2 . Giá trị của có thể là
A. 50 rad/s B. 100 / 3 rad/s C. 100 / 7 rad/s D. 100 / 9 rad/s
Hướng dẫn
Áp dụng:
1 2 CR 2 1
2 tan 2 1 2 2 1.( 2 1)
2 1 L 2 1 cos
100 3 2
100
2 2 1. 1 2
2 100 3 9
Chọn D
Ví dụ 2: Đặt điện áp u U 2 cos t (V ) ( thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch AB mắc nối tiếp theo đúng thứ tự gồm cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L, điện trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Khi 1 hoặc 41
thì mạch tiêu thụ công suất bằng nhau và bằng 4/13 công suất cực đại
mà mạch đạt được. Khi x1 thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại.
Tìm x
A. 2 B. 2 C. 1,5 D. 3
Hướng dẫn
Áp dụng CT:
4 3
P 0, 75Pmax cos 2 tan 2
13 2
Áp dụng
1 2 CR 2 3 CR 2 3 CRL 21n
2
CR 2 1 1
2 tan 4 2
2
. n 4
2 1 L 4 L 2 L 2
0 11 412
C x1 x1 x 2
n n 2
Chọn B
Ví dụ 3: Cho mach điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, cuộn dây thuần cảm.
Biết L=CR2 . Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều ôn định,
mạch tiêu thụ cùng công suất P0 với hai giá trị của tần số f1 và f2. Khi
tần số f3 thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại và lúc này mạch tiêu
5 f3
thụ công suất P. Nếu f1 f 2 thì tỉ số P/P0 gần giá trị nào nhất sau
2
đây?
A. 0,82 B. 1,2 C. 0,66 D. 2,2
49
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Hướng dẫn
1 2 CR 2
Mạch tiêu thụ cùng công suất P0 nên ta có 2 tan 2
2 1 L
f1 f 2 CR 2
Hay 2 1.tan 2 (Vì 1 ) ;
f 2 f1 L
2 2 6 2
cos 3 cos2 3
1 n 1 2 3 3
Khi f3 UC max thì
CR 2
f f 0 f1 f 2 f f
2 1 n 1 1 n 2 f 3 0 f3 1 2
L n 2
5
f1 f 2 2 f 3
5 f1 f 25 f f 17
f1 f 2 f1 f 2 2 1 2
f f 2 f2 f1 4 f 2 f1 4
f3 1 2
2
f1 f 2
f f 2 tan 0
2
2 1
17 4
2 tan 2 0 cos 2 0
f1 f 2 17 4 13
f 2 f1 4
P cos 2 2/3
2 3 2, 2 Chọn D
P0 cos 0 4 /13
Bài toán tổng quát 2: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu
đoạn mạch AB mắc nối tiếp (tần số thay đổi được ) gồm điện trở R,
cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Khi f f1 thì điện áp trên R,L, C lần
50
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
lượt là U L U1 , U C aU1 và U R bU1 . Khi f0 kf1 thì điện áp hiệu dụng
trên tụ đạt cực đại UCmax. Tìm f0 và UCmax.
Hướng dẫn:
Tính U U R2 U L UC
2
ZL 1 1
U L U1
ZL
Khi f f1 U C aU1 C
Z a a
Chuẩn hóa ZC 1
U bU ZL 1 Rb
R 1
R b a
' 1
ZC k
2
' k R2 k 1 b2
Khi f 0 kf1 Z L ; U C max Z L Z L .Z C 2 k f 0
'2 ' '
a 2 a a 2a
b
Ra
1 1
Tính n 2
U C max
R b2
1 ' ' 1
2Z L .ZC 2a
Bình luận: Tương tự ta cũng có thể tính cho trường hợp khi
f0 kf1 U L max
Ví dụ 1: Đ ặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U không đổi, tần số f
thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở thuần R, cuộn cảm
thuần L và tụ điện C mắc nối tiếp. Điều chỉnh f = 60 Hz thì thấy điện áp
hiệu dụng hai đầu R,L,C tương ứng là 20 V, 60 V và 10V. Điều chỉnh f = f0
thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại UCmax. Giá
trị của f0 và UCmax là.
