Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 2
MÁY BIẾN ÁP
Bài tập có lời giải chương 2
2.1. Xét một máy biến áp lý tưởng (không bị sụt áp, không có tổn hao, dòng không
tải bằng không). Cuộn sơ cấp có 400 vòng, cuộn thứ cấp có 800 vòng. Tiết diện lõi
thép là 40cm2. Nếu cuộn sơ cấp được đấu vào nguồn 600V, 60Hz. Hãy tính:
1. Từ cảm cực đại trong lõi thép
2. Điện áp thứ cấp
Giải:
1. Ta có: U1 = E1 = 4,44fN1BmS.
U1 600
Suy ra: B m 1,41T
4,44 fN1S 4,44x60x 400x 40x10 4
U2 N2 800
2. Ta có: U 2 600x 1200 V
U1 N1 400
2.2. Cho một máy biến áp lý tưởng 20kVA, 1200/120V
1. Tính các dòng định mức sơ và thứ cấp của máy
2. Nếu máy phát 12kW cho một tải có HSCS = 0,8; tính các dòng sơ và thứ
cấp.
Giải
Sñm 20.000
1. I ñm 16,7A
U 1ñm 1200
P2 12000
2. P2 = U 2I2cosφ => I2 125A
U2 cos 120x0,8
I1 U2 120
I1 125x 12,5A
I2 U1 1200
2.3. Cho một máy biến áp lý tưởng có N1:N2 = 4:1. Điện áp thứ cấp là 1200 0 V .
Người ta đấu một tải 1030 0 vào thứ cấp (H:B2.3). Hãy tính:
1. Điện áp sơ cấp, dòng điện sơ và thứ cấp.
2. Tổng trở tải quy về sơ cấp.
Giải:
Giải:
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 4
1. Trong thí nghiệm ngắn mạch, ta ngắn mạch cuộn thứ cấp và đo dòng, áp,
công suất phía sơ cấp (H:B.2.9a). Mạch tương đương được cho trên (H:B.2.9b),
trong đó Rn = R1 + k 2R2 và Xn = X1 + k2X2 lần lượt là điện trở và điện kháng tương
đương của máy biến áp, quy về sơ cấp. Ta có:
Rn = 0,9 + 82 x 0,05 = 4,1Ω, Xn = 5 + 8 2 x 0,14 = 14Ω
Nếu: I2n = 180A, thì: In = I2n/8 = 22,5A. Suy ra:
Un = ZnIn = R 2n X 2n . In = 14,6 x 22,5 = 328V
Pn R n I 2n Pn I n R n 4,1
2. HSCS = 0,281 trễ.
Sn U n I n Un Z n 14,6
2.10. Người ta làm thí nghiệm ngắn mạch một máy biến áp 50kVA, 4400/220V và đo
được dòng, áp, công suất ở phía sơ cấp là 10,8A, 120V và 544W. Hãy xác định
trước điện áp phải cung cấp cho phía cao áp sao cho máy phát dòng định mức ở
điện áp 220V và HSCS=0,8 trễ.
Giải:
Bước 1: Từ thí nghiệm ngắn mạch, ta tính được Rn và Xn:
Pn U
Rn 2
; Z n n ; X n Z 2n R 2n
In In
Áp dụng: Rn=544/(10,8)2=4,66 Ω
Bước 2: Nếu máy phát dòng I2 dưới điện áp U2 cho một tải có HSCS = cosφ2 thì điện
áp sơ cấp cần có là:
U1 U '
2 cos 2 R 2 I '2 U
2 '
2 sin 2 X n I '2
2
Giải:
Trong thí nghiệm khoâng tải, ta hở mạch cuộn thứ và và đo dòng, áp, công
suất phía sơ cấp (H:2.12a). Mạch tương đương được cho trên H:2.12b trong đó có
thể thay Gc (đơn vị là S) bởi Rc (đơn vị là Ω.) và –jBm (đơn vị là S) bởi jXm (đơn vị là
Ω.). Ta có Rc = 1/Gc và Xm = 1/Bm
Kết hợp với thí nghiệm ngắn mạch (H:2.9), ta tính được các thông số (R1, X1,
R’2, X’ 2, Gc, Bm) của mạch tương đương quy về sơ cấp như sau:
Bước 1: Tính Rn, Xn như trong (B:2.10)
Bước 2: Tính Gc, Bm từ (H:2.12b):
Po I
Gc 2
; Yo o ; Bm Yo2 G 2o
U1 U1
Bước 3: Để tính riêng rẽ R1, R’2 và X1, X’2, đề bài phải cho biết một quan hệ giữa
chúng. Nếu không, ta chấp nhận:
Rn X
R 1 R '2 ; X1 X '2 n
2 2
Áp dụng:
8200 95
Rn = 2
= 0,1725 Ω.; Zn= =0,4358 Ω.; Xn= 0,4002 Ω.
