You are on page 1of 14

Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!

HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao


CÀY NÁT TIẾNG ANH – 6789 CÙNG 2K2-ERS CHINH PHỤC KÌ THI THPTQG 2020

ĐÁP ÁN ĐỀ THI THỬ SỐ 3 Môn thi: TIẾNG ANH


(Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 60 phút

Mã đề thi 03

ĐÁP ÁN
1A 2C 3A 4C 5A 6C 7B 8C 9C 10A
11A 12C 13A 14A 15C 16A 17C 18A 19B 20A
21B 22C 23C 24D 25B 26D 27A 28B 29B 30C
31D 32C 33B 34A 35A 36B 37D 38C 39C 40D
41D 42C 43C 44D 45A 46B 47C 48B 49D 50C

Đăng ký sách ‘Làm Chủ Cụm Từ Tiếng Anh – Học Đâu Nhớ Đấy’ tại tiki hoặc link sau:
https://forms.gle/SricetBcgvVAss8E6
GIẢI THÍCH CHI TIẾT
Question 1 Chọn đáp án A
- wicked /'wɪk.ɪd/ (adj): xấu xa, độc ác
- watched /wɒtʃt/ (v-ed): xem
- stopped /stɒpt/ (v-ed): dừng, ngừng lại
- cooked /kʊkt (v-ed): nấu
Question 2 Chọn đáp án C
- substantial /səb'stæn.jəl/ (adj): lớn lao, quan trọng, có giá trị lớn
- initiate /ɪ'nɪ.i.eɪt (v): khởi đầu, bắt đầu
- participant /pɑ:'tɪs.ɪ.pənt/ (n): người tham gia, người tham dự
- attention /ə'ten.ʃən/ (n): sự chú ý
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the
other three in the position of primary stress in each of the following questions
Question 3 Chọn đáp án A
- disappear /,dɪs.a'pɪər/(v): biến mất
- arrangement /ə’reɪndʒ.mənt/ (n): sự sắp xếp
- opponent /ə'pəʊ.nənt/ (n): đối thù, kẻ thù

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 1


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
- contractual /kən'træk.tʃu.əl/ (adj): bằng hợp đồng
Question 4 Chọn đáp án C
- comfortable /'kʌm.fə.tə.bəl/ (adj): thoải mái
- necessary /'nes.ə.ser.i/ (adj): cần thiết
- community /kə'mju:.nə.ti/ (n): cộng đồng
- memorable /'mem.ər.ə.bəl/ (adj): đáng ghi nhớ
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question Chọn đáp án A
- sufficient (adj): đủ
- nonexistent (adj): not existing; not real: không tồn tại
- rich (adj): giàu
- useful (adj): có ích
- inadequate (adj): not enough: không đủ, thiếu
Dịch: Việc cung cấp không đủ khí oxi cho máu có thể gây ra cái chết trong vòng vài phút.
Do đó: inadequate  suf ficient
Question 6 Chọn đáp án C
- disgusted (adj): ghê tởm
- promising (adj): đầy hứa hẹn, triển vọng
- upset (adj): buồn; thất vọng
- hopeful (adj): đầy hi vọng
- walk on air: feel very happy: cảm thấy vô cùng vui sướng, rất hạnh phúc
- Dịch: Nếu cô ấy thi đỗ thì bố mẹ cô ấy sẽ cảm thấy rất hạnh phúc.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in
meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
Question 7 Chọn đáp án B
- a beloved member: thành viên được yêu quý
- a bad and embarrassing member: thành viên được xem là sự xấu hổ với gia đình
- the only child: con một
- the eldest child: con cả
- the black sheep of the family (con cừu đen trong gia đình): chỉ một người khác biệt với những
người khác trong gia đình (theo hướng xấu); thường được xem là nỗi nhục nhã hoặc sự xấu hổ cho
gia đình.
Do đó: the black sheep ~ a bad and embarrassing member

