Professional Documents
Culture Documents
Câu Hỏi Trắc Nghiệm - Miễn Dịch Học - 408262
Câu Hỏi Trắc Nghiệm - Miễn Dịch Học - 408262
1. Mỗi phân tử kháng thể IgG đơn phân trong huyết thanh có bao nhiêu chuỗi
polypeptide:
A. 1
B. 2
C. 4
D. 10
(C)
2. Một phân tử IgM trong huyết thanh có mấy vị trí kết hợp kháng nguyên:
A. 1
B. 2
C. 5
D. 10
3. Một phân tử IgM hoàn chỉnh trong huyết thanh cấu tạo bởi bao nhiêu chuỗi
polypeptide:
A. 4
B. 5
C. 10
D. 20
(E)
A. lympho bào B
B. lympho bào T
(C)
5. Lớp kháng thể nào có thể đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi:
A. IgM
B. IgA
C. IgG
D. IgM và IgG
(C)
6. Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ ABO chủ yếu thuộc lớp
kháng thể:
A. IgG
B. IgG và IgA
C. IgA và IgM
D. IgM
E. IgD
(D)
A. đưa kháng nguyên uốn ván vào cơ thể để gây miễn dịch chống uốn ván
B. đưa kháng nguyên uốn ván cùng với kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
C. đưa kháng thể chống uốn ván vào cơ thể
D. đưa giải độc tố uốn ván vào cơ thể nhằm tạo đáp ứng miễn dịch chủ động chống
uốn ván
(C)
A. đưa kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể, tạo ra trạng thái miễn dịch thụ động
B. đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch thụ
động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống)
vacxin
C. đưa kháng nguyên mầm bệnh vào cơ thể nhằm tạo ra trạng thái miễn dịch chủ
động chống mầm bệnh khi mầm bệnh xâm nhập vào cơ thể được tiêm (hoặc uống)
vacxin
D. đưa kháng nguyên mầm bệnh cùng với kháng thể chống mầm bệnh vào cơ thể
(C)
B. albumin
C. globulin
D. lipoprotein
(C)
10. Kháng thể "opsonin hoá" trong hiện tượng thực bào có khả năng:
D. gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào
thực bào
E. gắn lên tế bào thực bào, qua đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào
thực bào
(C&D)
11. Kháng thể chống hồng cầu cừu có thể gây tan hồng cầu cừu khi:
C. có sự tham gia của bổ thể; kháng thể trực tiếp gây tan hồng cầu cừu
(B)
12. Khi kháng nguyên hữu hình kết hợp với kháng thể đặc hiệu, có thể xảy ra hiện
tượng:
A. kết tủa
B. khuếch tán
C. kết dính
D. ngưng kết
(D)
13. Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 1 đối với một kháng nguyên, kháng thể được
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
14. Trong đáp ứng tạo kháng thể lần 2 đối với một kháng nguyên, kháng thể được
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(A)
15. Kháng thể từ cơ thể mẹ chuyển qua màng rau thai vào cơ thể thai nhi tạo ra
trạng thái miễn dịch gì ở cơ thể thai nhi và trẻ sơ sinh sau đó:
(C&D)
A. kháng thể do một clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với nhiều kháng
B. kháng thể do nhiều clôn tế bào sản xuất ra, có khả năng kết hợp với cùng một
D. kháng thể đặc hiệu với một quyết định kháng nguyên nào đó
(C&D)
17. So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng
C. thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại và cường độ lớn hơn
18. So với đáp ứng tạo kháng thể lần 1, đáp ứng tạo kháng thể lần 2 (đối với cùng
A. thời gian tiềm tàng như nhau, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
B. thời gian tiềm tàng dài hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
C. thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại dài hơn và cường độ lớn hơn
D. thời gian tiềm tàng ngắn hơn, thời gian tồn tại ngắn hơn và cường độ lớn hơn
(C)
19. Hai phân tử kháng thể IgG đặc hiệu với cùng một quyết định kháng nguyên, lấy
(D)
20. Kháng thể thuộc lớp nào có thể từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(A)
21. Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
22. Kháng thể IgE thường tham gia trực tiếp vào hiện tượng (hoặc hiệu quả) gì
B. hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế bào phụ thuộc kháng thể)
(C&E)
23. Kháng thể IgE có thể gắn lên bề mặt của các tế bào nào dưới đây :
D. tế bào mast
E. lympho bào B
(B&D)
24. Kháng thể IgE có thể có ảnh hưởng trực tiếp đến những quá trình nào trong các
A. thực bào
E. không có
(C)
25. Sự sản xuất IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá có sự tham gia trực tiếp của các tế
bào :
A. tế bào plasma
D. tế bào mast
E. lựa chọn A và D
(A&C)
B. huyết tương
C. nước bọt
D. sữa mẹ
E. dịch não tuỷ
(A,C&D)
27. Chức năng sinh học của kháng thể trong đáp ứng miễn dịch :
A. chỉ thể hiện khi kháng thể kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên
B. có được là do kháng thể có khả năng gắn lên một số tế bào có thẩm quyền miễn
C. thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích
D. thể hiện ở việc kháng thể sau khi gắn với kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích
E. thể hiện ở việc kháng thể có thể gắn với một số ngoại độc tố vi khuẩn, làm trung
(A, D&E)
28. Kháng thể có thể trực tiếp gây ra những tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng gì
trong số các tác động, hiệu quả hoặc hiện tượng dưới đây :
(A&D)
A. tương tự như IgG, nghĩa là IgE có thể kết hợp với kháng nguyên, gây ra những
hiệu quả tương tự như khi IgG kết hợp với kháng nguyên
B. khác với của IgG ở chỗ IgE chỉ có thể tham gia vào hiện tượng opsonin hoá chứ
không tham gia vào các hiệu quả khác mà IgG có thể tham gia, như cố định bổ thể,
C. khác với các lớp kháng thể khác ở chỗ IgE không trực tiếp tham gia vào các hiện
tượng (hoặc hiệu quả) như kháng thể nói chung (chẳng hạn opsonin hoá, cố định bổ
thể, làm tan tế bào đích ...), mà nó có tác dụng tạo thuận cho các cơ chế đáp ứng
D. tương tự như các lớp kháng thể khác ở chỗ IgE thể hiện các hoạt tính này khi ở
(C)
ra sẽ kết hợp với kháng nguyên, dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh
C. rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào đại thực bào
D. rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các lympho bào T
E. rất thấp, vì IgE khi được sản xuất ra sẽ gắn với các tế bào mast, bạch cầu ái kiềm
(E)
A. chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của tế bào đại thực bào
B. chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của lympho bào T
C. chỉ có thể được thể hiện khi có sự tham gia trực tiếp của bổ thể
D. chỉ có thể được thể hiện có sự tham gia trực tiếp của tế bào mast, bạch cầu ái
kiềm
E. lựa chọn B và C
(D)
32. Tế bào nào có khả năng sản xuất kháng thể IgE:
A. tế bào mast
D. lympho bào B
(C)
A. không có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì các lympho bào B và tế bào plasma
B. có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các lympho bào B, làm cho các
tế bào này không biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể được
C. có sự giảm tổng hợp kháng thể, vì HIV tấn công các tế bào plasma, làm cho các
D. có sự giảm tổng hợp kháng thể, mặc dù HIV không tấn công trực tiếp các
(D)
A. cơ thể những người này suy giảm khả năng sản xuất kháng thể chống lao
B. các tế bào thực bào ở những người này giảm khả năng bắt giữ vi khuẩn lao
C. cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây
D. cơ thể những người này suy giảm khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá
(D)
A. suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì các lympho bào B bị tấn công bởi HIV
B. suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, mặc dù HIV không tấn công lympho bào B
C. suy giảm đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào, nhưng khả năng đáp ứng tạo
kháng thể vẫn bình thường vì HIV không tấn công các lympho bào B
(B&D)
36. Kháng thể IgA tiết trong lòng ống tiêu hoá thường tham gia vào các hiện tượng
(hoặc hiệu quả) gì trong số các hiện tượng (hoặc hiệu quả) dưới đây :
B. opsonin hoá
C. làm tan tế bào vi khuẩn
D. ngăn cản sự bám của vi khuẩn, virut vào niêm mạc ống tiêu hoá
(A&D)
37. Một phân tử kháng thể IgA tiết cấu tạo bởi :
A. 4 chuỗi polypeptide
B. 5 chuỗi polypeptide
(D)
39. Lớp kháng thể nào có trọng lượng phân tử lớn nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
40. Lớp kháng thể nào có nồng độ trong huyết thanh cao nhất:
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(A)
(C&D)
42. Kháng thể lớp nào có khả năng gây hiện tượng dị ứng (quá mẫn tức thì):
A. IgM
B. IgA
C. IgE
D. IgM và IgE
E. IgE và IgA
(C)
A. kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch đặc hiệu chống mầm bệnh
B. kích thích cơ thể sinh đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu chống mầm bệnh
C. kích thích các cơ chế đáp ứng miễn dịch của cơ thể nói chung
D. hình thành các tế bào trí nhớ miễn dịch đối với mầm bệnh
(A&D)
44. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn (delayed-type hypersensitivity)
B. lympho bào B
E. tế bào plasma
(A,C&D)
45. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào (cytotoxicity) có sự tham gia của
A. lympho bào B
E. tế bào plasma
(B)
46. Lymphokin là tên gọi chung của nhiều yếu tố hoà tan, có đặc điểm:
A. do lympho bào B sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
D. có khả năng kết hợp kháng nguyên dẫn đến loại bỏ kháng nguyên
(C)
47. Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn
(delayed-type hypersensitivity):
A. không có sự tham gia trực tiếp của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
B. nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể đặc hiệu với kháng nguyên
(A&D)
A. immunoglobulin
B. histamin
C. interleukin-2
D. serotonin
E. không có
(C)
49. Lymphokin :
A. do một số lympho bào T sản xuất ra khi phản ứng với kháng nguyên
D. có khả năng tác động lên tế bào đại thực bào, làm tăng khả năng thực bào
E. lựa chọn A và C
(A&D)
50. Trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào do
lympho bào TC thực hiện đối với một tế bào ung thư hoá của cơ thể :
A. không có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
B. nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống kháng nguyên ung thư
(A)
51. Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu gây độc tế bào có vai
B. nhiễm vi khuẩn tả
C. nhiễm virut
D. nhiễm nấm
(C)
52. Hình thức đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn có vai
A. nhiễm vi khuẩn lỵ
C. nhiễm virut
D. nhiễm nấm
E. cả 4 lựa chọn trên đều đúng
(B&D)
A. chẩn đoán xác định một bệnh nhân có nhiễm vi khuẩn lao hay không
B. chẩn đoán xác định một bệnh nhân có mắc bệnh lao hay không
C. xác định xem bệnh nhân có kháng thể chống vi khuẩn lao trong huyết thanh hay
không
D. xác định khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào và tình trạng mẫn cảm với vi khuẩn
(D)
55. Kháng nguyên PPD được sử dụng trong test tuberculin có bản chất là:
(D)
56. Cơ chế gây độc tế bào đích trong đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
A. không có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một cơ chế miễn dịch không đặc
hiệu, trong khi đó đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào là một cơ chế miễn
B. không có sự tham gia của bổ thể, vì không có sự tham gia của kháng thể đặc
C. có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể có tác dụng gây độc tế bào đích
D. có sự tham gia của bổ thể, trong đó bổ thể không có tác dụng gây độc tế bào
(B)
A. đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm dưới da
B. đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm tĩnh mạch
C. đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể bằng đường tiêm trong da
E. có thể đưa kháng nguyên PPD vào cơ thể theo bất cứ đường nào trong 4 đường
(C)
58. Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
