Professional Documents
Culture Documents
LỜI MỞ ĐẦU
Quản trị nguồn nhân lực là một lĩnh vực đặc biệt quan trọng, vì “mọi quản trị
suy cho cũng là quản trị con người”. Thật vậy, quản trị nguồn nhân lực có mặt trong
bất kỳ một tổ chức hay doanh nghiệp nào, nó có mặt ở tất cả các phòng ban, các đơn
vị.
Tầm quan trọng của yếu tố con người trong bất cứ một doanh nghiệp hay tổ
chức nào dù có tầm vóc lớn đến đâu, hoạt động trong bất cứ lĩnh vực nào cũng là một
thực tế hiển nhiên không ai phủ nhận được. Trong công ty mỗi con người là một thế
giới riêng biệt nếu không có hoạt động quản trị thì ai thích làm gì thì làm, mọi việc trở
nên vô tổ chức vô kỷ luật, công tác quản trị nguồn nhân lực sẽ giúp giải quyết vấn đề
này, nó là một trong những yếu tố quyết dịnh đến sự thành bại của một doanh nghiệp.
Hiện nay các Doanh nghiệp đang đứng trước những thách thức phải tăng cường
tối đa hiệu quả cung cấp các sản phẩm dịch vụ của mình. Điều này đòi hỏi phải có sự
quan tâm tới chất lượng sản phẩm và dịch vụ, tới các phương thức Marketing , bán
hàng tốt cũng như các quy trình nội bộ hiệu quả. Để đạt được mục tiêu này, họ dựa
vào một số tài sản lớn nhất của mình đó là “ nguồn nhân lực”.
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế Thế Giới, Việt Nam gia nhập WTO, hầu hết
các doanh nghiệp Việt Nam không đủ mạnh về tài chính và công nghệ để cạnh tranh
với các công ty khổng lồ trên Thế Giới. Cái mà các doanh nghiệp Việt Nam nên trông
cậy vào chính là nguồn nhân lực của mình. Tuy nhiên, một thực tế là khoa học và nghệ
thuật quản trị nguồn nhân lực chưa được ứng dụng hiệu quả tại các doanh nghiệp Việt
Nam.
Tại Việt Nam nói chung, thành phố Hồ Chí Minh nói riêng là một trong những
thành phố đi đầu trong việc thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Cùng với
các ngành nghề kinh tế khác, ngành kinh doanh thiết bị phụ tùng đã góp phần tạo nên
hình ảnh của một thành phố phát triển năng động. Công ty TNHH KỸ THUẬT
SAVICO MIỀN NAM là một công ty hoạt động chuyên nghiệp trên lĩnh vực kinh
doanh thiết bị, là một trong các công ty chú trọng về uy tín, chất lượng và thương hiệu.
Đến nay, thị phần được mở rộng và củng cố vững chắc trên toàn quốc, kể cả các khu
vực vùng sâu, vùng xa.
CHIÊU MỘ
CÁC PHƯƠNG PHÁP NỘ I BỘ CÁC PHƯƠNG PHÁP BÊN NGOÀI
Sơ đồ 2.3: Hệ thống đánh giá năng lực thực hiện công việc của nhân viên
Trực tiếp Gián tiếp Bản thân công việc Môi trường làm việc
Sơ đồ 2.5: Các yếu tố của chương trình lương bổng và đãi ngộ toàn diện
Nguồn: Nguyễn Hữu Thân, Quản trị nhân sự (NXB LĐ-XH, 2007).
