Ngữ Văn 9 I. Mô tả kế hoạch bài dạy 1. Các bài học liên quan - Về kiến thức, giáo viên tích hợp với Văn qua văn bản “Chuyện người con gái Nam Xương”, và Tập làm văn ở bài “Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự”. 2. Mạch kiến thức của bài dạy - Giới thiệu bài, nhận diện kiến thức sơ bộ các khái niệm qua tên bài. (5p) - Xác định các tình huống sử dụng cách dẫn trực tiếp, phân biệt: Cách dẫn trực tiếp – Lời nói trực tiếp. (15p) - Xác định các tình huống sử dụng cách dẫn gián tiếp, phân biệt: Cách dẫn gián tiếp – Lời nói gián tiếp. (15p) - Hoạt động khác (10p) 3. Thời lượng: 01 tiết trên lớp. II. Mục tiêu
THANG TƯ DUY BLOOM Các NL hướng
Hoạt tới trong nội động Nhớ Hiểu Áp dụng Phân tích Đánh giá Sáng tạo dung
Tìm hiểu - Dựa vào - Nhận biết - Suy luận
tên bài một số ví được khái - Cảm nhận, sử học dụ, khơi niệm “Trích dụng từ ngữ gợi của dẫn”, “cách - Giải thích, nêu GV để dẫn”, trực ý kiến nhận diện tiếp” và - Giao tiếp khái niệm “gián tiếp” - Trí tuệ: Hướng nội, Ngôn ngữ, Logic
- Trả lời - Nhận biết - So sánh sự - Giải thích, nêu
câu hỏi, được sự khác khác nhau ý kiến Đọc và liệt kê và nhau giữa lời giữa lời nói - Suy luận trả lời miêu tả nói và ý nghĩ và ý nghĩ của - Đưa ra nhận câu hỏi 1, được hình của nhân vật nhân vật định, so sánh mục I; thức của trong một - Phản biện Tương đoạn trích. câu văn/ - Ứng dụng tác qua đoạn văn CNTT bảng - Trí tuệ: Hướng thông nội, Logic, minh Ngôn ngữ, Vận động, hướng ngoại Đọc và - Trả lời - Nhận biết - So sánh sự - Giải thích, nêu trả lời câu hỏi, được sự khác khác nhau ý kiến câu hỏi 2, liệt kê và nhau giữa lời giữa lời nói - Suy luận mục I; miêu tả nói và ý nghĩ và ý nghĩ của - Đưa ra nhận Tương được hình của nhân vật nhân vật định, so sánh tác qua thức của trong một - Phản biện bảng đoạn trích. câu văn/ - Ứng dụng đoạn văn CNTT - Trí tuệ: Hướng nội, Logic, Ngôn ngữ, Vận thông động, hướng minh ngoại - Nhận diện - So sánh, - Đánh giá - Suy luận được dấu câu phân tích khả năng - Đánh giá có thể sử việc thay đổi tách được - Sử dụng từ dụng để tách thành phần, thành phần ngữ, hình thành các thành các bộ phận câu hay tư duy văn phần câu torng câu không - Giải thích, nêu - So sánh ý kiến Đọc và sự khác - Đánh giá, so trả lời nhau giữa sánh câu hỏi 3, Cách dẫn - Phản biện mục I trực tiếp và - Ứng dụng Lời dẫn CNTT trực tiếp - Trí tuệ: Logic, Ngôn ngữ, Hướng ngoại, Không gian - Đọc, - Xác định - Sử dụng - Đánh giá, - Lựa chọn - Suy luận nhận diện nội dung kinh xác định từ ngữ để - Đánh giá thành phần trích dẫn nghiệm các thành thay thế - Sử dụng từ dẫn gián gián tiếp trong việc phần dẫn cho từ ngữ ngữ, hình thành tiếp trong trong văn xác định gián tiếp có đứng giữa tư duy văn câu. bản. các thành trong câu phần dẫn - Giải thích, nêu phần trích - Sàng lọc, gián tiếp ý kiến dẫn trong chỉ ra từ và phần - Đánh giá, so câu từ phần ngữ đứng đứng sánh Đọc và I đã làm. giữa phần trước. - Thuyết trình, trả lời dẫn gián Phản biện câu hỏi 1 tiếp và - Ứng dụng và 2, mục phần đứng CNTT II trước. - Trí tuệ: Logic, Ngôn ngữ, Hướng ngoại, Không gian Thực Áp dụng Áp dụng Áp dụng Áp dụng Áp dụng Áp dụng hành bài theo đơn vị theo đơn vị theo đơn vị theo đơn vị theo đơn vị theo đơn tập bài bài bài bài bài vị bài
III. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