A. không cần có quá trình nhận diện quyết kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích;
lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích
B. lympho bào Tc nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào đích trong
sự giới hạn của kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II và với sự hỗ trợ của kháng thể
D. lympho bào Tc nhất thiết phải được hoạt hoá bởi lymphokin mới có khả năng
E. lympho bào Tc có khả năng gây độc trực tiếp tế bào đích không cần sự tác động
của lymphokin
(B&D)
59. Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng
A. mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
B. mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
C. vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
(C)
60. Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase và Lurie về đáp ứng miễn dịch trong
bệnh lao :
A. kháng thể chống vi khuẩn lao không có khả năng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh
lao nhưng có tác dụng ức chế vi khuẩn lao làm cho vi khuẩn lao không nhân lên
được
B. kháng thể chống vi khuẩn lao chỉ có tác dụng bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao
C. tất cả các tế bào lách, hạch ở chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao có khả năng tiêu
diệt trực tiếp vi khuẩn lao, nhờ đó có thể bảo vệ cơ thể thoát khỏi bệnh lao
D. tế bào đại thực bào tăng khả năng ức chế và diệt vi khuẩn lao khi có sự hỗ trợ
(D)
61. Trong đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu quá mẫn muộn:
A. hoạt động của tế bào thực bào là đặc hiệu với kháng nguyên, vì kháng nguyên
này trước đó được nhận diện một cách đặc hiệu bởi lympho bào T
B. hoạt động của tế bào thực bào là không đặc hiệu với kháng nguyên, vì hiện tượng
C. sự sản xuất lymphokin có tính đặc hiệu kháng nguyên, vì vậy hình thức đáp ứng
miễn dịch này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
D. sự nhận diện kháng nguyên có tính đặc hiệu, vì vậy hình thức đáp ứng miễn dịch
này được xếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
(B&D)
A. phát hiện sự sản xuất kháng thể kháng vi khuẩn lao ở cơ thể túc chủ (cơ thể được
B. phát hiện sự sản xuất lymphokin ở cơ thể túc chủ khi thử thách với kháng nguyên
PPD
C. phát hiện sự kết hợp của kháng nguyên PPD với kháng thể kháng vi khuẩn lao
D. phát hiện khả năng sản xuất kháng thể nói chung ở cơ thể túc chủ
(B)
(E)
64. Quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên của lympho bào T trong đáp ứng
A. mang tính đặc hiệu kháng nguyên, nhưng không mang tính đặc hiệu loài
B. mang tính đặc hiệu loài, nhưng không mang tính đặc hiệu kháng nguyên
C. vừa có tính đặc hiệu loài, vừa có tính đặc hiệu kháng nguyên
(C)
65. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ:
A. quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên
B. sự sản xuất lymphokin mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
C. hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng
D. tác động của lymphokin lên các tế bào thực hiện mang tính đặc hiệu loài
E. cả 4 lựa chọn trên đều sai
(A)
66. Đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào thể hiện tính đặc hiệu ở chỗ :
A. quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu kháng nguyên
B. hình thức đáp ứng này phải có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu với kháng
C. quá trình nhận diện quyết định kháng nguyên mang tính đặc hiệu loài
(A&C)
67. Trong thí nghiệm của Landsteiner - Chase về đáp ứng miễn dịch trong bệnh lao,
việc truyền các tế bào lách, hạch lấy từ chuột đã mẫn cảm với vi khuẩn lao sang
chuột chưa mẫn cảm tạo ra trạng thái miễn dịch gì ở chuột chưa mẫn cảm:
(C)
68. Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn có các
A. CD3
B. CD4
C. CD8
D. CD19
E. CD40
(A&B)
69. Lympho bào T tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào có các
A. CD3
B. CD4
C. CD8
D. CD19
E. CD40
(A&C)
70. Biểu hiện “quá mẫn” trong một đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào kiểu
B. là kết quả của một phản ứng viêm do lymphokin kích thích gây ra
C. là kết quả của tương tác trực tiếp giữa lymphokin với kháng nguyên
(B)
71. Trong một đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào:
A. nhất thiết phải có sự tham gia của lymphokin với vai trò hoạt hoá lympho bào Tc
B. có thể không có sự tham gia của lymphokin; các lympho bào Tc tự chúng có khả
(A&C)
72. Những tế bào nào trong các tế bào dưới đây tham gia trực tiếp trong các cơ chế
A. lympho bào T
B. lympho bào B
D. tế bào plasma
(C&E)
B. gắn với kháng thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng nguyên
C. gắn với kháng thể ngay cả khi kháng thể ở dạng tự do lưu hành trong huyết thanh
D. gắn với kháng thể và làm tăng khả năng kết hợp kháng nguyên của kháng thể đó
(B)
A. lympho bào B
C. tế bào mast
D. tế bào plasma
E. tế bào gan
(E)
75. Bổ thể có khả năng làm tan tế bào đích (là tế bào mà bổ thể gắn lên) :
A. song nhất thiết phải có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
B. ngay cả khi không có sự tham gia của kháng thể chống tế bào đích
C. song nhất thiết phải có sự hỗ trợ của tế bào làm nhiệm vụ thực bào
D. song nhất thiết phải có sự hợp tác của các lympho bào T
(B)
A. gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và hoạt hoá tế bào đại thực bào
B. gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào và ức chế tế bào đại thực bào
C. gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của
D. gắn lên bề mặt tế bào đại thực bào, do đó làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của
77. Những tế bào nào trong các tế bào sau đây có khả năng thực bào :
B. lympho bào T
D. tế bào mast
E. tế bào plasma
(A&C)
A. không có tính đặc hiệu loài nhưng có tính đặc hiệu với kháng nguyên