Tiền lương
Công viê ̣c
H1
Lãnh đạo H H2
H3 Hiệu quả công tác quản trị
H nguồn nhân lực của Cty TNHH
Đồng nghiê ̣p H4 Kỹ thuâ ̣t SAVICO Miền Nam
H
H5
Phúc lợi
H
H6
H
Đào tạo và thăng
tiến
H7
H
Điều kiê ̣n làm viê ̣c
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu hiệu quả công tác quản trị nguồn
nhân lực của công ty
Tìm hiểu và tóm tắt tài liệu về phát triển nguồn nhân lực
Tìm hiểu tổng Tìm hiểu kết quả Tìm hiểu công tác
quan về công ty hoạt động kinh phát triển nguồn nhân
SAVICO doanh lực
Thiết kế mẫu
Thiết kế bảng câu hỏi để điều tra và phỏng
vấn
GVHD xem, góp
ý
Thu thập thông tin vào bảng khảo sát
Thiết kế hoàn
chỉnh
Nhập và xử lý số liệu bằng phần mềm
SPSS
- Kiểm định độ
Phân tích số liệu vừa xử lý
tin cậy
- Kiểm định
Anova
Kết luận, nhận xét từ số liệu đã được phân
tích, xử lý
5,956
6000
5000
4000
2,824 Doanh thu
3000
Lợi nhuận
2000
1,000
1000
0 6 22
0
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Biểu đồ 4.1: Biểu đồ tổng hợp doanh thu và lợi nhuận năm 2011 – 2013
Doanh thu:
Doanh thu là một chỉ tiêu rất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của công
ty, vì có doanh thu công ty mới có thể tồn tại được.
Có thể nói trong 3 năm 2011 – 2013, đặc biệt là năm 2012 – 2013, công ty
TNHH KỸ THUẬT SAVICO MIỀN NAM có rất nhiều khởi sắc mới so với năm
trước, tuy chưa toàn diện hết nhưng nhìn chung tất cả các mặt đều đạt kết quả cao.
Nhìn vào bảng 4.1 và biểu đồ 4.1, rõ rang ta thấy doanh thu của công ty tăng
nhanh qua các năm 2011, 2012, 2013. Cụ thể, doanh thu của công ty năm 2011 là
1.654Trđ, năm 2012 là 2.824Trđ so với năm 2011 tăng 1.170Trđ hay tăng 70,74%.
Doanh thu của công ty năm 2013 là 5.956Trđ so với năm 2012 tăng 3.132Trđ
hay tăng 110,9%, so với năm 2011 tăng 4302Trđ hay tăng 260,1%. Như vậy, tình hình
kinh doanh của công ty có thể nói là có hiệu quả, chất lượng sản phẩm và dịch vụ tăng
lên, thị trường tiêu thụ, thị phần sản phẩm cũng tăng lên, giúp duy trì hoạt động kinh
doanh của công ty, tăng dự trữ ngoại tệ, tạo uy tín cho khách hàng.
Lợi nhuận:
Trong quá trình kinh doanh, công ty luôn mong muốn thu được kết quả tốt đẹp,
kết quả cuối cùng đó là lợi nhuận. Lợi nhuận nó phản ánh rõ nét chất lượng kinh doanh
của công ty, đồng thời nó còn chịu ảnh hưởng của rất nhiều nhân tố.
Nhìn vào biểu đồ 4.1, rõ rang ta thấy lợi nhuận của công ty tăng rõ qua các
năm. Năm 2011, công ty không thu được lợi nhuận vì công ty mới thành lập nên việc
kinh doanh còn nhiều hạn chế, chưa được phát triển. Đến năm 2013 lợi nhuận của
công ty là 22Trđ tăng 22Trđ tương ứng với 100%.Qua đó cho thấy, hoạt động kinh
Độ tuổi Số người Tỷ lệ
Dưới 25 tuổi 124 49,6%
Từ 25 đến dưới 35 tuổi 76 30,4%
Từ 35 đến dưới 45 tuổi 28 11,2%
Trên 45 tuổi 22 8,8%
Bảng 4.2: Bảng tình hình nhân sự theo độ tuổi
( Nguồn tin: Phòng hành chánh – nhân lực )
- Nhìn chung độ tuổi của cán bộ, công nhân viên của công ty đa phần còn rất
trẻ, dưới 25 tuổi có 124 người chiếm tỷ lệ lớn nhất 49,6% là lực lượng trẻ , khoẻ, năng
động, ham học hỏi, tiếp thu nhanh. Tuy nhiên, có nhược điểm là trình độ tay nghề
thấp, hầu hết chưa qua trường lớp đào tạo nghề và có xu hướng thay đổi công việc nào
phù hợp với sở thích và khả năng của mình. Do đó, công ty phải mất thêm chi phí đào
tạo và các chi phí khác tìm người thay thế khi họ nghỉ việc.
