You are on page 1of 29

 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 1

CHƯƠNG 2
MÁY BIẾN ÁP
Bài tập có lời giải chương 2
2.1. Xét một máy biến áp lý tưởng (không bị sụt áp, không có tổn hao, dòng không
tải bằng không). Cuộn sơ cấp có 400 vòng, cuộn thứ cấp có 800 vòng. Tiết diện lõi
thép là 40cm2. Nếu cuộn sơ cấp được đấu vào nguồn 600V, 60Hz. Hãy tính:
1. Từ cảm cực đại trong lõi thép
2. Điện áp thứ cấp
Giải:
1. Ta có: U1 = E1 = 4,44fN1BmS.
U1 600
Suy ra: B m    1,41T
4,44 fN1S 4,44x60x 400x 40x10  4
U2 N2 800
2. Ta có:   U 2  600x  1200 V
U1 N1 400
2.2. Cho một máy biến áp lý tưởng 20kVA, 1200/120V
1. Tính các dòng định mức sơ và thứ cấp của máy
2. Nếu máy phát 12kW cho một tải có HSCS = 0,8; tính các dòng sơ và thứ
cấp.

Giải
Sñm 20.000
1. I ñm   16,7A
U 1ñm 1200
P2 12000
2. P2 = U 2I2cosφ => I2    125A
U2 cos  120x0,8
I1 U2 120
  I1  125x  12,5A
I2 U1 1200

2.3. Cho một máy biến áp lý tưởng có N1:N2 = 4:1. Điện áp thứ cấp là 1200 0 V .
Người ta đấu một tải 1030 0  vào thứ cấp (H:B2.3). Hãy tính:
1. Điện áp sơ cấp, dòng điện sơ và thứ cấp.
2. Tổng trở tải quy về sơ cấp.
Giải:

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 2
U N
1. 1  1  4  U1  4U2  4800o V
U2 N2
U2 1200o I I
I2   o
 12  30o ; I1  2  2  3  30o A
Z t 1030 k 4
2. Có hai cách tính:
Cách 1: Nhìn từ phía sơ cấp, ta có tổng trở:
U1 4U2
  16Z1  Z'1  16Z t  16030o 
I1 I2 / 4
Cách 2: Z’t=42Zt= 16030 o 
Chú ý: Một cách tổng quát, nếu k=N1/N2 là tỷ số biến áp của máy thì nếu Z’t là tổng
trở tải đấu ở thứ cấp; khi “nhìn” từ phía sơ cấp, ta có Z’t=U1/I1=k2Zt
Đó chính là tổng trở tải quy về sơ cấp.
2.4. Một máy biến áp lý tưởng 50kVA, 400/2000V cung cấp 40kVA ở điện áp 2000V
cho một tải có HSCS=0,8 trễ.
1. Tính tổng trở tải.
2. Tính tổng trở tải quy về sơ cấp.
Giải:
1. Xem (H:B.2.3). Ta có:

S2 = U2I2 => I2 =S2/U2 = 40.000/2000 = 20A


Suy ra: Zt = U2/I2 = 2000/20 = 100Ω
Mặt khác, vì: HSCS=cosφ=0,8 treã neân φ = +36,9o
Vậy: Zt = Zt  =100 36,9 o  = 80 + j60Ω
2. Tỷ số biến áp k= U1/U2=1/5. Vậy:
Z’t = k2Zt = 436,9 o  = 3,2 + j2,4Ω
2.5. Một máy biến áp lý tưởng cung cấp 10kVA cho một tải có tổng trở 2  32 o  .
Tổng trở tải quy về sơ cấp là 32  32 o  . Tính tỷ số biến áp, dòng và áp sơ và thứ
cấp.
Giải:
Xem (H:B.2.3). Ta có:
Z’t=k Zt => k2 = Z’t/Zt= 32  32 o  / 2  32 o  =16 => k=4
2

Để tìm U2 và I2, ta giải hệ phương trình:


S 2  U 2 I 2  10000
  I 2  50 2 A; U 2  100 2V
Z t  U 2 / I 2  2
Suy ra: U1 = kU2 = 400 2V; I1=I2/k=12,5 2 A
Để tìm dòng và áp phức, ta tự ý chọn argU2=0o. Suy ra:
U2 = U2 0 o = 100 20 o ; I2=I2 32 o  50 232 o
U1=kU2=400 20 o ; I1=I2/k=12,5 232 o
Người đọc tự vẽ đồ thị vectơ.
2.6. Một máy biến áp lý tưởng có tỷ số biến áp =10. Phía sơ cấp có điện áp 39,8kV,
công suất biểu kiến 1000kVA và HSCS = 0,8 trễ. Tính tổng trở tải đấu phía thứ cấp.
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 3
Giải:
Xem (H:B.2.3). Ta có: I1=S1/U1=1000/39,8=25,1A
Z’t=U1/I1=39800/25,1=1596Ω
Chú ý: tổng trở tải Zt thực tế đấu ở thứ cấp, nhưng nếu “nhìn” vào phía sơ cấp, ta sẽ
“thấy” tổng trở: Z’t=U1/I1
Vì HSCS = 0,8 trễ nên argZ’t=36,9o. Vậy:
Z’t=1586 36,9 o . Suy ra: Zt=Z’t/k2=15,86 36,9 o Ω
2.7. Một máy biến áp có tỷ số vòng dây N1:N2 = 180:45. Điện trở sơ cấp là 0,242Ω,
thứ cấp là 0,076Ω. Tính điện trở tương đương quy về sơ cấp.
Giải:
Ở đây, máy biến áp không phải là lý tưởng vì các cuộn dây khi có điện trở.
Theo các bài trên, nếu điện trở R2 ở thứ cấp thì khi nhìn từ sơ cấp, ta sẽ thấy R’2 =
k2R2. Cộng thêm điện trở của cuộn sơ cấp thì điện trở tương đương của hai cuộn
nhìn từ sơ cấp (quy về sơ cấp) là:
Rn = R1 + k2r2 = 0,242 = (42 x 0,076) = 0.242 + 1,216 = 1,458Ω
2.8. Một máy biến áp lý tưởng có tỷ số vòng dây 200:500. Phía sơ cấp đấu vào
nguồn 220V, còn phía thứ cấp phát 10kVA cho tải.
1. Tính áp tải, dòng thứ cấp, dòng sơ cấp
2. Tính tổng trở tương đương nhìn từ nguồn.
Giải:
Xem (H:B.2.3). Ta có:
U 2 N 2 500 500 500
   U 2  U1   220   500 V
U 1 N 1 200 200 200
S 2 10000
I2    18,2A ; I1 = I2/k = 18,2/(5/2) = 7,27A
U2 550
U 1 220
Z' t    30,3
I 1 7,27
2.9. Một máy biến áp có tỷ số điện áp =8, điện trở sơ và thứ cấp bằng 0,9 và 0,005Ω,
điện kháng sơ cấp và thứ cấp = 5 và 0,14Ω.
1. Trong thí nghiệm ngắn mạch, xác định điện áp phải đưa vào cuộn sơ cấp
(cao áp) sao cho dòng ngắn mạch thứ cấp = dòng đầy tải =180A.
2. Tính HSCS của máy trong câu (1).

Giải:
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 4
1. Trong thí nghiệm ngắn mạch, ta ngắn mạch cuộn thứ cấp và đo dòng, áp,
công suất phía sơ cấp (H:B.2.9a). Mạch tương đương được cho trên (H:B.2.9b),
trong đó Rn = R1 + k 2R2 và Xn = X1 + k2X2 lần lượt là điện trở và điện kháng tương
đương của máy biến áp, quy về sơ cấp. Ta có:
Rn = 0,9 + 82 x 0,05 = 4,1Ω, Xn = 5 + 8 2 x 0,14 = 14Ω
Nếu: I2n = 180A, thì: In = I2n/8 = 22,5A. Suy ra:
Un = ZnIn = R 2n  X 2n . In = 14,6 x 22,5 = 328V
Pn R n I 2n Pn I n R n 4,1
2. HSCS =      0,281 trễ.
Sn U n I n Un Z n 14,6
2.10. Người ta làm thí nghiệm ngắn mạch một máy biến áp 50kVA, 4400/220V và đo
được dòng, áp, công suất ở phía sơ cấp là 10,8A, 120V và 544W. Hãy xác định
trước điện áp phải cung cấp cho phía cao áp sao cho máy phát dòng định mức ở
điện áp 220V và HSCS=0,8 trễ.
Giải:
Bước 1: Từ thí nghiệm ngắn mạch, ta tính được Rn và Xn:
Pn U
Rn  2
; Z n  n ; X n  Z 2n  R 2n
In In
Áp dụng: Rn=544/(10,8)2=4,66 Ω
Bước 2: Nếu máy phát dòng I2 dưới điện áp U2 cho một tải có HSCS = cosφ2 thì điện
áp sơ cấp cần có là:

U1  U '
2 cos 2  R 2 I '2   U
2 '
2 sin  2  X n I '2 
2

Trong đó: U’2 = kU2; I’2 = I2/k = I1


Chú ý: sinφ2 > 0 nếu cosφ2 trễ (I2 chậm pha so với U2)
sinφ2 < 0 nếu cosφ2 trễ (I2 nhanh pha so với U2)
Áp dụng: U2 = 220V; I2 = I2đm = 50000/220=227A
cosφ2 = 0,8; sinφ2 = 0,6; k = 4400/220 = 20
U’2 = kU2 = 4400V; I’2 = I2/k = 11,35A
Suy ra:
U1 = 4400  0,8  4,66  11,352  4400  0,6  10,1  11,352
= 4512V
2.11. Trong thí nghiệm ngắn mạch của một máy biến áp 100kVA, 4000/1000V, các
dụng đo đấu ở sơ cấp chỉ các giá trị:
Un = 224V; In = 25A; Pn = 2500W
Tính điện trở Rn và điện kháng Xn của máy quy về sơ cấp.
Giải:
Tương tự như (B:6.10):
2500 224
Rn  2
 4 ; Z n   8,96 ; X n  Z 2n  R 2n  8,02
25 25
2.12. Một máy biến áp 500kVA, 2300/230V được thử và cho các kết quả sau:
Thử không tải: U1 = 2300; Io = 9,4A; Po = 2250W
Thử ngắn mạch: Un = 95V; In = 218A; Pn = 8200V
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 5
Hãy tính các thông số của mạch tương đương quy về sơ cấp

Giải:
Trong thí nghiệm khoâng tải, ta hở mạch cuộn thứ và và đo dòng, áp, công
suất phía sơ cấp (H:2.12a). Mạch tương đương được cho trên H:2.12b trong đó có
thể thay Gc (đơn vị là S) bởi Rc (đơn vị là Ω.) và –jBm (đơn vị là S) bởi jXm (đơn vị là
Ω.). Ta có Rc = 1/Gc và Xm = 1/Bm
Kết hợp với thí nghiệm ngắn mạch (H:2.9), ta tính được các thông số (R1, X1,
R’2, X’ 2, Gc, Bm) của mạch tương đương quy về sơ cấp như sau:
Bước 1: Tính Rn, Xn như trong (B:2.10)
Bước 2: Tính Gc, Bm từ (H:2.12b):
Po I
Gc  2
; Yo  o ; Bm  Yo2  G 2o
U1 U1
Bước 3: Để tính riêng rẽ R1, R’2 và X1, X’2, đề bài phải cho biết một quan hệ giữa
chúng. Nếu không, ta chấp nhận:
Rn X
R 1  R '2  ; X1  X '2  n
2 2
Áp dụng:
8200 95
Rn = 2
= 0,1725 Ω.; Zn= =0,4358 Ω.; Xn= 0,4002 Ω.
218 218
R1 = R’2 = R n/2 = 0,08625 Ω.; X1 = X’ 2 = 0,2001 Ω.
2250 9,4
Gc = = 0,4253mS; Yo = = 4,087mS; Bm = 4,065mS
2300 2300
2.13. Máy biến áp trong (B:2.12) phát dòng định mức cho tải có HSCS = 1. Dùng
mạch tương đương (H:2.4s) để tính hiệu suất của máy.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 6
Giải:
Mạch tương đương được cho trên(H:B.2.13), với các số liệu lấy từ (B:2.12) và
k = 2300/230 = 10
Trước tiên, tính dòng trong các nhánh bằng cách đi ngược từ tải về nguồn
(mạch có dạng hình thang). Ta lần lượt có:
500.000 I
I2 = I2đm = =2174A; I’2= 2 =217A
230 10
Chọn U2 làm gốc pha: U2 = 230 0 o V = U’2 = 2300 0 o V
Vì tải có HSCS = 1 nên: I2 = 2174 0 o A=> I’2 = 217 0 o A
E1 = I’2(R’ 2 + jX’2) + U’2 = (217 0 o )(0,08625 + j0,2001) + 2300 0 o
= (18,7 + j43,4) + 2300 = 2319 + j43 = 2319 1,06 o V
Ic = GcE1 = 0,4253 x 10-3 x 2319 1,06 o = 0,986 1,06 o A
Im = -jBmE1 = (4,065 x 10-3   90 o ) (2319 1,06 o ) = 9,426   8,94 o A
I1 = I’2 + Ic + Im = 217   2,5o A
Tiếp theo: tính lần lượt các ông suất và tổn hao
Công suất phát cho tải:
P2 = U’2I’2cos φ2 = 2300 x 217,4 = 500kW
Tổn hao đồng thứ cấp:
Pđ1 = I’22R’2 = 2172 x 0,08625 = 4kW
Tổn hao đồng sơ cấp:
Pđ2 = I 12 R1 = 217 2 x 0,08625 = 4kW
Tổn hao lõi thép:
Pt = G cE12 = 0,4253 x 10-3 x 23192 = 2,29kW
Công suất nhận từ nguồn:
P1 = P2 + Pđ2 + Pđ1 + Pt = 510,29kW
Chú thích: với máy trên, rõ ràng sự tính toán chính xác không cần thiết. Ta chỉ cần
lấy: Pđ = Pđ1 + Pđ2 = I 12 .Rn với Rn đo trong thí nghiệm ngắn mạch, không vần tách
thành R1 và R’2
2.14. Trong một máy biến áp 50kVA, 2400/240V, tổn hao đồng định mức là 680W và
tổn hao lõi thép là 760W.
1. Tính hiệu suất khi HSCS = 1 lúc (a) đầy tải; (b) nửa tải
2. Tính hệ số tải khi hiệu suất cực đại và tính hiệu suất cực đại lúc HSCS = 1
Giải:
Vấn đề tính toán gián tiếp (xác định trước) hiệu suất của máy biến áp được giải
quyết theo các bước sau:
Bước 1: Tiến hành thí nghiệm ngắn mạch (H:B.2.9) (với In = I1đm) để xác định tổn hao
đồng định mức Pđđm = Pn trong hai dây quấn
Bước 2: Tiến hành thí nghiệm không tải (H:B2.12) với U1 = U1đm để xác định tổn hao
lõi thép định mức Pt = Po trong lõi thép
Nếu giả sử cho máy làm việc với U2 = U2đm thì hiệu suất của máy là:

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 7
k t Sđm cos  2

k t Sđm cos 2  Po  k 2t Pn
Trong đó Sđm là công suất biểu kiến định mức (VA, kVA, MVA), còn hệ số tải kt =
I2/I2đm và HSCS phụ thuộc tải
Nếu cosφ2 = hằng số thì ç cực đại khi: kt = Po / Pn
1x50.000 x1
1. Khi: %  x100 = 97,20%
1x50.000 x1  760  0,52 x680
0,5x50.000 x1
%  x100 = 96,41%
0,5x50.000   760  0,52 x680
2. kt = 760 / 680 = 1,057
1,057x50.000 x1
 max %  x100 = 97,21%
1,057x50.000x1  760  1,0572 x680
2.15. Thí nghiệm ngắn mạch của một máy biến áp 10kVA, 2400/240V cho các số liệu
sau: Un = 138V, In = 4,17A, Pn = 202W
1. Tính Rn, Zn, Xn quy về sơ cấp
2. Tính % biến thiên điện áp khi máy phát tải định mức với HSCS = 0,866 trễ
Giải:
1. Rn = 202/4,17 = 11,6Ω; Zn = 138/4,17 = 33,1Ω ; Xn = 31 Ω
2. Tính U1 cần có như trong (B.2.10), với:
U’2 = 2400, I’2 = I1đm = 10.000/2400 = 4,17A
cosφ2 = 0,866, sinφ2 0,5
Suy ra: U1 = (2400 x0,866  11,6 x4,17) 2  (2400  0,5  31x4,17) 2 = 2508V
U1  U' 2 2508  2400
∆U% = x100  x100  4,5%
U' 2 2400
Chú ý: có thể tính gần đúng từ công thức:
∆U% = kt(Unr%cosư2 + Unx%sinφ2)

