Professional Documents
Culture Documents
1 TỔNG QUAN
I. Tổng Quan
1. Khái niệm
Ngắn mạch trong hệ thống điện (HTĐ) chỉ hiện tượng các dây dẫn pha chập nhau, chập đất (trong HTĐ có trung
điểm nối đất) hoặc chập dây trung tính. Lúc xảy ra ngắn mạch tổng trở của hệ thống giảm đi (giống như mạch điện
bị ngắn lại), dòng điện tăng lên đáng kể gọi là dòng điện ngắn mạch.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
I. Tổng Quan
2. Nguyên nhân và hậu quả ngắn mạch
I. Tổng Quan
3. Mục đích tính toán ngắn mạch
• Tính toán hiệu chỉnh các thiết bị bảo vệ rơ-le, tự động cắt phần tử bị sự cố ngắn mạch ra khỏi hệ thống.
• Lựa chọn các trang thiết bị điện phù hợp, chịu được dòng điện trong thời gian tồn tại ngắn mạch.
• Lựa chọn sơ đồ thích hợp làm giảm dòng điện ngắn mạch.
• Lựa chọn thiết bị hạn chế dòng điện ngắn mạch (như kháng điện, máy biến áp nhiều cuộn dây...).
• Nghiên cứu các hiện tượng khác về chế độ hệ thống như quá trình quá độ điện cơ (phân tích ổn định).
Quá trình quá độ điện từ (phân tích hiện tượng cổng hưởng, quá điện áp,…).
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
II. Tính toán dòng điện ngắn mạch 3 pha (Ngắn mạch đối xứng)
Đối với ngắn mạch 3 pha ta cần xét trạng thái ngắn mạch của máy phát:
• Ngắn mạch ở xa mát phát: Tự động kích từ • Ngắn mạch ở gần máy phát: TĐK tăng dòng
(TĐK) vẫn giữ được điện áp đầu cực máy kích từ đến trị số giới hạn trong khi điện áp
phát ở trị số định mức (). Khi mô tả không đầu cực máy phát vẫn thấp hơn giá trị định
cần quan tâm tới điện kháng và suất điện mức ( < ) nên cần mô tả máy phát bằng sđđ
động bên trong. nằm sau điện kháng .
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
• Khi không có TĐK sđđ của máy phát trước và sau thời điểm ngắn mạch không thay đổi.
• Sau khi mô tả máy phát điện bằng sđđ và điện kháng thì ta có thể tính được dòng điện ngắn mạch. Nếu sơ đồ
hệ thống biến đổi được về dạng đơn giản nhất gồm sđđ và thì ta có:
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
• Khi có TĐK thì máy phát điện trong tình trạng ngắn mạch duy trì có thể ở 1 trong 2 trạng thái:
- Làm việc với điện áp định mức.
- Làm việc với dòng kích từ giới hạn.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
Sơ đồ hệ thống có 1 máymáy
nhiều phátphát
điệnđiện
= Không
hay có=cách nào xác định được .
Cách duy nhất là dựa vào phép lặp và phán đoán:
1. Căn
Trạng cứ
tháivào
kích sơ đồ hạn
từ giới và điểm ngắn mạch,
Trạng và áp
thái điện giảđịnh
thiết
mứctrạng thái của máy phát:
Những
(Ngắn máy phát xa: giả thiết(Ngắn
mạch gần) làmmạchviệc
xa) ở trạng thái định mức.
Những máy < phát gần: giả thiết làm việc ở dòng kích từ giới hạn. Khi không
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
• Để tính toán ngắn mạch không đối xứng, người ta áp dụng phương pháp các thành phần đối
xứng.
• Ba vecto thành phần không đối xứng , , của hệ thống 3 pha có thể phân tích thành 3 hệ thống
vecto đối xứng:
- Hệ thống thành phần thứ tự thuận: , , .
- Hệ thống thành phần thứ tự nghịch: , , .
- Hệ thống thành phần thứ tự không: , , .
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
=+ + )
a= = =+ + )
= =+ + )
=
= =
= =
= =
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
1. Điện kháng thứ tự nghịch và không
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
2. Sơ đồ các thành phần thứ tự
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
3. Các bước tính toán
Quy ước:
• Coi pha A là pha đặc biệt.
• Dòng điện ngắn mạch tại chỗ ngắn mạch có
chiều đi từ dây dẫn ra chỗ ngắn mạch, điện áp
tính từ dây dẫn đến trung điểm của sơ đồ.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
3. Các bước tính toán
Quy ước:
• Coi pha A là pha đặc biệt.
• Dòng điện ngắn mạch tại chỗ ngắn mạch có
chiều đi từ dây dẫn ra chỗ ngắn mạch, điện áp
tính từ dây dẫn đến trung điểm của sơ đồ.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU VỀ NGẮN MẠCH
III. Tính toán dòng điện ngắn mạch không đối xứng
3. Các bước tính toán