Professional Documents
Culture Documents
Ngắn mạch trong HTĐ là hiện tượng các dây dẫn pha chạm nhau
hoặc chạm dây trung tính hoặc chạm đất (HTĐ có dây trung tính
nối đất). Lúc ngắn mạch xảy ra, điện áp tại các nút và dòng điện
trên các nhánh sẽ bị thay đổi và HTĐ trải qua quá trình quá độ
đến xác lập.
Ngắn mạch thoáng qua là ngắn mạch tự biến mất sau khi xuất
hiện trong khoảng thời gian ngắn. Nguyên nhân: sét (phổ biến),
dây dẫn lắc lư, va chạm của các vật bên ngoài,…
Ngắn mạch lâu dài là ngắn mạch vẫn còn tồn tại khi đóng máy
cắt trở lại sau tác động cắt tức thời nếu không có biện pháp xử lý.
Nguyên nhân: dây dẫn chạm đất, cách điện dây dẫn hư hỏng,…
7.1 Tổng quan về ngắn mạch 3
Thành phần AC
7.1 Tổng quan về ngắn mạch 5
LỰC
T NHỎ
I 2T
NHIỆT
X d''
A
I Na ZN
B
I Nb ZN
C
I Nc ZN
G2
40 MVA, 13 kV,
X’d2 = 24%
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 12
VI 13
IN (I ) 6.079kA
3 X td 3 1.2347
VdmI 13
IN I N (I ) 6.079 0.3592kA
VdmII 220
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 14
X d 2 1.014
I G1 I N (I ) 6.079 3.6474kA
X d 1 X d 2 0.676 1.014
X d 1 0.676
I G2 I N (I ) 6.079 2.4316kA
X d 1 X d 2 0.676 1.014
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 15
b. Tính ngắn mạch trong đơn vị tương đối
B1. Chọn công suất cơ bản cho toàn HTĐ Scb và điện áp cơ bản
Ucb. Nếu HTĐ có nhiều cấp điện áp thì ta chọn một cấp điện
áp cơ bản đầu tiên UcbI, sau đó suy các cấp điện áp cơ bản
còn lại như UcbII, UcbIII … theo tỷ số MBA.
B2. Tính tổng trở cơ bản Zcb và dòng điện cơ bản Icb cho các cấp
điện áp
B3. Tính tổng trở các phần tử HTĐ trong hệ đvtđ như: HTĐ, máy
phát, máy biến áp, đường dây,…
B4. Tính toán dòng ngắn mạch, dòng điện trên các phần tử, điện
áp tại các nút,… với các phần tử trong hệ đvtđ.
B5. Chuyển dòng điện, điện áp về đơn vị có tên.
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 16
BT7.2 Tính toán lại bài BT7.1 trong đơn vị tương đối với Scb =
100 MVA, UcbII = 220 kV
Giải:
B1. Điện áp cơ bản phía máy phát UcbI = 13 kV (theo tỷ số điện áp
dây của MBA)
B2. Tính tổng trở cơ bản và dòng điện cơ bản cho hai cấp điện áp:
13 10 220 10
2 2
3 3
2 2
Scb U dmG1 100 13
X *
G1 0.24 = 0.24 = 0.4 (dvtd )
S dmG1 U cbI 60 13
2 2
Scb U dmG 2 100 13
X *
G2 0.24 = 0.24 = 0.6 ( dvtd )
S dmG 2 U cbI 40 13
2 2
S U dmB ( ha ) 100
13
X T* 0.16 cb = 0.16 = 0.16 ( dvtd )
S dmB U cbI 100 13
X L 160
X L* 0.3306 (dvtd )
Z cbII 484
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 18