R nI1đm X nI1đm
Với: Unr% = x100 ; Unx% = x100
U1đm U1đm
11,6x 4,17 31x4,17
Áp dụng: Unr% = x100  2,02% ; Unx% = x100  5,39%
2400 2400
∆U% = 1(20,2 x 0,866 + 5,39 x 0,5) = 4,44%
2.16. Một máy biến áp 25kVA, 44oo/220V có tổn hao lõi thép bằng 740W. Biết rằng
khi tải bằng 15kVA thì hiệu suất cực đại. Hãy tính hiệu suất ở tải định mức và HSCS
= cosφ2.
Giải:
Mặc dù đề bài không nói, nhưng ta hiểu rằng HSCS của tải không đổi. Khi tải
cực đại, ta có:
S P0 15 740
kt      Pn  2055 W
S đm Pn 20 Pn

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 8
1x25.000 cos  2 25 cos  2
 đm  2

1x25.000 cos  2  740  1 x2050 cos  2  2790
2.17. Trong thí nghiệm ngắn mạch của một máy biến áp 75kVA, 6600/230V, người ta
tăng dần điện áp sơ cấp từ 0V đến khi dòng thứ cấp bằng định mức. Lúc đó, điện áp
và công suất đo ở sơ cấp bằng 310V và 1600W. Hãy tính % biến thiên điện áp lúc
máy phát tải định mức ở HSCS = 0,8 trễ.
Giải:
Khi: I2 = I2đm thì I1 = In = I1đm = 75000/6600 = 11,4A
1600
Suy ra: Rn   12,3
11,4 2
310
Zn   27,2
11,4
Xn = 24,2
Cần phân biệt cos 2 = 0,8 trễ và cos 2 = 0,8 sớm và tính tương tự (B:2.10)
1. cos 2 = 0,8 trễ => sinφ2 = 0,6
U1 = (6600 x0,8  12,3x11,4) 2  (6600 x0,6  24,2x11,4) 2 = 6879V
6879  6600
∆U% = x100 = 4,23% (chính xác)
6600
Nếu tính gần đúng, ta có:
12,3x11,4
∆Unr% = x100 = 2,12%
6600
24,2 x11,4
∆Unx% = x100 = 4,18%
6600
∆U% = 1(2,12 x 0,8 + 4,18 x 0,6) = 4,2% (gần đúng)
2. cosφ2 = 0,8 sớm => sinφ2 = -0,6 (chú ý dấu trừ)
U1 = (6600 x0,8  12,3x11,4) 2  (6600 x0,6  24,2x11,4) 2 = 6553V
6553  6600
∆U% = x100  0,7% (chính xác)
6600
hoặc ∆U% = 1(2,12 x 0,8 – 4,18 x 0,6) = -0,82% (gần đúng)
2.18. Một máy biến áp 24kVA, 2400/120V có tổn hao lõi thép bằng 400W và tổn hao
đồng định mức bằng 900W. Tính hiệu suất của máy khi nó phát 85A cho tải có
HSCS = 0,82 sớm.
Giải:
Dòng định mức thứ cấp:
24.000
I2đm = = 200A
120
Hệ số tải:
85
Kt = = 0,425
200
Suy ra:
0,425x24.000 x0,82
%  = 93,7%
(0,425x24.000 x0,82)  400  0,425 2 x900

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 9
2.19. Một máy biến áp 50kVA có hiệu suất cực đại khi tải bằng 35kVA. Tính hiệu
suất định mức của máy khi tải có HSCS = 0,8 trễ, biết rằng tổn hao không tải = 200W
Giải:
Lúc hiệu suất cực đại, ta có:
P0 35 P
Kt = = = 0,7 => Pn = 0 = 408W
Pn 50 0,49
Vậy lúc tải định mức (kt = 1) và cosư2 = 0,8 trễ thì:
1x50.000 x0,8
%  x100 = 98,5%
(1x50.000 x0,8)  200  12 x 408

2.20. Một máy biến áp 10kVA, 480/120V có các thông số sau:


R1 = 0,6; X1 = 1
R2 = 37,5m ; X2 = 62,5m
Gc = 0,333mS; Bm = 2mS
1. Dùng mạch tưoơng đương (H:2.4a), hãy tính áp và dòng sơ cấp khi máy
cung cấp 10kVA cho tải ở 120V và HSCS = 0,85 trễ. Tính % biến thiên điện áp
2. Tính tổn hao đồng thứ cấp, tổn hao đồng sơ cấp, tổn hao lõi thép và hiệu
suất của máy.

Giải:
1. Trước tiên, ta tính các thông số của mạch tương đương quy về sơ cấp và
vẽ mạch tương đương này. Tỷ số biến áp của máy là k = N1:N2 = 480/120 = 4. Trên
(H:B.2.20), T là một máy biến áp lý tưởng (không sụt áp, không tổn hao, dòng không
tải bằng 0). Nếu U2, I2, Zt lần lượt là áp, dòng và tổng trở phía thứ cấp (ax) của T thì
khi nhìn vào phía sơ cấp (a’x’) của T, ta sẽ thấy U’2 = kU2, I’ 2 = I2/k và Z’t = k2Zt (Xem
lại các bài 2.3 và 2.4). Đó chính là các giá trị thứ cấp quy đổi về sơ cấp (tức là nhìn
từ phía sơ cấp). Ta lần lượt tính ngược từ tải về nguồn:
R’2 = k2R2 = 42 x 37,5m = 0,6
X’ 2 = k2X2 = 42 x 62,5m = 1
U2 = 120V; I2 = S2/U2 = 10.000/120 = 83,33A; ư2 = 31,79o
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 10
Chọn U2 lam gốc pha: U = U2 0 0 = 120 0 0 V
Suy ra: I2 = I2   31,79 0 = 83,33   31,79 0 = 70,83 – j43,9A
U’2 = kU2 = 4U2 = 480 0 0 V
I’2 = I2/k = I2/4 = 20,83   31,79 0 = 17,7 – j10,97A
E1 = U’2 + (R’2 + jX’2) I’2 = [480 + (0,6 + 0,1)].20,83   31,79 0 = 480 +
(1,17 59,04 0 ) (20,83   31,79 0 )
=480 + 24,37 27,25 0 = 480 + (21,67 + j11,16)
= 501,7 + j11,16 = 501,8 1,29 0 V
Ic = GcE1 = 0,333 x 10-3 x 501,8 1,29 0 = 0.167 1,29 0 A
Im = - jBmE1 = (2 x 10-3   90 0 ) (501,8 1, 29 0 = 1,004   88.710 A
Io = Ic + Im = 0,19 – j1,004 = 1,002 79,28 0 A
I1 = I’2 + Io = 17,89 – j11,97 = 21,52   33,79 0 A
U1 = E1 + (R 1 + jX1)I1 = E1 + (1,17 59, 4 0 ) (21,52   33,79 0 )
0 0
= E1 + 25,18  22,25 = 524,4 + j21,5 = 525 2,35 V
U1  U' 2 525  480
∆U% = x100  x100  9,4%
U' 2 480
2. Pđ2 = I 22 R2 = I’ 22 R’2 = 20,832 x 0,6 = 260W
Pđ1 = I 12 R1 = 21,522 x 0,6 = 278W
Pt = GcE 12 = 0,333 x 10-3 x 501,82 = 84W
Pth = Pđ2 + Pđ1 + Pt = 622W
P2 = S2cosư2 = 10.000 x 0,85 = 8500W
P1 = P2 + Pth = 8500 + 622 = 9122W
P2 8500
% = x100 = x100 = 93,18%
P1 9120
2.21. Một máy biến áp 50kVA, 400/2000V có các thông số sau: R1 = 0,02 ; X1 = 0,06;
R2 = 0,5 ; X2 =1,5 ; Gc = 2mS; Bm = 6mS. Máy cung cấp 40kVA ở 2000V cho tải có
HSCS = 0,8 trễ.
1. Dùng mạch tương đương của các (H:2.4a,b,c,d) để tính áp và dòng sơ cấp.
Tính % biến thiên điện áp.
2. Tính hiệu suất ở tải đang xét và hiệu suất cực đại.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 11