- Từ 25 tuổi đến 35 tuổi: có 76 người, chiếm 30,4% đây là nguồn nhân lực rất
tiềm năng cho công ty, là độ tuổi cung cấp lao động dồi dào nhất. Với cơ cấu về độ
tuổi còn khá trẻ, đây là lứa tuổi năng động, sáng tạo sẽ là cơ hội cho công ty phát triển
trong tương lai.
- Từ 35 đến 45 có 28 người chiếm tỷ lệ 11,2% phần lớn trong số họ là những
người gắn bó với công ty lâu năm đã có nhiều năm kinh nghiệm trong ngành và ở độ
tuổi này họ thường làm ổn định, ít muốn thay đổi chỗ làm, gắn bó lâu dài.
- Trên 45 tuổi có 22 người chiếm 8,8% những người này thì một số là cán bộ
lâu năm và chủ chốt, một số phần là lao động tạp vụ trong công ty.
Giới thiệu tổng quan về công Đào tạo và thực hành Đào tạo và thực hành
ty (lịch sử hình thành; mục quy trình từ mua quy trình từ sản xuất
tiêu, sứ mệnh; khách hàng hàng đến thanh toán đến bán hàng
GVHD: Th.S
tiêu biểu, sảnVõ Hữu– Khánh
phẩm dịch tiền 32 SVTH: Trần Thị Thanh Thương
vụ), về mục tiêu đào tạo, về
giải pháp chiến lược hợp tác
với trường đại học. Đào tạo và thực hành Đào tạo và thực hành
hệ tài chính
Lương thưởng
Chính sách thưởng công bằng 3.74
Tiền lương tương xứng với mức độ đóng góp 3.72
Tiền lương cơ bản phù hợp với tính chất công việc 3.44
Công việc
Công việc rất thú vị 3.28
Công việc tạo điều kiện cải thiện kỹ năng và kiến thức 3.2
Công việc phù hợp với trình độ chuyên môn 3.23
Công việc cho phép sử dụng tốt các năng lực cá nhân 3.41
Lãnh đạo
Đồng nghiệp
Đồng nghiệp luôn sẵn sàng phối hợp trong công việc 3.5
Phúc lợi
Chính sách phúc lợi của công ty rất hấp dẫn 3.66
Chính sách phúc lợi được thực hiện đầy đủ 3.71
Công ty công bố chính sách phúc lợi rõ ràng 3.67
Công ty luôn tạo cơ hộ i thăng tiến cho nhân viên 3.27
Chính sách thăng tiến của công ty rất công bằng 3.29
Nhân viên được tham gia các chương trình đào tạo phát triển kỹ năng công việc 3.06
Nhân viên luôn được đào tạo đầy đủ cho công việc 3.23
Cơ sở vật chất tại nơi làm việc đầy đủ 3.25
Sự hài lòng
Tôi sẽ giới thiệu người quen vào làm việc tại công ty 3.39
Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty 3.8
Đặt giả thuyết H0: Sự hài lòng của nhân viên tại Công ty TNHH Kỹ thuâ ̣t
Savico Miền Nam với thời gian làm việc tại công ty là không có sự khác biê ̣t.
Kiểm định Levene Statistic có sig = 0.105 > 0.05 nên chấp nhận giả thuyết
phương sai của các nhóm bằng nhau. Do đó bảng phân tích ANOVA sử dụng tốt.
