Professional Documents
Culture Documents
_____________
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2011-2016
Đề tài:
MSSV: N112101054
Lớp: Đ11CQVT01-N
_____________
BÁO CÁO
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ TRUYỀN THÔNG
HỆ CHÍNH QUY
NIÊN KHÓA: 2011-2016
Đề tài:
MSSV: N112101054
Lớp: Đ11CQVT01-N
Trong quá trình thực tập tại Trung tâm Điều hành thông tin – VNPT Cần Thơ từ
06/07/2015 đến 02/08/2015, sinh viên Ngô Văn Thịnh nghiêm túc chấp hành tốt nội qui,
qui định tại đơn vị. Có tinh thần nghiên cứu học hỏi các công việc thực tế và hoàn thành
tốt các nội dung theo đề cương, bao gồm:
Kính đề nghị Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông – Cơ sở Tp. Hồ Chí
Minh hướng dẫn cho sinh viên Ngô Văn Thịnh các thủ tục tiếp theo để hoàn thành nội
dung học tập.
Giám Đốc
Trung tâm Điều hành thông tin – VNPT Cần Thơ
MỤC LỤC
MỤC LỤC.......................................................................................................................... i
MỤC LỤC HÌNH.............................................................................................................iii
MỤC LỤC BẢNG.............................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................... vi
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG 3G TẠI VNPT CẦN THƠ................................1
1.1 Giới thiệu..............................................................................................................1
1.1.1 Tập đoàn Bưu Chính Viễn Thông Việt Nam – VNPT....................................1
1.1.2 Trung tâm điều hành thông tin – VNPT Cần Thơ..........................................2
1.2 Mạng 3G của VNPT.............................................................................................2
1.2.1 Giới thiệu.......................................................................................................2
1.2.2 Các thành phần trong mạng 3G......................................................................5
1.2.2.1 Thiết bị người dùng (UE)............................................................................5
1.2.2.2 Mạng truy nhập vô tuyến UMTS (UTRAN)...............................................5
1.2.2.3 Mạng lõi (CN)............................................................................................6
1.2.3 Các giao diện..................................................................................................7
1.2.4 Công nghệ WCDMA.....................................................................................8
CHƯƠNG 2: THIẾT BỊ PHÁT SÓNG 3G – NODE B....................................................10
2.1 Giới thiệu............................................................................................................10
2.1.1 Cấu trúc của Node B....................................................................................11
2.2 RBS 3418............................................................................................................12
2.2.1 Giới thiệu.....................................................................................................12
2.2.2 Bộ xử lý chính (MU)....................................................................................12
2.2.2.1 Khối nguồn (PDU)....................................................................................14
2.2.2.2 Quạt..........................................................................................................15
2.2.2.3 CBU..........................................................................................................16
2.2.2.4 ET.............................................................................................................16
2.2.2.5 RAXB.......................................................................................................17
2.2.2.6 TXB..........................................................................................................17
2.2.2.7 OBIF.........................................................................................................18
Với mong muốn tiếp xúc và có những kiến thức thực tiễn, em đã chọn đề tài thực
tập là: “Tìm hiểu thiết bị phát sóng 3G – Node B”.
Em xin cảm ơn thầy Phạm Thanh Đàm, anh Tài, anh Thạnh và các anh tại Trung
tâm điều hành thông tin – VNPT Cần Thơ đã giúp đỡ tận tình đề em hoàn thành đề tài
này.
1.1.2 Trung tâm điều hành thông tin – VNPT Cần Thơ
Trung tâm điều hành thông tin tỉnh (OMC-TT) là nơi trực tiếp giám sát và tiếp
nhận các thông tin cảnh báo liên quan tới sự cố cơ sở hạ tầng trạm BTS/Node B thuộc
phạm vi được giao quản lý, đồng thời có trách nhiệm và quyền hành điều hành trực tiếp
các bộ phận ứng cứu thuộc đơn vị triển khai công tác xử lý sự cố.
