You are on page 1of 5

 1.

1 nguyên nhân hình thành CNTBĐQ:


 theo lênin : cạnh tranh tự do-> tập trung SX-> độc quyền
quá trình mang tính quy luật nói trên diễn ra do những nguyên nhân
chủ yếu sau:
- Sự phát triển của LLSX dưới tác động của tiến bộ KH-KT xuất hiện
nhiều ngành sx mới
-cạnh tranh tự do:

 + Buộc các nhà TB phải cải tiến kỹ thuật ,tăng quy mô


 + các nhà TB nhỏ bị phá sản, hoặc phải liên kết nhau để đứng
vững trong cạnh tranh
 + các xí nghiệp lớn cạnh tranh khôc liệt khó phân thắng bại nảy
sinh xu hướng thỏa hiệp

- Khủng hoảng kinh tế: 1873và1898


 + phá sản hàng loạt các tư bản vừa và nhỏ
 +các xí nghiệp khác muốn tồn tại phải đổi mới kỹ thuật, thúc
đẩy quá trình tập trungTB
 +các công ty cổ phần trở thành phổ biến
1.2 đặc điểm kinh tế cơ bản của CNTBĐQ
 1.2.1 tập trung sx và các tổ chức độc quyền
 - tập trung sx đến 1trình độ nhất định sẽ dẫn đến độc quyền vì
+ quy mô lớn làm cho cạnh tranh gay gắt hơn -> khuynh hướng thỏa
hiệp ,liên minh vối nhau
+ trong một nganh còn 1số ít xí nghiệp-> dễ dàng thỏa hiệp với nhau
a)thực chất của ĐQ :
 Tổ chức ĐQ là những xí nghiệp lớn hoặc liên minh giữa các xí
nghiệp lớnTBCN nắm trong tay phần lớn việc SX và tiêu thụ một
số loại hàng hóa, định ra giá cả ĐQ và thu lợi nhuân ĐQ cao
b)Các hình thức của ĐQ
4 hình thức từ thấp đến cao: Các-ten; Xanh-Si-Ca; Tơ-Rớt; Coong xooc xiom
các ten(Cartel):
 là một liên minh độc quyền về:
->giá cả
-> phân chia thị trường
-> sản lượng hàng hóa…
 các ten là một liên minh độc quyền không vững chắc
 Các ten phát triển nhất ở đức
Xanhđica(Cyndicate):
 là tổ chức độc quyền về lưu thông; mọi việc mua bán do 1 ban
quản trị đảm nhiệm
 họ vẫn độc lập về SX
 mục đích của họ là thống nhất đầu mối mua ,bán để bán hàng
hóa với giá đắt và mua nguyên liệu với giá rẻ
 phát triển nhất ở pháp
Tơrớt(Trust)
 Là một hình thức độc quyền ,thống nhất cả việc SX và lưu thông
dưới sự quản lý của hội đồng quản trị
 Các nhà tư bản tham gia tơrớt trở thành các cổ đông thu lợi
nhuận theo cổ phần
 đánh dấu bước ngoặt về hình thức vận động mới của QHSX
TBCN
 nước Mỹ là quê hương của Tơrớt
Côngxooc xiom
 Là hình thức độc quyền đa ngành,tồn tại dươi dạng một hiệp
nghị ký kết giữa ngân hàng và công nghiệp để cùng nhau tiến
hành các nghiệp vụ tài chính lớn như:
-> phát hành chứng khoán có giá
->Phân phối công trái
-> đầu cơ chứng khoán có giá ở sở giao dịch
-> hợp tác để thực hiện các dự án lớn
 Thông thường đứng đầu một côngxoocxiom là một ngân hàng
độc quyền lớn. Ví dụ ở Mỹ các ngân hàng MOÓCGAN
Kết luận:
- Tập trung sx dẫn thẳng đến sự ra đời của độc quyền;
- Độc quyền ra đời thay thế tự do cạnh tranh (nhưng không thủ tiêu cạnh
tranh). Như vậy QHSX TBCN vận động dưới hình thức mới.
- Độc quyền là đặc điểm kinh tế cơ bản nhất của CNTB trong giai đoạn mới
c)Quan hệ giữaĐQ và canh tranh
khi hình thành các tổ chức độc quyền,cạnh tranh gay gắt hơn phức tạp hơn.
-thời kỳ ĐQ có các loại cạnh tranh sau:
+ canh tranh giữa các tổ chức độc quyền vơi các xí nghiệp ngoài độc quyền
+ canh tranh giữa các tổ chức độc quyền vơi nhau
+ canh tranh nội bộ các tổ chức độc quyền
d)Lợi nhuận độc quyền và giá cả ĐQ
 …độc quyền đem lại lợi nhuận siêu ngạch,nghĩa là một món lợi
nhuận dư ra ngoài số lợi nhuận TBCN bình thường và thông
thường trên toàn thế giới.
V.I. Lênin
(Toàn tập ,tập 30,tr221)

Sự biểu hiện của quy luật giá trị và giá trị thặng dư trong giai đoạn độc
quyền:
 -Quy luật giá trị biểu hiện thành quy luật giá cả ĐQ
giá cả ĐQ có 2 loại:
+giá cả ĐQ cao:dùng khi bán
+giá cả ĐQ thấp: dùng khi mua
- Quy luật giá trị thặng dư biêư hiện thành quy luật lợi nhuận ĐQ
e) Biểu hiện mới của ĐQ
-Về hình thức: do sự phát triển của lực lượng sản xuất, khoa học công
nghệ đã diễn ra quá trình hình thành những sự liên kết giữa các độc
quyền theo chiều dọc và ngang hình thành các concern và
conglomerate.
+Concern: là tổ chức độc quyền đa ngành có hàng trăm xí nghiệp có
quan hệ với những ngành khác nhau và được phân bố ở nhiều nước
Ví dụ: Trong số 500 công ty lớn nhất ở Mỹ có tới 94% là loại concern
so với 49% năm 1949.
Ví dụ: Trong số 500 công ty lớn nhất ở Mỹ có tới 94% là loại concern
so với 49% năm 1949
+Conglomerate: là hình thức độc quyền kết hợp vài ba chục hãng vừa
và nhỏ không có bất kỳ sự liên quan nào về sản xuất hoặc dịch vụ.
Mục đích chủ yếu là thu lợi nhuận bằng kinh doanh chứng khoán.
-Về cơ cấu: đó là sự liên kết giữa các hãng vừa và nhỏ với các hãng
lớn trong tổ chức độc quyền.

You might also like