You are on page 1of 30

ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍNH MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

……………⁂……………

BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN


MÔN XÁC SUẤT THỐNG KÊ

Giáo viên hướng dẫn : NGUYỄN ĐÌNH HUY

Sinh viên : Trần Thị Ngọc Phượng


MSSV : 1914789
Nhóm 7 - Lớp: L15

1
MỤC LỤC
CÂU 1A:............................................................................................................................. 3
1. Đề bài :.......................................................................................................................... 3
2. Dạng bài: Phân tích phương sai 3 yếu tố...................................................................... 3
3. Cơ sở lý thuyết:............................................................................................................. 3
4. Giải toán bằng phần mềm IBM SPSS........................................................................... 4
CÂU 1B:............................................................................................................................. 8
1. Đề bài:........................................................................................................................... 8
2. Dạng bài: hồi quy tuyến tính đa tham số.......................................................................9
3. Cơ sở lí thuyết:.............................................................................................................. 9
4.Giải toán bằng phần mềm IBM SPSS.......................................................................... 10
CÂU 2:.............................................................................................................................. 19
1. Đề bài:......................................................................................................................... 19
2. Dạng bài: Phân tích phương sai 1 yếu tố.................................................................... 19
3. Cơ sở lý thuyết:........................................................................................................... 19
4. Giải bài toán bằng phần mềm EXCEL........................................................................19
CÂU 3:.............................................................................................................................. 20
1. Đề bài:......................................................................................................................... 20
2. Dạng bài: Kiểm định tính độc lập............................................................................................ 21
3. Cơ sở lý thuyết:........................................................................................................... 21
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL..............................................................................21
CÂU 4:.............................................................................................................................. 24
1. Đề bài: ........................................................................................................................ 24
2. Dạng bài: Kiểm định về phân bố.................................................................................25
3. Cơ sở lý thuyết:........................................................................................................... 25
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL..............................................................................25
CÂU 5............................................................................................................................... 28
1. Đề bài: ........................................................................................................................ 28
2. Dạng bài: Phân tích phương sai 2 yếu tố không lặp....................................................28
3. Cơ sở lý thuyết:........................................................................................................... 28
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL..............................................................................28

2
BÀI TẬP LỚN SỐ 7:
CÂU 1A:
1. Đề bài :
Hiệu suất phần trăm (%) của một phản ứng hóa học được nghiên cứu theo 3 yếu tố:
pH (A), nhiệt độ (B) và chất xúc tác (C) được trình bày trong bảng sau:

Yếu tố B
Yếu tố A
B1 B2 B3 B4
A1 C1 9 C2 14 C3 16 C4 12
A2 C2 12 C3 15 C4 12 C1 10
A3 C3 13 C4 14 C1 11 C2 14
A4 C4 10 C1 11 C2 13 C3 13
Hãy đánh giá về ảnh hưởng của các yếu tố trên hiệu suất phản ứng
2. Dạng bài: Phân tích phương sai 3 yếu tố
3. Cơ sở lý thuyết:
- Sự phân tích này được dùng để đánh giá về sự ảnh hưởng của 2 yếu tố trên các giá trị
quan sát G (i=1, 2, ….r: yếu tố A; j=1, 2, ….r: yếu tố B; k=1, 2, ….r: yếu tố C).
- Mô hình:
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của hai yếu tố, mỗi yếu tố có n mức, thì người ta dùng mô
hình vuông la tinh n x m. Ví dụ mô hình vuông la tinh 4 x 4.
B C D A
C D A B
D A B C
A B C D

Mô hình vuông la tinh 3 yếu tố được trình bày như sau:

Yếu tố Yếu tố B
A B1 B2 B3 B4
A1 C1 C2 C3 C4
A2 C2 C3 C4 C1
A3 C3 C4 C1 C2
A4 C4 C1 C2 C3

3
Bảng ANOVA
Bình phương trung Giá trị
Bậc tự do Tổng số bình phương
bình thống kê
Yếu tố
A
(hàng)
Yếu tố
B
(cột)
Yếu tố
C

Sai số

Tổng
cộng

Trắc nghiệm

- Giả thiết:
⬄ “Các giá trị trung bình bằng nhau”
⬄ “Có ít nhất hai giá trị trung bình khác nhau”
- Giá trị thống kê FR, FC, F
- Biện luận:
Nếu -> Chấp nhận H0(Yếu tố A)
Nếu -> Chấp nhận H0(Yếu tố B)
Nếu -> Chấp nhận H0(Yếu tố C)

4. Giải toán bằng phần mềm IBM SPSS

Bước 1: Đặt giả thiết:


H1: Hiệu suất phản ứng trung bình của các phản ứng không phụ thuộc vào pH (Yếu tố
pH không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng trung bình).

