Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN KỸ NĂNG GIAO TIẾP
CÂU 1: Theo anh(chị) giao tiếp thực hiện những chức năng cơ bản nào?
- Chức năng truyền thông tin
- Chức năng nhận thức.
- Chức năng phối hợp hành động
- Chức năng điều khiển hành vi
- Chức năng tạo lập quan hệ
- Chức năng cân bằng cảm xúc
- Chức năng hình thành và phát triển nhân cách
Câu 2: dựa vào phương tiện giao tiếp, có thể phân loại giao tiếp thành những
loại nào? Trình bày khái quát từng loại giao tiếp trên.
- Ngôn ngữ nói: được sử dụng nhiều trong giao tiếp, sau ngôn ngữ biểu cảm,
đặc biệt là trong giao tiếp trực tiếp và giao tiếp qua điện thoại.
- Phi ngôn ngữ: các yếu tố phi ngôn ngữ được sử dụng nhiều giao tiếp, đồng
thời là phưng tiện đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình giao tiếp trực
tiếp.
Câu 3: dựa vào khoảng cách, có thể phân loại giao tiếp thành những loại nào?
Ưu điểm và nhược điểm của từng loại giao tiếp trên.
Dựa vào khoảng cách có 2 loại:
- Giao tiếp trực tiếp: là loại giao tiếp giữa các cá nhân khi họ mặt đối mặt với
nhau để trực tiếp giao tiếp.
- Giao tiếp gián tiếp: là loại giao tiếp được thực hiện thông qua một phương
tiện trung gian khác như điện thoại, email, thư tín, Fax, chat....
Ưu điểm
Giao tiếp trực tiếp - Giúp cho việc nhận biết đối
- Giúp cho vấn đề mà các bên phương được rõ ràng cụ thể
trao đổi được rõ ràng, cụ thể Giao tiếp gián tiếp
hơn
- Vấn đề được giải quyết nhanh - Thuận tiện, đỡ tốn kém, trao
và triệt để đổi được nhiều thông tin, cùng
một thời gian có thể giao tiếp nhiều người.
Nhược điểm:
- Ngôn ngữ giao tiếp: Vấn đề này được nhắc đến trong ba trường hợp là:
không biết nói gì, nói quá nhiều và sử dụng từ ngữ không phù hợp với hoàn
cảnh. Các bạn thường lâm vào tình trạng lúng túng, không biết phải nói gì.
Nên nhớ rằng, người hướng nội chưa hẳn đã giao tiếp dở và người hướng
ngoại không phải lúc nào cũng giỏi giao tiếp. Ngược lại, có những bạn nói
quá nhiều về mình mà không quan tâm người kia có muốn nghe hay không.
- Tâm lý giao tiếp: Trong giao tiếp, sẽ có lúc bạn không tránh khỏi những
xung đột, bất đồng quan điểm với người khác. Khi đó bạn sẽ tức giận, sẽ nói
những lời khó nghe và mối quan hệ mà nhiều năm bạn ra sức gìn giữ rất có
thể bị phá hủy trong giây lát.
- Thói quen ngại giao tiếp: Nhiều bạn không thích giao tiếp với người khác,
đặc biệt là khi đến những nơi công cộng có đông người. Các bạn xa lạ và
cảm giác không an toàn, thường tìm những góc nhỏ để nép mình vào đó cho
đến khi chương trình kết thúc. Lâu dần, thành thói quen ngại nói, ngại giao
tiếp.
Khắc phục:
- Để tránh những tình huống khiến bạn có thể e ngại, bạn có thể bắt đầu bằng
cách hình dung tưởng tượng những sự việc diễn ra khi giao tiếp với đối
tượng nào đó, bạn sẽ bắt đầu cảm thấy dễ dàng và ít lo âu hơn.
- Hãy chọn trang phục lịch sự, phù hợp với bối cảnh của quá trình giao tiếp.
- Hãy xác định rõ vấn đề cần cần nói tránh lang mang.
Câu 8. Trình bày các nguyên tắc cần chú ý khi thực hiện kỹ năng khen
ngợi/phê bình. Thực hành vận dụng trong một tình huống cụ thể: Hãy nói lời
khen ngợi/ phê bình với ai đó.