B. không có tính đặc hiệu với kháng nguyên nhưng có tính đặc hiệu loài
C. không có tính đặc hiệu với kháng nguyên cũng như không có tính đặc hiệu loài
D. mang tính đặc hiệu với kháng nguyên và đặc hiệu loài
(C)
C. làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào
D. lựa chọn A và B
E. lựa chọn A và C
(B)
80. Trong các ống nghiệm sau đây, ống nghiệm nào có thể xảy ra hiện tượng tan tế
A. ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ
bình thường
B. ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu
C. ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh thỏ
D. ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh người bình thường và huyết thanh
chuột lang
E. ống nghiệm có hồng cầu cừu, huyết thanh thỏ mẫn cảm với hồng cầu cừu và
(C&E)
81. Tiêm hoặc cho uống vacxin nhắc lại là nhằm mục đích :
A. dự phòng trường hợp lần tiêm hoặc cho uống vacxin trước đó thất bại
B. gây miễn dịch lại, vì việc gây miễn dịch trong lần tiêm hoặc cho uống vacxin
D. lựa chọn A và C
E. lựa chọn B và C
(C)
A. là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song nhất thiết phải có sự hợp tác với
các cơ chế miễn dịch đặc hiệu thì mới có thể thực hiện được
B. là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, song trong trường hợp vật lạ được bao
bọc bởi kháng thể thì hiện tượng thực bào lại mang tính đặc hiệu với kháng nguyên
C. là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính cạnh tranh với các
D. là một cơ chế miễn dịch không đặc hiệu, hoạt động mang tính hợp tác với các cơ
(D)
83. Các tế bào làm nhiệm vụ thực bào :
A. không tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hiện tượng thực bào
B. có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu quá mẫn
muộn
C. có thể tham gia trực tiếp vào đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu kiểu gây độc tế
bào
D. lựa chọn B và C
(B)
A. nhất thiết phải có sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
B. có thể không cần đến sự kết hợp của kháng nguyên với kháng thể đặc hiệu
(B)
85. Sự hoạt hoá bổ thể có thể đưa đến các tác dụng hoặc hiệu quả gì :
tiếp tế bào thực bào, làm tăng cường hoạt động thực bào
C. opsonin hoá, vì một số thành phần bổ thể hoạt hoá có khả năng gắn lên bề mặt tế
bào thực bào, qua đó làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào này
D. phản vệ
E. kích thích trực tiếp trên các tế bào miễn dịch như lympho bào B, lympho bào T
(A,C&D)
86. Các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu và đặc hiệu:
B. hoạt động mang tính cạnh tranh với nhau, trong đó các cơ chế đáp ứng miễn dịch
đặc hiệu khi đã hình thành sẽ ức chế các cơ chế không đặc hiệu
D. hoạt động theo trật tự nhất định, trong đó các cơ chế không đặc hiệu phát huy tác
dụng trước, sau đó mất hoàn toàn hiệu lực, nhường chỗ cho các cơ chế đặc hiệu
E. hoạt động một cách đồng thời, cùng phát huy tác dụng ngay khi có kháng nguyên
xâm nhập
(C)
miễn dịch thể dịch đặc hiệu (với khả năng kết hợp đặc hiệu với kháng nguyên tương
ứng)
B. có thể có sự tham gia của kháng thể, nhưng không có sự kết hợp đặc hiệu của
C. có thể có sự tham gia của kháng thể, trong đó nhất thiết phải có sự kết hợp đặc
D. có sự tham gia của kháng thể với vai trò là yếu tố hoạt hoá trực tiếp một số cơ
chế đáp ứng không đặc hiệu như hiện tượng thực bào, sản xuất bổ thể, sản xuất
interferon
(C)
88. Tế bào NK :
A. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì tế bào này có thể “tấn
công” nhiều loại tế bào đích với các kháng nguyên bề mặt khác nhau
B. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này
không có sự tham gia của các cơ chế đáp ứng miễn dịch đặc hiệu
C. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì tế bào này tác động lên tế bào
đích thông qua sự kết hợp đặc hiệu của kháng thể với kháng nguyên tương ứng
D. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, vì hoạt động của tế bào này mang
E. là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu, nhưng hoạt động chức năng
của tế bào này có thể có sự tham gia của kháng thể, một yếu tố miễn dịch đặc hiệu
(A&E)
89. Vai trò của bổ thể trong đáp ứng miễn dịch thể hiện ở chỗ:
A. bổ thể có khả năng gây tan tế bào đích (là tế bào mà bổ thể gắn lên)
B. bổ thể có khả năng hoạt hoá một số tế bào có thẩm quyền miễn dịch để những tế
C. bổ thể có thể làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của các tế bào đại thực bào, vì bổ
D. bổ thể có thể làm tăng khả năng giết vi khuẩn của tế bào đại thực bào sau khi các
(A,C&E)
90. Bổ thể :
A. là một lớp kháng thể đặc biệt với chức năng sinh học tương tự như kháng thể
nhưng hoạt động một cách không đặc hiệu với kháng nguyên
B. là tên gọi chung của một họ protein huyết thanh, bản chất là globulin nhưng
C. chủ yếu do các tế bào có thẩm quyền miễn dịch sản xuất ra
D. có hoạt tính enzyme, nhưng lưu hành trong máu dưới dạng tiền enzyme (dạng
(D)
91. Tế bào NK :
C. có khả năng tiêu diệt một số loại tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
E. có khả năng gây độc một số tế bào nhiễm virut một cách không đặc hiệu
(C&E)
92. Interferon :
A. có bản chất là globulin huyết thanh nhưng không phải là kháng thể
B. có khả năng hợp tác với kháng thể trong cơ chế gây tan tế bào đích
C. có hoạt tính chống virut không đặc hiệu
D. có khả năng tiêu diệt các tế bào ung thư một cách không đặc hiệu
E. có thể gắn lên các tế bào ung thư, tạo điều kiện cho tế bào đại thực bào tiêu diệt
(C)
93. Đáp ứng tạo kháng thể và hiện tượng thực bào :
A. hoạt động cạnh tranh với nhau trên cùng một đối tượng, trong đó hiện tượng nào
xuất hiện trước có tác dụng ngăn cản hiện tượng kia
D. chỉ hoạt động một cách hợp tác với nhau khi có sự hỗ trợ của lympho bào T
(B)