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 2


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
Question 8 Chọn đáp án C
- poor (adj): nghèo
- broke (adj): túng tiền
- wealthy (adj): giàu có
- kind (adj): tử tế, tốt bụng
- well-off (adj): giàu có, sung túc
Do đó: well-off ~ wealthy
Dich: Anh ấy được nuôi dưỡng trong một gia đình giàu có. Anh ấy không thể hiểu được những
vấn đề mà chúng ta đang đối mặt.
Mark the letter A, B, C,or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes
each of the following exchanges.
Question 9 Chọn đáp án C
Nữ phục vụ: Xin chào, quý khách gọi món gì chưa ạ?
Bà Brown: _________.
A. Tôi không muốn làm bất cứ việc gì. Tôi thực sự đã dùng đủ rồi.
B. OK, đây là hóa đơn của tôi
C. Vâng, tôi muốn một ít cá và khoai tây chiên.
D. Chắc chắn rồi, món ăn rất ngon.
Question 10 Chọn đáp án A
Mai: “Ối! Tớ xin lỗi vì đã dẫm lên chân cậu nhé!” Hoa: “_________.”
A. Không sao cả đâu
B. Cậu không phiền
C. Không có gì (đáp lại lời cảm ơn)
D. Điều đó ổn mà
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of
the following questions.
Question 11 Chọn đáp án A
- interest (n): tiền lãi
+ interest rate (n.p): lãi suất
- profit (n): lợi nhuận
- money (n): tiền
- income (n): thu nhập
Dịch: Nếu bạn gửi tiền vào ngân hàng bây giờ thì bạn sẽ nhận được lãi suất 8% một năm.
Question 12 Chọn đáp án C

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 3


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
- on the verge of sth/ doing sth: sắp/ suýt/ gần làm gì đó, trên bờ vực ...
- in danger (of sth): lâm vào cảnh nguy hiểm
- by a margin of: tỉ số là, với cách biệt
E.g: He beat the other runners by a margin of five seconds.
Dịch: Nhiều loài động vật bây giờ sắp tuyệt chủng.
Question 13 Chọn đáp án A
Đây là cách rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động khi chủ ngữ 2 vế giống nhau (dùng V-ing)
Ta thấy: When/ After he finished/ had finished his presentation, he received a big applause. =>
When/ After finishing his presentation, he received a big applause. Hoặc Finishing his
presentation, he received a big applause. (rút gọn mệnh đề trạng ngữ ở chủ động)
Do đó: B, C sai thì động từ; D sai ngữ pháp (finished => finishing)
Dịch: Sau khi kết thúc bài thuyết trình của mình, anh ấy đã nhận được một tràng vỗ tay to.
Question 14 Chọn đáp án A
- change (n): tiền lẻ, tiền thừa
- supply (n): sự cung cấp
- cash (n): tiền mặt
- cost (n): chi phí
Dịch: Tôi đã đưa cho bạn nữ phục vụ 50 đô và chờ lấy lại tiền thừa.
Question 15 Chọn đáp án C
- will (n): ý chí, nguyện vọng
- friendship (n): tình bạn
- terms (n.pl): quan hệ
- relations (n.pl): mối quan hệ, sự liên hệ
+ be on good terms with sb ~ have a good relationship with sb: có mối quan hệ tốt với ai đó
Dịch: Họ luôn có mối quan hệ tốt với hàng xóm bên cạnh của mình.
Question 16 Chọn đáp án A
- head (n): đầu
- mind (n): tâm trí, trí tuệ
- brain (n): não
- intelligence (n): sự thông minh
+ lose one’s head: become unable to act in a calm or sensible way: mất bình tĩnh
+ lose one’s mind: become mentally ill: mất trí, trở nên điên rồ
Dịch: Cuối cùng, anh ấy mất bình tĩnh và bắt đầu nói lắp bắp không rõ ràng.
Question 17 Chọn đáp án C