A.40 Hz; 76,9V B.20 Hz; 72,2V
C.50Hz; 60,8V D.30Hz ; 30,9V
Hướng Dẫn
Tính U U R2 U L UC 202 60 10 10 29
2 2
U L U1 ZL
U L 60 6
1 Z C Z 6
U C 10 U C U1 Chọn ZC 1 L Khi
U 20 6 ZL 3 R2
R 1 R
U R 3 U1
51
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
' 1
Z C k
f 0 kf1 Z ' L 6k
R2
R2 22 1 60
U max U C max Z L'2 Z L' .ZC' 36k 2 6 k f 0 20Hz
2 2 3 3
1 3 U 10 29
n 2
U C max 72, 2(V )
2 2
R
1 ' '
2 1 n 3
2 Z L .Z C 1
2
Chọn B
2 x 2 2 x 2( p 2 p)
MS 2 MS 2
x1 p
y ' 0 x 2 2 x 2( p 2 p) 0
x2 1 p 0
52
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Bảng Biến Thiên.
x x1 0 x2
y' 0
y ymin 0
max
U RL U RL
0 U
2
p
Vậy U max
khi và chỉ khi x2 p p 2 02 p RL 0 p
0
RL
LC
2
U
Thay p vào (7.2) y p 2 U RL
max
0 1 p 2
U U U U
U Z . R 2 Z RC
2
.
1 y
RC RC
Z R 2 Z L ZC Z L2 2Z L .Z C
2
1
R 2 Z C2
L
L 2 2
Z 2 2Z .Z C L C 2 LC L C 2 LC
2 2 4 2 2 2 4 2
y L 2 L2 C
Xét hàm số R ZC 1 1 C 2 R 2 2 CR 2
R 2
1 LC 2
C 2 2 L
4 2
2
CR 2 0
Đặt L 2 p p
2
và 0
1
khi đó y 0 2 (7.3)
LC
1 2( p p )
2
0
2
x2 2 x x2 2x 0
Tiếp tục đặt x 0 ta được: y
1 2 p 2 p x 0 x 2( p p) x 1
2 2
1 2 1 0 2 0
x2 2x
0 2( p p)
2
0 1 2( p p) 1 2( p 2 p) x 2 2 x 2
2
y'
MS 2 MS 2
1
x1 p 0
y ' 0 p 2 p x 2 x 1 0
x 1 0
2 p 1
Bảng Biến Thiên.
53
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
x x1 0 x2
y' 0
y 0
ymin
max
U RC
U RC
0 U
2
1 1 1
Vậy U max
khi và chỉ khi x2 RC 0
0
RC
p p p pLC
2
1
Thay vào (7.3) suy ra y p 2 U RC
max
U
0 p 1 p 2
RL
Hệ quả: Ta nhận thấy cả hai trường hợp liên hệ nhau bởi p
RC
RL 0 p
Ta có 0 0 RC .RL
2
RC
p
Z L n
Khi thay đổi để U RL max ta chuẩn hóa R p 2p 2
ZC 1
Z Z p 1
Sau khi đã chuẩn hóa ta tính được tan L C
R p 2p 2
ZC n
Khi thay đổi để U RC max ta chuẩn hóa R p 2p 2
ZL 1
Z Z 1 p
Sau khi đã chuẩn hóa ta tính được tan L C
R p 2p 2
Dùng CT lượng giác chuyển đổi giữa tan qua cos ta có hệ số công suất toàn
2 p2
mạch chung cho cả hai TH là cos (Các em tự kiểm tra lại để
2 p2 p 1
nhớ được lâu nhé)
Bây giờ ta xem n và p có mối liên hệ với nhau như thế nào.