94. Sự hợp tác giữa lympho bào B và lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
A. thể hiện ở chỗ các kháng thể sau khi sản xuất ra có khả năng hoạt hoá một số
lympho bào T để các tế bào này tham gia vào đáp ứng miễn dịch
B. thể hiện ở chỗ một số lympho bào T có khả năng hỗ trợ lympho bào B biệt hoá
D. nhất thiết phải thông qua tác động trung gian của bổ thể
(B)
95. Sự hợp tác giữa tế bào đại thực bào và lympho bào T :
A. nhất thiết phải có trong quá trình hình thành đáp ứng tạo kháng thể chống một
B. chỉ diễn ra trong trường hợp tế bào đại thực bào là tế bào trình diện kháng
nguyên
C. diễn ra theo một chiều, trong đó đại thực bào có khả năng thúc đẩy hoạt động
D. diễn ra theo một chiều, trong đó lympho bào T có khả năng thúc đẩy hoạt động
E. có thể diễn ra theo hai chiều, trong đó hoạt động chức năng của loại tế bào này có
khả năng thúc đẩy hoạt động chức năng của loại tế bào kia và ngược lại
(E)
B. không thể có sự tham gia của bổ thể, vì bổ thể là một yếu tố đáp ứng miễn dịch
C. chỉ có thể có sự tham gia của hiện tượng thực bào khi tế bào thực bào là tế bào
D. chỉ có thể có sự tham gia của bổ thể khi đã có sự kết hợp của kháng thể đặc hiệu
(D)
A. CD3
B. CD4
C. CD8
D. CD2
E. CD19
(A,B&D)
98. Dấu ấn CD4 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
A. là thụ thể giành cho kháng nguyên
D. tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện
kháng nguyên
E. tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện
kháng nguyên
(E)
99. Dấu ấn CD8 trên bề mặt lympho bào T người có chức năng :
D. tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp I trong quá trình nhận diện
kháng nguyên
E. tương tác với kháng nguyên hoà hợp tổ chức lớp II trong quá trình nhận diện
kháng nguyên
(D)
100. Kháng nguyên có thể kích thích lympho bào B biệt hoá thành tế bào plasma:
A. chỉ khi có sự hỗ trợ của lympho bào TH
C. chỉ khi kháng nguyên đã được xử lý bởi một tế bào trình diện kháng nguyên khác
D. ngay cả khi kháng nguyên chưa được xử lý bởi tế bào trình diện kháng nguyên
(B&D)
C. bệnh nhân có thể chưa được mẫn cảm với vi khuẩn lao
D. bệnh nhân có thể mắc chứng suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào
E. bệnh nhân mắc chứng suy giảm đáp ứng tạo kháng thể
(C&D)
A. chỉ là miễn dịch thụ động, có được do kháng thể từ người mẹ chuyển sang cơ thể
C. là miễn dịch vay mượn, sau đó dần dần được thay thế bằng miễn dịch chủ động
D. bao gồm cả 3 trạng thái miễn dịch chủ động, thụ động và vay mượn
(B)
103. Cơ thể bào thai có thể có kháng thể gì, nguồn gốc của kháng thể đó là :
(A,B&D)
104. Trong quá trình gây miễn dịch, liều lượng kháng nguyên và cách gây miễn
dịch ảnh hưởng như thế nào đến tính sinh miễn dịch của kháng nguyên :
A. liều kháng nguyên càng cao, tính sinh miễn dịch càng mạnh
B. liều kháng nguyên thấp nhưng được đưa vào cơ thể túc chủ hàng ngày thì tính
C. liều kháng nguyên càng cao, số lần đưa kháng nguyên càng lớn thì tính sinh miễn
D. đưa kháng nguyên vào cơ thể túc chủ theo đường tiêu hoá không có khả năng
kích thích cơ thể túc chủ sinh đáp ứng miễn dịch
E. cả 4 lựa chọn trên đều sai
(E)
105. Một kháng nguyên protein dùng để gây miễn dịch cho một động vật thí nghiệm
A. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên con vật thí nghiệm này
B. kháng nguyên đó được sử dụng lần đầu tiên trên loài động vật thí nghiệm này
D. kháng nguyên đó được cấu tạo bởi nhiều loại axit amin khác nhau
E. kháng nguyên đó có nguồn gốc từ một động vật khác có sự cách biệt xa về mặt di
(E)
106. Lympho bào B có thể nhận diện kháng nguyên như thế nào :
A. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên (chưa được “xử lý” bởi tế bào nào khác
của cơ thể) ngay cả khi lympho bào B lưu hành trong máu ngoại vi
B. nhận diện kháng nguyên dưới dạng các quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế
C. nhận diện toàn bộ phân tử kháng nguyên, quá trình này diễn ra tại các cơ quan
(C)
107. Sử dụng SAT (huyết thanh kháng uốn ván) dự phòng bệnh uốn ván tạo ra trạng
A. chủ động
B. thụ động
C. thu được
D. tự nhiên
E. vay mượn
(B&C)
108. Trạng thái miễn dịch được tạo ra ở một cơ thể sau khi tiêm (hoặc cho uống)
A. chủ động
B. thụ động
C. thu được
D. tự nhiên
E. vay mượn
(A&C)
109. Có thể đánh giá khả năng đáp ứng miễn dịch tế bào ở một cá thể bằng những
D. test tuberculin
(C&D)
110. Kháng nguyên phù hợp tổ chức có ảnh hưởng trực tiếp trong những quá trình
(A&C)
111. Kháng thể thuộc lớp nào có khả năng cố định bổ thể cao nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
112. Trong quá trình phát triển cá thể, lớp kháng thể nào được tổng hợp sớm nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
113. Những tế bào nào dưới đây có thể tham gia trực tiếp vào hiện tượng dị ứng do
IgE :
A. tế bào plasma
B. tế bào mast
(B&C)
A. không thể gây ra hiện tượng dị ứng khi IgE ở dạng tự do lưu hành trong máu
B. có thể gây ra hiện tượng dị ứng khi IgE ở dạng tự do lưu hành trong máu, với
điều kiện nồng độ IgE khi đó cao hơn nhiều so với mức bình thường
C. là lớp kháng thể có hại đối với cơ thể, vì chúng tham gia vào hiện tượng dị ứng,
một hiện tượng liên quan đến nhiều quá trình bệnh lý
(A)
115. Trong một đáp ứng tạo kháng thể, kháng thể thuộc lớp nào được tổng hợp sớm
nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA
D. IgE
E. IgD
(B)
116. Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Mancini :
A. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán (di chuyển) đồng thời trên gel thạch và
B. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả
mọi hướng
C. chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
D. chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
(C&E)
117. Trong phản ứng kết tủa trên gel thạch Ouchterlony :
A. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán (di chuyển) đồng thời trên gel thạch và
B. kháng nguyên và kháng thể khuếch tán đồng thời trên gel thạch và theo tất cả
mọi hướng
C. chỉ có kháng nguyên khuếch tán trên gel thạch; kháng thể không khuếch tán
D. chỉ có kháng thể khuếch tán trên gel thạch; kháng nguyên không khuếch tán
118. Trong những hiện tượng hoặc quá trình dưới đây, hiện tượng hoặc quá trình
(A,C&E)
119. Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp
(A)
120. Trong những quá trình sau đây, quá trình nào có thể chịu ảnh hưởng trực tiếp
(C&D)
E. có khả năng gây độc tế bào đích thông qua hiệu quả ADCC (gây độc tế bào bởi tế
(A,C&D)
122. Sự nhận diện quyết định kháng nguyên trên bề mặt tế bào trình diện kháng
B. chịu sự giới hạn của kháng nguyên phù hợp tổ chức lớp II
C. thông qua vai trò trung gian của kháng thể đặc hiệu với quyết định kháng nguyên
(B&D)
B. nhất thiết phải có thụ thể giành cho kháng nguyên trên bề mặt
(C&D)
124. Sự nhận diện kháng nguyên của lympho bào T diễn ra như sau:
B. diễn ra trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên; lympho bào T nhận diện toàn
bộ phân tử kháng nguyên bị “gắn” trên bề mặt tế bào trình diện kháng nguyên
C. tế bào trình diện kháng nguyên thâu tóm, nuốt và “xử lý” kháng nguyên thành
các quyết định kháng nguyên, sau đó “đào thải” các quyết định kháng nguyên này
ra khỏi tế bào trình diện kháng nguyên cho lympho bào T đến nhận diện
D. lympho bào T nhận diện các quyết định kháng nguyên khi chúng nằm trên bề
(D)
125. Lympho bào B sau khi tương tác với kháng nguyên và có sự hợp tác của
A. hoạt hoá, tiếp đó sẽ sản xuất kháng thể để phản ứng với kháng nguyên
B. hoạt hoá, biệt hoá thành tế bào plasma (tế bào tiết kháng thể); tiếp đó các tế bào
plasma phân chia và tạo thành một tập hợp tế bào plasma giống nhau để sản xuất
kháng thể
C. hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó
một số lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể, số
D. hoạt hoá, phân chia và tạo thành một tập hợp lympho bào B giống nhau; tiếp đó
tất cả các lympho bào B này biệt hoá thành tế bào plasma để sản xuất kháng thể
(C)
thể
B. là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể gắn lên nhiều loại tế bào thực
C. là không đặc hiệu, vì kháng thể opsonin hoá có thể kết hợp với nhiều vật lạ khác
nhau
D. là không đặc hiệu, vì hoạt động này tham gia vào hiện tượng thực bào, một cơ
(A)
A. làm giảm khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá
B. làm tăng khả năng thâu tóm vật lạ của tế bào thực bào, vì kháng thể opsonin hoá
C. làm tăng khả năng di chuyển của tế bào thực bào đến vị trí có vật lạ
D. làm tăng khả năng tiêu vật lạ của tế bào thực bào sau khi đã thâu tóm và nuốt vật
lạ
(B)
128. Trạng thái miễn dịch được tạo ra sau tiêm hoặc cho uống vacxin là trạng thái
miễn dịch:
A. chủ động
D. tự nhiên
(A)
129. Truyền các lympho bào B từ một con vật đã mẫn cảm với một kháng nguyên
nào đó cho một con vật khác đồng gien (để tạo ra kháng thể chống kháng nguyên đó
ở cơ thể con vật được nhận tế bào) là tạo ra trạng thái miễn dịch gì :
C. vay mượn
D. tự nhiên
(C)
130. Hapten :
A. là một loại kháng nguyên đặc biệt, có thể phản ứng với nhiều loại kháng thể khác
nhau
B. là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten có khả năng kích thích cơ thể
sinh kháng thể chống hapten, nhưng lại không kết hợp được với kháng thể đó
C. là một “kháng nguyên không hoàn chỉnh”: hapten không có khả năng kích thích
D. có thể trở nên có tính sinh miễn dịch nếu được phân cắt bằng các enzym thích
hợp
E. có thể trở thành một kháng nguyên hoàn chỉnh nếu được gắn với một protein
thích hợp
(C&E)
A. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể nhưng không có sự suy giảm khả năng đáp
B. có sự suy giảm đáp ứng miễn dịch tế bào nhưng không có sự suy giảm đáp ứng
C. có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, nhưng số
D. có sự suy giảm cả đáp ứng miễn dịch tế bào lẫn đáp ứng tạo kháng thể, kết hợp
A. không có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV không “tấn công” các
lympho bào B
B. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, vì HIV “tấn công” trực tiếp và tiêu diệt
C. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, song số lượng và chức năng của lympho
D. có sự suy giảm đáp ứng tạo kháng thể, đồng thời số lượng và chức năng của
(C)
133. Kháng thể bề mặt lympho bào B người đóng vai trò :
B. là vị trí tương tác trực tiếp của lympho bào B với lympho bào T
(A)
134. Các phân tử kháng thể bề mặt lympho bào B trưởng thành ở người:
(B&D)
135. Lympho bào T trưởng thành ở người có thể có các dấu ấn bề mặt nào:
A. CD2
B. CD3
C. CD19
D. CD4
E. CD8
(A,B,D&E)
136. Chức năng của các lympho bào T trong đáp ứng miễn dịch :
A. tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu quá mẫn muộn
B. tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào kiểu gây độc tế bào
C. tham gia đáp ứng miễn dịch thông qua hiệu quả ADCC
(A,B&D)
137. Chức năng của lympho bào B trong đáp ứng miễn dịch bao gồm :
C. biệt hoá thành tế bào B trí nhớ miễn dịch (memory B cell)
(C&D)
138. Sự xuất hiện các “tâm điểm mầm” trong các nang lympho của hạch lympho thể
hiện rằng :
A. hạch lympho đó có biểu hiện bất thường bệnh lý, cần có biện pháp điều trị thích
hợp
B. tại hạch lympho đang diễn ra một đáp ứng miễn dịch
C. các lympho bào tại nang lympho đang trong quá trình tăng sinh để tham gia vào
(B&C)
139. “Vùng phụ thuộc tuyến ức” trong cấu trúc của một hạch lympho có đặc điểm là
C. ở người trưởng thành, khi tuyến ức bị thoái hoá thì vùng này trở nên thưa thớt tế
bào
D. cấu trúc bình thường của vùng này thể hiện sự phát triển bình thường của tuyến
ức
(B&D)
