Professional Documents
Culture Documents
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Nội dung
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ma trận tổng dẫn Ybus
I = Ybus .U
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành lập ma trận tổng dẫn Ybus
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 1
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 2:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 3:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 4:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 5
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán Phân Bố Công Suất
• Công cụ quan trong nhất và cũng phổ biến
nhất trong phân tích hê thống điện:
Được biết như là lời giải “phân bố tải” (load flow)
Được sử dụng để quy hoạch và điều khiển hệ thống
điện…
10
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán phân bố công suất
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài toán phân bố công suất
Mỗi nút có 2 trong số 4 biến trạng thái là xác định
được hoặc đã cho.
Các loại nút trong hệ thống:
- Nút tải (nút PQ):
Biết: Công suất thực P và công suất kháng Q cấp cho tải.
Chưa biết: Biên độ và góc điện áp.
- Nút máy phát (nút PV):
Biết: Công suất thực P phát vào hệ thống và biên độ điện áp V.
Chưa biết: Công suất kháng và góc điện áp.
- Nút chuẩn (slack bus, swing bus, reference bus)
Biết: Biên độ và góc điện áp.
Chưa biết: Công suất thực và công suất kháng. 12
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Trình Phân Bố Công Suất
Theo định nghĩa của ma trận tổng dẫn thanh
cái:
n
Ii = ∑ Yij .Vj
j =1
Pi − jQi
Pi + jQi= Vi .I i ⇒ I i=
Vi
Pi − jQi n
⇒
Vi
∑
=
j =1
Y
ij .V
j
13
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Pháp Gauss Seidel
Một công cụ giải phương trình đại số phi tuyến
- Đây là phương pháp thay thế kế thừa.
- Các bước lặp:
Chọn một hàm và sắp xếp lại theo dạng x = g(x)
Chọn một điểm đánh giá ban đầu của x: x(0) =
giá trị ban đầu.
Tìm sự cải tiến giá trị của x thông qua vòng lặp,
tức là x(k+1) = g(x(k)).
Lời giải tìm được khi sự khác biệt giữa hai vòng
lặp nhỏ hơn một giá trị cho trước: |x(k+1)-x(k)|<ε.
- Hệ số tăng tốc
Có thể cải thiện tốc độ hội tụ thông qua hệ số
tăng tốc: α>1
Bước lặp được hiệu chỉnh như sau:
14
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Trình Phân Bố Công Suất
Các phương trình được dẫn ra ra như sau:
Pi − jQi n
= ∑ Yij .Vj
Vi j =1
15
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Công Suất Bơm Vào
Viết lại phương trình công suất để tìm P và Q:
n
Pi = Re Vi . ∑ Yij .Vj
j =1
n
Qi = − Im Vi . ∑ Yij .Vj
j =1
Các công suất thực và kháng cung cấp cho tải được
giữ cố định.
16
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
• Bước 1: Tìm ma trận tổng dẫn thanh cái Ybus .
• Bước 2: Xác định các lại nút chuẩn, nút tải, nút
máy phát và các đại lượng tương ứng.
• Bước 3: Khởi tạo giá trị ban đầu cho các biến.
Nếu là nút tải: điện áp bằng 1.
Nếu là nút máy phát: góc điện áp bằng 0. Tính công
suất kháng bơm vào.
(0) n
(0)
Qi = − Im Vi . ∑ Yij .V j
(0)
j =1
• Bước 4: Tính điện áp tại các nút ở vòng lặp kế tiếp
theo phương trình Gauss-Seidel
• Bước 5: Kiểm tra điều kiện sai số và số lần lặp, nếu
thỏa thì ta dừng vòng lặp. Nếu không ta quay lại
bước 4.
17
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 6:
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 7:
U1 = 1∠00
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Bài tập 8:
Sử dụng phương pháp Gauss Seidel để tính toán
phân bố công suất cho hệ thống sau:
Bus2
Bus1
y12=-j10
G1
SG1 SD2=2.5-j0.8
V1=1∠0
y23=-j12
y13=-j15
SD1=2.0 /V3/s=1.1
Bus3
SG3=2+jQG3
G3
trong đó, nút 1 là slack bus, nút 2 là PQ bus và nút 3 là
PV bus.