Giải:
Ta vẽ lại các mạch tương đương chính xác và gần đúng trên các
(H:2.21a,b,c,d). Tính tương tự (B:2.20)
1. (H:B.2.21a). Ta có: k = 400/2000 = 0,2; R’2 = k2R2 = 0,02 ;
X’ 2 = k2X2 = 0,06 ; U2 = 2000V; I2 = S2/U2 = 40.000/2000 = 20A; ư2 = 36,87 o
U2 = U2 0 0 = 220 0 0 V; I2 = 20   36,87 0 = 16 – j12A
U’2 = kU2 = 400 0 0 ; I’2 = I2/k = 100 36,87 0 = 80 – j60A
0
E1 = U’2 + (R’2 + jX’2)I’2 = 400 0 0 + (0,02 + j0,06) (100  36,87 )
= 400 + (5,2 + j3,6) = 405,2 + j3,6 = 405,2 0,510 V
Ic = GcE1 = 0,81 + j0,0072 = 0,81 0,510 A
Im = - jBmE1 = 0,022 – j2,43 = 2,43   89,49 0 A
I0 = Ic + Im = 0,832 – j2,42 = 2,56 71,03 0 A
I1 = I’2 + I0 = 80,832 – j62,42 = 102,1 37,68 0 A
U1 = E1 + (R 1+jX1)I1 = 410,6 0 0 V
U1  U2 410,6  400
∆U% = x100  x100  2,65%
U' 2 400
H:B.2.21b:
Rn = R1 + R’2 = 0,04; Xn = X1 + X’2 = 0,12
U1 = E1 = U’2 + (Rn + jXn+I’2 = 400 + (0,126 71,50 )  (100 – 36,87 o)
= 410,4  1oV
∆U% = 2,6%
I1 = I’2 + I0 rất gần giống câu 1(a) vì I0 gần như không đổi.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 12
Nhận xét: dùng sơ đồ hình (b) tính toán nhanh hơn hình (a) nhiều và sai số không
đáng kể
H:B.2.21c:
U’1 hoàn toàn giống hình (b), tức là = 410,4  1o; ∆U% = 2,6%;
I1 = I’2 = 100  -36,87oA
Nhận xét: Sai số không đáng kể so với hình (a) hoặc (b)
H:B.2.21d:
U1 = U’2 + jXnI’2 = 400 + (0,12  90o) (100  -36,87o)
= 407,2  1,35 o
∆U% = 1,6%
Nhận xét: Sai số về trị hiệu dụng không lớn lắm, nhưng sai số về góc lớn. Mạch này
chỉ phù hợp khi tính sụt áp của các máy có Rn << Xn; vì sai số của ∆U% lớn
2. Để tính hiệu suất, dùng kết quả trong câu 1(a)
Pđ2 = I’22R’2 = 200W; Pđ1 = I12R1 = 208W; Pt = Gc E12 = 328W
Pth = Pđ2 + Pđ1 + Pt = 736W; P2 = S2cosư2 = 32.000W
P1 = 32.736W; ç% = 97,75%
2.22. Trong thí nghiệm ngắn mạch của một máy biến áp 100kVA, 12.000/240V, ta
tăng dần điện áp sơ cấp cho đến khi dòng ngắn mạch thứ cấp bằng định mức. Lúc
đó, điện áp và công suất phía sơ cấp là 600V và 1200W
1. Tính các thông số Rn và Xn của máy
2. Máy cung cấp 100kVA ở điện áp 240V cho tải có HSCS = 0,8 trễ. Tính điện
áp và HSCS phía sơ cấp
Giải:
1. Khi I2 = I2đm thì I1 = I1đm = 100.000/12.000 = 8,33A
1200 600
Suy ra: Rn = 2
= 17,3  ; Zn = = 72  ; Xn = 69,9 
8,33 8,33
2. U1 = (12.000x0,8  17,3x8,33) 2  (12.000x0,6  69,9x8,33) 2 = 12470V
Để tính HSCS phía sơ cấp, xét mạch tương đương gần đúng (H:B.2.21c) và
dùng phương pháp công suất tác dụng và phản kháng. Ta có hai cách tính:
Cách 1: Dùng P và Q
Pt = Stcosư2 100 x 0,8 = 80kW
Qt = Stsinư2 = 100 x 0,6 = 60kVar
Pn = I12Rn = 8,332 x 69,9 = 4,85 kVar
P1 = Pt + Pn = 81,2kW
Q1 = Q t + Q n = 64,85kVar
Tgư1 = Q1/P1 = 0,798 => cosư1 = 0,78 trễ
Cách 2: Dùng P và S:
S1 = U1I1 = 12470 x 8,33 = 103,88kVA
cosư1 = P1/S1 = 0,78 trễ
2.23.công xuất không tải đưa vào máy biến áp 5kva,500/100vlà 100w ở điện áp điện
mức và HSCS=0.15 .khi máy mang tải định mức ,sụt áp qua điện trở và qua điện

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 13
kháng tản bằng 1% 2% điện áp điện mức .tính công xuất và hệ số công xuất phía
sơ cấp khi máy phát 3kw cho tải ở điện áp định mức và hscs=0,8 trễ .
giải
ta dung các số liệu cho trong đề bài để tính các thông số G c Bm Rn ,Xn,của mạch
tương đương (h.b.6.21b)của máy biến áp sau đó ,sao đó dung cách tính gần đúng
,
với các giả thuyết I 2  I1 .
trong chế độ không tải với U 1  500v , Po  1000W và cos   0,15, ta có
P0 100 P0 100
Gc  2
 2
 0,4ms : I 0    1.33 A
U1 550 U 1 cos  500.0.15
Trong chế độ không tải định mức với I 2 ,  I 1đm 5000 500  10 A : tacó :
,
U nr  R N I 2  0,01.500  5V : U nx  X n .I 2,  0,02. 500=10V
10
suy ra : Rn  510  0,5 : X n   1.
10
mạch tương đương của máy được vẽ (H.B.2.23).
7.5 A 0 .5  1 7. 5A

28 W 56 Var

+
0.4 mS 2. 63 mS
P1 ,Q1
3000 W
Taûi
100 W 659 Var 500 V
cos f 1
2250 Var

Hình B.2.23

Bây giờ, giả sử máy phát Pt  3000W cho tải dưới điện áp 500V và HSCS=0,8 trễ
.suy ra Qt  Pt .tg  36,9 
dòng tải qui về sơ cấp là:
Pt 3000
I 2,  ,
  7,5 A  I1
U . cos  2 5000  0,8
2
2 2
vậy: Pn  I 2, Rn  28W ; Qn  I 2, X n  56 var P.
công xuất không tải tiêu thụ trong Gn vàBn là
P0  100W ; Qn  P0 tg 0 659 var
vậy công xuất tổng do nguồn phát ra là :
P1  Pt  Pn  P0  3126W ; Q1  Qt  Qn  Q0  2965 var .

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 14
Q
suy ra : tg1  1  0,948  cos 1 0,267 trễ.
P1
chú ý rằng ta có thể kiểm tra kết quả bằng tính toaán chính xác ,dung số phức như
sau;
U 2,  5000 0 V ; I 2,  7,5  36,9 0  6  j 4,5
U 1  E1  I 2,  Rn  jX n   U 2,  6  j 4,50,5  j1  5000 0  507,5  j 3,75  5070,4 0
I c  GcU 1  0,4  10 3  507,50,4 0  0.2 A
  
I m   jB mU 1  2,63  10  3  90 0 507,50,4 0  j1,33 A
I 1  I 2,  I c  I m  0,2  j 5,83 A
S1  U 1 I 1*  507,5  j 3,756,2  j 5,83  3125  j 2982VA
suy ra P1  3125W ; Q1  2982W ; cos   0.723 trễ
rõ rằng ,sai số không đáng kể.
2.24. Công xuất biểu kiến không tải đưa vào một máy biến áp 50KVA,2300/230V.là
2000VA.ở định áp định mức và HSCS=0,15. khi máy mang tải định mức ,sụt áp qua
điện trở và điện kháng tản bằng 1,2% và 1,8% điện áp định mức .tính công suất và
hệ số công suất khi máy phát 30KVW cho tải định mức và HSCS=0,8 trễ.