: Tồn tại 2 pH có hiệu suất phản ứng trung bình khác nhau.
H2: Hiệu suất phản ứng trung bình của các phản ứng không phụ thuộc vào nhiệt độ (Yếu
tố nhiệt độ không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng trung bình).

: Tồn tại 2 nhiệt độ có hiệu suất phản ứng trung bình khác nhau.

4
H3: Hiệu suất phản ứng trung bình của các phản ứng không phụ thuộc vào chất xúc tác
(Yếu tố chất xúc tác không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng trung bình).

: Tồn tại 2 chất xúc tác có hiệu suất phản ứng trung bình khác nhau.

Bước 2: Khai báo biến dữ liệu trong cửa sổ Varible view:

Bước 3: Nhập số liệu vào cửa sổ Data view:

Bước 4: Chọn Analyze → General Linear Model → Univariate

5
Bước 5: Đưa biến Hieusuatphanung vào khung Dependent Variable; đưa các biến pH,
Nhietdo và Chatxuctac vào khung Fixed Factor(s).

6
Bước 6: Chọn Model → Build terms → đưa các biến pH, Nhietdo và Chatxuctac vào
khung Model → Continue.

Bước 7: Chọn Options, nhập mức ý nghĩa ở ô Significance level = 0,05 → Continue.

Bước 8: Kết quả và biện luận.

7
- Dò bảng phân phối Fischer ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do [ (r-1);(r-1)(r-2)]=(3;6)
ta được F0,05(3;6)=4,76 ( dò bảng VIII trang 201 Giáo trình với n1=3, n2=6)

- Bảng Test of Between-Subjects Effects cho ta kết quả:F0,05(3;6)=4,76

( hoặc ) → Chấp nhận giả thiết H1(pH)


( hoặc ) → Bác bỏ giả thiết H2(Nhietdo)
( ) → Bác bỏ giả thiết H3(Chatxuctac)
Bước 9: Kết luận:
- Yếu tố pH không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng trung bình..
- Tồn tại 2 nhiệt độ có hiệu suất phản ứng trung bình khác nhau.
- Tồn tại 2 chất xúc tác có hiệu suất phản ứng trung bình khác nhau.
CÂU 1B:
1. Đề bài:
Người ta đã dùng ba mức nhiệt độ gồm 105, 120, 135℃ kết hợp với ba khoảng thời gian
là 15, 30 và 60 phút để thực hiện một phản ứng tổng hợp. Các hiệu suất của phản ứng (%)
được trình bày trong bảng sau đây:
Thời gian (phút) X1 Nhiệt độ (℃) X2 Hiệu suất (%) Y
15 105 1.87
30 105 2.02
60 105 3.28
15 120 3.05
30 120 4.07
60 120 5.54
15 135 5.03
30 135 6.45

8
60 135 7.26

Hãy cho biết yếu tố nhiệt độ và/hoặc yếu tố thời gian có liên quan tuyến tính với hiệu
suất của phản ứng tổng hợp? Nếu có thì điển kiện nhiệt độ 115℃ trong vòng 50 phút
thì hiệu suất phản ứng sẽ là bao nhiêu?