218 218
R1 = R’2 = R n/2 = 0,08625 Ω.; X1 = X’ 2 = 0,2001 Ω.
2250 9,4
Gc = = 0,4253mS; Yo = = 4,087mS; Bm = 4,065mS
2300 2300
2.13. Máy biến áp trong (B:2.12) phát dòng định mức cho tải có HSCS = 1. Dùng
mạch tương đương (H:2.4s) để tính hiệu suất của máy.
R nI1đm X nI1đm
Với: Unr% = x100 ; Unx% = x100
U1đm U1đm
11,6x 4,17 31x4,17
Áp dụng: Unr% = x100 2,02% ; Unx% = x100 5,39%
2400 2400
∆U% = 1(20,2 x 0,866 + 5,39 x 0,5) = 4,44%
2.16. Một máy biến áp 25kVA, 44oo/220V có tổn hao lõi thép bằng 740W. Biết rằng
khi tải bằng 15kVA thì hiệu suất cực đại. Hãy tính hiệu suất ở tải định mức và HSCS
= cosφ2.
Giải:
Mặc dù đề bài không nói, nhưng ta hiểu rằng HSCS của tải không đổi. Khi tải
cực đại, ta có:
S P0 15 740
kt Pn 2055 W
S đm Pn 20 Pn
Giải:
1. Trước tiên, ta tính các thông số của mạch tương đương quy về sơ cấp và
vẽ mạch tương đương này. Tỷ số biến áp của máy là k = N1:N2 = 480/120 = 4. Trên
(H:B.2.20), T là một máy biến áp lý tưởng (không sụt áp, không tổn hao, dòng không
tải bằng 0). Nếu U2, I2, Zt lần lượt là áp, dòng và tổng trở phía thứ cấp (ax) của T thì
khi nhìn vào phía sơ cấp (a’x’) của T, ta sẽ thấy U’2 = kU2, I’ 2 = I2/k và Z’t = k2Zt (Xem
lại các bài 2.3 và 2.4). Đó chính là các giá trị thứ cấp quy đổi về sơ cấp (tức là nhìn
từ phía sơ cấp). Ta lần lượt tính ngược từ tải về nguồn:
R’2 = k2R2 = 42 x 37,5m = 0,6
X’ 2 = k2X2 = 42 x 62,5m = 1
U2 = 120V; I2 = S2/U2 = 10.000/120 = 83,33A; ư2 = 31,79o
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 10
Chọn U2 lam gốc pha: U = U2 0 0 = 120 0 0 V
Suy ra: I2 = I2 31,79 0 = 83,33 31,79 0 = 70,83 – j43,9A
U’2 = kU2 = 4U2 = 480 0 0 V
I’2 = I2/k = I2/4 = 20,83 31,79 0 = 17,7 – j10,97A
E1 = U’2 + (R’2 + jX’2) I’2 = [480 + (0,6 + 0,1)].20,83 31,79 0 = 480 +
(1,17 59,04 0 ) (20,83 31,79 0 )
=480 + 24,37 27,25 0 = 480 + (21,67 + j11,16)
= 501,7 + j11,16 = 501,8 1,29 0 V
Ic = GcE1 = 0,333 x 10-3 x 501,8 1,29 0 = 0.167 1,29 0 A
Im = - jBmE1 = (2 x 10-3 90 0 ) (501,8 1, 29 0 = 1,004 88.710 A
Io = Ic + Im = 0,19 – j1,004 = 1,002 79,28 0 A
I1 = I’2 + Io = 17,89 – j11,97 = 21,52 33,79 0 A
U1 = E1 + (R 1 + jX1)I1 = E1 + (1,17 59, 4 0 ) (21,52 33,79 0 )
0 0
= E1 + 25,18 22,25 = 524,4 + j21,5 = 525 2,35 V
U1 U' 2 525 480
∆U% = x100 x100 9,4%
U' 2 480
2. Pđ2 = I 22 R2 = I’ 22 R’2 = 20,832 x 0,6 = 260W
Pđ1 = I 12 R1 = 21,522 x 0,6 = 278W
Pt = GcE 12 = 0,333 x 10-3 x 501,82 = 84W
Pth = Pđ2 + Pđ1 + Pt = 622W
P2 = S2cosư2 = 10.000 x 0,85 = 8500W
P1 = P2 + Pth = 8500 + 622 = 9122W
P2 8500
% = x100 = x100 = 93,18%
P1 9120
2.21. Một máy biến áp 50kVA, 400/2000V có các thông số sau: R1 = 0,02 ; X1 = 0,06;
R2 = 0,5 ; X2 =1,5 ; Gc = 2mS; Bm = 6mS. Máy cung cấp 40kVA ở 2000V cho tải có
HSCS = 0,8 trễ.