1.2 Mạng 3G của VNPT
1.2.1 Giới thiệu
Sự phát triển nhanh chóng của các dịch vụ số liệu trên nền IP đã đặt ra những yêu
cầu mới cho các hệ thống thông tin di động: băng thông rộng, tốc độ truyền dẫn cao….
Hệ thống 2G không còn đủ khả năng để đáp ứng những yêu cầu này. Lúc này, hệ thống
3G ra đời. 3G (third-generation) là hệ thống thông tin di động thứ ba. Hệ thống này ra đời
đã cung cấp nhiều dịch vụ tiện ích cho người dùng như: gọi thoại qua IP (voip), truyền tải
dữ liệu tốc độ cao…
Hệ thống 3G được phát triển theo hai hướng, dựa trên hai công nghệ khác nhau.
Thứ nhất là hệ thống Cdma2000 được phát triển tử hệ thống Cdma one (IS-95). Thứ hai
là hệ thống UMTS được phát triển từ GSM, sử dụng công nghệ WCDMA.
Hiện nay, mạng di động 3G của Vinaphone có câu trúc tương đương với mô hình
cấu trúc 3GPP phiên bản 4 và đang tiến dần đến cấu trúc phiên bản 5.
Bảng 1.1: Băng tần 3G của các nước, khu vực trên thế giới.
Băng tần cho hệ thống 3G được cấp cho các nhà mạng tại Việt Nam:
- VMS:
+ Uplink: 1920 – 1935 MHz
SVTH: NGÔ VĂN THỊNH LỚP: D11CQVT01-N Trang 4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG 3G TẠI VNPT CẦN THƠ
RNC chịu trách nhiệm quản lý, và điều khiển một hay nhiều Node B. Người sử
dụng kết nối tới một RNC phục vụ (SRNC). Khi chuyển vùng đến một RNC khác, RNC
mới này chỉ cung cấp tài nguyên vô tuyến cho UE gọi là RMC trôi (DRNC:Drift RNC).
Trong khi đó SRNC vẫn quản lý kết nối giữa người dùng và mạng lõi.
Node B: Chức năng chính của Node B là xử lý lớp vật lý (L1) ở giao diện vô tuyến
như mã hóa kênh, đan xen, trải phổ, điều chế... Nó cũng thực hiện một chức năng quản lý
tài nguyên vô tuyến như điều khiển công suất vòng trong.
Ngoài ra, trong mạng truy nhập còn một thành phần nữa là RXI (Radio Access
Network Aggregator). Được sử dụng như một bộ gộp (aggregator) hoặc một hub trong
mạng truy nhập.
- Tập hợp lưu lượng đến RNC.
- Cung cấp chức năng và các dịch vụ được yêu cầu bởi lớp access transport
trong RAN.
- Hỗ trợ đồng bộ mạng.
- Hỗ trợ các chức năng quản lý của O&M và OSS qua IP/ATM.
1.2.2.3 Mạng lõi (CN)
Trong hệ thống UMTS, mạng lõi bao gồm hai miền là miền chuyển mạch gói (PS)
và miền chuyển mạch kênh (CS), được kế thừa từ mạng lõi của hệ thống GSM và GPRS.
Miền PS thực hiện các dịch vụ số liệu cho người sử dụng bằng các kết nối đến
internet và các mạng số liệu. Miền CS thực hiện các dịch vụ thoại. Một số thành phần
trong mạng lõi như SGSN, GGSN.
SGSN
Trong mạng lõi của một hệ thống có thể có một hoặc nhiều SGSN. SGSN thực
hiện các kết nối từ mạng lõi đến UTRAN thông qua giao diện IuPS và kết nối với GGSN
thông qua giao diện Gn.
Mỗi SGSN kết nối trực tiếp với 1 số RNC. Mỗi RNC lại quản lý 1 số Node B,
và mỗi node-B sẽ có một số UE đang nối kết. SGSN quản lý tất cả các UE đang sử dụng
dịch vụ data trong vùng của nó. Vai trò của SGSN là:
- Xác thực các UE đang dùng dịch vụ data nối kết với nó.
