You are on page 1of 11

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM

PHÁP LUẬT VÀ KHỞI NGHIỆP

Đề tài: KHỞI NGHIỆP CÔNG TY TNHH MTV VINACADO


Cung cấp các sản phẩm dụng cụ ăn uống từ thiên nhiên

Giảng viên hướng dẫn: thầy Phạm Quang Văn


Sinh viên thực hiện: Lê Thị Thuỳ Trang
Nhóm: 10
MSSV: 1811760293
Lớp: 18DKQA1
MỤC LỤC

I. PHẦN I : CHIẾN LƯỢC KINH DOANH...................................... 2


II. PHẦN II: PHÂN TÍCH SWOT...................................................... 2
III. PHẦN III: MÔ HÌNH KINH DOANH.........................................4
IV. PHẦN IV : KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU - HỒ SƠ KHÁCH
HÀNG.................................................................................................. 5
V. PHẦN V : MARKETING 4P......................................................... 6
VI. PHẦN VI : KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH......................................... 6
1. Bảng cân đối kế đoán.......................................................................7
2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh................................................ 8
3. Điểm hoà vốn...................................................................................9
4. Biểu đồ Gantt triển khai công việc................................................10

1
I. PHẦN I : CHIẾN LƯỢC KINH DOANH

 Tầm nhìn
VINACADO đang cố gắng từng ngày để trở thành một trong những công ty
trong ngành công nghiệp vật phẩm làm từ thiên nhiên và an toàn cho sức khoẻ
con người cũng như môi trường.
 Sứ mệnh
VINACADO mang trong mình sứ mệnh giảm thiểu lượng rác nhựa đang đe
doạ môi trường và mang đến cho người tiêu dùng Việt sản phẩm từ thiên nhiên
thân thiện với môi trường.
 Giá trị cốt lõi
-Trách nhiệm: Chúng tôi chịu trách nhiệm cho mọi hành động của mình, tuân
thủ luật pháp, mang lại lợi ích cho cộng đồng và xã hội.
-Cam kết: VINACADO cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm
thiên nhiên thân thiện với con người và môi trường
- Công bằng: Công bằng với nhân viên, khách hàng và các bên liên quan.

II. PHẦN II: PHÂN TÍCH SWOT

 Điểm mạnh
- Các sản phẩm của VINACADO được tạo ra nhờ vào sự tận dụng những hạt
bơ thay vì bỏ đi. Điều đó giúp không lãng phí tài nguyên và năng cao được giá
trị của hạt bơ
- Các sản phẩm làm từ hạt bơ có xuất phát từ thiên nhiên nên an toàn cho sức
khoẻ người tiêu dùng, thân thiện với môi trường và dễ dàng phân huỷ sau khi
sử dụng.
 Điểm yếu

2
- Giá thành các sản phẩm của VINACADO cao hơn so với các sản phẩm được
làm từ nhựa.
- Màu sắc của sản phẩm so với các sản phẩm được làm từ nhựa không đa dạng
vì không sử dụng chất tạo màu.

 Cơ hội
- Tập trung nghiên cứu và phát triển thêm nhiều sản phẩm mới sẽ mang đến
cho VINACADO nhiều cơ hội. VINACADO nổi hơn so với các sản phẩm
được làm từ nguyên liệu thiên nhiên khác như gạo, cỏ..vì hạt bơ có thể sản xuất
ra muỗng nĩa, dao...thay thế cho các sản phẩm được làm từ nhựa. Chính điều
này sẽ tạo ra nhiều cơ hội trong kinh doanh dù sản phẩm của VINACADO có
giá thành cao hơn so với sản phẩm nhựa.
- Ngoài ra, VINACADO nắm bắt rất tốt các cơ hội. Năm 2019, có rất nhiều
những dự án start-up về các sản phẩm ống hút từ thiên nhiên. Tuy nhiên, các
sản phẩm đến từ VINACADO cải thiện tốt những nhược điểm của những sản
phẩm thiên nhiên khác và phát huy tốt những ưu điểm của sản phẩm. Mở ra cơ
hội hợp tác kinh doanh cho VINACADO trên thị trường nước ngoài.
 Thách thức
- Các sản phẩm dụng cụ ăn uống thường ngày như ống hút, muỗng, dao..có thị
trường lớn nhưng độ canh tranh rất cao , gay gắt.
- Rất nhiều các nhà cung cấp đưa ra những mức giá hời nên nhiều người tiêu
dùng đã lựa chọn nơi có mức giá rẻ hơn.
- Ngày càng nhiều những đối thủ cạnh tranh và cũng đuọc khách hàng đón
nhận.
Các chiến lược:
Chiến lược SO
- VINACADO tập trung mở rộng thương hiệu sản phẩm vật dụng ăn uống từ
thiên nhiên vào các thành phố lớn như HCM, Hà Nội, Đà Nẵng, những gia đình
hoặc cá nhân có thu nhập ổn định, dư giả,..