GVHD: Th.S Võ Hữu Khánh 42 SVTH: Trần Thị Thanh Thương
Báo Cáo Tốt Nghiệp Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Bả ng ANOVA
ANOVA
Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty
Bảng kết quả ANOVA cho thấy với mức ý nghĩa sig = 0.007 < 0.05 bác bỏ giả
thuyết H0: Sự hài lòng của nhân viên tại Công ty TNHH Kỹ thuâ ̣t Savico Miền Nam
với thời gian làm việc tại công ty là không có sự khác biê ̣t và kết luận rằng: Sự hài
lòng của nhân viên tại Công ty TNHH Kỹ thuâ ̣t Savico Miền Nam với thời gian làm
việc tại công ty là có sự khác biê ̣t.
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty
Bonferroni
(I) Thời gian làm (J) Thời gian làm việc tại Mean Std. Sig. 95% Confidence Interval
việc tại công ty công ty Difference Error Lower Upper
(I-J) Bound Bound
Bảng kết quả Mutiple Comparisons cho thấy kết quả kiểm định t từng cặp giữa
các nhóm thời gian làm việc tại công ty. Ta có thể thấy có sự khác biệt có ý nghĩa giữa
nhóm Dưới 1 năm và nhóm Trên 5 năm, nhóm Từ 1-3 năm và nhóm Trên 5 năm vì có
mức ý nghĩa Sig lần lượt là 0.010, 0.044 đều <0.05.
Descriptives
Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty
Lower Upper
Bound Bound
Nhận thấy bảng kiểm định có: 1> KMO=0.667>0.5 thể hiện phân tích nhân tố
là phù hợp. Qua kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê sig = 0.000 <0.05, chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể.( Kính mời Thầy cô xem kết
quả phân tích nhân tố EFA ở phụ lục 2, bảng 2.x.1 ).
Tổng phương sai trích (Total Varicance Explained) đạt giá trị 65.548. Các nhân
tố giải thích được 65.548% sự biến thiên của các biến quan sát (xem bảng dưới). Ta có
bảng Rotated Component Matrix: không có biến nào loại. ( Kính mời Thầy cô xem
kết quả phân tích nhân tố EFA ở phụ lục 2, bảng 2.x.2 và bảng 2.x.3 ).
.3.3.4 Kiểm định sự phù hợp của mô hình – phân tích hồi quy
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.803 5
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.847 5
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.755 4
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.767 3
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.779 3
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.879 4
Item-Total Statistics
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.765 4
Item-Total Statistics
Thời gian làm việc hợp lý 9.78 7.971 .697 .645
Cơ sở vật chất tại nơi làm
10.11 7.917 .553 .716
việc đầy đủ
Môi trường làm việc an toàn
10.00 7.759 .555 .717
và thoải mái
Địa điểm làm việc thuận tiện 10.19 8.858 .475 .754
Reliability Statistics
Cronbach's N of Items
Alpha
.707 3
Item-Total Statistics
Sig. .000
Component
1 2 3 4 5 6 7 8
CV.05 .837
CV.03 .823
CV.02 .779
CV.01 .742
CV.04 .736
DT.03 .919
DT.04 .867
DT.01 .838
DT.02 .788
LT.04 .798
LT.03 .796
LT.02 .785
LT.01 .689
LT.05 .647
DK.01 .824
DK.03 .761
DK.02 .727
DK.04 .697
LD.04 .771
LD.01 .764
LD.03 .743
LD.02 .738
PL.01 .840
PL.03 .830
PL.02 .792
DN.03 .854
DN.02 .810
DN.01 .787
HL.02 .816
HL.01 .776
HL.03 .697