2. Dạng bài: hồi quy tuyến tính đa tham số

3. Cơ sở lí thuyết:
Chúng ta xem xét mối liên hệ tuyến tính giữa một biến phụ thuộc Y và các biến độc lập
Xi (i = 1, 2,...k). Đồ thị phân tán giữa các biến là một gợi ý cho chúng ta loại hàm số toán
học thích hợp để mô tả và tóm tắt các dữ liệu quan sát.
Phương trình tổng quát:
Bảng ANOVA:
Nguồn sai Tổng số bình Bình phương trung Giá trị thống
Bậc tự do
số phương bình kê

Hồi quy

Sai số

Tổng cộng

Giá trị thống kê


Giá trị R bình phương:
Giá R2được hiệu chỉnh( Adjusted R Square)

Giá trị được R2 hiệu chỉnh (Adjusted R Square)

(R2ii sẽ trở nên âm hay không xác định nếu R2 hay N nhỏ )
Độ lệch chuẩn:

(S≤ 0,30 là khá tốt)


Trắc nghiệm thống kê:
Đối với một phương trình hồi quy YX=B0 +BX, ý nghĩa thống kê của các hệ số Bi (B0
hay B) được đánh giá bằng trắc nghiệm t (phân phối Student) trong khi tính chất thích
hợp của phương trình YX=f(X) được đánh giá bằng trắc nghiệm F (phân bố Fischer).
Trắc nghiệm t:
- Giả thiết:

“Các hệ số hồi quy không có ý nghĩa”

9
“Có ít nhất vài hệ số hồi quy có ý nghĩa”
Bậc tự do của giá trị t: .

- Giá trị thống kê:


Phân bố Student
Biện luận: Nếu →Chấp nhận giả thiết H0
Trắc nghiệm F
Giả thiết:
“Phương trình hồi quy không thích hợp”.
“Phương trình hồi quy thích hợp” với ít nhất vài Bi.
���
Giá trị thống kê: .F=���
Phân bố Fischer v1=k, v2= N−k−1
Biện luận:
Nếu F< Fα(k, N−k−1) →Chấp nhận giả thiết H0

4.Giải toán bằng phần mềm IBM SPSS

Bước 1: Đặt giả thiết:

H: “Hệ số tự do và hệ số góc không có ý nghĩa thống kê”


: “Hệ số tự do và hệ số góc có ý nghĩa thống kê”
H0: “Phương trình hồi quy không thích hợp”
: “Phương trình hồi quy là thích hợp”

Bước 2: Khai báo biến dữ liệu trong cửa sổ Variable View.

10
Bước 3: Nhập số liệu vào cửa sổ Data View:

Bước 4: Chọn Analyze → Regression → Linear Regression

Bước 5: Hộp thoại Linear Regression hiện lên, nếu:


+ Tìm phương trình YX1=f(X1), ta đưa biến phụ thuộc Y vào ô Dependent, biến độc lập
X1, vào ô Independent(s).

11
+ Tìm phương trình YX2=f(X2), ta đưa biến phụ thuộc Y vào ô Dependent, biến độc lập
X2, vào ô Independent(s).

+ Tìm phương trình , ta đưa biến phụ thuộc Y vào ô Dependent, biến
độc lập X1, X2 vào ô Independent(s).

12
Bước 6: Chọn Statistics → click chọn R squared change và Descriptives…→Continue
Với mức ý nghãi mặc định là 0,05 chọn OK.

Bước 7: Vẽ đồ thị: trong cửa sổ Output chọn Graphs → Legacy Dialogs →


Scatter/Dot... → Simple Scatter →Define

13
Bước 8: Chọn biến tương ứng hai trục X, Y→OK

14
Bước 9: Kết quả và biện luận:

*Phương trình hồi quy: :YX1=f(X1)

15
Dựa vào bảng Coefficientsa, cột B ta xác định được các hệ số : B0=2,73 và B1=0,045
Suy ra phương trình hồi quy:

Dò bảng phân phối Fischer ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do (1; N-k-1) = (1; 7) (N = 9 và
k = 1 là số biến độc lập), ta được F0.05(1;7) = 5,59

Dò bảng phân phối Student ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do (N-k-1) = 7 (N = 9 và k = 1


là số biến độc lập), ta được t0.025 = 2,365

t0 = 2,129 < t0,025 = 2,365 (Hay Sig. = 0,071 > = 0,05) → Chấp nhận giả thiết H
t1 =1,381 < t0,025 = 2,365 (Hay Sig. = 0,21 > = 0,05) → Chấp nhận giả thiết H
F = 1,908 < F0,05 = 5,59 (Hay Sig. = 0,21 > = 0,05) → Chấp nhận giả thiết H0

Kết luận:
- Vậy các hệ số 2,37(B0); 0,045(B1) của phương trình hồi quy YX1=2,73+0,045X1 đều
không có ý nghĩa thống kê.
- Phương trình hồi quy không thích hợp.
- Yếu tố thời gian không có liên quan tuyến tính với hiệu suất của phản ứng tổng hợp.