C. lympho bào B
D. tế bào plasma
141. Tế bào nào tham gia vào đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế bào ?
D. lympho bào B
E. lympho bào T
(A,B&E)
C. lympho bào B
(B)
A. hạch lympho
B. gan
C. tuyến ức
D. tuỷ xương
E. lách
(C)
144. Trong các cơ quan dưới đây, cơ quan nào là cơ quan lympho trung ương :
C. lách
D. tuyến ức
(D)
145. Kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu hệ ABO có mặt trong huyết thanh
A. từ cơ thể mẹ chuyển sang cho thai nhi trong thời kỳ bào thai
B. do được truyền máu có kháng thể chống kháng nguyên nhóm máu
(C)
146. Tính sinh miễn dịch của kháng nguyên phụ thuộc vào những yếu tố nào trong
C. độ tinh khiết của kháng nguyên (trong trường hợp gây miễn dịch trên động vật
thực nghiệm)
D. liều lượng kháng nguyên và đường đưa kháng nguyên vào cơ thể
(A,B,D&E).
147. Tính đặc hiệu của kháng nguyên được quy định bởi :
(C&E)
148. Trong hệ thống nhóm máu ABO của người có các kháng nguyên sau :
A. kháng nguyên A
B. kháng nguyên B
C. kháng nguyên O
D. kháng nguyên AB
(A&B)
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
(B)
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
(D)
A. chống A
B. chống B
C. chống A và chống B
(C)
152. Máu nhóm AB có thể truyền cho người có nhóm máu nào trong các nhóm
máu sau ?
A. nhóm AB
B. nhóm A
C. nhóm B
D. nhóm O
(A)
153. Một cặp vợ chồng trong đó vợ nhóm máu A và chồng nhóm máu B, con của
A. nhóm O
B. nhóm AB
C. nhóm A
D. nhóm B
(E)
154. Trong trường hợp cấp cứu, máu nhóm O có thể truyền cho người thuộc nhóm
A. nhóm A
B. nhóm B
C. nhóm AB
D. nhóm O
(D)
A. khi kháng thể này ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên)
B. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên
C. khi kháng thể này đã kết hợp với kháng nguyên và cố định bổ thể
(A)
A. tất cả các vị trí kết hợp kháng nguyên đều có cấu trúc và chức năng giống nhau
B. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau giữa các phân tử IgM đơn phân
C. các vị trí kết hợp kháng nguyên có thể khác nhau ngay trong một phân tử IgM
đơn phân
(A)
157. Khi tiếp xúc với kháng nguyên đặc hiệu, một phân tử IgG :
A. có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên có bản chất khác nhau
B. chỉ có thể kết hợp đồng thời với 2 quyết định kháng nguyên giống nhau hoàn
toàn
C. có thể kết hợp đồng thời với 2 phân tử kháng nguyên khác nhau
D. chỉ có thể kết hợp với một phân tử kháng nguyên mà thôi
(B&C)
158. IgM huyết thanh có thể tồn tại dưới các dạng :
A. monomer
B. pentamer
C. dimer
(B)
159. IgA trong cơ thể tồn tại dưới các dạng nào dưới đây :
(A,C&D)
160. Thành phần kháng thể trong các dịch tiết của cơ thể :
(D)
161. Thai nhi có thể tổng hợp kháng thể thuộc lớp :
(B)
162. Người bị mắc bệnh lao đang được điều trị bằng thuốc chống lao, khi tiến hành
(D)
huyết thanh
D. không phải được sản xuất bởi tế bào plasma máu ngoại vi
(B)
164. Trong hiện tượng dị ứng do IgE, các biểu hiện dị ứng là do :
B. IgE trên bề mặt tế bào mast và bạch cầu ái kiềm trực tiếp gây nên
C. các chất trung gian hoá học được giải phóng từ tế bào mast và bạch cầu ái kiềm
gây nên
(C)
165. Tế bào mast chỉ có khả năng giải phóng các amin hoạt mạch :
B. khi có sự kết hợp của IgE tự do với dị nguyên (allergen) xâm nhập
C. khi có sự kết hợp của IgE gắn trên bề mặt tế bào mast với dị nguyên (allergen)
xâm nhập
D. khi có sự tác động của lymphokin do lympho bào T mẫn cảm sản xuất ra
(C)
166. Tế bào NK :
A. là một loại lympho bào, nhưng không phải là lympho bào B và cũng không phải
là lympho bào T
(A)
167. Trong các kháng thể sau đây, kháng thể nào có khả năng cố định bổ thể mạnh
nhất :
A. IgG
B. IgM
C. IgA tiết
(B)
168. Người chưa từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
(B)
169. Người đã từng nhiễm vi khuẩn lao, khi tiến hành test tuberculin :
(B)
A. chỉ khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng
nguyên
D. chỉ khi kháng nguyên đã kết hợp với kháng thể đặc hiệu