- Quản lý việc đăng ký của một UE vào mạng.
- Quản lý, theo dõi sự thay đổi vị trí (LA va RA) của UE theo thời gian.
- Khởi tạo, duy trì và giải phóng các "PDP context"(các thông tin liên quan
đến connection của UE mà nó cho phép/qui định việc gửi và nhận thông tin
của UE).
- Nhận và chuyển thông tin từ mạng bên ngoài đến UE và ngược lại.
- Quản lý tính tiền đối với các UE.
- Tìm gọi UE khi có cuôc gọi đến
Trên SGSN lưu trữ các thông tin của thuê bao như: IMSI, số nhận dạng gói
PDP, vùng định vị, số VLR….
GGSN
GGSN thực hiện các kết nối ra mạng bên ngoài. Vai trò của GGSN:
- Nhận và chuyển thông tin từ UE gửi ra ngoài và ngược lại từ ngoài đến UE.
- Nếu thông tin từ ngoài đến GGSN để gửi đến một UE trong khi chưa tồn tại
PDP context, thì GGSN sẽ yêu cầu SGSN thực hiện paging và sau đó sẽ
thực hiện quá trình PDP context để chuyển cuộc gọi đến UE.
Trong suốt quá trình liên lạc thông qua nối kết mạng UMTS, UE sẽ chỉ kết nối
với một GGSN (mà GGSN đó nối kết với dịch vụ mà UE đang dùng). Dù có di chuyển đi
đâu đi nữa, GGSN vẫn không đổi. Dĩ nhiên là SGSN, RNC và Node B sẽ thay đổi.
GGSN cũng tham gia vào quản lý quá trình di động của UE.
1.2.3 Các giao diện
Uu: giao tiếp giữa NodeB và UE thông qua môi trường vô tuyến.
Mub: giao tiếp giữa NodeB và OSS
Mur: giao tiếp giữa RNC và OSS
Tốc độ bit của mã trải phổ là 3Mb/s. Cộng thêm khoảng bảo vệ nên băng thông
của hệ thống WCDMA là 5Mhz.
Trong hệ thống WCDMA có hai chế độ hoạt động là TDD và FDD
Các thông số tiêu chuẩn cho giao tiếp vô tuyến WCDMA FDD:
Các thông số tiêu chuẩn cho giao tiếp vô tuyến WCDMA TDD:
Hiện nay, hạ tầng mạng truy nhập 3G của VNPT sử dùng các thiết bị từ các hãng
như Ericsson, Huawei và ZTE
Thiết bị Node B hiện nay được dùng trên địa bàn tỉnh Cần Thơ là RBS 3418 và
RBS 6601 của hãng Erisson.
2.1.1 Cấu trúc của Node B
Một Node B bao gồm các thành phần: anten, feeder, cột chống sét (Lightning
Protection), tủ nguồn DC, trạm phát gốc vô tuyến (RBS – Radio Base Station), tủ truyền
dẫn, nguồn dự phòng…
Trong đó, tủ RBS là thành phần quan trọng nhất.Khi Node B nhận tín hiệu từ các
UE trên anten, tín hiệu sẽ được truyền về tủ RBS để xử lý. Tại đây, tín hiệu sẽ được xử lý
băng tần gốc: đổi tần, giải điều chế, giải mã nguồn… Sau khi xử lý, tín hiệu sẽ được bộ
phận truyền dẫn đưa đến RNC.
Các thành phần còn lại chỉ đóng vai trò phụ như:
- Nguồn cung cấp điện.
- Nguồn dự trữ điện: Cung cấp điện cho trạm khi nguồn điện chính xảy ra
xự cố
- Điều hòa nhiệt độ: Đảm bảo nhiệt độ ổn định cho trạm. Không để nhiệt
độ tăng quá cao, ảnh hưởng đến các thiết bị trong trạm.