CR 2
2(p 2 p) 2(1 n1 ) ( Nhớ giúp thầy sự liên hệ giữa n và p này nhé )
L
Rõ ràng ta thấy rằng p và n liên hệ nhau qua các hằng số điện dung C, điện
CR 2
trở R và cuộn cảm L. Thông số có ý nghĩa vật lý sâu sắc. Nó kết dính
L
giữa hai phần cực trị đó là khi thay đổi làm cho điện áp U Lmax , U Cmax và
max max
U RL ,U RC
54
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 1: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos t (V) ( thay đổi được) vào
1
đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm cuộn cảm thuần L H, điện
0, 2
trở thuần R 100 2 và tụ điện C mF. Gọi RL và RC lần lượt là
các giá trị của URLmax và URCmax đạt cực đại. Chọn kết quả đúng
A. RL 50 rad / s B. RC 100 rad / s
C. RL RC 160 rad / s D. RL RC 50 rad / s
Hướng dẫn:
0, 2
2
2 .103. 100 2 p2
2(p 2 p)
CR
Tính 4 ;
L 1/ p 1(L)
1 1 0, 2 3
0 1/ . .10 50 2 (rad/s)
LC
100
RL 0 p 2 . 2 100 rad / s
Từ đó tính được
0 100
RC p 2. 2 50 rad / s
Ví dụ 2. Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos2 t (V) (f thay đổi được)
vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa tụ điện C,
đoạn MB chứa điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Khi f = f1
thì UMB đạt cực đại và giá trị đó bằng 90 5 V thì hệ số công suất của
mạch MB gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,81. B. 0,75. C. 0,92. D. 0,95.
Hướng dẫn:
U 150
Từ công thức U RL
max
90 5 p 1,5
1 p 2 1 p 1
Z L p
Khi thay đổi để URLmax ta chuẩn hóa R p 2p 2
Z C 1
R p 2p 2 1
cos RL p 1,5
cos 0,7 Chọn B
R Z
p
2 2 2
2
L 2p 2 p 2
55
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
1
RL RC thì mạch tiêu thụ công suất là 208,08 2 W.
2
A. 220 V. B. 380 V. C. 200 V. D. 289 V.
Bài 2. Đặt điện áp xoay chiều u = 100 2 cos2 t (V) (f thay đổi được) vào
đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn cảm thuần L,
đoạn MB chứa điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện C.
Khi f = f1 thì UMB đạt cực đại và giá trị đó bằng 200 / 3 V thì hệ số công
suất của mạch AB gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,81. B. 0,85. C. 0,92. D. 0,95.
Chọn D.
Bài 3. Đặt điện áp xoay chiều u = 150 2 cos2 t (V) (f thay đổi được) vào
đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa tụ điện C, đoạn MB
chứa điện trở thuần R nối tiếp với cuộn cảm thuần L. Khi
f = f1 thì UMB đạt cực đại và giá trị đó bằng 90 5 V thì hệ số công suất của
mạch gần nhất giá trị nào sau đây?
A. 0,81. B. 0,95. C. 0,92. D. 0,95.
Bài 4. Đặtđiện áp xoay chiều u = U0 cos t (V) (U0 không đổi còn thay
đổi được) vào đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm đoạn AM chứa cuộn
cảm thuần L, đoạn MN chứa điện trở thuần R và đoạn NB chứa tụ điện C.
Lần lượt cho 1 và 1 40 rad/s thì UAN đạt cực đại UMB đạt cực
đại. Biết khi đó hệ số công suất của mạch 1 40 rad/s bằng 0,9 . Chọn
các phương án đúng.
A. 1 60 rad/s. B. B. 1 76 rad/s.
C. 1 89 rad/s. D. 1 120 = 120 rad/s.
Bài đọc thêm.: Em có biết trước đây để giải bài toán cực trị quả
thực là tương đối khó khăn, đặc biệt biệt là cực trị của điện áp hai đầu
phần tử như RC hoặc RL. Chính vì cực trị điện xoay chiều là phần khó
nên những câu khó trong đề thi đại học đều rơi vào phần này. Song
song với việc học của học sinh thì các thầy cô giáo cũng nghiên cứu và
tìm tòi ra cách giải nhanh cho học sinh, làm sao cho kết quả gọn nhất,
đẹp nhất, dễ nhớ nhất. Sau đây tôi xin khái quát hai phương pháp điển
hình của bài toán tần số thay đổi liên quan đến điện áp.