TÊN MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Kiểm tra - Kiểm tra sơ bộ kiến thức - GV trình chiếu câu hỏi trắc nghiệm của đơn vị bài cũ của học sinh trong phạm vi bài học cũ. đơn vị bài Xưng hô trong hội Phát điện thoại có kết nối bảng tương tác qua thoại phần mềm Plickers, yêu cầu học sinh làm bài và tiến hành scan kiểm tra kết quả Tìm hiểu - Phát biểu được nhận định - Giáo viên phát vấn, khơi gợi học sinh trả lời tên bài học ban đầu về các khái niệm cách hiểu của bản than về khái niệm “cách dẫn”, “cách dẫn”, “dẫn trực tiếp”, “trực tiếp”, “gián tiếp”: “dẫn gián tiếp” . Em hiểu thế nào là “cách dẫn”? - Giúp học sinh có được thói . Dẫn cái gì? quen tìm hiểu tên bài, tên văn . Dẫn ra sao? Trực tiếp thế nào, gián tiếp thế bản nào? - Học sinh có thể sơ khởi hiểu được 20-30% nội dung bài học Tìm hiểu - Học sinh nhận diện được - GV trình chiếu nội dung đoạn trích a và b - Dẫn trực tiếp có 2 cách dẫn nội dung dẫn trực tiếp trong theo SGK trên bảng tương tác để học sinh theo loại cơ bản: trực tiếp văn bản đã cho. dõi. + Dẫn NGUYÊN VĂN - Học sinh phân loại được - GV chia lớp thành các nhóm nhỏ hoạt động lời nói nhân vật. thành phần trích dẫn trực tiếp theo mô hình Bể Cá để trả lời câu hỏi. + Dẫn NGUYÊN VĂN và các thành phần xung - GV cho HS lên bảng phấn chốt kiến thức sau ý nghĩ nhân vật. quanh, torng câu. mỗi hoạt động nhóm. - “NỘI DUNG DẪN - Học sinh phân loại được - Nhóm 1; 2 trả lời câu hỏi: TRỰC TIẾP” phải trích dẫn trực tiếp lời nói, .Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là lời được để trong dấu trích dẫn trực tiếp ý nghĩ nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được ngăn ngoặc kép, phía sau nhân vật. cách với bộ phận đứng trước bằng dấu gì? dấu hai chấm. - Cách trình bày một nội dug Nhóm 3 đến nhóm 8 theo dõi, đưa ra nhận xét, trích dẫn trực tiếp trong câu. sửa trực tiếp trên bảng nếu cần. - Giúp học sinh tự làm chủ - Nhóm 3; 4 trả lời câu hỏi: và lưu nhớ kiến thức theo .Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm là lời hướng dẫn của GV. nói hay ý nghĩ của nhân vật? Nó được ngăn - Hình thành tư duy phản cách với bộ phận đứng trước bằng những biện, logic, năng lực hợp tác. dấu gì? Nhóm 1-2, 5-6, 7-8 theo dõi, đưa ra - Tiếp cận, sử dụng CNTT nhận xét, sửa trực tiếp trên bảng nếu cần. trong việc học. - Nhóm 5-6 và 7-8 trả lời câu hỏi: . Trong cả hai đoạn trích, có thể thay đổi vị trí giữa bộ phận in đậm với bộ phận đứng trước nó được không? Nếu được thì hai bộ phận ấy ngăn cách với nhau bằng những dấu gì? Nhóm 1-2, 3-4 theo dõi, đưa ra nhận xét, sửa trực tiêp trên bảng nếu cần. Tìm hiểu - Học sinh nhận diện được - GV trình chiếu nội dung đoạn trích (a) và (b) - Dẫn GIÁN TIẾP là cách dẫn nội dung dẫn gián tiếp trong theo phần II SGK trên bảng tương tác để HS thuật lại lời nói/ý nghĩ. gián tiếp văn bản đã cho. theo dõi (chú ý ko bôi đen nội dung trích dẫn). - Lời dẫn gián tiếp - Học sinh phân loại được - GV yêu cầu HS gấp sách lại, GV dẫn giải và KHÔNG ĐẶT thành phần trích dẫn gián nhắc lại về nội dung trích dẫn trong câu văn là TORNG NGOẶC tiếp và các thành phần xung gì, sau đó yêu cầu HS theo dõi lên đoạn trích và KÉP. quanh, trong câu. lên giới hạn lại nội dung trích dẫn bằng cách - Lời dẫn gián tiếp có - Học sinh phân loại được gạch chân. thể đứng sau và được nội dung trích dẫn gián tiếp - GV đặt từng câu hỏi cho cả lớp và chọn HS tách với các bộ phận lời nói, trích dẫn gián tiếp ý giơ tay phát biểu trả lời, GV hướng dẫn HS lên khác bằng từ RẰNG, nghĩ/ nhận định. chốt kiến thức trên bảng phấn. LÀ… - Cách trình bày một nội - Câu hỏi: dung trích dẫn gián tiếp trong . Trong đoạn trích (a), bộ phận in đậm là lời câu. nói hay ý nghĩ? Nó có được ngăn cách với bộ - Giúp học sinh tự làm chủ phận trước bằng dấu gì không? và lưu nhớ kiến thức theo . Trong đoạn trích (b), bộ phận in đậm là lời hướng dẫn của GV. nói hay ý nghĩ? Giữa bộ phận in đậm và bộ - Hình thành tư duy phản phận đứng trước có từ gì? Có thể thay thế biện, logic, năng lực hợp tác. bằng từ nào khác? - Tiếp cận, sử dụng CNTT trong việc học. Luyện - Học sinh tự bản thân/ hợp - Gv linh động cho HS có thể lên bảng làm hoặc tập/Củng tác để giải quyết bài tập chia nhóm để làm trên bảng tương tác. cố/ Dặn dò SGK. - GV hỗ trợ HS sửa bài. - Phát huy sự tự chủ trong giải quyết vấn đề.