2.2 RBS 3418
2.2.1 Giới thiệu
RBS 3418 gồm một khối MU (Main Unit) và 1 đến 6 RRU (Radio Remote Unit)
kết nối hình sao với MU thông qua các sợi cáp quang OIL (Optical Interface Link).
2.2.2.2 Quạt
Đảm bảo cho thiết bị hoạt động ở nhiệt độ cho phép. Khối này được điều khiển
bởi CBU qua bú điều khiển. Nó truyền tín hiệu tới XALM (nằm trên OBIF4). Hiện nay,
VNP2 không sử dụng do đang sử dụng nguồn cảnh báo nguồn của hệ thống 2G.
2.2.2.3 CBU
Chức năng của khối CBU:
- Bộ xử lý chính điều khiển nodeB.
- Chuyển mạch ATM cho tất cả các board kết nối backplane trong subrack.
- Quản lý lưu lượng ATM
- Phân bố nguồn
- Bộ định thời cung cấp tín hiệu xung đồng bộ.
- Thực hiện 4 giao tiếp E1 đối với truyền tải ATM và TDM.
- Sử dụng đầu nối Emily
2.2.2.4 ET
Cung cấp các port truyền dẫn cho giao tiếp Iub, Mub của NodeB
Các port trên board ET kết nối trực tiếp đến Connection Field, và các giao tiếp
tương ứng trên Connection Field kết nối đến mạng truyền dẫn.
Loại bo ET phụ thuộc vào loại truyền dẫn.
2.2.2.5 RAXB
Bao gồm phần thu băng gốc: máy thu RAKE, giãi mã,…
2.2.2.6 TXB
Xử lý phần phát băng gốc: mã hóa, điều chế, trải phổ …
2.2.2.7 OBIF
Đây là bộ phận giao tiếp quang băng gốc giữa MU và các RRU thông qua sợi
quang. Có chức năng:
- Truyền dữ liệu user và dữ liệu điều khiển qua OIL (Optical Interface Link).
- truyền xung đồng hồ Baseband (BB) và NodeB Frame Number (BFN) đến
RRU.
- Hổ trợ RRU11, RRU22, và RRUW 01.
F (Fault): màu đỏ. Khi đèn sáng đỏ, cảnh báo lỗi thiết bị.
O (Operational): màu xanh dương, cho biết trạng thái hoạt động của thiết bị.
- Normal: đèn sáng xanh
- Load/Test: đèn chớp 2 Hz
- Initial boot test: đèn chớp 16 Hz
- Resource missing: đèn chớp 0.5 Hz
- OFF: không có nguồn
I (Information): màu vàng, cho biết thông tin thiết bị.
- Locked: đèn sáng vàng
- Shutdown: đèn chớp 0.5 Hz
- Busy: đèn chớp 16 Hz (ngoại trừ board ET-MFX thì OFF)
2.2.3 Bộ điều khiển vô tuyến (RRU)
RRU gồm phần cứng xử lý vô tuyến như sau:
- TRX Board
+ Chuyển đổi A/D và D/A
+ Bộ lọc kênh.
+ Điều chỉnh trễ và độ lợi.
+ Xử lý số tiền méo dạng.
+ Điều chế và giải điều chế RF
+ Kết thúc giao tiếp OIL
+ Hai bộ thu để phân tập RX
- Mạch khuyếch đại: chứa bộ khuếch đại công suất tuyến tính cho sóng mang RF
- Bộ lọc bao gồm bộ lọc thông dải (bandpass) và bộ khuếch đại nhiễu thấp
(LNA)
của các trạm bất kỳ. Với thiết kế nhỏ gọn, nhẹ, cấu hình cài đặt đơn giản nên có thể lắp
đặt tại các trạm có không gian nhỏ hẹp.
Ngoài ra, với thiết kế RRU được lắp gần antena giúp giảm suy hao trên feeder và
cho phép hệ thống sử dụng các tính năng mạng với cùng hiệu năng cao tại công suất đầu
ra thấp.