Giải
Các bước tính tón tương tự như (B.2.23).
P0 300
P0  S 0 cos   2000  0,15  300W ; Gc  2
  0,057ms
U1 2300 2
S 0 2000 I 0,87
I0    0,87 A; Y0  0   0,38ms
U 1 2300 U 1 2300
Bm  0,376ms; I 2,  I 1đm  50000 / 2300  21,8 A;
Rn  27 / 21,8  1,24; X n  41 / 21,8  1,88.
Bây giờ máy phát 30KW ở điện áp 230V và HSCS=0,8 trễ .
Pt 30000
I 2,  ,
  16,3  I 1
U cos  2 23000  0,8
2
2 2
Pn  I 2, Rn  330W .Qn  I 2, Rn  499 var
p 0  3000W ; Q0  P0 tg 0  1977 var
Pt  30000W ; Qt  Pt tg 36,9 0  22500 var
P1  30630W ; Q1  24976 var
tg1  Q1 / P1  0,815  cos 1  0,775trê.
2.25. Một tổ máy biến áp đấu ba pha đấu Y-Y gồm ba máy một pha lý tưởng nhận
điện từ nguồn ba pha 2400V và phát 600kVA cho một tải điện trở ba pha cân bằng ở
240V.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 15
Id1 Up2
Up1

Ip1 Ip2
Ud1 Ud2

St=6000KVA
Cosφ1=1

Nguồn Sơ cấp Thứ cấp Tải


Hình B.2.25

1. Tính áp và dòng trong từng cuộn dây của máy


2. Tính công suất biểu kiến của mỗi máy.
Giải:
Công suất biểu kiến do phía sơ cấp phát cho tải ba pha là:
S2 600.000
S 2  S t  3.U d 2 .I d 2  I d 2    1443
3.U d 2 3.240
Vì các cuộn dây đấu Y nên: Ip2 = Id2 = 1443 A
Up2 = Ud2/ 3 = 139 ; Ud1 = 2400V ; Up1 = 1390 A
Để tính Ip1 , ta dùng tính chất : Sp1 = Sp2 , tức là :
Up1.Ip1 = U p2.Ip2.
Suy ra: Ip1 = (139 x 1443)/1390 = 144,3A
Chú ý: Khi nói: “ nguồn ba pha 2400V” thì 2400V là điện áp dây.
Khi nói: “tải ba pha 240V” thì 240V là điện áp dây.
2. Công suất biểu kiến của máy một pha là:
600
Sp =  200 KVA
3
2.26. Ba máy biến áp một pha 10KVA, 2300/460V được đấu thành một tổ ba pha để
cấp điện cho một tải ba pha cân bằng 18KW ở 460V và HSCS = 0.8 trễ.
1. Tính áp và dòng trong từng cuộn dây của máy.
2. Tính dòng dây sơ và thứ cấp

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 16
Id1 Up2
Up1

Ip1 Ip2
Ud1 Ud2

Pt=1Kw
Cosφt=0.8

Nguồn Sơ cấp Thứ cấp Tải


Hình B.2.26

Giải:
Mỗi máy biến áp một pha có công suất biểu kiến 10KVA , điện áp sơ cấp 2300V,
điện áp thứ cấp 460V, nên ta có:
Up1 = 2300V ; Up2 = 460V
Mặt khác, vì sơ cấp đấu Y, thứ cấp đấu ∆ nên:
Ud1 = Up1. 3 = 3988V ; Ud2 = Up2 = 460V.
Công suất tác dụng do phía thứ cấp phát cho tải là :
P2 = P t = 3 .Ud2.Id2.cos t
Pt 18.000
Suy ra: Id2 =   18,1
3.Ud2 .cos t 3.460.0.8
Vì thứ cấp đấu ∆ nên: Ip2 = Id2/ 3 = 18,1. 3 = 10.5A
Để tính Ip1 ta dùng công thức :Up1.Ip1 = Up2.Ip2.
Suy ra: Ip1 = (460x10,5)/2300 = 2,1A
Vì sơ cấp đấu Y nên : Id1 = Ip1 = 2,1A.
2.27. Một động cơ ba pha 50hp, 440V có hiệu suất 0.88 và HSCS = 0,82 được cấp
điện từ một máy biến áp ba pha 6600/440V, đấu ∆-Y. Tính dòng pha, dòng dây, áp
pha, áp dây ở hai phía sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp.
Id1 Up2
Up1

Ip1 Ip2
Ud1 Ud2

ĐỘNG TẢI
CƠ CƠ
Ip2
Pc

Nguồn Sơ cấp Thứ cấp Tải điện Tải cơ


Hình B.2.27

Giải:
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 17
Khi nói động cơ ba pha 50hp, 440V; Ta hiểu rằng công suất cơ do động cơ cung
cấp cho tải của nó là Pc = 50hp; còn điện áp dây của nguồn điện cung cấp cho động
cơ là 440V.
Công suất điện do động cơ nhận vào bằng công suất điện do phía thứ cấp của máy
biến áp phát ra và bằng:
pc 50.746W
P2 = =  42,386 W
 0,88
Tiếp tục tính toán giống (B.6.26):
 P2 = 3 .Ud2.Id2.cos d
2 42,386
 Id2 =   63,2 A
3.Ud2 .cos đ 3.400.0,82
 Up2 = Ud2/ 3 = 440/ 3 = 254V ; Ip2 = Id2 = 63,2A
 Ud1 = 6600V  Up1 = Id1 = 6600V
 Up1.Ip1 = U p2.Ip2  Ip1 = (254.63,2)/6600 = 2,43A
2.28. Một đọng cơ ba pha, 30hp, 480V có hiệu suất 0,9 và HSCS=0,82 được cấp
điện từ một máy biến áp ba pha 2400/480V, đấu ∆-Y. Tính dòng pha , dòng dây, áp
pha, áp dây ở hai phía sơ và thứ cấp của máy biến áp.

Giải:
Hình vẽ và cách giải hoàn toàn tương tự (B.2.27).
pc 30.746
 P2 = =  24867 W
 0,9
P2 24,867
 Id2 =   36,5 A
3.U d 2 . cos  d 3.480.0,82
 Up2 = Ud2/ 3 =480/ 3 =277V ; Ip2=Id2=36,5A
 Ud1 = 2400V  Up1 = Ud1 = 2400V.
 Ip1 = (277.36,5)/2400 = 4,2A.

2.29: Một tổ máy biến áp ba pha đấu ∆-Y hạ điện áp từ 12600V xuống 660V và phát
55kVA cho tải co HSCS = 0,866 trễ. Tính:
1. Tỷ số biến áp của mỗi máy một pha .
2. Công suất biểu kiến (kVA) và công suất tác dụng (kW) của mỗi máy.
3. Dòng dây và dòng pha trong toàn mạch.
Giải:
Mạch điện tương tự như hình (B.2.27), với động cơ thay bằng tải có St=55kVA
và cos  t = 0,866 trễ (tự vẽ hình).Các điện áp 12600V và 660V là điện áp dây.
Vậy: Ud1 = 12600V; Ud2 = 660V;
Up1 = Ud1 =12600V ; Up2 = U d2/ 3 = 381V
1. Tỷ số biến áp của mỗi máy một pha là:
U 1 12600
kp=   33
U 2 381
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 18
55
2. Sp =  18,3kVA ; Pp = Sp.cos  = 18,3.0,866=15,9KW
3
S 55000
3. St = 3 .Ud2.Id2  Id2 =   48,1 A
3.U d 2 3.660
Ip2 = Id2 = 48,1A
Up1.Ip1 = U p2.Ip2 = (381.48,1)/12600=1,45A
Id1= 3 .Ip1=1,92A

2.30. Một máy biến áp ba pha đấu Y - ∆ cung cấp điện cho một tải ba pha cân
bằng 500kW dưới điện áp 1100V và HSCS = 0,85 trễ. Điện áp dây sơ cấp là
11000V. Hãy tính dòng và áp trong toàn mạch .

Giải.
Hình vẽ và cách làm tương tự như (B.2.26):
 Ud1 = 1100V; Ud2 = 11000V.
Pt 500000
 Id2 =   223 A ; Ip2 = 129A
3.U d 2 . cos  t 3.1100.0,85
 Up1 = (1100.129)/6351 = 22,3A; Id1 = 22,3A

2.31. Một máy phát ba pha 13200V phát 10MVA lên một đường dây tải điện ba
pha 66kV qua một tổ máy tăng áp. Hãy tính công suất biểu kiến, điện áp và dòng
điện của mỗi máy một pha nếu chúng được đấu :
1: ∆-∆ 3: Y-Y
2: Y-∆ 4: ∆-Y

Giải:
Trong cả bốn trường hợp, công suất biểu kiến của mỗi máy một pha là
Sp = 10/3 =3,33MVA. Ta có Ud1 = 13,2kV; Ud2 =66kV
1. Máy đấu ∆-∆
Up1 = 13,2kV; Up2
Sp = Up1.Ip1 =Up2.Ip2  Ip1 = 252A; Ip2 = 50A

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 19
2. Máy đấu Y-∆
Up1 = 7,62kV ; Up2 = 66kV ; Ip1 =437A ; Ip2 = 50A
3. Máy đấu Y-Y.
Up1 = 7,62V; Up2 = 38,1kV ; Ip1 = 437A ; Ip2 =87,5A
4. Máy đấu ∆-Y
Up1 = 13,2kV ; Up2 = 38,1kV ; Ip1 = 252A ; Ip2 = 87,5A

2.32. Một tổ máy biến áp ba pha tăng điện áp của một máy phát ba pha 13,8kV lên
138kV để đưa vào đường dây tải điện ba pha . Công suất của máy phát là 41,5MVA.
Tính công suất biểu kiến ,điện áp và dòng điện của mỗi máy phát nếu chúng được
đấu:
1: ∆-∆ 3: Y-Y
2: Y-∆ 4: ∆-Y
Giải
Tương tự (B.2.31). Ta có Sp = 13.833VA (tự giải).