1. Dùng mạch tương đương của các (H:2.4a,b,c,d) để tính áp và dòng sơ cấp.
Tính % biến thiên điện áp.
2. Tính hiệu suất ở tải đang xét và hiệu suất cực đại.
Giải:
Ta vẽ lại các mạch tương đương chính xác và gần đúng trên các
(H:2.21a,b,c,d). Tính tương tự (B:2.20)
1. (H:B.2.21a). Ta có: k = 400/2000 = 0,2; R’2 = k2R2 = 0,02 ;
X’ 2 = k2X2 = 0,06 ; U2 = 2000V; I2 = S2/U2 = 40.000/2000 = 20A; ư2 = 36,87 o
U2 = U2 0 0 = 220 0 0 V; I2 = 20 36,87 0 = 16 – j12A
U’2 = kU2 = 400 0 0 ; I’2 = I2/k = 100 36,87 0 = 80 – j60A
0
E1 = U’2 + (R’2 + jX’2)I’2 = 400 0 0 + (0,02 + j0,06) (100 36,87 )
= 400 + (5,2 + j3,6) = 405,2 + j3,6 = 405,2 0,510 V
Ic = GcE1 = 0,81 + j0,0072 = 0,81 0,510 A
Im = - jBmE1 = 0,022 – j2,43 = 2,43 89,49 0 A
I0 = Ic + Im = 0,832 – j2,42 = 2,56 71,03 0 A
I1 = I’2 + I0 = 80,832 – j62,42 = 102,1 37,68 0 A
U1 = E1 + (R 1+jX1)I1 = 410,6 0 0 V
U1 U2 410,6 400
∆U% = x100 x100 2,65%
U' 2 400
H:B.2.21b:
Rn = R1 + R’2 = 0,04; Xn = X1 + X’2 = 0,12
U1 = E1 = U’2 + (Rn + jXn+I’2 = 400 + (0,126 71,50 ) (100 – 36,87 o)
= 410,4 1oV
∆U% = 2,6%
I1 = I’2 + I0 rất gần giống câu 1(a) vì I0 gần như không đổi.
28 W 56 Var
+
0.4 mS 2. 63 mS
P1 ,Q1
3000 W
Taûi
100 W 659 Var 500 V
cos f 1
2250 Var
Hình B.2.23
Bây giờ, giả sử máy phát Pt 3000W cho tải dưới điện áp 500V và HSCS=0,8 trễ
.suy ra Qt Pt .tg 36,9
dòng tải qui về sơ cấp là:
Pt 3000
I 2, ,
7,5 A I1
U . cos 2 5000 0,8
2
2 2
vậy: Pn I 2, Rn 28W ; Qn I 2, X n 56 var P.
công xuất không tải tiêu thụ trong Gn vàBn là
P0 100W ; Qn P0 tg 0 659 var
vậy công xuất tổng do nguồn phát ra là :
P1 Pt Pn P0 3126W ; Q1 Qt Qn Q0 2965 var .
Giải
Các bước tính tón tương tự như (B.2.23).
P0 300
P0 S 0 cos 2000 0,15 300W ; Gc 2
0,057ms
U1 2300 2
S 0 2000 I 0,87
I0 0,87 A; Y0 0 0,38ms
U 1 2300 U 1 2300
Bm 0,376ms; I 2, I 1đm 50000 / 2300 21,8 A;
Rn 27 / 21,8 1,24; X n 41 / 21,8 1,88.