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 4


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
- bring up (ph.v): nuôi dưỡng
- bring about (ph.v): làm xảy ra, dẫn đến
- bring in (ph.v): introduce a new law: giới thiệu/ công khai luật mới nào đó
- bring back (ph.v): mang trả lại, làm nhớ lại
Dịch: Các chính phủ nên ban hành một số luật quốc tế để chống lại khủng bố.
Question 18 Chọn đáp án A
- absorb (v): hấp thụ, tiếp thu
+ absorb information: tiếp thu thông tin
- provide (v): cung cấp
- read (v): đọc
- transmit (v): truyền
Dịch: Học sinh có thể tiếp thu được nhiều thông tin bằng việc tham gia nghe giảng đều đặn.
Question 19 Chọn đáp án B
- intend + for: định dùng, ý định cho
- giới từ có thể được đảo lên trước đại từ quan hệ
- Trong câu này, “which” thay thế cho danh từ “the function”
Do đó: The size and shape of a nail depend primarily on the function for which it is intended. =
The size and shape of a nail depend primarily on the function which it is intended for.
Dịch: Kích cỡ và hình dạng của cái đinh phụ thuộc chủ yếu vào chức năng mà nó định dùng.
Question 20 Chọn đáp án A
Cấu trúc: - Câu cảm thán với how và what:
* What + a/an + adj + N (đếm được số ít) (+ S + V)!/ What + adj + N (không đếm được) (+ S +
V)!/ What + adj + N (đếm được số nhiều) + (S + V)!
E.g: What a lovely house you have!
* How + adj/adv + S + V!
E.g: How beautiful she is!
Do đó, B và C sai cấu trúc; D sai vì "weather" là danh từ không đếm được nên không có mạo từ
“a/an” phía trước.
Question 21 Chọn đáp án B
- independent of sb/ sth: độc lập, không phụ thuộc vào
E.g: Students should aim to become more independent of their teachers.
Dịch: Tôi nghĩ rằng các cặp đôi đã kết hôn không nên phụ thuộc tài chính vào bố mẹ mình.
- Adjective + preposition: expressing feelings

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 5


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
Nhiều tính từ chỉ cảm xúc hoặc ý kiến có thể kèm theo các giới từ cụ thể: amazed at/ by, ashamed
of, bored with, confident of, content with, crazy about, critical of, enthusiastic about, envious
of, fed up with, impressed by/ with, indifferent to, interested in, intolerant of, jealous of, keen
on, nervous about/ of, proud of, satisfied with, scared of, shocked at/ by, surprised at/ by, tired
of, upset about, worried about
E.g: Many young people seem very enthusiastic about the event.
- Adjective + preposition: different meanings
Một số tính từ kèm theo những giới từ khác nhau, phụ thuộc vào nghĩa của chúng: afraid of/for;
angry/ annoyed/furious about/ with; answerable for/ to; bad/ good at/for; concerned about/
with/for; disappointed with/ at/ about/ in; frightened of/ for; good about/ to/ with; glad for/ of;
pleased about/ at/ with; sorry about/for; unfair of/ on; wrong about/ of
E.g: We are concerned about what is going on in the world, (concerned about ~ worried about)
We have a reviews section, which is concerned with films, CDs and books, (concerned with ~
to do with)

Question 22 Chọn đáp án C


- the injured (n.pl): the people injured in an accident, a battle, etc: những người bị thương
Dịch: Nhiều xe cứu thương đã chở những người bị thương tới bệnh viện gần đó.
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks from 23 to 27.
Question 23 Chọn đáp án C
- do sth at one’s own speed: làm việc gì theo nhịp độ mà mình thích/ muốn
“The use of computers has meant that students can study language programmes at their own speed
when and for how long they want” (Việc sử dụng máy tính nghĩa là học sinh có thể học các chương
trình ngoại ngữ tùy theo nhịp độ mà họ muốn học lúc nào và trong bao lâu)
Question 24 Chọn đáp án D
- force (n): sức, lực
- hit (n): đòn, cú đánh trúng
- depress (v): ấn xuống, nén xuống
- push (n): sự xô, cú đẩy, ...
+ At the push of a button: very easily: rất dễ dàng
E.g: He could get everything he needs at the push of a button.
Question 25 Chọn đáp án B
- so (adv): quá, rất