Khen ngợi:
- Khen ưu điểm
- Khen đúng thời điểm
- Khen đúng mức độ và chân thành
- Khen phải cụ thể
- Lời khen phải phù hợp đối tượng
Phê bình:
- Mở đầu bằng cách tìm ra những điểm bạn yêu thích hay đánh giá cao người
mà bạn chuẩn bị phê bình.
- Góp ý, phê bình đúng trọng tâm.
- Tránh những phát ngôn nặng lời, xúc phạm.
- Tạo cho người nghe sự tự tin tưởng sau khi nhận được lời góp ý, phê bình.
THỰC HÀNH
- Cảm ơn bạn vì đã góp phần nâng công ty chúng tôi lên một tầm cao mới. Bạn đã
làm việc rất chăm chỉ và kiên trì.
- Mái tóc bạn vừa cắt thật hợp với khuôn mặt của bạn.
- Đôi giày trông rất hợp với bạn nhỉ
- Nội dung bài thuyết trình hôm nay khá hay, nhưng bạn cần phải tự tin hơn
nữa nhé.
- Bộ đồ hôm nay của bạn rất tuyệt nhưng mà chưa hợp với bối cảnh ngày hôm
nay lắm.
Câu 9. Trình bày các bước để thực hiện kỹ năng đàm phán, thuyết phục.
Câu 10. Theo anh/chị, khi đặt câu hỏi, cần tránh những sai lầm nào?
- Tránh đặt những câu hỏi lang mang, không trọng tâm.
- Tránh việc hỏi sai vấn đề.
- Tránh đặt những câu hỏi dài dòng, khó hiểu.
- Tránh đặt những câu hỏi đóng. Như những câu hỏi mà câu trả lời là có hoặc
không.
- Tránh hỏi những câu hỏi nhạy cảm, mang tính chất cá nhân. ...
Câu 11. Nêu mục đích và nguyên tắc khi đặt câu hỏi?
( trùng câu số 4)
Câu 12. Trình bày các bước để thực hiện bài thuyết trình. Khó khăn lớn nhất
của bạn khi thực hiện thuyết trình là gì? Bạn đã làm gì để khắc phục khó
khăn đó?
Câu 13. Các cách để giải tỏa căng thẳng trước khi thuyết trình? Nếu bạn đang
thuyết trình mà có người cứ giơ tay xin hỏi ngang hoặc phản biện phần thuyết
trình của bạn, bạn xử lý như thế nào?
Vai trò:
Trong xã hội hiện đại, giao tiếp phi ngôn ngữ có tầm quan trọng rất lớn. Nó
giúp cho mỗi người trở nên tinh tế hơn, biết tự khiềm chế cảm xúc, tự ý thức và
điều khiển được ngôn ngữ cơ thể. Đồng thời, giao tiếp phi ngôn ngữ cũng giúp
chúng ta hiểu rõ đối tác mà ta đang tiếp cận để đưa ra những định hướng đúng
đắng.
Chức năng của giao tiếp phi ngôn ngữ là giúp cho thông điệp được truyền tải
nhanh chóng, dễ dàng, giúp người tham gia giao tiếp hiểu rõ hơn về cảm xúc của
người đối diện nhằm đạt được mục đích giao tiếp.
Khi quan sát các biểu hiện phi ngôn ngữ của đối tượng giao tiếp cần lưu
ý:
- Ánh mắt
+Nhìn vào người đối thoại
+Không nhìn chăm chú vào người khác
+Không nhìn người khác với ánh mắt coi thường, giễu cợt, hoặc không thèm
để ý
+ không đảo mắt liên tục hoặc đưa mắt liếc nhìn một cách vụng trộm
+ không nheo mắt hoặc nhắm cả hai mắt trước mặt người khác
- Nét mặt
+ một số biểu hiện cảm xúc trên khuôn mặt ( buồn, vui, ngạc nhiên, sợ hãi,
ghê tởm, tức giận,...)
- Nụ cười
- Tư thế, dáng điệu
+ tư thế đi
+ tư thế đứng ( đứng nghiên, đúng dạng chân, đứng chéo chân,..)