B4. Dòng ngắn mạch và dòng chạy qua hai máy phát:
VTh 1
I
*
N 1.3687 (dvtd )
X th 0.7306
VTh 1 (điện áp trước NM tại N = UcbII )
*
X Th X G1 / / X G1 X T X L 0.7306 dvtd
* * * *
*
X 0.6
I G1 *
* G2
IN
*
1.3687 0.8212 dvtd
X G1 X G 2
*
0.4 0.6
X G* 1 0.4
I G* 2 * IN
*
1.3687 0.5475 dvtd
X G1 X G 2
*
0.4 0.6
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 19
B5. Chuyển dòng điện về đơn vị có tên:
G1 j0.1 G2 j0.2
j0.1 j0.2
1 j0.8 2
j0.4 j0.4
3
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 21
Giải:
Dùng phép biến đổi sao-tam giác, ta có
( j 0.4)( j 0.6) j0.2
*
ZTh j 0.1 j 0.34 (dvtd ) j0.4
j 0.4 j 0.6
Dòng sự cố tại nút 3
1 2
V3 (0) 1
IN3
*
= = j 2 (dvtd ) j0.2 j0.2
ZTh Z N j 0.34 j 0.16
Dòng qua hai máy phát j0.1
j 0.6 3
I
*
G1 I N* 3 j1.2 dvtd
j 0.4 j 0.6 ZTh
j 0.4
IG 2
*
I N* 3 j 0.8 dvtd
j 0.4 j 0.6
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 22
V1*N V2*N
I12* N - 1 đvtđ -
Z12 + 1 đvtđ
+
0.76 0.68
j 0.1 dvtd j0.2 j0.4
j 0.8
I*G1 I*G2
V1*N V3*N j0.8 2
I1*3 N j1.1 dvtd 1
Z13
j0.4 j0.4
3
*
V V *
I *
23 N 2N 3N
j 0.9 dvtd I*N3
Z 23 ZN = j0.16
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 24
Nhận xét
- I - - II -
III
+ (lúc sự cố) + + (trước sự cố)
+ (Thevenin)
= +
3 3 3
+ V3(0) + V3(0)
- -
- V (0) - V (0)
+ 3 + 3
I*N3 Z
I*N3 N I*N3
ZN ZN
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 25
Do đó, điện áp nút khi sự cố nhận được bằng cách xếp chồng
điện áp nút trước sự cố (trong mạch II) và độ thay đổi điện nút
do nguồn áp tương đương nối với nút sự cố (trong mạch III,
các nguồn triệt tiêu).
*
V
3N V 3
*
(0) V 3 1 0.68 0.32 dvtd
*
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 27
c. Tính ngắn mạch dùng ma trận tổng trở thanh cái
1 1 1
2 Mạch 2
Mạng 2 Mạng
Thevenin
điện
điện k = trước
k
+ (các k
V (0)
NM tại nguồn - k
+
nút k sự cố
triệt tiêu)
Ik ( N ) ZN Ik ( N ) ZN
VBUS
Vi ( N ) V j ( N )
Iij ( N )
zij
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 30
BT7.4 Tính toán lại bài BT7.3 dùng ma trận tổng trở thanh cái.
Giải:
Ma trận tổng trở thanh cái ZBUS
V (0) 1
I ( N ) 3 = = j 2 ( dvtd )
3
Z 33 Z N j 0.34 j 0.16
7.2 Tính toán ngắn mạch đối xứng 31
Gải bài toán trong trường hợp bất đối xứng, ta sử dụng phương
pháp các thành phần đối xứng.
Phương pháp các thành phần đối xứng cho phép thay thế một hệ
thống ba đại lượng pha không đối xứng (như điện áp hay dòng
điện) bởi ba hệ thống đối xứng trong đó mỗi hệ thống gồm ba đại
lượng đối xứng.