20
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
Thành lập Ybus:
21
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
Viết các phương trình phân bố công suất:
I1 = -j25V1+j10V2+j15V3=(PG1-2)-j(QG1-0)/V1*
I2 = j10V1-j22V2+j12V3= (-2.5-j0.8)/V2*
I3 = j15V1+j12V2 -j27V3=(2-jQG3)/V3*
Nút 1 là nút chuẩn nên không có tính toán nào
trước khi quá trình hội tụ.
Nút 2 ở vòng lặp thứ 1:
1 Pp − jQ p n
=Vp [ − ∑ y pqVq ]
y pp V p* qq =≠1p
22
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
P2 − jQ2
1
=V 2
1
*
− { y21V1 + y23V3 }
V2
y22
1 −2.5 − j 0.8
=V21
− { j10*1∠ 0 + j12*1.1∠0}
− j 22 1∠ − 0
1
V=1
[ −2.5 − j 0.8 − j10 − j13.2]
− j 22
2
1
V=1
[ −2.5 − 24 j ]
− j 22
2
=
V21 1.09 − 0.11
= j 1.096∠ − 5.76
23
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
Nút 3 ở vòng lặp thứ nhất:
n
= =
Q p Im[ E I ] Im[ E p (∑ y*pq Eq* )
*
p p
q =1
n
Q p =Im[(e p + jf p )∑ ( g pq − jB pq )(eq − jf q )]
q =1
=
Q31 Im{V3 ( y31
*
E1* + y32
*
E21* + y33
*
E3* )}
=
Q31 Im{1.1∠0[− j15*1∠ − 0 + (− j12)(1.09 + j 0.11) + ( j 27)(1.1∠ − 0)]}
Q=
1
3 Im{1.1[− j15 + 1.32 − j13.08 + j 29.7]}
Q31 = 1.62
24
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Lời Giải Gauss Seidel
Tìm V3 ở vòng lặp thứ 1:
1 Pp − jQ p n
=Vp [ − ∑ y pqVq ]
y pp V p* qq =≠1p
P3 − jQ3 1
− { y31V1 + y32V 2 }
1
=
V 3
1
*
y33 V3
1 2 − j1.62
=V31 − { j15*1∠ 0 + j12*1.09 − j 0.11}
− j 27 1.1∠ − 0
1
=
V31 [1.82 − j1.47 − j15 − 1.32 − j13.08]
− j 27
1
=V31 [0.5 − 29.55 j ]
− j 27
V31 =
1.094 + 0.0185 j =
1.094∠0.968
25
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Pháp Newton-Raphson
Về mặt toán học phương pháp Newton-Raphson
(NR) vượt trội hơn hẳn phương pháp Gauss Seidel.
Phương pháp NR hiệu quả hơn cho những mạng
điện lớn: số vòng lặp tùy thuộc vào kích cỡ mạng.
Phương pháp NR được dùng để giải tìm biên độ và
góc điện áp với công suất thực và kháng bơm vào
mạng đã biết.
26
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Pháp Newton-Raphson
NR là phương pháp xấp xỉ liên tục sử dụng khai
triển Taylor.
- Xem xét một hàm f(x) = c, trong đó c đã biết và x
chưa biết.
- Lấy x[0] là điểm đánh giá ban đầu, thì ∆x[0] là độ
lệch nhỏ từ lời giải chính xác.