RBS 6601 có khả năng hỗ trợ tất cả công nghệ. Do đó, mang lại hiệu quả đầu tư
khi mạng mở rộng quy mô.
RBS 6601 bao gồm một MU và nhiều RRU. Các RRU được kết nối đến MU thông
qua cáp quang.
Khi dung lượng yêu cầu tại một node cao, có thể cấu hình hai RBS 66001 MU tại
node đó
Trong hệ thống GSM và LTE, có thể kết nối 12 RRUS tới MU. Còn trong hệ
thống WCDMA, có thể kết nối 12 RRUS hoặc RRUW đến cùng MU.
RRUW và RRUS đều có công suất ngõ ra trung bình là 60W, cho phép vùng phủ
sóng rộng, dung lượng hệ thống cao. Bao gồm các bộ phận chính như:
- Bộ phát (TRX).
- Bộ khuếch đại phát.
- Bộ phận truyền song công TX/RX.
- Bộ lọc TX/RX
- Hỗ trợ đo VSWR.
- Hỗ trợ ASC, TMA và RET.
- Cổng kết nối quang.
Tất cả các kết nối đề được đặt ở phía dưới RRU.
Các bộ phận TMA, ASC không cần thiết khi RRU được đặt gần anten.
2.3.3.1 Kết nối quang
Các RRU và MU được kết nối với nhau bằng cáp quang. Cự ly tối đa cho truyền
dẫn này là 40 km. Có một số kiểu kêt nối sau:
- Kết nối hình sao: mỗi RRU được kết nối đến MU bằng một sợi cáp
riêng.
- Kết nối bậc thang: Chỉ có một sợi cáp kết nối giữa MU và một RRU.
RRU tiếp theo sẽ kết nối RRU này. Cứ như thế cho đến hết RRU.
RRU22 là RRU cuối cùng trong kết nối bậc thang.
2.3.3.2 Bộ phận khác
Ngoài các thành phần chính ở trên, RBS 6601 còn có bộ SAU và GPS. Hai bộ
phận này là tùy chọn.
SAU có chức năng quản lý và điều khiển các thiết bị. Hỗ trợ 32 đèn cảnh báo
và 4 cổng điều khiển.
GPS được dùng cho việc đồng bộ của RBS.
Hình 3.1: Giao diện trang web quản lý cảnh báo của VinaPhone.
Sau khi đăng nhập thành công, màn hình sẽ hiện ra và chọn mục: Cảnh báo ->
Xem chi tiết cảnh báo 3G
Hình 3.3: Giao diện xem cảnh báo chi tiết cảnh báo 3G
Trên cửa sổ mới này chúng ta có thể thấy được các mục: tên trạm, nhà cung cấp,
loại sự cố, thời gian xảy ra sự cố, chi tiết cảnh báo…
Những dòng có màu là sự cố đang xảy ra, nếu đã kết thúc thì những dòng màu đó
sẽ biến mất và sẽ có thời gian kết thúc và số phút của sự cố. Có thể Refresh lại hệ thống
bằng cách ấn vào mục Tìm kiếm. Việc refresh lại hệ thống có thể mất vài phút để cảnh
báo xuất hiện trên màn hình.
Hệ thống định nghĩa 13 loại sự cố thông thường. Ngoài ra nếu các sự cố không
thuộc các sự cố trên, hệ thống sẽ tạm định nghĩa là Other.
- Kết nối máy tính đã cài phần mềm RBS element manager vào port LMT
B của RBS 6601.
- Thiết lập địa chỉ IP cho máy tính: như hình sau
Hình 3.5: Thiết lập ip máy tính để kết nối với RBS
- Kiểm tra kết nối giữa máy tính và RBS bằng lệnh ping đến địa chỉ
169.254.1.1
- Sau khi kết nối thành công, mở giao diện của phần mềm RBS element
manager và điền các thông số như hình vẽ. Sau đó chọn Add để lưu và
chọn connect.
Để kiểm tra các cảnh báo trong thiết bị, ta vào Alarm -> Alarm list
Có hai loại cảnh báo trong RBS 6601 là cảnh báo ngoài và cảnh báo phần cứng.