3
- VINACADO có định hướng để có thể khẳng định thương hiệt Việt trên thị
trường nước ngoài bằng những sản phẩm đảm bảo chất lượng và thân thiện với
môi trường.
Chiến lược ST:
- Triển khai hình thức kinh doanh online kết hợp với ứng dụng giao hàng giúp
sản phẩm tiếp cận được với nhiêu người tiêu dùng hơn.
- Mở rộng mối quan hệ với các nhà cung cập để đầu vào nguyên liệu ở mức ổn
định.
Chiến lược WO:
- VINACADO đầu tư vào marketing để nâng cao thị phần sản phẩm vật dụng
ăn uống.
- Đồng thời đàu tư vào trang thiết bị, máy móc hỗ trợ bảo quản sản phẩm.
Chiến lược WT:
- Tập trung đào tạo chất lượng nhân viên để nâng cao số lượng khách hàng.
- Phát triển thêm chiến lược ưu đãi và khuyến mãi, nâng cao chất lượng dịch vụ
khách hàng.

III. PHẦN III: MÔ HÌNH KINH DOANH

9 yếu tố trong mô hình kinh doanh Canvas đại diện cho 4 mặt chính của doanh
nghiệp VINACADO ( khách hàng, giá trị, cơ sở vật chất và khả năng tài chính),
bao gồm:
Customer segments (Phân khúc khách hàng):
- Những cá nhân, gia đình có nhu cầu và muốn sử dụng các sản phẩm dụng cụ
ăn uống từ thiên nhiên.
- Các chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp vừa và nhỏ đang hoặc mong muốn tiêu
thụ các sản phẩm từ thiên nhiên.
- Các chủ nhà hàng, quán ăn, coffee đang kinh doanh ăn uống.
Customer relationshop (Quan hệ khách hàng): VINACADO sử dụng chính
trang web của mình để tìm kiếm và khảo sát độ hài lòng

4
Channels (Kênh phân phối):Trang web của công ty(vinacado.vn); các trang
MXH và trang thương mại điện tử: Facebook, Shopee, Tiki,..
Value Propositions (Giải pháp giá trị):
- Cung cấp các sản phẩm về dụng cụ ăn uống từ hạt bơ.
- Đáp ứng nhu cầu sử dùng hàng ngày của người tiêu dùng.
- Cam kết mang đến những sản phẩm an toàn với sức khoẻ con người và thân
thiện với môi trường
Key activities (Hoạt động chính)
- Kinh doanh, phân phối các sản phẩm vật dụng ăn uống.
- Đẩy mạnh doanh thu qua các kênh quyền thông, quảng cáo.
Key resources (Nguồn lực chính) : vốn đầu tư, trang thiết bị, nhân sự
Key partners (Đối tác chính) : Biofase, Hutech, Gogi, KichiKichi,…
Cost structure (Cơ cấu chi phí) : Nhân sự, máy móc, trang thiết bị, chi phí phát
triển sản phẩm, chí phí lãi vay ngân hàng
Revenue Streams (Dòng doanh thu):
- Doanh thu cho việc bán những sản phẩm vật dùng ăn uống từ hạt bơ.
- Doanh thu cho việc cung cấp, phân phối, hợp đồng với các công ty đối tác và
doanh nghiệp khác.
- Doanh thu năm 2020 khoảng 400 triệu VNĐ.

IV. PHẦN IV : KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU - HỒ SƠ KHÁCH HÀNG

Đối tượng: các mẹ nội trợ, những người có thu nhập ổn định và mong muốn sử
dung sản phẩm dụng cụ ăn uống thiên nhiên.
Sinh sống: Chủ yếu các thành phố lớn: HCM,HN.. và các khu vực lân cận
Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng, những việc làm về lĩnh vực ăn uống, nhà
hàng.
Hành vi: Thích những sản phẩm vật dụng ăn uống làm từ thiên nhiên, bảo vệ
môi trường.
Rào cản: Chưa tin tưởng vào thương hiệu, phân vân về giá cả so với các sản
phẩm tương tự.

5
V. PHẦN V : MARKETING 4P

 Product (Sản phẩm):


- Sản phẩm của VINACADO đều hướng đến cung cấp những vật dụng ăn uống
từ hạt bơ. VINACADO luôn đảm bảo chất lượng của sản phẩm là ăn toàn với
sức khỏe con người và thân thiện với môi trường.
- Củng cố xây dựng và phát triển cửa hàng để đáp ứng tốt nhất các nhu cầu và
tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam.
 Price (Giá cả): Giá các sản phẩm sẽ được điều chỉnh phù hợp với thu
nhập của người lao động. Thường xuyên có những đợt giảm giá, khuyến mãi
 Place (Hệ thống phân phối)
- VINACADO hướng đến phát triển kênh phân phối trên các trang MXH ( bán
online )
- Duy trì và phát triển thêm nhiều điểm bán tại các thành phố lớn như tp HCm,
Hà Nội, Đà Nẵng,..
- Thị trường xuất khẩu: Công ty luôn tìm kiếm và mở rộng thị trường xuất khẩu
qua các nước khác trong khu vực và trên thế giới nhằm duy trì và phát triển
doanh thu xuất khẩu.
 Promotion (Xúc tiến bán)
Quảng bá sản phẩm rộng rãi tới người tiêu dùng qua các phương tiện thông tin
đại chúng: tivi, tạp chí, internet, poster….