2.33. Một máy biến áp ba pha 125kVA, 2400/240V được đấu lại thành máy tự biến
áp giảm áp. Tính tỷ số biến áp và công suất ra lúc đầy tải.
I1dm = I2 = 520A
A
A 2

I1=52A I1=520A

1 2 I2dm = I1+I2=572A
2640V 2 a
a
1

2400V 240V 2400V


I1=52A

X 1
1 2 x
X, x
(a) (b)
Hình B.2.33

Giải
 Khi còn là máy biến áp hai dây quấn (H.B.2.33a), dòng định mức trong các
cuộn sơ cấp (11) và thứ cấp (22) là:
I1 = 125000 / 2400 = 520A
 Khi đấu lại thành máy tự giảm áp (H.B.6.33b), điều kiện là dòng và áp trong
các cuộn dây không vượt quá các giá trị cũ. Vậy :
IAA = I1dm của máy tự biến áp = I2 = 50A
Ixa = I1 = dòng qua cuộn chung của máy tự biến áp = 52A.
Iaa = I2dm của máy tự biến áp = I1 + I2 = 572A.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 20
Tỷ số biến áp của máy tự biến áp là:
U 2640
K  AX   1,1
Uax 2400
Công suất ra lúc đầy tải (nếu tải điện trở) là:
P2dm = U ax.Iaa = 2400. 572 = 1372,8KW

2.34: Một máy biến áp một pha 10kVA, 2200 / 460V được đấu lại thành máy tự
biến áp để tăng áp từ 2200V lên 2660V. Tính tỷ số biến áp và công suất ra lúc
đầy tải.

2 A
I2

I1=4.5A I1=21.7A
I1dm=I1+I2=26.02A
2
1 2 a 2660V
1

2200V 2200V I1=4.5A


460V

1 2 1
X
I1dm X, x I2dm

Hình B.2.34a Hình B.2.34b

Giải:
 Khi còn là máy biến áp hai dây quấn, (H.B.2.34a), dòng định mức trong các
cuộn sơ cấp (11) và thứ cấp (22) là:
I1=10000/220 = 4,5A; I2=10000/460 = 21,7A
 Khi đấu lại thành máy tự tăng áp (H.B.6.34b), điều kiện là: dòng và áp trong
các cuộn dây không vượt quá các giá trị cũ. Vậy:
IaA=I2sddm của máy tự biến áp = I2 = 21,7A.
Iax = I1 = dòng qua cuộn chung của máy tự biến áp = 4,5A.
Iaa = I1dm của máy biến áp = I1 + I2 =26,2A.
 Tỷ số biến áp của máy tự biến áp là:
Uax 2200
K= = = 0,83
UAX 2660
 Công suất ra lúc đầy tải (nếu điện trở)là:
P2dm = UAX .IAA = 2600 x 21,7 = 57,722kW
2.35. Một máy biến áp một pha 30kVA, 2400/600 được đấu lại thành máy tự tăng áp
từ nguồn 2400V. Tính dòng điện trong từng phần của máy và công suất ra.
Giải:
Hình vẽ và tính toán tương tự như (B.2.34) Kết quả là:
 I1 = 30000/2400 = 12,5A; I2 = 30000/600 = 50A
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 21
 IaA = I2dm = I2 = 50A; Iax= I1= 12,5A
 Iaa = I1dm = I1 + I2= 62,5A k = 2400/3000 = 0,8
 P2dm = UAXIAA = 3000 x50 = 150 kW; k = 2400/3000=0,8

2.36. Người ta muốn đấu một máy biến áp một pha 2400/600V để được một máy tự
biến áp tăng có công suất ra lúc đầy tải bằng 180kVA. Tính cồng suất biểu kiến của
máy một pha; dòng sơ cấp và dòng trong cuộn chung của máy tự biến áp.
Giải:
 Hình vẽ tương tự như (H.B.2.3b). Ta có:
 S2dm = 180kVA; UAX = 3000V = IAA = I2dm = I2 = 60A.
 Vậy công suất biểu kiến của máy một pha là:
Sp = U22I2 = 600 x 60 = 36kVA
Dòng trong cuộn chung: I1 = 36000/2000 = 15A
Dòng sơ cấp của máy tự biến áp: Iaa = I1 + I2 = 75A

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 22
Bài tập không giải, có đáp số chương 2
2.37. Trên (H.B.2.37), nguồn áp nối tiếp với tổng trở nội
Zg = Rg + jXg cấp điện cho điện trở tải qua một máy biến áp lý tưởng có tỷ số
vòng dây N1: N2. Hãy tính tỷ số N1 : N2 thep Rg, Xg và Rt sao cho công suất
truyền cho tải lớn nhất.

2.38: Làm lại bài (2.37) với Ug = 250  00; Zg = j36  , Rt = 1 


2.39: Trên hình 2.39 hai máy biến áp lý tưởng cho:
Z1 = 10,5+j35  ; Z2 = 0,5+j0,64  ; Z3 = (4+j6).10-3 
Hãy vẽ mạch tương đương quy về phía 33KV và từ đó tính U1 và I1 ( chọn điện áp tải
làm gốc pha).
2.40. Xét mạch hình 2.39. Tính U2 và I2 bằng cách quy đổi mạch về phía 2400V

2.41.Tổng trở tương đương quy về sơ cấp của máy biến áp 500kVA, 2300/230V là
Zn = 0,2+j0,6  . Máy cung cấp công suất định mức dưới điện áp thứ cấp định mức
cho tải có HSCS = 0,8 trễ
1. Tính phần trăm biến thiên điện áp.
2. Tính hiệu suất của máy, biết tổn hao lõi là kW
2.42. Một máy biến áp 5kVA, 500/100V được thử và cho các kết quả sau:
Hiệu suất cực đại khi máy phát 3kVA
Khi đưa điện áp 100V vào phía hạ áp và hở mạch phía cao áp thì máy tiêu thụ
100W và lấy dòng 3A
Tính hiệu suất khi máy mang tải định mức HSCS = 0,8 trễ.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 23
2.43. Một đường dây hạ áp có tổng trở Z1= 0,003 + j0,01  cung cấp dòng 100A
dưới điện áp 132V cho tải có hệ số công suất là 0,85 trễ.Đường dây nhận diện từ
một máy biến áp 10:1 mà tổng trở quy về sơ cấp là Z2 =4+j8  .cuộn sơ cấp của
máy biến áp lại nhận điện từ một đường dây cao áp có tổng trở Z3 =1=j4,8 
1. Tính áp,dòng và HSCS ở đầu phát của đường dây cao áp
2. Tính hiệu suất tải điện của hệ thống

2.44 : Một máy biến áp phân phối 500kVA,2300/230V được thử và cho kết quả sau:
1. Thử không tải ( đưa điện vào phía hạ áp )
U2 =230V ; I2 =94A; P2 =2250W
2. Thử ngắn mạch (đưa điện vào phía cao áp )
U1=100V; I1 = 230V; P1=9200W
Tính các thông số của mạch tương đương quy về sơ cấp

2.45: Làm lại (B.2.44) nếu các kết quả như sau:
Thử không tải : U2 =280V ; I2 =85A; P2 = 1800W
Thử ngắn mạch : U1 = 95 V ; I1 = 218V ; P1 = 8200 W

2.46: Máy biến áp trong (B.2.45) phát tải định mức với HSCS = 1
Tính hiệu suất của máy bằng cách dùng :
1. Mạch tương đương (H.B.2.21c)
2. Mạch tương đương(H.B.2.21b)