Bài toán khi tần số thay đổi để điện áp hai đầu tụ hoặc hai đầu cuộn
cảm đạt cực đại.
Phương pháp thường làm là biểu diễn UL hoặc UC theo ẩn , xem là
biến số đang biến thiên, sau đó dùng đạo hàm để khảo sát hay dùng
tam thức bậc hai để đánh giá sự biến thiên của . Kết quả bài toán cho
khá cồng kềnh và khó nhớ, tuy nhiên có thể kể đến sự khéo léo của
thầy Chu Văn Biên khi đưa ra kết quả có thể nói có gọn hơn so với
những tác giả khác. Đó là:
56
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
max 1
U L khiZC Z L CZ L R2
Trong đó Z gọi là trở tồ.
U max khiZ Z Z C 2
C L C
L
Đến năm 2014 thì phương pháp chuẩn hóa số liệu do thầy Nguyễn
Đình Yên nghiên cứu ra đời, kéo theo phần cực trị của ĐXC cũng được
khai thác theo chiều hướng chuẩn hóa, kết quả là đã thành công và cho
kết quả vô cùng đẹp, phần cực trị này có sự kết dính với phần khác, bài
toán mang tính bao quát cao.
Để chuẩn hóa được thành công thì ta phải xem đại lượng này phụ
thuộc theo đại lượng khác theo công thức nào. Thông thường trong
phần điện xoay chiều thì những bài toán về tần số thay đổi thì đa số ta
chuẩn hóa được. Ví dụ như khi 1 thì ........hoặc khi 2 n1 thì
..........hoặc 3 m1 thì............. Nói cách khác, tần số này gấp tần số kia
bằng một số n nào đó.
Có thể đó là dấu hiệu đơn giản nhất mà ai cũng có thể nhận ra. Xuất
1 L
phát từ ý tưởng đó người ta đặt n . Đến đây người ta
CR 2 C
1
2L
CR 2
mới nhận ra được rằng vai trò quan trọng của cụm . Sau khi đặt
L
Z n
như vậy người ta dễ dàng chuẩn hóa L R 2n 2 ( Đối với TH
ZC 1
thay đổi để U Lmax )
ZC n
R 2n 2 ( Đối với TH thay đổi để U Cmax )
ZL 1
U
Từ đó người ta tính được U L max U C max . Sau khi chuẩn hóa bài
1 n 1
toán trở nên vô cùng đơn giản.
57
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
U I cos 2 cos 1 n cos
I0 cos 02 n tan 1 1
R I 01 cos 1 cos 1 sin 2
Z L1 ZC1
tan 1 Z L1
Z Z R R
tan L C
1
1 n p
R
kZ L1 Z C1 Z C 1 1
R
k
tan 2 R Z L1ZC1
R
Tìm được n sau đó ta phối kết hợp để tìm các đại lượng sau.
U 2
U C max U L max 2 cos L cos C
1 n 1 n
hoặc
U 2 p2
U RL max U RC max cos cos
1 p 2
RL RC
2 p2 p 1
58
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 2: Đặt điện áp xoay chiều u U 2 cos t u (V) (U không đổi, có
thể thay đổi được vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp theo thứ tự gồm
đoạn AM chứa cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn MN chứa điện trở
thuần R và đoạn NB chứa tụ điện có điện dung C. Khi 1 hoặc 21
11
thì biểu thức dòng điện trong mạch lần lượt là i1 6 cos 1t
( A) và
12
5
i2 2 6 cos 21t ( A) . Điện áp hiệu dụng trên đoạn AM gần giá trị
4
nào nhất sau đây.