Vb 0 Va 2
120 Va1 120
Va 0
= Vc 0
+ 120
+ 120
Vb1 Vc 2
Vb
7.3 Các thành phần đối xứng 34
V V aV a 2V
c a0 a1 a2
7.3 Các thành phần đối xứng 35
Va 1 1 1 Va 0 1 1 1
1 a 2
a
2
V
b 1 a a Va1 A
Vc 1 a a 2 Va 2 1 a a 2
* Ta có thể biểu diễn mối liên hệ giữa các thành phần đối xứng
với các ba đại lượng pha không đối xứng:
Va 0 1 1 1 Va
1 2
Va1 3 1 a a Vb
Va 2
1 a
2
a Vc
7.3 Các thành phần đối xứng 36
* Chú ý:
Thành phần thứ tự 0
1
Va 0 Va Vb Vc
3
Nếu ba đại lượng pha là đối xứng, các thành phần thứ tự không
và thứ tự nghịch = 0
*Ví dụ: Tìm các thành phần đối xứng của dòng điện trên các
dây pha, biết dòng điện trên các dây trên ba pha là :
Ia 100; Ib 10180; Ic 0
Thành phần đối xứng của dòng pha a
Ia 0 1 1 1 100 0
1 2 5.77 30
I
a1 3 1 a a 101 80
Ia 2
1 a 2
a 0 5.7730
Thành phần đối xứng của dòng pha b và c
Ib 0 Ia 0 0; Ib1 a 2 Ia1 5.77 150; Ib 2 aIa 2 5.77150
Ic 0 Ia 0 0; Ic1 aIa1 5.7790; Ic 2 a 2 Ia 2 5.77 90
* Các thành phần đx trên pha c khác 0 mặc dù dòng thực tế trên pha c = 0
7.3 Các thành phần đối xứng 38
2. Biểu diễn công suất ba pha theo các thành phần thứ tự
Ia
ZY
Ig = 3Ia0
ZY n ZY
Ib Zg
Ic g
Va Ia 1
Z 1
Vb ZY I
b 3 I a0 g
Vc Ic 1
7.3 Các thành phần đối xứng 40
Va 0 ZY 3Z g 0 0 Ia 0
Va1 0 ZY 0 Ia1
Va 2 0 0 ZY Ia 2
Ia0 = 0 ZY
Va0
Z∆
b
c
ZS Ia
+ E
Ig = 3Ia0 - ag
n
Ecg
-
+ Ebg
-
Zg
+
ZS
g ZS Ib
Ic
7.3 Các thành phần đối xứng 45
Va 0 0 Z S 3Z g 0 0 Ia 0
I
V E
a1 ag 0 Z S 0 a1
Va 2 0 0 0 Z
Ia 2
S
ZS Ia0 ZS Ia1 ZS Ia2
+
3Zg Va0 - Va1 Va2
Chú ý: tổng trở của ba mạch thứ tự tổng quát có thể không bằng nhau
7.3 Các thành phần đối xứng 46
Ia1 ZT Ia2 ZT
Va1 Va2
1 Ia0 ZT+3ZG+3Zg
P Q P Q
Va0
ZG Zg
2
Ia0 ZT+3ZG
P Q P Q
Va0
ZG
7.3 Các thành phần đối xứng 48
3 Ia0 ZT
P Q P Q
Va0
4
Ia0 ZT+3ZG
P Q P Q
Va0
ZG
5 Ia0 ZT
P Q P Q
Va0
7.3 Các thành phần đối xứng 49
1. Tổng trở thứ tự thuận và nghịch bằng nhau đối với các phần tử
tĩnh và đối với máy phát trong tình trạng siêu quá độ
2. Tổng trở thứ tự không thường không bằng tổng trở thứ tự
thuận và nghịch
3. Chỉ có sơ đồ thứ tự thuận của máy điện có chứa nguồn áp
4. Không có dòng thứ tự thuận hay dòng thứ tự nghịch chạy giữa
điểm trung tính và đất
5. Tổng trở thực Zg nối giữa trung tính và đất không nằm trong
sơ đồ thứ tự thuận và nghịch, nhưng trong sơ đồ thứ tự không
nó được tương đương với tổng trở có giá trị 3Zg.
7.3 Các thành phần đối xứng 51
BT7.5 Hai MF được nối đến đường dây qua các MBA như hình. Hãy
vẽ ba mạch thứ tứ và tìm ma trận tổng trở nút của ba mạch thứ tự.
- MF G1, G2: 100 MVA, 20 kV, X’’d = X1 = X2 = 20%, X0 = 4%,
Xg = 5%.
- MBA T1, T2: 100 MVA, 20∆/345Y kV, X= 8%
- Đường dây: với Scb = 100 MVA,, Vcb = 345 kV thì kháng trở
đường dây là X1 = X2 = 15%, X0 = 50%
1 T1 2 3 T2 4
Xg
G1 G2
Xg
7.3 Các thành phần đối xứng 52
Gải
- Chọn Scb = 100 MVA, và Vcb = 345 vùng chứa đường dây
- Vì giá trị cơ bản chọn trùng với giá trị cơ bản của các phần tử,
các giá trị tổng trở của các phần tử trong hệ đvtd chính là các
giá trị đã cho trong bài:
- MF G1: XG1,1 = XG1,2 = 0.2 đvtđ, XG1,0 = 0.04 đvtđ, Xg = 0.05 đvtđ.
- MF G2: giống như MF G1.