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 6


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
+ so + adj/ adv (+ that clause); quá ... (đến nỗi mà)
- such (deter): như vậy, như thế
+ such (+a/an+ adj) + N ...như vậy
- like (v, adj, prep): thích, giống như, như
- alike (adj, adv); giống nhau
“At the push of a button they would be transported to such realistic settings where they could
practice their English” (Rất dễ dàng, họ sẽ được chuyển đến môi trường học thực tế như vậy, nơi
mà họ có thể luyện tập tiếng Anh của mình)
Question 26 Chọn đáp án D
- role (v): vai trò
- duty (n): nhiệm vụ
- obligation (n): nghĩa vụ, bổn phận
- need (n): nhu cầu
+ no need to do sth: không cần làm gì
E.g: There’s no need to buy more food.
Question 27 Chọn đáp án A
- replace (v): thay thế
- restore (v): khôi phục lại, phục hồi lại
- succeed (v): thành công
- recover (v): khôi phục lại, sửa lại, bình phục
“Exciting? Certainly, and it’s an interesting alternative to traditional classroom lessons. But would
it ever replace the classroom? (Hấp dẫn ư? Chắc chắn rồi và đó là một lựa chọn thú vị so với các
bài học ở lớp học truyền thống. Nhưng nó sẽ thay thế lớp học chăng?)
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 28 to 34.
Question 28 Chọn đáp án B
Bài đọc chủ yếu thảo luận về điều gì?
A. Các yếu tố làm chậm sự phát triển của các thành phố ở Châu Âu
B. Sự phát triển của các thành phố ở Mỹ
C. Thương mại giữa các thành phố Châu Âu và Bắc Mỹ
D. Những ảnh hưởng của nền độc lập nước Mỹ vào sự phát triển đô thị ở New England
Dẫn chứng: - The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies
was the slow evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. ()

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 7


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
- In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic Coastline,
mostly in what are now New America, small cities sprang up along the Atlantic United States and
in the lower Saint Lawrence valley in Canada.
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as
plantations,
rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic coastline.
Bài đọc nói về sự phát triển của các thành phố ở nước Mỹ sau khi giành được độc lập
Dịch: - Sự khác biệt chính giữa tăng trưởng đô thị ở châu Âu và ở các thuộc địa Mỹ là sư phát
triển chậm của các thành phố trong quá khứ và sự tăng trưởng nhanh chóng của chúng ở thời gian
sau.
- Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển Đại Tây
Dương, phần lớn là ở New America, các thành phố nhỏ mọc dọc theo Đại Tây Dương Hoa Kỳ và
ở thung lũng Saint Lawrence thấp hơn ở Canada
- Điều này không đúng ở miền Nam thuộc địa, nơi cuộc sống tập trung quanh các trang trại lớn
được gọi là đồn điền, chứ không phải quanh các thị trấn, như trường hợp ở các khu vực xa hơn về
phía bắc dọc theo bờ biển Đại Tây Dương
Question 29 Chọn đáp án B
“The main difference between urban growth in Europe and in the American colonies was the slow
evolution of cities in the former and their rapid growth in the latter. In Europe they grew over a
period of centuries from town economies to their present urban structure. In North America, they
started as wilderness communities and developed to mature urbanism’s in little more than a
century.” (Sự khác biệt chính giữa sự phát triển đô thị ở Châu Âu và ở các thuộc địa ở Mỹ là sự
phát triển chậm của các thành phố ở châu Âu và sự phát triển nhanh của các thành phố ở thuộc địa
tại châu Mỹ. Ở Châu Âu, chúng đã phát triển qua hàng thế kỉ từ các kinh tế đô thị đến cấu trúc đô
thị hiện tại. Ở Bắc Mỹ, chúng (các thành phố) ngay từ ban đầu như các vùng hoang dã và đã phát
triển thành các đô thị lớn mạnh chỉ hơn một thế kỉ.)
Do đó: they = cities
Question 30 Chọn đáp án C
Theo bài đọc, những thành phố thuộc địa ban đầu được thành lập dọc theo bờ biển Đại Tây Dương
của Bắc Mỹ vì _________.
A. sự phong phú về tải nguyên thiên nhiên
B. hỗ trợ tài chính từ chính quyền thuộc địa
C. gần với các vùng của châu Âu
D. khí hậu thuận lợi
Dẫn chứng: In the early colonial day in North America, small cities sprang up along the Atlantic
Coastline... This was natural because these areas were nearest England and France, particularly