Bây giờ máy phát 30KW ở điện áp 230V và HSCS=0,8 trễ .
Pt 30000
I 2, ,
16,3 I 1
U cos 2 23000 0,8
2
2 2
Pn I 2, Rn 330W .Qn I 2, Rn 499 var
p 0 3000W ; Q0 P0 tg 0 1977 var
Pt 30000W ; Qt Pt tg 36,9 0 22500 var
P1 30630W ; Q1 24976 var
tg1 Q1 / P1 0,815 cos 1 0,775trê.
2.25. Một tổ máy biến áp đấu ba pha đấu Y-Y gồm ba máy một pha lý tưởng nhận
điện từ nguồn ba pha 2400V và phát 600kVA cho một tải điện trở ba pha cân bằng ở
240V.
Ip1 Ip2
Ud1 Ud2
St=6000KVA
Cosφ1=1
Ip1 Ip2
Ud1 Ud2
Pt=1Kw
Cosφt=0.8
Giải:
Mỗi máy biến áp một pha có công suất biểu kiến 10KVA , điện áp sơ cấp 2300V,
điện áp thứ cấp 460V, nên ta có:
Up1 = 2300V ; Up2 = 460V
Mặt khác, vì sơ cấp đấu Y, thứ cấp đấu ∆ nên:
Ud1 = Up1. 3 = 3988V ; Ud2 = Up2 = 460V.
Công suất tác dụng do phía thứ cấp phát cho tải là :
P2 = P t = 3 .Ud2.Id2.cos t
Pt 18.000
Suy ra: Id2 = 18,1
3.Ud2 .cos t 3.460.0.8
Vì thứ cấp đấu ∆ nên: Ip2 = Id2/ 3 = 18,1. 3 = 10.5A
Để tính Ip1 ta dùng công thức :Up1.Ip1 = Up2.Ip2.
Suy ra: Ip1 = (460x10,5)/2300 = 2,1A
Vì sơ cấp đấu Y nên : Id1 = Ip1 = 2,1A.
2.27. Một động cơ ba pha 50hp, 440V có hiệu suất 0.88 và HSCS = 0,82 được cấp
điện từ một máy biến áp ba pha 6600/440V, đấu ∆-Y. Tính dòng pha, dòng dây, áp
pha, áp dây ở hai phía sơ cấp và thứ cấp của máy biến áp.
Id1 Up2
Up1
Ip1 Ip2
Ud1 Ud2
ĐỘNG TẢI
CƠ CƠ
Ip2
Pc
Giải:
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 17
Khi nói động cơ ba pha 50hp, 440V; Ta hiểu rằng công suất cơ do động cơ cung
cấp cho tải của nó là Pc = 50hp; còn điện áp dây của nguồn điện cung cấp cho động
cơ là 440V.
Công suất điện do động cơ nhận vào bằng công suất điện do phía thứ cấp của máy
biến áp phát ra và bằng:
pc 50.746W
P2 = = 42,386 W
0,88
Tiếp tục tính toán giống (B.6.26):
P2 = 3 .Ud2.Id2.cos d
2 42,386
Id2 = 63,2 A
3.Ud2 .cos đ 3.400.0,82
Up2 = Ud2/ 3 = 440/ 3 = 254V ; Ip2 = Id2 = 63,2A
Ud1 = 6600V Up1 = Id1 = 6600V
Up1.Ip1 = U p2.Ip2 Ip1 = (254.63,2)/6600 = 2,43A
2.28. Một đọng cơ ba pha, 30hp, 480V có hiệu suất 0,9 và HSCS=0,82 được cấp
điện từ một máy biến áp ba pha 2400/480V, đấu ∆-Y. Tính dòng pha , dòng dây, áp
pha, áp dây ở hai phía sơ và thứ cấp của máy biến áp.
Giải:
Hình vẽ và cách giải hoàn toàn tương tự (B.2.27).
pc 30.746
P2 = = 24867 W
0,9
P2 24,867
Id2 = 36,5 A
3.U d 2 . cos d 3.480.0,82
Up2 = Ud2/ 3 =480/ 3 =277V ; Ip2=Id2=36,5A
Ud1 = 2400V Up1 = Ud1 = 2400V.
Ip1 = (277.36,5)/2400 = 4,2A.
