You are on page 1of 2

I Đại cương về viên nang

1 Khái niệm
Thuốc nang là một dạng thuốc liều bao gồm:

 Một vỏ rỗng để đựng thuốc (bằng tinh bột hoặc gelatin), gắn liền với
thuốc và đưa vào cơ thể cùng với thuốc. Sau khi tan rã giải phóng
thuốc, vỏ đựng được tiêu hóa trong cơ thể.
 Một đơn vị phân liều của dược chất đã được bào chế dưới các dạng
thích hợp để đóng vào vỏ (bột, hạt, dung dịch, viên nén…).
Thuốc nang chủ yếu dùng để uống, ngoài ra còn dùng để đặt (nang đặt trực
tràng, nang đặt âm đạo), hoặc để cấy dưới da.

2 Phân loại

Theo thành phần vỏ nang chia thuốc nang thành 2 loại:

- Nang tinh bột

- Nang gelatin: Gồm nang cứng và nang mềm

3 Đặc điểm thuốc nang cứng

-Có vỏ nang gồm hai phần hình trụ lồng khít vào nhau, mỗi phần có một đầu
kín, đầu kia hở

- Thuốc đống trong nang thường ở dạng rắn( bột hay cốm)

4 ưu nhược điểm của thuốc nang cứng

4.1 ưu điểm
- Che dấu được mùi vị khó chịu của dược chất, dễ uống.
- Bảo vệ dược chất tránh tác động bất lợi của môi trường.
- Sinh khả dụng cao, thuốc có tác dụng theo ý muốn, hoặc kéo dài tác dụng của thuốc.

4.2 Nhược điểm


-Vỏ nang dễ bị hỏng do nhiệt độ, độ ẩm nên khó bảo quản.
- Giá thành cao.
- Dễ bị giả mạo hoặc thay đổi dược chất bên trong.
5 Kỹ thuật bào chế thuốc viên nang cứng
 1. Sản xuất vỏ nang: Giai đoạn này được thực hiện tại các nhà máy chuyên sản xuất vỏ nang.
1. 1. Hình dạng
- Vỏ nang , gồm 2 phần lồng vào nhau gọi là nắp nang và thân nang.
-Thân nang và nắp nang có thể có gờ khóa hay lớp băng dính giúp nang chịu được tác động
mạnh trong quá trình đóng gói, vận chuyển.
1. 2. Kích thước: Vỏ nang được sản xuất với nhiều kích cỡ khác nhau.
 1. 3 Thành phần vỏ nang:
- Gelatin
-Nước
-Chất màu
-Chất tạo độ đục
-Chất bảo quản
+ Quy trình sản xuất vỏ nang
- Điều chế dung dịch nhúng khuân: Hòa tan gelatin trong nước khử khoáng 30 -40%, loại khí,
thêm chất phụ gia, điều chỉnh độ nhớt.
- Nhúng khuân: Nhiệt độ 500°C, thời gian trung bình khoảng 12 s.

You might also like