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 8


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
England...” (Vào đầu thời kỳ thuộc địa ở Bắc Mỹ, các thành phố nhỏ mọc lên dọc theo bờ biển
Đại Tây Dương... Điều này là tự nhiên bởi vì những khu vực này gần Anh và Pháp, đặc biệt là
nước Anh...)
Question 31 Chọn đáp án D
Các thành phố dọc bờ biển Đại Tây Dương chuẩn bị mặt hàng nào để nhập sang châu Âu suốt thời
kì thuộc địa?
Dẫn chứng: Here, too, were the favored locations for processing raw materials prior to export.
Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the colonies grew,
these cities increased in importance. (Đây cũng là các địa điểm thuận lợi cho việc chế biến nguyên
liệu thô trước khi xuất khẩu. Boston, Philadelphia, New York, Montreal, và các thành phố khác
đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan trọng của những thành phố
cũng tăng lên.)
Question 32 Chọn đáp án C
Theo bài đọc, tất cả những khía cạnh sau của hệ thống đồn điền ảnh hưởng đến sự phát triển của
các thành phố phía Nam NGOẠI TRỪ _________.
Dẫn chứng: The local isolation and the economic self-sufficiency of the plantations were
antagonistic to the development of the towns. The plantations maintained their independence
because they were located on navigable streams and each had a wharf accessible to the small
shipping of that day. (Các địa phương bị cô lập và sự tự cung tự cấp về kinh tế của các đồn điền là
đối lập với sự phát triển của các thị trấn. Các đồn điền duy trì sự độc lập của chúng bởi vì chúng
nằm trong vùng luân chuyển và từng có một cầu nối có thể tiếp cận với vận chuyển trong ngày.)
Question 33 Chọn đáp án B
Chúng ta có thể suy ra từ bài đọc rằng so với các thành phố phía Bắc thì đa số các thành phố phía
Nam _________ .
Dẫn chứng: - Boston, Philadelphia, New York, Montreal, and other cities flourished, and, as the
colonies grew, these cities increased in importance. (Boston, Philadelphia, New York, Montreal,
và các thành phố khác đều phát triển thịnh vượng; và khi các thuộc địa phát triển thì tầm quan
trọng của những thành phố cũng tăng lên).
- This was less true in the colonial South, where life centered around large farms, known as
plantations, rather than around towns, as was the case in the areas further north along the Atlantic
coastline. (Điều này ít đúng hơn với các vùng thuộc địa phía Nam, nơi mà cuộc sống tập trung
quanh các trang trại lớn, được biết đến là các đồn điền, thay vì tập trung ở các thành phố như ở cac
vùng phía Bắc dọc bờ biển Đại Tây Dương.)
Question 34 Chọn đáp án A
“It was not until after 1823, after the mechanization of the spinning and weaving industries, that
cities started drawing young people away from farms. Such migration was particularly rapid
following the Civil War (1861-1865).” (Mãi cho đến sau năm 1823, sau khi cơ giới hóa các ngành