2.29: Một tổ máy biến áp ba pha đấu ∆-Y hạ điện áp từ 12600V xuống 660V và phát
55kVA cho tải co HSCS = 0,866 trễ. Tính:
1. Tỷ số biến áp của mỗi máy một pha .
2. Công suất biểu kiến (kVA) và công suất tác dụng (kW) của mỗi máy.
3. Dòng dây và dòng pha trong toàn mạch.
Giải:
Mạch điện tương tự như hình (B.2.27), với động cơ thay bằng tải có St=55kVA
và cos t = 0,866 trễ (tự vẽ hình).Các điện áp 12600V và 660V là điện áp dây.
Vậy: Ud1 = 12600V; Ud2 = 660V;
Up1 = Ud1 =12600V ; Up2 = U d2/ 3 = 381V
1. Tỷ số biến áp của mỗi máy một pha là:
U 1 12600
kp= 33
U 2 381
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 18
55
2. Sp = 18,3kVA ; Pp = Sp.cos = 18,3.0,866=15,9KW
3
S 55000
3. St = 3 .Ud2.Id2 Id2 = 48,1 A
3.U d 2 3.660
Ip2 = Id2 = 48,1A
Up1.Ip1 = U p2.Ip2 = (381.48,1)/12600=1,45A
Id1= 3 .Ip1=1,92A
2.30. Một máy biến áp ba pha đấu Y - ∆ cung cấp điện cho một tải ba pha cân
bằng 500kW dưới điện áp 1100V và HSCS = 0,85 trễ. Điện áp dây sơ cấp là
11000V. Hãy tính dòng và áp trong toàn mạch .
Giải.
Hình vẽ và cách làm tương tự như (B.2.26):
Ud1 = 1100V; Ud2 = 11000V.
Pt 500000
Id2 = 223 A ; Ip2 = 129A
3.U d 2 . cos t 3.1100.0,85
Up1 = (1100.129)/6351 = 22,3A; Id1 = 22,3A
2.31. Một máy phát ba pha 13200V phát 10MVA lên một đường dây tải điện ba
pha 66kV qua một tổ máy tăng áp. Hãy tính công suất biểu kiến, điện áp và dòng
điện của mỗi máy một pha nếu chúng được đấu :
1: ∆-∆ 3: Y-Y
2: Y-∆ 4: ∆-Y
Giải:
Trong cả bốn trường hợp, công suất biểu kiến của mỗi máy một pha là
Sp = 10/3 =3,33MVA. Ta có Ud1 = 13,2kV; Ud2 =66kV
1. Máy đấu ∆-∆
Up1 = 13,2kV; Up2
Sp = Up1.Ip1 =Up2.Ip2 Ip1 = 252A; Ip2 = 50A
2.32. Một tổ máy biến áp ba pha tăng điện áp của một máy phát ba pha 13,8kV lên
138kV để đưa vào đường dây tải điện ba pha . Công suất của máy phát là 41,5MVA.
Tính công suất biểu kiến ,điện áp và dòng điện của mỗi máy phát nếu chúng được
đấu:
1: ∆-∆ 3: Y-Y
2: Y-∆ 4: ∆-Y
Giải
Tương tự (B.2.31). Ta có Sp = 13.833VA (tự giải).
2.33. Một máy biến áp ba pha 125kVA, 2400/240V được đấu lại thành máy tự biến
áp giảm áp. Tính tỷ số biến áp và công suất ra lúc đầy tải.
I1dm = I2 = 520A
A
A 2
I1=52A I1=520A
1 2 I2dm = I1+I2=572A
2640V 2 a
a
1
X 1
1 2 x
X, x
(a) (b)
Hình B.2.33
Giải
Khi còn là máy biến áp hai dây quấn (H.B.2.33a), dòng định mức trong các
cuộn sơ cấp (11) và thứ cấp (22) là:
I1 = 125000 / 2400 = 520A
Khi đấu lại thành máy tự giảm áp (H.B.6.33b), điều kiện là dòng và áp trong
các cuộn dây không vượt quá các giá trị cũ. Vậy :
IAA = I1dm của máy tự biến áp = I2 = 50A
Ixa = I1 = dòng qua cuộn chung của máy tự biến áp = 52A.
Iaa = I2dm của máy tự biến áp = I1 + I2 = 572A.
2.34: Một máy biến áp một pha 10kVA, 2200 / 460V được đấu lại thành máy tự
biến áp để tăng áp từ 2200V lên 2660V. Tính tỷ số biến áp và công suất ra lúc
đầy tải.