27
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Pháp Newton-Raphson
- Giả sử sai số ∆x[0] là nhỏ và bỏ qua các thành phần
bậc cao, kết quả:
trong đó:
- Sắp xếp lại các phương trình:
28
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Trình Công Suất
Định luật Kirchhoff về dòng điện:
29
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phương Trình Công Suất
Phân ra thành công suất thực và ảo:
30
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành Lập NR
Chuyển các công suất thành dạng lặp:
31
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Thành Lập NR
Dạng tổng quát của phương trình tìm lời giải:
32
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ma Trận Jacobi
33
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các Thành Phần Jacobi
Công suất thực theo góc điện áp
34
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các Thành Phần Jacobi
Công suất kháng theo góc điện áp
35
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Quá Trình Lặp
Sai lệch công suất (power mismatch) hay công suất
dư (power residuals)
- Sai lệch trong hoạch định (schedule) để tính công
suất:
36
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các Bước Lặp NR
1. Đặt flat start (khởi động phẳng)
- Đối với nút tải, đặt điện áp bằng với điện áp nút
chuẩn hay 1.0∠0o
- Đối với nút máy phát, góc điện áp được đặt bằng 0.
2. Tính toán công suất sai lệch (power mismatch)
- Đối với nút tải, tính toán P, Q bơm vào sử dụng
điện áp của hệ thống đã biết và đã đánh giá.
- Đối với nút máy phát, tính toán công suất P bơm
vào.
- Tính toán các sai lệch công suất, ∆P và ∆Q.
3. Thành lặp ma trận Jacobi
- Sử dụng các phương trình khác nhau cho các đạo
hàm riêng phẩn theo biên độ và góc điện áp.
37
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Các Bước Lặp NR
4. Tìm lời giải ma trận (chọn a hay b sau đây)
a) Nghịch đảo ma trận Jacobi và nhân với độ lệch
công suất.
b) Thực hiện khử Gauss trên ma trận Jacobi với
vector b bằng với công suất sai lệch.
Tính toán ∆δ và ∆V.
5. Tìm các đánh giá mới cho các biên độ và góc điện
áp.
6. Lặp lại quá trình cho đến khi sai lệch công suất
(thặng dư) nhỏ hơn một giá trị chính xác đặt trước.
38
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân Bố CS và Tổn Thất
Sau khi giải tìm biên độ và góc điện áp, phân bố
công suất và tổn thất trên các nhánh đường dây sẽ
được tính toán:
- Các đường dây truyền tải và MBA là các nhánh
trong mạng.
- Hướng dương của dòng điện được định nghĩa
cho các phần tử nhánh trong mạng (xem xét ở
đây chủ yếu là đường dây chiều dài trung bình).
- Phân bố công suất được định nghĩa cho mỗi đầu
cuối các nút.
+ Ví dụ: Công suất rời nút i và chảy vào nút j
39
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Phân Bố CS và Tổn Thất
Dòng chảy dòng điện và công suất
40
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
SD1 =1.0
SD2 = 1.0 - j0.8
SD3 = 1.0 + j0.6
SG1 SG2 V1 = 1 + j0 slack
V1 V2 |V2| = 1.0 PV
PG2 = 0.8
SD1 SD2 Yij = -j2.5,
line charge = j0.02
-6 <QGi< 5, i = 1,2
V3
SD3
41
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
-j2.5
1 2
a) j0.01 j0.01
j0.01
j0.01
-j2.5 -j2.5
j0.01 3
j0.01
42
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