+ tư thế ngồi
- Cử chỉ
+ cử chỉ đầu
+cử chỉ tay
+ cử chỉ vai
+ ngôn ngữ của môi
- Trang phục
Câu 16. Hãy trình bày cách kiểm soát cảm xúc của cá nhân trong trường hợp
bạn cảm thấy sợ hãi, hồi hộp hay lo lắng khi bạn thuyết trình hoặc phát biểu
trước đám đông.
Câu 17. Các cử chỉ của tay và thông điệp/ý nghĩa của nó? Nêu một số cử chỉ
tay thường gặp trong giao tiếp. Trong giao tiếp, nên sử dụng bàn tay ngửa hay
bàn tay úp? Giải thích vì sao? Giải mã 1 số kiểu bắt tay.
- Ngồi vắt chéo chân: Bạn là người khiêm tốn, khá nhút nhát và luôn cảm thấy xấu
hổ, bối rối khi gặp người lạ. Dáng ngồi tưởng chừng "rất quyền lực" này thực chất
lại thuộc về người thiếu tự tin.
- Ngồi thẳng lưng: Bạn là một người có ý chí mạnh mẽ và tự tin. Bạn không bao giờ
nghi ngờ sự đúng đắn và hợp lý trong hành động và quyết định của bạn.
- Ngồi ngả lưng vào ghế: Đây là dáng ngồi của người tinh tế, nhạy cảm và biết
quan tâm đến cảm xúc của người khác. Trong cuộc sống, đứng trước một quyết
định quan trọng, bạn thường dành thời gian để suy xét vấn đề (ưu và nhược điểm)
rồi mới thận trọng đưa ra hành động.
- Người hướng về phía trước: Vị trí này là đặc trưng của những người dễ cho đi
hơn là nhận lại. Bạn cởi mở và thích quan tâm đến nhiều thứ trong cuộc sống. Do
đó, kể cả với người lạ, bạn vẫn mang đến cảm giác dễ gần, thân thuộc.
- Ngồi hai tay đan vào nhau: Bạn là người sống tình cảm, cởi mở, vui vẻ, lạc quan,
quảng giao. Bạn thích sự đáng yêu và hoạt náo của mình lây sang người khác.
- Ngồi hai tay để ngay ngắn lên đùi: Đây là dáng ngồi của một nhà lãnh đạo
xuất chúng. Bạn tự tin và rất táo bạo, quyết đoán. Bạn không sợ phải chịu trách
nhiệm không chỉ cho chính mình mà còn cho các quyết định của người khác.
Câu 19. Các cử chỉ của đầu và thông điệp/ý nghĩa của nó ?
- Nghiêng đầu: là thể hiện sự thích thú và cuốn hút vào câu chuyện của đối
phương
- Quay đầu: khi một người phải nói ra hay phải nghe những điều mình cảm
thấy không thoải mái họ thường quay đầu tránh né người đâng trò chuyện
với mình.
- Cúi đầu: thường thể hiện sự phục tùng, kính trọng hay có thể là một cách
chào hỏi. Nhiều khi cúi đầu còn thể hiện sự bất an, sự tránh né, lo lắng, e
thẹn, ngượng ngùng, thiếu tự tin trong giao tiếp.
- Ngẩng cao đầu: thường thể hiện sự tự tin. Đôi khi trong giao tiếp, nếu ngẩng
đầu kết hợp với mắt nhìn lên, thở dài thể hiện đang suy nghĩ hoặc mệt mõi,
chán ngán.
- Gật đầu: nếu lắc đầu thể hiện “ không” hay “ tôi không đồng ý” thì gật đầu
được xem là dấu hiệu tán thành, thông cảm hoặc chấp nhận. Gật đầu chậm
rãi thường thể hiện sự quan tâm, thích thú của người đó đối với những gì đối
phương đang nói.
Câu 20. Bạn sẽ tạo ấn tượng ban đầu như thế nào trong những tình huống:
tham dự phỏng vấn xin việc; ngày đầu tiên đến cơ sở thực tập/thực tế?
- đi dúng giờ