Equipment alarm DUW mất kết nối EC Bus Kiểm tra dây EC bus
(Disconnected) với SUP DUW với SUP có hở
không,
(UP)DownLinkBaseBandPool Cảnh báo do phần mềm Không quan tâm
Cabinet=1,FanGroup=1 Lỗi quạt trong module FAN Thay thế module FAN
FanFailure
Gigabit ethernet link fault Cảnh báo mất truyền dẫn Kiểm tra truyền dẫn
Lost of Signal DUW
Phát hiện sửa chữa sớm các hư hỏng mà hệ thống cảnh báo không phát hiện.
Đảm bảo chất lượng dịch vụ theo thiết kế tương ứng với công suất phát tại đầu tủ
theo danh định.
Đảm bảo hệ thống tiếp đất, chống sét outdoor không làm hư hỏng thiết bị khi có
sét đánh.
Cung cấp số liệu đầy đủ và chính xác các thông số: độ cao, góc ngẩng, chiều dài
feeder, phân tập…v.v. trong biên bản nghiệm thu chi tiết từng trạm.
Cung cấp số liệu đầy đủ và chính xác các thông số: Công suất phát thực tế của các
khối thu phát, khả năng thâm nhập kênh, chất lượng thoại trên các khối phát vô tuyến,…
v.v.
Vệ sinh công nghiệp thiết bị: Làm vệ sinh bên ngoài tủ thiết bị mặt trước và mặt
sau, phía trên tủ. Vệ sinh bên trong tủ thiết bị sau khi mở cửa, mở nắp đậy phía trên tủ
thiết bị (nếu có).
Vệ sinh các quạt gió làm mát của tủ thiết bị.
Kiểm tra cáp kết nối tín hiệu giữa các khối thiết bị: Quan sát bằng mắt đánh giá
chất lượng cáp kết nối tín hiệu giữa các khối trong tủ thiết bị. Dùng tay vặn siết kiểm tra
lại các kết nối trong tủ thiết bị. Nếu phát hiện cáp hư hỏng không đảm bảo trạm hoạt
động tốt thì thay thế bằng cáp nối mới.
Kiểm tra, siết chặt các đầu connector: Dùng kiềm vặn siết kiểm tra lại các kết nối
trong tủ thiết bị. Nếu bị lỏng thì siết lại, nếu bị hư thì thay bằng cáp mới.
Kiểm tra các khối thiết bị cung cấp nguồn tủ thiết bị: Kiểm tra tình trạng hoạt
động của các khối nguồn bên trong tủ thiết bị. Ghi chép số khối nguồn đang hoạt động tốt
trong tủ thiết bị. Thay thế và thu hồi các khối nguồn bị hư hỏng. Yêu cầu có dự phòng về
khối nguồn tại tủ thiết bị.
Đo công suất phản xạ tại các sợi feeder của từng sector: In kết quả đo từng thiết bị
đo.
Kiểm tra độ lệch của đồng hồ, tiến hành cân chỉnh đồng hồ nếu có cảnh báo hoặc
đồng hồ lệch ra ngoài giá trị cho phép.
Kiểm tra khả năng thâm nhập kênh, chất lượng thoại trên các khối thu phát vô
tuyến.
Kiểm tra các cảnh báo tại trạm.
Xử lý các cảnh báo đang tồn tại trên trạm trước khi kết thúc công việc bảo dưỡng
3.2.3 Bảo dưỡng outdoor
3.2.3.1 Anten
Kiểm tra mã số, nhãn mác, phương vị, độ cao, góc nghiên của anten di động ở từng
sector, chuẩn được lấy là tâm của các anten.
Kiểm tra độ chắc chắn của anten vào gá đỡ, vào thân cột anten. Nếu thấy lỏng thì
siết chặt lại. Nếu phát hiện gá sơn đã cũ gỉ sét thì tiến hành sơn lại gá đỡ hoặc thay thế.