VI. PHẦN VI : KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH

Số vốn ban đầu (2020)


- Vốn ban đầu : 160,000,000 VNĐ(80%)
- Vay lãi ngân hàng : 40,000,000 (20%)* lãi suất 8%/năm
Các nguồn phải chi bước đầu:
- Vốn phát triển sản phẩm: 30,000,000 VNĐ
- Đầu tư máy mốc trang thiết bị: 50,000,000 VNĐ
- Marketing: 20,000,000 VNĐ
- Mặt bằng: 50,000,000 VNĐ/ năm

6
- Vốn dự phòng các khoản khác: 50,000,000 VNĐ

Dưới đây là các số liệu dự đoán của doanh nghiệp VINACADO. Thông qua đó,
ước tính và định giá chính xác về doanh nghiệp và kêu gọi vốn từ các nhà đầu
tư.

1. Bảng cân đối kế đoán

BẢNG CÂN ĐÔI KẾ TOÁN (DỰ ĐOÁN) của doanh nghiệp VINACADO

I. TÀI SẢN 6 tháng cuối 6 tháng đầu II NGUỒN VỐN 6 tháng cuối 6 tháng đầu

Tài sản ngắn hạn 127,900,000 83,700,000 Nợ ngắn hạn 77,400,000 59,200,000

Phải trả cho người


Tiền mặt 75,000,000 42,000,000 65,000,000 56,000,000
bán
Thuế các khoản
Thuế GTGT được
5,400,000 4,000,000 phải nộp cho nhà 7,400,000 -
khấu trừ
nước
Phải trả cho ngươi
Hàng tồn kho 43,000,000 32,000,000 5,000,000 3,200,000
lao động
Các chi phí trả trước
3,900,000 5,200,000 Nợ dài hạn 40,000,000 40,000,000
ngắn hạn

Các khoản dự phòng 600,000 500,000 Vay nợ dài hạn 40,000,000 40,000,000

Tài sản dài hạn 55,500,000 55,500,000 Vốn chủ sở hữu 63,000,000 40,000,000

Nguồn vốn kinh


TSCD hữu hình 50,000,000 50,000,000 50,000,000 50,000,000
doanh
Lợi nhuận sau thuế
TSCD vô hình 5,000,000 5,000,000 13,000,000 -10,000,000
chưa phân phối
Khấu hao TSCD
500,000 500,000
hữu hình

TỔNG TS 183,400,000 139,200,000 TỔNG NV 180,400,000 139,200,000

7
2. Bảng kết quả hoạt động kinh doanh

BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH(DỰ ĐOÁN) của doanh
nghiệp VINACADO

STT Chi tiêu Cách tính 6 tháng cuối 6 tháng đầu

1 Tồng doanh thu 101,000,000 72,000,000

2 Các khoản giảm trừ 1,600,000 720,000

3 Doanh thu thuần 1-2 99,400,000 71,280,000

4 Giá vốn hàng bán 80,000,000 50,000,000

5 Lợi nhuận gộp 3-4 19,400,000 21,280,000

6 Chi phí bán hàng 23,000,000 25,000,000

Chi phí quản lý công


7 720,000 720,000
ty
Lợi nhuận thuần từ
8 5-6-7 -4,320,000 -4,440,000
hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận trước
9 8 4,320,000 4,440,000
thuế

10 Thuế thu nhập 940,000 -

11 Lợi nhuận sau thuế 9-10 3,380,000 4,440,000

8
3. Điểm hoà vốn

ĐIỂM HOÀ VỐN (DỰ ĐOÁN) của doanh nghiệp VINACADO

STT Chi tiêu 6 tháng đầu tháng 7

1 Tổng doanh thu 72,000,000 17,000,000

2 Các khoản giảm trừ 720,000 170,000

3 Doanh thu thuần 71,280,000 16,830,000

4 Giá vốn hàng bán 50,000,000 14,000,000

5 Lợi nhuận gộp 21,280,000 2,830,000

6 Chi phí bán hàng 25,000,000 3,600,000

Chi phí quản lý công


7 720,000 120,000
ty
Lợi nhuận thuần từ
8 -4,440,000 -890,000
hoạt động kinh doanh
Tổng lợi nhuận trước
9 4,440,000 890,000
thuế

Điểm hoà vốn khi : Tổng doanh thu - Tổng chi phí = 0

Thời điểm hoà vốn: 6 +[0-(-4,440,000)]/890,000 ~ 11 tháng

9
4. Biểu đồ Gantt triển khai công việc

10

You might also like