2 A
I2
I1=4.5A I1=21.7A
I1dm=I1+I2=26.02A
2
1 2 a 2660V
1
1 2 1
X
I1dm X, x I2dm
Giải:
Khi còn là máy biến áp hai dây quấn, (H.B.2.34a), dòng định mức trong các
cuộn sơ cấp (11) và thứ cấp (22) là:
I1=10000/220 = 4,5A; I2=10000/460 = 21,7A
Khi đấu lại thành máy tự tăng áp (H.B.6.34b), điều kiện là: dòng và áp trong
các cuộn dây không vượt quá các giá trị cũ. Vậy:
IaA=I2sddm của máy tự biến áp = I2 = 21,7A.
Iax = I1 = dòng qua cuộn chung của máy tự biến áp = 4,5A.
Iaa = I1dm của máy biến áp = I1 + I2 =26,2A.
Tỷ số biến áp của máy tự biến áp là:
Uax 2200
K= = = 0,83
UAX 2660
Công suất ra lúc đầy tải (nếu điện trở)là:
P2dm = UAX .IAA = 2600 x 21,7 = 57,722kW
2.35. Một máy biến áp một pha 30kVA, 2400/600 được đấu lại thành máy tự tăng áp
từ nguồn 2400V. Tính dòng điện trong từng phần của máy và công suất ra.
Giải:
Hình vẽ và tính toán tương tự như (B.2.34) Kết quả là:
I1 = 30000/2400 = 12,5A; I2 = 30000/600 = 50A
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 21
IaA = I2dm = I2 = 50A; Iax= I1= 12,5A
Iaa = I1dm = I1 + I2= 62,5A k = 2400/3000 = 0,8
P2dm = UAXIAA = 3000 x50 = 150 kW; k = 2400/3000=0,8
2.36. Người ta muốn đấu một máy biến áp một pha 2400/600V để được một máy tự
biến áp tăng có công suất ra lúc đầy tải bằng 180kVA. Tính cồng suất biểu kiến của
máy một pha; dòng sơ cấp và dòng trong cuộn chung của máy tự biến áp.
Giải:
Hình vẽ tương tự như (H.B.2.3b). Ta có:
S2dm = 180kVA; UAX = 3000V = IAA = I2dm = I2 = 60A.
Vậy công suất biểu kiến của máy một pha là:
Sp = U22I2 = 600 x 60 = 36kVA
Dòng trong cuộn chung: I1 = 36000/2000 = 15A
Dòng sơ cấp của máy tự biến áp: Iaa = I1 + I2 = 75A
2.41.Tổng trở tương đương quy về sơ cấp của máy biến áp 500kVA, 2300/230V là
Zn = 0,2+j0,6 . Máy cung cấp công suất định mức dưới điện áp thứ cấp định mức
cho tải có HSCS = 0,8 trễ
1. Tính phần trăm biến thiên điện áp.
2. Tính hiệu suất của máy, biết tổn hao lõi là kW
2.42. Một máy biến áp 5kVA, 500/100V được thử và cho các kết quả sau:
Hiệu suất cực đại khi máy phát 3kVA
Khi đưa điện áp 100V vào phía hạ áp và hở mạch phía cao áp thì máy tiêu thụ
100W và lấy dòng 3A
Tính hiệu suất khi máy mang tải định mức HSCS = 0,8 trễ.
2.44 : Một máy biến áp phân phối 500kVA,2300/230V được thử và cho kết quả sau:
1. Thử không tải ( đưa điện vào phía hạ áp )
U2 =230V ; I2 =94A; P2 =2250W
2. Thử ngắn mạch (đưa điện vào phía cao áp )
U1=100V; I1 = 230V; P1=9200W
Tính các thông số của mạch tương đương quy về sơ cấp
2.45: Làm lại (B.2.44) nếu các kết quả như sau:
Thử không tải : U2 =280V ; I2 =85A; P2 = 1800W
Thử ngắn mạch : U1 = 95 V ; I1 = 218V ; P1 = 8200 W
2.46: Máy biến áp trong (B.2.45) phát tải định mức với HSCS = 1
Tính hiệu suất của máy bằng cách dùng :
1. Mạch tương đương (H.B.2.21c)
2. Mạch tương đương(H.B.2.21b)
2.47 : Ba máy biến áp một pha ( giống hệt nhau) 500kVA; 2300/230V được đấu
thành một máy ba pha Y-∆. Tổng trở tương đương của mỗi máy , quy về phía cao
áp là :
Z n = 0,2+j0,6 .Mỗi máy phát công suất định mức dưới điện áp thứ cấp định mức
cho một tải ba pha cân bằng có HSCS = 0,8 trễ. Tính điện áp dây sơ cấp cần có.