b) Bus # 1 (Slack) = δ 1 0,=
V1 1,= PD 1.0, =
QD 0 are known
1 1
43
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
V1
(0.8 − 1) − j (QG + 0.8)
I 2 = j 2.5V1 − j 4.98V2 + j 2.5V3 = 2
V2∗
−1 + j 0.6
I 3 = j 2.5V1 + j 2.5V2 − j 4.98V3 =
V3∗
44
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
Bus # 3
1 −1 + j 0.6
=
V3 − j 2.5V1 − j 2.5V2
( k +1) ( k +1)
− j 4.98 V3( k )*
V2=
( 0)
V3=
( 0)
1.0 + j 0
45
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
Bus # 2 Q2k = Im {− j 2.5 + j 4.98 − j 2.5}
Im {− j 0.02} =
= −0.02
QGk =
Q2k + QD =
2
−0.02 − 0.8 =
2
−0.82
−6 ≤ QG ≤ 5 2
1 −0.2 + j 0.02
=V2 −( k +1)
j 2.5 − j 2.5
− j 4.98 1
1 −0.2 − j 4.98
= = 1.0 − j 0.0401606
− j 4.98 1
1.00000806 −2.29980
V2,=
(1)
new
1.0 − 2.2998 0
for the next iteration
46
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
Bus # 3
1 −1 + j 0.6 0
=V3(1) − j 2.5 − j 2.51.000806 − 2.2998
− j 4.98 1
1
= [ −1 + j0.6 − j 2.5 − j 2.5 (1.0 − j0.0401606]
− j 4.98
1
= [ −1 − j1.9 − j 2.5 − 0.1004015]
− j 4.98
1
= [ −0.1004015 − j 4.4]
− j 4.98
= 0.88353 − j 0.220964
= 0.91074 −14.040
47
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
Slack Bus # 1
V2 Y23 V3 cos(δ 2 − δ 3 − θ 23 )
48
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
∂P2
=− V2 Y21 V1 sin(δ 2 − δ1 − θ 21 ) − V2 Y23 V3 sin(δ 2 − δ 3 − θ 23 )
∂δ 2
∂P2
= V2 Y23 V3 sin(δ 2 − δ 3 − θ 23 )
∂δ 3
∂P2
= V2 Y23 cos(δ 2 − δ 3 − θ 23 )
∂ V3
3
=P3 ∑ V3 Y3 j V j cos(δ 3 − δ j − θ 3 j )
j =1
V3 Y32 V2 cos(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
49
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
∂P3
= V3 Y32 V2 sin(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
∂δ 2
∂P3
=− V3 Y31 V1 sin(δ 3 − δ 1 − θ 31 ) − V3 Y32 V2 sin(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
∂δ 3
∂P3
= 2 V3 Y33 cosθ 33 + Y31 V1 cos(δ 3 − δ 1 − θ 31 ) +
∂ V3
Y32 V2 cos(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
3
=Q3 ∑ V3 Y3 j V j sin(δ 3 − δ j − θ 3 j )
j =1
V3 Y32 V2 sin(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
50
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
∂Q3
=− V3 Y32 V2 cos(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
∂δ 2
∂Q3
= V3 Y31 V1 cos(δ 3 − δ1 − θ 31 ) + V3 Y32 V2 cos(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
∂δ 3
∂Q3
=−2 V3 Y33 sin θ 33 + Y31 V1 sin(δ 3 − δ1 − θ 31 ) +
∂ V3
− j 4.98 j 2.5 j 2.5
Y32 V2 sin(δ 3 − δ 2 − θ 32 )
=Y j 2.5 − j 4.98 j 2.5
j 2.5 j 2.5 − j 4.98
Q 2 Im {V2 ( j 2.5V1 − j 4.98V2 + j 2.5V3 )* }
=
Initial guess, V2 = V3 = 1 + j 0
∴ Q 2 = Im {− j 2.5 + j 4.98 − j 2.5}
= −0.02
QG =+Q 2 QD =
2
−0.02 − 0.8 =
2
−0.82
QG 2 min
≤ − 0.82 ≤ QG
2 max
51
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
52
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
∂Q3
=
− 2.5 cos(−90 ) =
0
∂δ 2
∂Q3
=0
∂δ 3
∂Q3
=
−2 4.98 sin(−90 ) + 2.5 sin(−90 ) + 2.5 sin(−90 )
∂ V3
=×
2 4.98 − 2.5 − 2.5 =4.96
∆δ 2 5.0 −2.5
−1
0 ∆P2
∆P
∆δ =
−2.5 5.0 0
3
3
∆Q3
∆ V3 0 0 4.96
0.26667 0.13333 0 ∆P2
= 0.13333 0.26667 0 ∆P
3
0 0 0.201613 ∆Q3
53
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
54
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt
Ví Dụ
55
CuuDuongThanCong.com https://fb.com/tailieudientucntt