A. 290(V) B.300 (V) C.280(V) D.270(V)
Hướng dẫn:
Từ
cos 1
U U I cos 2 3 1
I0 cos 02 2 tan 1 3 3
Z R I 01 cos 1 cos 1
2 0
Từ
Z L1 Z C1 Z L1 3
tan 1 3
Z L ZC R R CR 2 3
tan R
3
2 1 n 1
R 2Z L1 1 Z C1 tan 0 Z C1 4 3 L 4
R 2 R
2
R 3
U 220
Suy ra n 1, 6 U L max U C max 282(V ) Chọn C
1 n2 1 1, 62
Hướng dẫn:
Từ
cos 1
U U I cos 2 3 1
I0 cos 02 2 tan 1 3 3
Z R I 01 cos 1 cos 1
2 0
Từ
59
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Z L1 Z C1 Z L1 3
tan 1 3
Z L ZC R CR 2 3
tan R R
3
2 1 n 1
R 2Z L1 1 Z C1 tan 0 Z C1 4 3 L 4
R 2 R
2
R 3
2 2
Suy ra n 1, 6 cos (V ) Chọn D
1 n 1 1, 6
R L
R
60
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Lưu ý: Vì R thay đổi nên ta xem R là biến số để khảo sát.
Z L ZC Z L ZC
2 2
R0 Z L ZC . Vây công suất của toàn mạch đạt giá trị cực
R
đại khi R0 Z L ZC , thay vào biểu thức của P ta tính được giá trị cực đại
U2 U2
đó là: Pmax (1.2)
2 R0 2 Z L Z C
U2
Từ công thức (1.1) ta có thể biến đổi như sau: R R Z L ZC 0
2 2
P
2
U
Áp dụng định lý Viet ta dễ dàng suy ra: R1 R2 (5.3) và
P
R1.R2 Z l Z C (1.4)
2
U2
Từ (1.2) ta biến đổi Z L ZC kết hợp với (1.4) ta được
2 Pmax
U2
R1.R 2 (1.5)
2 Pmax
Từ (1.3) và (1.5) ta lập tỉ và bình phương 2 vế thì sẽ rút ra được:
R1 R2 P2
2 4. max (1.6)
R2 R1 P
Các em học sinh khi làm trắc nghiệm thì nên ghi nhớ công thức
(1.6) để làm bài tập.
2. Mạch RLC, khi L thay đổi thì U Lmax . Nếu hai giá trị L1 và L2 để U L k .U
U U
Ta có U L Z L .I Z L .
R 2 Z L ZC R Z
2 2 2
1
2
2.Z C .
C
1
ZL ZL
61
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Suy ra: R 2 ZC2 .
1 1 1
2
2Z c . 1 2 0
ZL b
ZL c k
a y
x2 x
(2.1)
b c y0 1 Z 1 k02
Hàm số đạt cực tiểu tại x0 2 C 2 (2.2)
2a a Z L0 R ZC 1 k 1
b 1 1 2Z Z 1 1 1
Theo định lý Viet ta có: x1 x2 2 C 2 2 C 2
a Z L1 Z L 2 R ZC R ZC 2 Z L1 Z L 2
(2.3)
2
1 k
x1.x2
c
a
1 1
. 2
Z L1 Z L 2 R ZC2
R 2 ZC2 1 k 2 .Z L1.Z L 2
(2.4)
Lập tỉ giữa (2.2) và (2.3) rồi bình phương hai vế ta được:
2
1 1 1 1 k02
(2.5)
4 Z L1 Z l 2 R 2 Z C2
Tiếp tục lập tỉ giữa (2.4) và (2.5) ta suy ra được:
Z L1 Z L 2 1 k02 L1 L2 1 k02
2 4. 2 4. (2.6)
Z L 2 Z L1 1 k 2 L2 L1 1 k 2
Ví dụ 2.1 Đặt điện áp xoay chiều u U0 cos t (V) (U và không đổi)
vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện
dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L thay đổi. Điện áp hiệu dụng
trên cuộn cảm đạt giá trị cực đại bằng U 10 . Khi L = L1 và L = L2 thì điện
áp hiệu dụng trên cuộn cảm đều bằng 1,5U. Tính L1/L2 + L2/L1.
A. 1,24. B. 1,50. C. 3,43. D. 4,48.
Hướng dẫn:
2
L1 L2 1 k02 1 10
Từ công thức (2.6) ta suy ra 4. 2 4. 2 4, 48
L2 L1 1 k 2 1 1,52
Chọn D
62
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Hướng dẫn.