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 9


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
công nghiệp kéo sợi và dệt vải, các thành phố bắt đầu thu hút những người trẻ rời khỏi trang trại.
Sự di cư như vậy đặc biệt nhanh chóng sau Nội Chiến (1861 - 1865).)
Do đó: drawing ~ attracting
Read the following passage and mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate
the correct answer to each of the questions from 35 to 42.
Question 35 Chọn đáp án A
Chủ đề cùa bài đọc là gì?
A. loài chuột túi
B. nước ở sa mạc
C. đời sống sa mạc
D. thí nghiệm sinh lý
Dẫn chứng: - One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny
kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing
about 5% free water... (Tuy nhiên, một trong những điều chỉnh đáng chú ý nhất, đã được thực hiện
bởi chuột kangaroo nhỏ, chúng không chỉ sống mà không uống nhưng trong chế độ ăn uống của
chúng những hạt khô chứa khoảng 5% nước trong đó)
- Investigation into how the kangaroo rat can live without drinking water has involved various
experiments with these small animals...
Cả bài đọc này chủ yếu thảo luận về loài chuột túi.
Question 36 Chọn đáp án B
- become ill: trở nên ốm yếu
- die: chết
- shrink: co lại, rút lại
- dehydrate: hút nước, khử nước
“Most desert animals will drink water if confronted with it, but many of them never have any
opportunity. All living things must have water, or they will expire”. (Hầu hết các loài động vật
trên sa mạc sẽ uống nước nếu gặp được nước, nhưng nhiều loài chưa bao giờ có cơ hội. Tất cả các
sinh vật sống phải có nước hoặc chúng sẽ chết.)
Do đó: expire ~ die
Question 37 Chọn đáp án D
Cái nào sau đây KHÔNG phải là nguồn nước cho các động vật ở sa mạc?
A. thực vật sa mạc
B. quá trình trao đổi carbohydrates trong cơ thể
C. máu của động vật khác
D. suối

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 10


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh
and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the
tiny kangaroo rat, who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing
about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a
metabolic conversion of carbohydrates. (Động vật ăn cỏ tìm thấy nước từ trong thực vật của sa
mạc. Loài ăn thịt thỏa mãn cơn khát của chúng bằng máu thịt của con mồi. Tuy nhiên, một trong
những sự thích nghi đáng chú ý nhất nằm ở loài chuột túi nhỏ bé. Chúng không chỉ sống mà không
cần uống nước. Chúng tồn tại bằng chế độ ăn với hạt khô chứa khoảng 5% nước. Giống như các
loài động vật khác, chúng có khả năng sản sinh nước trong cơ thể bằng cách chuyển hóa
carbohydrates.)
Question 38 Chọn đáp án C
Tác giả nói rằng chuột túi được biết đến với tất cả các đặc điểm sau NGOẠI TRỪ _________.
A. cách tiết kiệm nước có sẵn
B. sống mà không cần uống nước
C. thở chậm và không thường xuyên
D. tạo nước từ trong cơ thể
Dẫn chứng: One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the tiny
kangaroo rat, who not only fives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing
about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a
metabolic conversion of carbohydrates. But he is notable for the parsimony with which he
congerveshis small supply bv every possible means, expending only minuscule amounts in his
excreta and through evaporation from his respiratory tract.
Question 39 Chọn đáp án C
- intelligence (n): sự thông minh
- desire (n): sự mong muốn, khát khao
- frugality (n): tính tiết kiệm
- skill (n): kĩ năng
“But he is notable for the parsimony with which he conserves his small supply by every possible
means, expending only minuscule amounts in his excreta and through evaporation from his
respiratory tract.” (Nhưng nó nổi tiếng với tính tiết kiệm qua việc bảo tồn nguồn cung cấp nhỏ bé
của mình bằng mọi cách có thể, chỉ dùng hết lượng rất nhỏ trong chất bài tiết và qua quá trình bay
hơi từ đường hô hấp)
Do đó: parsimony ~ frugality
Question 40 Chọn đáp án D
Tác giả ngụ ý rằng động vật sa mạc có thể tồn tại với rất ít hoặc không cần nước bởi vì _________.
A. ít có nhu cầu nước hơn các động vật khác