2.47 : Ba máy biến áp một pha ( giống hệt nhau) 500kVA; 2300/230V được đấu
thành một máy ba pha Y-∆. Tổng trở tương đương của mỗi máy , quy về phía cao
áp là :
Z n = 0,2+j0,6  .Mỗi máy phát công suất định mức dưới điện áp thứ cấp định mức
cho một tải ba pha cân bằng có HSCS = 0,8 trễ. Tính điện áp dây sơ cấp cần có.
2.48. Một máy biến áp một pha 50kVA, 2400/600V được đấu lại thành máy tự biến
áp tăng áp từ nguồn 2400V. Tính dòng trong từng phần của máy và công suất biểu
kiến định mức của nó. Bỏ qua tổn hao.
2.49. Người ta muốn có từ thông cựa đại bằng 4,13mWb trong lõi của một máy biến
áp 110V, 60Hz. Tính số vòng dây sơ cấp cần có.
2.50. Một máy biến áp 120V, 50Hz tiêu thụ 75W và 1,5A lúc không tải. Điện trở dây
quấn sơ cấp là 0,4  . Tính.
1. Tổn hao lỗi thép
2. Hệ số công suất không tải.
2.51. Hãy mô hình hóa lõi thép của máy biến áp trong (B.2.50) bằng điện trở Rc song
song với điện kháng Xm và tính Rc, Xm. Bỏ qua tổng trở dây quấn sơ cấp.
2.52. Các thông số của mạch tương đương của một máy biến áp 150kVA,
2400/240V vẽ trên hình 6.21a là:
R1 = 0,2  ; R’2 = 0,2  ; X1 = 0,45  ; X’2 = 0,45  ; Rc = 10k  ; Xm = 1,55k 
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 24
Máy phát định mức cho tải có HSCS = 0,8 trễ.
Tính: Phần trăm sụt áp và hiệu suất của máy.
2.53. Làm lại B.2.52 bằng cách dùng mạch tương đương gần đúng (H.B.2.21b). Vẽ
đồ thị của dòng và áp trong toàn mạch. Đánh giá sai số so với mạch chính xác.
2.54. Một máy biến áp có tỉ số biến áp bằng 5 . Các thông số mạch tương đương
quy về sơ cấp có giá trị như sau: R1 = 0,5  ; R’2 = 0,525  ; X1 = 3,2  ; X’2 = 3  ; Rc
= 350 
Xm = 98 
Hãy vẽ mạch tương đương gần đúng của máy biến áp quy về (1) sơ cấp và (2) thứ
cấp. Ghi giá trị các thông số mạch trên hình vẽ.
2.55. Một máy biến áp 25kVA, 440/220V, 60Hz được thử và cho kết quả sau:
1. Thử không tải. Hở mach phía cao áp, gắn dụng cụ đo ở phía hạ áp.
Kết quả: 220V; 9,6A; 710W
2. Thử ngắn mạch. Ngắn mạch phía hạ áp, gắn dụng cụ đo ở phía cao áp.
Kết quả: 42V; 57A;1030W
Vẽ mạch tương đương chính xác quy về sơ cấp (H.B.2.21a)
2.56. Từ các số liệu thí nghiệm trong (B.2.55), hãy tính các thông số cua mạch tương
đương gần đúng quy về thứ cấp của máy.
2.57. Một máy biến áp 500VA, 120V, 25Hz được dùng ở nguồn 60Hz. Nếu muốn giữ
từ cảm trong lõi không đổi. Hãy xác định:
1. Điện áp sơ cấp tối đa cho phép
2. Điện áp thứ cấp và dòng định mức thứ cấp mới
2.58.Cho từ thông φ(t) = 2 sin377t + 0,08sin1885t(mWb) xuyên qua 500 vòng của một
cuộn dây. Tính :
Giá trị tức thời và giá trị hiệu dụng của điện áp trong cảm ứng trong cuộn dây.
2.59.Máy biến áp 100kVA, 2200/220V, 60Hz được thiết kế để làm việc với từ cảm
cực đại bằng 1T và một điện áp cảm ứng 15V/vòng dây. Hãy xác định:
 Số vòng cuộn sơ cấp.
 Số vòng cuộn thứ cập.
 Tiết diện lõi.
2.60. Một máy biến áp có tỷ số vòng dây là 4:1
1. Nếu điện trở 50Ω được đấu thứ cấp thì điện trở quy về sơ cấp là bao nhiêu?
2. Nếu cũng điện trở đó nhưng đấu sơ cấp thì điện trở qui về thứ cấp là bao
nhiêu?
2.61. Một máy biến áp 110kVA, 2200/110V có R1=0.22 Ω; R2 = 0.5m Ω; X1 = 2 Ω
X2 = 5m Ω; Rc = 5495 Ω; Xm = 1100 Ω. Máy phát định mức công suất cho tải có
HSCS= 1.Tính:
1. Phần trăm sụt áp.
2. Tổn hao lõi thép của máy.
2.62. Một máy biến áp có 10kVA, 220V, 60Hz được thử với dụng cụ đo đấu phía
cao áp và cho kết quả như sau:
1. Thử không tải: 500W; 220V; 3,16A

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 25
2. Thử ngắn Mạch: 400W; 65V; 10A
Hãy tính ngắn mạch tương đương gần đúng qui về sơ cấp và thứ cấp.
2.63.Tổn hao lõi của một máy biến áp là Pc; điện trở tương đương quy về phía thứ
cấp là R2. Hỏi dòng phải bằng bao nhiêu để hiệu suất cực đại?
2.64.Một máy biến áp có 110kVA, 2200/110V, 60Hz có các thông số sau:
Trong khoảng 24h,máy mang tải như sau: 4h không tải; 8h 1/4 tải định mức với
HSCS = 0.8; 8 giờ 1/2 tải định mức với HSCS = 1, và 4 giờ đầy tải với HSCS = 1.
Tổn hao lõi luôn 1346W. Tính hệ số điện năng trong 24h(= điện năng ra/điện năng
vào)
2.65. Một máy biến áp 1,5kVA; 230/115V có R1 = 4R2 = 0.4 Ω; X1 = 4X2 = 1,2 Ω;
Xm = 1300 Ω ; Rc = 1800 Ω.
Máy phát công suất định mức cho tải có HSCS = 1.
Dùng mạch tương đương chính xác (H.B.6.21a) để tính:
(1) Hiệu suất (2) tỷ số U1/U2.
2.66.Làm lại bài 2.65 bằng mạch tương đương gần đúng (H.B.2.21b).
2.67. Làm lại (B.2.65) nếu HSCS = 0,8 trễ.
2.68. Nếu một máy tự biến áp được đấu lại từ một máy biến áp hai dây quấn với tỷ
số vòng N1/N2 = k; chứng tỏ rằng:

Dòng từ hóa của máy tự biến áp k-1


=
Dòng từ hóa của máy hai dây quấn k

Dòng từ hóa của máy tự biến áp k-1


=
Dòng từ hóa của máy hai dây quấn k

6.69.Ba máy biến áp 1 pha 100kVA 19000/220 được đấu thánh tổ máy biến áp ba
pha ∆-Y và phát công suất định mức cho một tải ba pha có HSCS = 0.866 trễ.chọn
UAB (phía cao áp) làm gốc pha; Hãy viết biểu thức của áp pha,áp dây, dòng pha,
dòng dây phía cao áp.
2.70. Cho hai máy biến áp có cùng công suất biểu kiến định mức Sđm và cùng điện
áp thứ cấp định mức U2dm ; nhưng tần số khác nhau: 25Hz và 60Hz. Hỏi máy nào có
lõi thép nặng hơn? Giải thích.
2.71. Một máy biến áp lí tưởng 2400/240V cung cấp 50A cho tải có HSCS =
1.Người ta muốn rằng hai đầu điện áp này phải đúng 200V. Nếu điện áp sơ cấp là
2400V, hỏi phải đấu trực tếp một điện trở bao nhiêu vào máy biến áp, nếu điện trở
này ở:
 Thứ cấp
 Sơ cấp

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 26
2.72. Một máy biến áp 50kVA, 2300/230V,60Hz, tiêu thụ 50W và 0.3A từ nguồn
2300V lúc không tải. Điện trở sơ cấp R= 3,5Ω. Bỏ qua sụt áp do điện trở kháng tản
sơ cấp. Hãy tính:
 HSCS không tải
 Điện áp sơ cấp
 Dòng từ hóa
 Thành phần dòng tổn hao lõi.