Bây giờ ta đi xác định k0 thì khi đó ta dễ dàng tính được
U L1 U L 2 270 3 5
U L max k0 .U k0 .90 10 ; Ta có: k
U U 0 90 5 5
2
Từ công thức (2.4) như đã trình bày trong phần lý thuyết ta có :
2
R 2 Z C2 1 k 2 Z L1.Z L 2 thay Z RC
2
R 2 ZC2 100 2 2.104
và kết hợp với Z L1 3Z L 2 150 ta tìm được
3 5 2
2.10 1 Z L 2 3Z L 2 150
4
5
Từ đó tìm được Z L 2 150 Z L1 300 . Tiếp tục thay vào công
thức “Độc” của ĐL BHD5
Z L1 Z L 2 1 k02 300 150 1 k02
2 4. 2
2 4. 2
k0 2 U L max 2.U
Z L 2 Z L1 1 k 150 300 3 5
1
5
90 10
U L max 2. 90 10 284 V D
2
Chọn C.
3. Mạch RLC, khi C thay đổi thì U Cmax . Nếu hai giá trị C1 và C2 để
U C k.U
U U
Ta có U C Z C .I Z C .
R 2 Z L ZC R Z
2 2 2
1
2
2.Z L .
L
1
ZC ZC
Suy ra: R 2 Z L2 .
1 1 1
2
2Z L . 1 2 0 (3.1)
ZC b
ZC k
a c
x2 x
b c y0 1 ZL 1 k02
Hàm số đạt cực đại tại tại x0 (3.2)
2a a Z C 0 R 2 Z L2 1 k 1
Theo định lý Viet ta có:
b 1 1 2Z Z 1 1 1
x1 x2 2 L 2 2 L 2 (3.3)
a Z C1 Z C 2 R Z L R Z L 2 Z C1 Z C 2
1 k 2
c
x1.x2
a
1 1
. 2
Z C1 Z C 2 R Z L 2
R 2 Z L2 1 k 2 .ZC1.ZC 2 (3.4)
63
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Tiếp tục lập tỉ giữa (2.4) và (2.5) ta suy ra được:
Z C1 Z C 2 1 k02 C1 C2 1 k02
2 4. 2 4. (3.6)
Z C 2 Z C1 1 k 2 C2 C1 1 k 2
Ví dụ 3.1: Đặt điện áp xoay chiều u U0 cos t (V) (U và không đổi)
vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có điện
dung C thay đổi được, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L. Điện áp hiệu
16
dụng trên tụ đạt giá trị cực đại bằng 5U/3. Khi C C1 và C2 C1 F
thì điện áp hiệu dụng trên tụ đều bằng U= U 2,5 . Tính C1.
12 40 18 24
A. ( F ) B. ( F ) C. ( F ) D. ( F )
Hướng dẫn:
C1 C2 1 k02
Từ công thức (3.6) ta suy ra 4. 2 thay k , k0 :
C2 C1 1 k 2
16
16 C1
C1 C2 34 C2 C1
C1
34 đến đây ta không rút C vì có
1
C2 C1 15 16 C1 15
C1
16
số lẻ là nên cách nhanh nhất trong thi trắc nghiệm là lấy 4 phương
án thế vào. Nhận thấy chỉ có đáp án D thỏa mãn nên ta chọn D.
4. Khi thay đổi để U Cmax , U Cmax k0 .U và hai giá trị 1 và 2 thì
U C1 U C 2 k.U
1
Xem x 2 , a L2 C 2 , b 2 LC R 2 C2 , c 1, y
k2
Hàm số được viết lại a.x2 bx c y 0
(4.1)
Do (4.1) là tam thức bậc hai nên, hệ số (a>0) nên (4.1) đạt cực đại tại
64
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
b 2 LC R 2C 2 1 k02
x0 hay 0
2
(4.2)
2a 2 L2C 2 L2C 2
2LC R 2C 2
Áp dụng định lý Viet: 12 22 (4.3)
L2C 2
1 k 2
1 .2 2 2
2 2
(4.4)
L .C
Lập tỉ (4.2) và và (4.3) rồi bình phương hai vế ta được
1 k02
1 2
2
1 22 (4.5)
4 L2C 2
Tiếp tục lập tỉ giữa (4.5) và (4.4) ta rút ra đươc:
2
22
2 2 2
1 k02 1 2 1 k02
4. (5.5)
1
2 4.