Kiểm tra tiếp xúc giữa anten và dây nhảy (hoặc feeder). Kiểm tra các connector và
thay lại tất cả các cao su non ở các mối nối.
Sử dụng phần mềm TEM để kiểm tra độ phát xạ anten, đo bức xạ anten thông qua
việc gián tiếp đo vùng phủ sóng trước và sau khi bảo dưỡng outdoor. Cách đo theo hướng
búp sóng chính của anten từng khoảng cách và mức công suất thu nhận được tương ứng
(TA và Rx level) và căn cứ theo độ cao để biết được độ phát xạ của anten bình thường
hay suy giảm. Nếu suy giảm, kiểm tra lại anten đề xuất thay thế. Đo mức thu từng hướng
và đánh dấu ở mức -70dBm đến -100 dBm trên logfile.
3.2.3.2 Feeder
Kiểm tra tiếp xúc giữa feeder và dây nhảy (hoặc anten): Kiểm tra các
connector, thay tất cả cao su non bảo vệ. Nếu phát hiện connector hỏng thì thay thế.
Kiểm tra độ chắc chắn feeder: kiểm tra kẹp cáp feeder, siết lại khi có kẹp cáp
hỏng, kiểm tra số lượng và khoảng cách kẹp cáp có đảm bảo không. Thay kẹp cáp mới
khi phát hiện hư hỏng.
Kiểm tra việc dán nhãn feeder, độ cong feeder: Kiểm tra feeder có đeo nhãn
đầy đủ không. Kiểm tra feeder có bị dập hoặc gấp khúc (độ cong feeder R>30cm).
Kiểm tra việc tiếp đất feeder; kiểm tra mass feeder còn đầy đủ không, có bị gỉ
sét không, kiểm tra việc tiếp mass feeder có đúng theo qui định kỹ thuật không. Nếu chất
lượng các mass kém thì đề xuất thay thế.
Kiểm tra việc nhập feeder vào phòng máy BTS/NodeB: Kiểm tra feeder vào
phòng máy có đúng qui cách kỹ thuật không. Có võng xuống trước khi vào lỗ feeder để
không dẫn nước mưa vào phòng máy không. Lỗ feeder có kín không.
Kiểm tra chống sét feeder anten (đầu connector) có được đấu mass không (thiết
bị huawei không có nối đất feeder).
3.2.3.3 Bảng đất outdoor
Kiểm tra, vệ sinh, siết lại ốc của bảng đất outdoor.
Kiểm tra dây thoát sét của bảng đất outdoor ghi lại vật liệu (đồng, nhôm. sắt,…
v.v), kích cỡ (phi 60, 70, 90,…v.v).
Đo giá trị điện trở đất ở bảng đất outdoor.
Bài báo cáo thực tập đã trình bày những điểm cơ bản trong mạng 3G, đặc điểm kỹ
thuật, quá trình vận hành và bảo dưỡng của hai thiết bị node B là RBS 6601, RBS 3418.
Đây là hai thiết bị được sử dụng trong mạng truy nhập hiện nay của VNPT Cần Thơ.
Quá trình thực tập đã mang lại cho em nhiều kiến thức chuyên môn thực tế vô
cùng bổ ích để hoàn thành báo cáo. Nhưng do thời gian thực tập có hạn (1 tháng) nên bài
báo cáo còn nhiều thiếu sót. Em mong nhận được những lời nhận xét và đánh giá khách
quan từ thầy cô để hoàn thiện bài báo cáo này.
ATM Asynchronous Transfer Mode Chế độ truyền tải bất đồng bộ.
CDMA Code Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo mã.
DSSS Direct Sequence Spread Spectrum Trải phổ chuỗi trực tiếp.
FDMA Frequency Division Multiple Access Đa truy nhập phân chia theo tần
số
GPRS General Packet Radio Service Dịch vụ vô tuyến gói tổng hợp
RAXB Random Access and Receiver Board Mạch nhận và truy nhập
ngẫu nhiên.