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 11


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
B. chúng có nhiều cơ hội tìm nước
C. khả năng ăn thực vật
D. khả năng thích nghi với môi trường sa mạc
Dẫn chứng: The herbivores find it in desert plants. The carnivores slake their thirst with the flesh
and blood of living prey. One of the most remarkable adjustments, however, has been made by the
tiny kangaroo rat who not only lives without drinking but subsists on a diet of dry seeds containing
about 5% free water. Like other animals, he has the ability to manufacture water in his body by a
metabolic conversion of carbohydrates.
Question 41 Chọn đáp án D
- preservation (n): sự bảo tồn, sự bảo quản
- renewal (n): sự làm mới, sự phục hồi
- examination (n): sự kiểm tra, sự nghiên cứu
- loss (n): sự mất
“There was no trend toward a decrease in water content during the long period of water
deprivation.” (Không có xu hướng giảm lượng nước trong suốt thời kì dài mất nước.)
Do đó: deprivation ~ loss
Question 42 Chọn đáp án C
Theo bài đọc, kết quả của các thí nghiệm với chuột túi chỉ ra rằng _________.
A. chuột túi dự trữ nước để sử dụng suốt thời kì khô hạn
B. chuột túi tận dụng việc tự do tiếp cận nguồn nước
C. không có sự thay đổi đáng kể về trọng lượng cơ thể do thiếu nước hay việc tiếp cận đến nguồn
nước.
D. một chế độ ăn khô có vẻ có hại cho sức khỏe của chuột túi
Dẫn chứng: Results of such experiments with kangaroo rats on dry diets for more than 7 weeks
showed that the rats maintained their body weight. There was no trend toward a decrease in water
content during the long period of water deprivation. When the kangaroo rats were given free access
to water, they did not drink water. They did nibble on small pieces of watermelon, but this did not
change appreciably the water content in their bodies, which remained at 66.3 % to 67.2 % during
this period..."(Kết quả của các thí nghiệm với chuột kangaroo trong chế độ ăn khô trong hơn 7
tuần cho thấy rằng những con chuột vẫn duy trì trọng lượng cơ thể của chúng. Không có xu hướng
giảm hàm lượng nước trong thời gian dài bị thiếu nước. Khi chúng được cho phép uống nước tự
do, chúng đã không uống. Chúng đã ăn vài miếng dưa hấu nhỏ, nhưng điều này không thay đổi
đáng kể hàm lượng nước trong cơ thể chúng, mà vẫn ở mức 66,3% đến 67,2% trong thời kỳ này...”)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that is closest in
meaning to each of the following questions.
Question 43 Chọn đáp án C