12 .22 1 k 2 2 1 1 k 2
Ví dụ 4.1: Đặt điện áp xoay chiều u 100 2 cos t (V) ( thay đổi
được) vào hai đầu đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm điện trở R, tụ điện có
điện dung C, cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L sao cho 2L > R2C. Khi
1 và 2 thì điện áp hiệu dụng trên tụ cùng bằng 115 V. Nếu
1 2
2, 66 thì điện áp hiệu dụng cực đại trên tụ là bao nhiêu?
2 1
A. 100(V) B.132,6(V) C.150(V) D.155,5(V)
Hướng dẫn.
U C 115
Ta có: k 1,15
U 100
Từ công thức (5.5) ta suy ra
2
1 2 1 k02 1 k02
4. 2, 66 4.
2
k0 1,326
2 1 1 k 2 1 1,152
UC max k0U 100.1,326 132,6 V
Chọn B
65
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
1 R2
b c y0 1 k02
x0 02 LC 2 L (5.2)
2a a 1 1
L2C 2 L2C 2
1 R2
2
Áp dụng định lý Viet ta được: 1 2
2 2 b LC 2 L
(5.3)
a 1
2 2
LC
2
1 k
12 .22 (5.4)
1
2 2
LC
Lập tỉ giữa (5.2) và (5.3) rồi bình phương hai vế ta rút ra được:
1 k02
2
2
1 22 4. (5.5)
1
2 2
LC
Tiếp tỉ giữa (5.5) và (5.4) rồi khai triễn ra ta được kết quả:
2 2
1 2 1 k02
2 4. (5.6)
2 1 1 k 2
Ví dụ 5.1 Đặt điện áp xoay chiều u U 0 cos 2 ft (f thay đổi, U 0 không đổi)
lên hai đoạn mạch AB gồm cuộn cảm thuần L, điện trở thuần R, tụ điện
có điện dung C. Khi L thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm cực
1
đại và hệ số công suất lúc này là 0.79. Khi 1 và 2 thì điện
2
áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị 120 V. Giá trị U 0 là l
A. 155 V. B. 211 V. C. 167 V. D. 159 V
Hướng dẫn:
2 2
Khi L U L max thì cos 0, 79 n 2, 2
1 n 1 n
U
Do đó U L max 1,12U k0U với k0 1,12
1 n2
Theo BHD5 . Khi thay đổi để U Cmax , U Cmax k0 .U và hai giá trị 1 và 2
mà UC1 U C 2 k.U
2 2
1 2 1 k02 1 2 /2 U 120
2 4. k 1, 07 U C 112 U 0 159
2 1
2
1 k k 1, 07
Chọn D.
66
8 ĐỊNH LÝ LÀM THAY ĐỔI TƯ DUY LẠC HẬU ---- THẦY HOÀNG MICHAEL
Ví dụ 5. Đặt điện áp (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn
mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở thuần R
và tụ điện có điện dung C. Khi f = f1 hoặc f = 2,3f1 thì điện áp hiệu dụng ở
hai đầu cuộn cảm có cùng giá trị 1,15U. Khi f thay đổi thì điện áp hiệu
dụng trên tụ đạt giá trị cực đại là xU. Tính x.
A. 1,2 B. 1,25. C. 1,36. D. 1,4.
Tài liệu đượviết trong thời gian ngắn nên không thể tránh khỏi
thiếu xót mong các em thông cảm.
Mọi chi tiết xin liên hệ: THẦY HOÀNG MICHAEL
Số điện thoại: 0909.928.109
MỜI CÁC EM THAM GIA NHÓM.
FB NHÓM: LUYỆN THI PTQG MÔN VẬT LÝ – THẦY HOÀNG MICHAEL
Mời các em like trang “ Giải đáp thắc mắc môn vật lý 12 – LTĐH
thầy Hoàng Michael “ để cập nhật tài liệu nhé
ĐỊA CHỈ: 13/19 AN DƯƠNG VƯƠNG, TP HUẾ
67