2.73. Khi cuộn sơ cấp của máy biến áp vào nguồn 194V, 60Hz, và 20VA. Bỏ qua
điện trở dây quấn. hãy tính:
 Hệ số công suất
 Dòng tổn hao lõi Ic
 Dòng từ hóa Im
2.74.Một máy biến áp phân phối 50kVA, 2400/240V, 60Hz có:
Tổng trở sơ cấp Z = 0.72+ j0.92Ω
Tổng trở thứ cấp Z = 0,007+j0.009Ω
Tổng trở của nhánh từ hóa là Yo = (3,24 – j22,4)mS khi nhìn từ phía hạ áp.
Hãy vẽ mạch tương đương qui về:
 Phía cao áp
 Phía hạ áp
Ghi rõ trị số tổng trở.
2.75.Máy biến áp 50kVA, 2400/240V được thử và cho các kết quả sau:
 Thử không tải ( dụng cụ đo gắn phía hạ áp)
240V; 5,41V; 186W
 Thử ngắn mạch( dụng cụ do9gan81 phái cao áp)
48V; 20,8A; 617W
Khi máy phát công suất định mức cho tải có HSCS = 0.8 trễ,. Hãy tính hiệu suất và
phần tram biến thiên điện áp.
2.76.Máy biến áp trong bài 65 được thay bằng máy tự biến áp tăng để biến 2400V
thành 2460V.
 Vẽ sơ đồ đấu dây
 Tính dòng, áp trong các phần của máy. Tính công suất biểu kiến của máy.
 Các số liệu về tổn hao được cho trong( B.2.75); Hãy tính hiệu suất của
máyphát công suất định mức cho tai3co1 HSCS = 0.8 trễ.
2.77.Số vòng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lần lượt là
1000 và 80 vòng. Tiết diện lõi thép là 32 cm 2. Lõi thép bị bão hòa nếu trị hiệu dụng
của từ cảm sin vượt quá 1,4T.Hỏi nguồn 60Hz phải có điện áp tối đa là bao nhiêu để
không vượt quá giá trị bão hòa này? Lúc đó điện áp thứ cấp là bao nhiêu? Các thông
số này thay đổi tối đa là bao nhiêu nếu tần số nguồn là 50Hz?
2.78.Người ta muốn dùng 1 máy biến áp lí tưởng để biến 1 điện trở 2Ω thành 7Ω.
Tìm tỉ số của máy biến áp?. Vẽ hình.

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 27
2.79. Một nguồn áp sin có trị số hiệu dụng là 5V và điện trở nội 3000Ω cung cấp
điện cho 1 điện trở 150Ω qua một máy biến áp lý tưởng có tỷ số biến áp k. Giả sử k
thay đổi từ 1 đến 10. Tính công suất cung cấp cho tải theo k. Hỏi công suất cực đại
lúc k bằng bao nhiêu.
2.80.Làm lại bài (B.2.79)nếu điện trở nguồn 3000Ω được thay bằng điện kháng
3000Ω.
2.81.Một máy biến áp 3460/2400V có điện kháng tương đương quy về sơ cấp là
38,3Ω; điện trở không đáng kể. Một tải 20kW;HSCS = 1 được đấu ở phía hạ áp, và
điện áp đo được là 2380V. Tính điện áp và HSCS đo ở phía cao áp.
2.82.Một máy biến áp 25kVA;2400/240V; 50Hz có các thông số như sau: R1 = R2 =
0.065Ω; X1 = 7Ω; X2= 0.007Ω.
 Vẽ mạch tương đương quy về sơ cấp và thứ cấp.
 Máy phát công suất định mức cho tải dưới điện áp 240V và HSCS = 0.8 trễ.
Tính điện áp sơ cấp.
2.83.Thử không tải( dụng cụ phía hạ áp): 8kV;61,9A; 136kW
Thử ngắn mạch( dụng cụ phía hạ áp): 650V; 6.25kV;103kW
1. Tính các thông số và vẽ mạch tương quy về sơ cấp và thứ cấp
2. Tính hiệu suất và phần tram8bien61 thiên điện áp khi máy paht1 dòng điện
mức cho tải có HSCS = 1 và bằng 0.9
2.84.Một máy biến áp 20kVA; 2400/240V; 60Hz được thử và cho các kết quả sau:
Thử không tải( dụng cụ đo phiá hạ áp) : 240V; 1,066A; 126,6W
Thử ngắn mạch( dụng cụ đo phía hạ áp): 57,5V; 8,34A; 284W
Máy phát dòng định mức dưới điện áp điện áp định mức cho tải có HSCS = 0,8. Tính
hiệu suất?
Giả sử HSCS của tải thay đổi; trong khi vẫn giữ dòng tải và áp tải không đổi. Hãy
dùng đồ thị vecto để xác định HSCS của tải đó độ biến thiên điện áp lớn nhất. Tính
độ biến thiên đó.
2.85. Một máy biến áp 10kVA; 120/480V được đấu lại thành máy tự biến áp; nhận
điện từ nguồn 600V và phát ra 480V. Khi còn là máy hai dây quấn, hiệu suất của nó
ở tải định mức và HSCS = 1 là 97,5%
1. Vẽ sơ đồ đấu dây của máy tự biến áp
2. Tính công suất biểu kiến định mức của máy tự biến áp.
3. Tìm hiệu suất của máy tự biến áp lúc đầy tải và HSCS = 0,85 trễ
2.86.Một máy biến áp trong (B.2.82) được đấu lại thành máy tự biến áp.Hãy tính:
1. Điện áp định mức của các cuộn hạ áp và cao áp của máy tự biến áp.
2. Công suất biểu kiến định mức của máy tự biến áp.
2.87. Máy biến áp trong bài 2.83 được đấu lại thành máy tự biến áp .
1. Xác định điện áp định mức của các cuộn sơ cấp và thứ cấp và công suất biểu
kiến định mức của máy tự biến áp.
2. Tính hiệu suất của máy tự biến áp khi nó cung cấp công suất định mức cho tải
có HSCS = 1

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 28
2.88. Một máy biến áp một pha được đấu thành một tổ máy biến áp ba pha. Phía
cao áp được đấu vào nguồn ba pha, ba dây, 13800V , 2300V. Hãy tính áp, dòng và
công suất biểu kiến định mức của mỗi máy một pha (ở cả cuộn cao áp và hạ áp) khi
tổ máy được đấu:
(1) Y-∆; (2) ∆-Y; (3) Y-Y; (4) ∆-∆.
Đáp số bài tập chương2
2
R 2  X2g
2.37  N1   g
 N2  Rt
2.49 100 vòng
2.50 (1) 74,1W (2) 0,417 trễ
2.51 Rc  192 Xm  88
2.52 (1) 2,3% (2)98,2%
2.53 (1) 2,3% (2)98,2%
2.54 (1) 1,025 ; j6,2 ; 350 ; j98 (2) 0,041 ; j0,248 ; 14 ;
2.55 0,158 ; j0,333 ; 0,158 ; j0,333 ; 270 ; j97
2.56 0,079 ; 0,166  ; 68,2 ; 24,33
2.58 (1) 377cos377t + 75,4cos1885t (V) (2) 271,86V
2.59 (1) 147 vòng (2) 15 vòng (3) 0,0563 m2
2.60 (1) 800  (2) 3,125 
2.61 (1) 1,55% (2) 98,6% (3) 1346W
2.62 (1) 4  ; 5,1  ; 98,6  ; 100  (2) 1  ;1,28  ; 24,2  ; 25 
Pc
2.63
Rn
2.64 96,1%
2.65 (1) 95,8% (2) 2,045
2.66 (1) 95,8% (2) 2,04
2.67 (1) 94,8% (2) 2,12
 
2.69 UAB  1900000 V ; I AB  5,26300 A ; I A  9,100 A
2.70 Máy 25Hz nặng hơn
2.71 (1) 0,8  (2) 80  s
2.72 (1) 0,29 (2) 2300V (3) 0,286A (4) 0,088A
2.73 (1) 0,8 (2) 0,082 (3) 0,06A
2.74 (1) 0,72 +j 0,92  ; 0,7 +j 0,9  ;  0,324  j2,24  104 S
(2) 7,2 +j9,2m  ; 7 +j9m  ; 0,324  j2,24mS
2.75 (1) 98% (2)1,92%
2.76 (2) 550KVA (3) 0,9982
2.77 1,69KV; 135V; 1,41KV; 113V
2.78 6,12
2.79 P1 từ 0,378mW đến 1,16mW
Pt max  2,08mW khi k = 4,41

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH


 BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN  CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP  Trang 29
2.80 P1 từ 0,416mW đến 1,6mW
Pt max  4,17mW khi k = 4,41
2.81 2400V ; 0,99 trễ
2.82 (1) (a) Rn  1,3  ; Xn  16,8  (b) Rn  0,013  ; Xn  0,168 
(2) 215930 V

2.83 (1) (a) Rn  2,64m  ; Xn  0,104  (b) Rc  471  ; Xn  129 


2
 78 
(b) Nhân các số trong (1) cho  
 8 
(2) (a)99,5%; 0,54%; (b) 99,5%; -3,06%
2.84 (1) 97,5% (2) 0,59 trễ; 2,5%
2.85 (2) 50KVA (3) 99,4%
2.86 (1) 2400/2640V (2) 275KVA
2.87 (1) 78/86KV; 538MVA (2) 99,96%

Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH

You might also like