Mức độ Công Đào tạo Tiền Điều kiện Lãnh Phúc Đồng
hài lòng việc và thăng lương làm việc đạo lợi nghiệp
tiến tại công
ty
Mức độ hài lòng 1.000 .308 .329 .333 .347 .280 .314 .315
Công việc .308 1.000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Pearson Tiền lương .333 .000 .000 1.000 .000 .000 .000 .000
Correlation Điều kiện làm
.347 .000 .000 .000 1.000 .000 .000 .000
việc tại công ty
Lãnh đạo .280 .000 .000 .000 .000 1.000 .000 .000
Phúc lợi .314 .000 .000 .000 .000 .000 1.000 .000
Đồng nghiệp .315 .000 .000 .000 .000 .000 .000 1.000
Mức độ hài lòng . .000 .000 .000 .000 .000 .000 .000
Công việc .000 . .500 .500 .500 .500 .500 .500
Đào tạo và
.000 .500 . .500 .500 .500 .500 .500
thăng tiến
Sig. (1- Tiền lương .000 .500 .500 . .500 .500 .500 .500
tailed) Điều kiện làm
.000 .500 .500 .500 . .500 .500 .500
việc tại công ty
Lãnh đạo .000 .500 .500 .500 .500 . .500 .500
Phúc lợi .000 .500 .500 .500 .500 .500 . .500
Đồng nghiệp .000 .500 .500 .500 .500 .500 .500 .
Mức độ hài lòng 200 200 200 200 200 200 200 200
Công việc 200 200 200 200 200 200 200 200
Tiền lương 200 200 200 200 200 200 200 200
N
Điều kiện làm
200 200 200 200 200 200 200 200
việc tại công ty
Lãnh đạo 200 200 200 200 200 200 200 200
Phúc lợi 200 200 200 200 200 200 200 200
Đồng nghiệp 200 200 200 200 200 200 200 200
Model Summaryh
Lower Upper
Bound Bound
ANOVA
Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty
Multiple Comparisons
Dependent Variable: Tôi rất hài lòng về công việc tại công ty
Bonferroni
(I) Thời gian làm (J) Thời gian làm việc tại Mean Std. Sig. 95% Confidence Interval
việc tại công ty công ty Difference Error Lower Upper
(I-J) Bound Bound
Tiền lương cơ Yên tâm với Tiền lương Các khoản phụ Chính sách
bản phù hợp mức lương hiện tương xứng với cấp hợp lý thưởng công
với tính chất tại mức độ đóng bằng
công việc góp
Statistics
Công việc cho Công việc phù Công việc tạo Công việc có ít Công việc rất
phép sử dụng hợp với trình độ điều kiện cải áp lực thú vị
tốt các năng lực chuyên môn thiện kỹ năng
cá nhân và kiến thức
Statistics
Lãnh đạo có tác Lãnh đạo có kỹ Lãnh đạo đối xử tốt Lãnh đạo luôn lắng
phong chuyên năng quản lý tốt với nhân viên nghe ý kiến nhân
nghiệp viên
Statistics
Đồng nghiệp rất thân Đồng nghiệp luôn hỗ trợ Đồng nghiệp luôn sẵn
thiện nhân viên khác sàng phối hợp trong
công việc
Statistics
Công ty công bố chính Chính sách phúc lợi Chính sách phúc lợi của
sách phúc lợi rõ ràng được thực hiện đầy đủ công ty rất hấp dẫn
Statistics
Nhân viên luôn Nhân viên được Chính sách thăng Công ty luôn tạo
được đào tạo đầy tham gia các tiến của công ty rất cơ hội thăng tiến
đủ cho công việc chương trình đào công bằng cho nhân viên
tạo phát triển kỹ
năng công việc
Statistics
Thời gian làm việc Cơ sở vật chất tại Môi trường làm Địa điểm làm việc
hợp lý nơi làm việc đầy việc an toàn và thuận tiện
đủ thoải mái
Statistics
Tôi rất hài lòng về công Tôi sẽ làm việc lâu dài Tôi sẽ giới thiệu người
việc tại công ty tại công ty quen vào làm việc tại
công ty