2.48. Một máy biến áp một pha 50kVA, 2400/600V được đấu lại thành máy tự biến
áp tăng áp từ nguồn 2400V. Tính dòng trong từng phần của máy và công suất biểu
kiến định mức của nó. Bỏ qua tổn hao.
2.49. Người ta muốn có từ thông cựa đại bằng 4,13mWb trong lõi của một máy biến
áp 110V, 60Hz. Tính số vòng dây sơ cấp cần có.
2.50. Một máy biến áp 120V, 50Hz tiêu thụ 75W và 1,5A lúc không tải. Điện trở dây
quấn sơ cấp là 0,4 . Tính.
1. Tổn hao lỗi thép
2. Hệ số công suất không tải.
2.51. Hãy mô hình hóa lõi thép của máy biến áp trong (B.2.50) bằng điện trở Rc song
song với điện kháng Xm và tính Rc, Xm. Bỏ qua tổng trở dây quấn sơ cấp.
2.52. Các thông số của mạch tương đương của một máy biến áp 150kVA,
2400/240V vẽ trên hình 6.21a là:
R1 = 0,2 ; R’2 = 0,2 ; X1 = 0,45 ; X’2 = 0,45 ; Rc = 10k ; Xm = 1,55k
Bieân soaïn: PHAÏM COÂNG THAØNH
BAØI TAÄP MAÙY ÑIEÄN CHÖÔNG I MAÙY BIEÁN AÙP Trang 24
Máy phát định mức cho tải có HSCS = 0,8 trễ.
Tính: Phần trăm sụt áp và hiệu suất của máy.
2.53. Làm lại B.2.52 bằng cách dùng mạch tương đương gần đúng (H.B.2.21b). Vẽ
đồ thị của dòng và áp trong toàn mạch. Đánh giá sai số so với mạch chính xác.
2.54. Một máy biến áp có tỉ số biến áp bằng 5 . Các thông số mạch tương đương
quy về sơ cấp có giá trị như sau: R1 = 0,5 ; R’2 = 0,525 ; X1 = 3,2 ; X’2 = 3 ; Rc
= 350
Xm = 98
Hãy vẽ mạch tương đương gần đúng của máy biến áp quy về (1) sơ cấp và (2) thứ
cấp. Ghi giá trị các thông số mạch trên hình vẽ.
2.55. Một máy biến áp 25kVA, 440/220V, 60Hz được thử và cho kết quả sau:
1. Thử không tải. Hở mach phía cao áp, gắn dụng cụ đo ở phía hạ áp.
Kết quả: 220V; 9,6A; 710W
2. Thử ngắn mạch. Ngắn mạch phía hạ áp, gắn dụng cụ đo ở phía cao áp.
Kết quả: 42V; 57A;1030W
Vẽ mạch tương đương chính xác quy về sơ cấp (H.B.2.21a)
2.56. Từ các số liệu thí nghiệm trong (B.2.55), hãy tính các thông số cua mạch tương
đương gần đúng quy về thứ cấp của máy.
2.57. Một máy biến áp 500VA, 120V, 25Hz được dùng ở nguồn 60Hz. Nếu muốn giữ
từ cảm trong lõi không đổi. Hãy xác định:
1. Điện áp sơ cấp tối đa cho phép
2. Điện áp thứ cấp và dòng định mức thứ cấp mới
2.58.Cho từ thông φ(t) = 2 sin377t + 0,08sin1885t(mWb) xuyên qua 500 vòng của một
cuộn dây. Tính :
Giá trị tức thời và giá trị hiệu dụng của điện áp trong cảm ứng trong cuộn dây.
2.59.Máy biến áp 100kVA, 2200/220V, 60Hz được thiết kế để làm việc với từ cảm
cực đại bằng 1T và một điện áp cảm ứng 15V/vòng dây. Hãy xác định:
Số vòng cuộn sơ cấp.
Số vòng cuộn thứ cập.
Tiết diện lõi.