- MBA T1: XT1,1 = XT1,2 = XT1,0 = 0.08 đvtđ
j0.15 j0.15
Nút gốc
7.3 Các thành phần đối xứng 54
Mạch thứ tự thuận
1 j0.08 2 j0.15 3 j0.08 4
j0.2 j0.2
Nút gốc
j0.2 j0.2
Nút gốc
7.3 Các thành phần đối xứng 55
Tổng trở nút của các mạng thứ tự
(1) (2) (3) (4)
j 0.19 0 0 0 (1)
0 j 0.08 j 0.08 0
Z BUS
(0)
Sự cố bất đối xứng tạo ra dòng điện bất đối xứng chạy
trên ba pha của HTĐ. Khi đó điện áp của là các đại
lượng bất đối xứng.
k
a
Ika
b
Ikb
c
Ikc
1 1 1
Mạch 2 Mạch
2 Mạch 2
thứ tự thứ tự
thứ tự
không
k = k
+ không
k Vka ( 0 )
0
không -
Vka ( 0 )
thuận
1
Vka ( 0 )
thuận thuận + 2
nghịch nghịch
nghịch
ZN ZN
I ka (N)
0 I ka (N), I ka (N), I ka (N)
0 1 2
I ka (N)
1
I ka (N)
2
Trước sự cố Mạch Thevenin
Lúc sự cố (đối xứng) (triệt tiêu các nguồn)
Nhận xét: Khi biết được các thành phần đối xứng Ika1, Ika2, Ika0 của
dòng sự cố tại nút k, ta có thể xác định được dòng sự cố tại nút k, và
điện áp tại nút i bất kỳ.
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 62
c
Ikc
Ika0 1 1 1 Ika
1 2 I
ka1 1 a
I a 0 Ika Ika Ika ka
3 1 a 2 3
0 1 2
a 0
I ka2
Z kk0 Ika0 VN Z kk1 Ika1 Z kk2 Ika2
VN Z kk0 Z kk1 Z kk2 Ika0
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 64
b
Ikb
ZN
c
Ikc
Ika0 1 1 1 0
1 Ika0 0
Ika1 1 a a 2 Ikb
3 1 a 2 a Ikb
I I
ka1 ka2
I ka2
Nhận xét: Do Ika0 = 0, nên không có dòng thứ tự không chạy vào
mạng điện thứ tự không. Như vậy, việc tính toán ngắn mạch hai pha
chạm nhau (ko chạm đất) không liên quan đến mạng thứ tự không.
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 67
Kết nối mạch thứ tự thuận và nghịch thõa mãn điều kiện của
ngắn mạch 2 pha chạm nhau Ika Ika , Vka Vka Z N Ika (Xem sách)
1 2 1 2 1
Ika1 ZN Ika2
Zkk1
Va1 Va2 Zkk2
+
VN -
Ika 0
( a 2
a )V 3V
Ikb N
j N
Z kk1 Z kk2 Z N Z kk1 Z kk2 Z N
( a a 2
)V 3V
Ikc N
j N
Z kk1 Z kk2 Z N Z kk1 Z kk2 Z N
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 69
k
a
Ika
b
Ikb
c
Ikc
ZN
2
Vka1 1 a
a Vkb
3 1 a 2 a Vkb
V V
ka ka
Vka2 1 2
3Vka0 (Vka0 Vka1 Vka2 ) 2 3Z N Ika0
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 71
VN
Ika1
Z kk1 2
Z kk Z kk 3Z N
0
Z kk2 Z kk0 3Z N
Z kk0 3Z N
Ika2 Ika1
Z kk2 Z kk0 3Z N
Z kk2
Ika0 Ika1
Z kk2 Z kk0 3Z N
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 73
Ika 0
3VN (aZ kk2 Z kk0 )
Ikb j
Z kk1 Z kk2 Z kk2 Z kk0 Z kk0 Z kk1
3VN (a Z kk2 Z kk0 )
2
Ikc j
Z kk1 Z kk2 Z kk2 Z kk0 Z kk0 Z kk1
7.4 Tính toán ngắn mạch bất đối xứng 74
BT7.6 Xem ví dụ 4.2 trang 158, 4.3 trang 163, 4.4 trang 168 của
sách “ Ngắn mạch và ổn định trong HTĐ” –Nguyễn Hoàng Việt và
Phan Thị Thanh Bình