(A)
171. Một phân tử IgM trong huyết thanh có :
(A)
172. Trong mỗi phân tử IgG có bao nhiêu vị trí kết hợp kháng nguyên :
A. 1
B. 2
C. 4
D. 10
(B)
A. khi kháng nguyên đã bị xử lý và trình diện lên bề mặt tế bào trình diện kháng
nguyên
(B)
(A)
175. Hapten :
A. tự chúng có thể gây phản ứng dị ứng mặc dù không có khả năng kích thích cơ
C. chỉ có khả năng gây phản ứng dị ứng khi hapten kết hợp với một protein tải
(C)
176. Kháng thể có khả năng kết hợp (cố định) bổ thể :
A. chỉ khi có ít nhất hai phân tử kháng thể trở lên và đã kết hợp với kháng nguyên
B. ngay khi kháng thể ở dạng tự do (chưa kết hợp với kháng nguyên)
C. ngay cả khi có một phân tử kháng thể, với điều kiện kháng thể đó đã kết hợp với
kháng nguyên
(A)
B. gián tiếp, thông qua kháng thể (hiện tượng cố định bổ thể bởi kháng thể)
(A&B)
A. chắc chắn không thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu
B. có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ngay từ lần truyền máu đầu tiên
C. có thể xảy ra tai biến truyền nhầm nhóm máu ở lần truyền máu thứ hai trở đi
(C)
179. Trộn hồng cầu cừu với kháng thể kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 370C, sẽ xảy
(A)
180. Trộn hồng cầu cừu với kháng thể thỏ kháng hồng cầu cừu ở nhiệt độ 37 0C
trong ống nghiệm, sẽ xảy ra hiện tượng tan tế bào hồng cầu cừu nếu :
(E)
181. Kháng thể IgA tiết được sản xuất trong huyết thanh, sau đó được vận chuyển
A. đúng
B. sai
(B)
A. đúng
B. sai
(A)
183. Huyết thanh thai nhi có thể có tất cả các lớp kháng thể.
A. đúng
B. sai
(B)
184. Người bị mắc bệnh lao, khi tiến hành test tuberculin chắc chắn cho kết quả
A. đúng
B. sai
(B)
185. Lớp kháng thể IgG có khả năng gây phản ứng ngưng kết mạnh nhất trong các
A. đúng
B. sai
(B)
186. Kháng thể chỉ có thể gắn (cố định) bổ thể khi kháng thể đã kết hợp với kháng
nguyên.
A. đúng
B. sai
(A)
187. Test tuberculin dương tính chứng tỏ bệnh nhân đã nhiễm vi khuẩn lao.
A. đúng
B. sai
(B)
188. Tế bào NK là một loại lympho bào, nhưng tham gia đáp ứng miễn dịch theo
A. đúng
B. sai
(A)
189. Bổ thể là do các tế bào plasma sản xuất, nhưng không phải là kháng thể.
A. đúng
B. sai
(B)
190. Kháng thể không tham gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
A. đúng
B. sai
(B)
191. Kháng thể là một yếu tố của đáp ứng miễn dịch đặc hiệu, nhưng có thể tham
gia vào các cơ chế đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
A. đúng
B. sai
(A)
192. Các tế bào thực bào chỉ tham gia vào các đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu.
A. đúng
B. sai
(B)
193. Hiện tượng thực bào là một hình thức đáp ứng miễn dịch không đặc hiệu,
nhưng có thể tham gia trực tiếp trong cơ chế đáp ứng miễn dịch tế bào đặc hiệu.
A. đúng
B. sai
(A)
194. SAT (sử dụng trong dự phòng bệnh uốn ván) là một loại vacxin.
A. đúng
B. sai
(B)
195. Kháng thể tự nhiên chống kháng nguyên hồng cầu hệ nhóm máu ABO chủ yếu
là IgG.
A. đúng
B. sai
(B)
196. Kháng thể IgE là kháng thể không có lợi đối với cơ thể, vì lớp kháng thể này
A. đúng
B. sai
(B)
197. Trong số các lớp kháng thể ở phụ nữ có thai, chỉ có các kháng thể IgG và IgM
từ cơ thể mẹ đi qua được màng rau thai vào cơ thể thai nhi.
A. đúng
B. sai
(B)
198. Kháng thể có bản chất là globulin, chỉ có mặt trong huyết thanh.
A. đúng
B. sai
(B)
A. đúng
B. sai
(B)
200. Lympho bào T có thể nhận diện quyết định kháng nguyên ngay trên bề mặt tế
A. đúng
B. sai
(B)
Đáp án
STT Đáp án STT Đáp án STT Đáp án STT Đáp án STT Đáp án
1 C 41 C, D 81 C 121 A, C, D 161 B
2 D 42 C 82 D 122 B, D 162 D
3 E 43 A, D 83 B 123 C, D 163 B
4 C 44 A, C, D 84 B 124 D 164 C
5 C 45 B 85 A, C, D 125 C 165 C
6 D 46 C 86 C 126 A 166 A
7 C 47 A, D 87 C 127 B 167 B
8 C 48 C 88 A, E 128 A 168 B
9 C 49 A, D 89 A, C, E 129 C 169 B
10 C, D 50 A 90 D 130 C, E 170 A
11 B 51 C 91 C, E 131 E 171 A
12 D 52 B, D 92 C 132 C 172 B
13 B 53 D 93 B 133 A 173 B
14 A 54 C 94 B 134 B, D 174 A