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 12


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
Câu ban đầu: Bố mẹ chúng ta cùng chung tay làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một
gia đình hạnh phúc.”
- join hands (with sb): work together in doing sth: cùng nhau làm gì
A. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta và dẫn chúng ta vào một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh
phúc.
B. Bố mẹ chúng ta nắm tay chúng ta khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh
phúc.
C. Bố mẹ chúng ta cùng nhau làm việc để cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh
phúc.
D. Bố mẹ chúng ta bắt tay khi họ cho chúng ta một ngôi nhà đẹp và một gia đình hạnh phúc.
Question 44 Chọn đáp án D
Câu ban đầu: Con trai tôi muốn gạt đi việc là một đứa học sinh.
- put aside: gạt sang một bên, dẹp bỏ; để dành
A. Làm một học sinh khiến con trai tôi vui.
B. Con trai tôi quyết tâm chịu đựng những học sinh khác ở trường (put up with: chịu đựng)
C. Con trai tôi quyết định đánh giá thấp địa vị của đứa học sinh. (play down ~ underestimate: tầm
thường hóa, đánh giá thấp)
D. Con trai tôi không muốn làm một đứa học sinh nữa.
Question 45 Chọn đáp án A
Câu ban đầu: Bạn nên tập thể dục thường xuyên thay vì ngồi trước màn hình mảy tính cả ngày.
A. Tập thể dục thường xuyên tốt hơn việc ngồi trước màn hình máy tính cả ngày.
B. Ngồi trước màn hình máy tính cả ngày giúp bạn tập thể dục thường xuyên.
C. Ngồi trước màn hình máy tính cả ngày và tập thể dục là hợp lý.
D. Đừng tập thể dục thường xuyên và hãy ngồi trước màn hình máy tính cả ngày.
Mark the letter A, B, c, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs
correction in each of the following questions.
Question 46 Chọn đáp án B
Cấu trúc song song:
- Khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phần được liệt kê phải
tương ứng với nhau về mặt từ loại (N - N, V - V, adj – adj...)
E.g: I like playing football, listening to music and watching TV.
Trong câu này, các động từ nối với nhau bằng dấu phẩy và liên từ and phải cùng dạng với nhau
(V-ing). Do đó: to drink => drinking
Dịch: Ngủ, nghỉ ngơi và uống nước hoa quả là những cách tốt nhất để điều trị cảm cúm.
Question 47 Chọn đáp án C

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 13


Group: CÀY NÁT Tiếng Anh THPTQG – 6789!
HỘI CÀY ĐỀ Luyện đề Tiếng Anh chất lượng cao
Tính từ “important” dùng trong cấu trúc giả định nên động từ ở mệnh đề phía sau ở dạng nguyên
thể.
Cấu trúc: - S + be + adj (important, necessary, essential, imperative,...) + that + S + V-nguyên thể/
should V- nguyên thể .... (thể giả định)
Do đó: takes => take/ should take
Dịch: Rất quan trọng là anh ấy uống thuốc vào ban đêm và buổi sáng.
Question 48 Chọn đáp án B
- turn up (ph.v): đến
- tum down (ph.v): từ chối
- Do đó: up => down
Dịch: Đơn xin visa của anh ấy bị từ chối không chỉ vì nó được điền không đúng và đầy đủ mà còn
vì nó được viết bằng bút chì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines
each pair of sentences in the following questions.
Question 49 Chọn đáp án D
“Anh ấy không đeo dây an toàn. Anh ấy đã bị thương.”
Đây là sự việc đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng câu điều kiện loại 3 để diễn tả sự việc trái
ngược với thực tế ở quá khứ.
Cấu trúc: If + S + had + Vpp..., S + would/ could + have + Vpp... (câu điều kiện loại 3)
A, B sai nghĩa; C sai cấu trúc câu điều kiện
Dịch: Nếu anh ấy đã đeo dây an toàn thì anh ấy đã không bị thương.
Question 50 Chọn đáp án C
- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì
- might + have Vpp: có lẽ, có thể đã làm gì
- must + have Vpp: chắc hẳn đã làm gì (suy đoán có căn cứ ở quá khứ)
“Mary đã không ở đây vào hôm qua. Có lẽ cô ấy bị ốm.”
A. Mary không cần ở đây vào hôm qua vì cô ấy đã bị ốm.
B. Bởi vì bị ốm nên cô ấy lẽ ra không nên ở đây vào hôm qua.
C. Có lẽ hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.
D. Chắc hẳn hôm qua Mary bị ốm nên cô ấy không ở đây.

COMPILED BY: NGUYỄN LINH ANH 14

You might also like