2.60. Một máy biến áp có tỷ số vòng dây là 4:1
1. Nếu điện trở 50Ω được đấu thứ cấp thì điện trở quy về sơ cấp là bao nhiêu?
2. Nếu cũng điện trở đó nhưng đấu sơ cấp thì điện trở qui về thứ cấp là bao
nhiêu?
2.61. Một máy biến áp 110kVA, 2200/110V có R1=0.22 Ω; R2 = 0.5m Ω; X1 = 2 Ω
X2 = 5m Ω; Rc = 5495 Ω; Xm = 1100 Ω. Máy phát định mức công suất cho tải có
HSCS= 1.Tính:
1. Phần trăm sụt áp.
2. Tổn hao lõi thép của máy.
2.62. Một máy biến áp có 10kVA, 220V, 60Hz được thử với dụng cụ đo đấu phía
cao áp và cho kết quả như sau:
1. Thử không tải: 500W; 220V; 3,16A
6.69.Ba máy biến áp 1 pha 100kVA 19000/220 được đấu thánh tổ máy biến áp ba
pha ∆-Y và phát công suất định mức cho một tải ba pha có HSCS = 0.866 trễ.chọn
UAB (phía cao áp) làm gốc pha; Hãy viết biểu thức của áp pha,áp dây, dòng pha,
dòng dây phía cao áp.
2.70. Cho hai máy biến áp có cùng công suất biểu kiến định mức Sđm và cùng điện
áp thứ cấp định mức U2dm ; nhưng tần số khác nhau: 25Hz và 60Hz. Hỏi máy nào có
lõi thép nặng hơn? Giải thích.
2.71. Một máy biến áp lí tưởng 2400/240V cung cấp 50A cho tải có HSCS =
1.Người ta muốn rằng hai đầu điện áp này phải đúng 200V. Nếu điện áp sơ cấp là
2400V, hỏi phải đấu trực tếp một điện trở bao nhiêu vào máy biến áp, nếu điện trở
này ở:
Thứ cấp
Sơ cấp
2.73. Khi cuộn sơ cấp của máy biến áp vào nguồn 194V, 60Hz, và 20VA. Bỏ qua
điện trở dây quấn. hãy tính:
Hệ số công suất
Dòng tổn hao lõi Ic
Dòng từ hóa Im
2.74.Một máy biến áp phân phối 50kVA, 2400/240V, 60Hz có:
Tổng trở sơ cấp Z = 0.72+ j0.92Ω
Tổng trở thứ cấp Z = 0,007+j0.009Ω
Tổng trở của nhánh từ hóa là Yo = (3,24 – j22,4)mS khi nhìn từ phía hạ áp.
Hãy vẽ mạch tương đương qui về:
Phía cao áp
Phía hạ áp
Ghi rõ trị số tổng trở.
2.75.Máy biến áp 50kVA, 2400/240V được thử và cho các kết quả sau:
Thử không tải ( dụng cụ đo gắn phía hạ áp)
240V; 5,41V; 186W
Thử ngắn mạch( dụng cụ do9gan81 phái cao áp)
48V; 20,8A; 617W
Khi máy phát công suất định mức cho tải có HSCS = 0.8 trễ,. Hãy tính hiệu suất và
phần tram biến thiên điện áp.
2.76.Máy biến áp trong bài 65 được thay bằng máy tự biến áp tăng để biến 2400V
thành 2460V.
Vẽ sơ đồ đấu dây
Tính dòng, áp trong các phần của máy. Tính công suất biểu kiến của máy.
Các số liệu về tổn hao được cho trong( B.2.75); Hãy tính hiệu suất của
máyphát công suất định mức cho tai3co1 HSCS = 0.8 trễ.
2.77.Số vòng của cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lần lượt là
1000 và 80 vòng. Tiết diện lõi thép là 32 cm 2. Lõi thép bị bão hòa nếu trị hiệu dụng
của từ cảm sin vượt quá 1,4T.Hỏi nguồn 60Hz phải có điện áp tối đa là bao nhiêu để
không vượt quá giá trị bão hòa này? Lúc đó điện áp thứ cấp là bao nhiêu? Các thông
số này thay đổi tối đa là bao nhiêu nếu tần số nguồn là 50Hz?
2.78.Người ta muốn dùng 1 máy biến áp lí tưởng để biến 1 điện trở 2Ω thành 7Ω.
Tìm tỉ số của máy biến áp?. Vẽ hình.