*Phương trình hồi quy: YX2=f(X2)

16
Dò bảng phân phối Student ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do (N-k-1) = 7 (N = 9 và k = 1
là số biến độc lập), ta được t0.025 = 2,365
t0 = 3,415 > t0,025 = 2,365 (Hay Sig.= 0,011 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H
t1 =4,754 > t0,025 = 2,365 (Hay Sig.= 0,002 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H
F = 22,598 > F0,05 = 5,59 (Hay Sig.= 0,002 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H0
Kết luận:
- Vậy các hệ số -11,14 (B0); 0,13 (B2) của phương trình hồi quy

17
YX2 = -11,14 + 0,13X2 đều có ý nghĩa thống kê.
- Phương trình hồi quy này thích hợp.
- Yếu tố nhiêt độ có liên quan tuyến tính với hiệu suất của phản ứng tổng hợp.

*Phương trình hồi quy:

Dựa vào bảng Coefficientsa, cột B ta xác định được các hệ số:B0= -12,7 và B1= 0,045 và

Suy ra phương trình hồi quy:

Dò bảng phân phối Fischer ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do (2; N-k-1) = (2; 6) (N = 9 và
k = 2 là số biến độc lập), ta được F0.05(2;6) = 5,14

Dò bảng phân phối Student ở mức ý nghĩa 5% với bậc tự do (N-k-1) = 6 (N = 9 và k = 2


là số biến độc lập), ta được t0.025 = 2,447
t0 = 11,519 > t0,025 = 2,447 (Hay Sig.= 0,000026 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H
t1 = 7,582 > t0,025 = 2,447 (Hay Sig. = 0,000274 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H
t2 = 14,328 > t0,025 = 2,447 (Hay Sig. = 0,000007 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết H
F = 131,204 > F0,05 = 5,14 (Hay Sig.= 0,000011 < = 0,05) → Bác bỏ giả thiết Ho

Kết luận:
- Vậy các hệ số -12,70 (B0); 0,045 (B1); 0,13 (B2) của phương trình hồi quy
YX1X2= -12,70 + 0,045X1 + 0,13X2 đều có ý nghĩa thống kê.
- Phương trình hồi quy này thích hợp.

18
- Hiệu suất suất của phản ứng tổng hợp có liên quan tuyến tính với cả hai yếu tố là nhiệt
độ và thời gian.
- Hiệu suất phản ứng trong điều kiện nhiệt độ 115℃ trong vòng 50 phút là:

CÂU 2:

1. Đề bài:
Một nhà nông học tiến hành việc kiểm định hiệu quả của ba loại phân này trên các cây cà
chua và theo dõi số quả cà chua mọc trên mỗi cây, kết quả thu được như sau:
Loại phân
A B C
24 21 16
18 26 22
27 32 19
28 25 17
Với mức ý nghĩa 5%, hãy so sánh số quả cà chua mọc trung bình khi bón 3 loại phân A,
B, C nói trên.
2. Dạng bài: Phân tích phương sai 1 yếu tố
3. Cơ sở lý thuyết:
4. Giải bài toán bằng phần mềm EXCEL
Bước 1: Đặt giả thiết:
H0: Số quả cà chua mọc trung bình khi bón 3 loại phân A, B, C là bằng nhau.
H1: Tồn tại 2 loại phân khi bón có số quả cà chua mọc trung bình khác nhau.
Bước 2: Nhập bảng số liệu:

Bước 3: Chọn Data → Data Analysis → Anova: Single – Factor

2.

19
Bước 4: Input range: quét vùng số liệu, Grouped By: Rows, Anpha: 0,05, chọn labels in
first Column, Ouput range: chọn địa chỉ ô cần xuất dữ liệu → OK

Bước 5: Kết quả và biện luận.

F = 3,8557 < Fcrit = 4,2565 (hay P-value = 0,0617 > = 0,05) → Chấp nhận giả thiết H0
Bước 6: Kết luận: - Số quả cà chua mọc trung bình khi bón 3 loại phân A, B, C là bằng
nhau.

CÂU 3:

1. Đề bài:
Cho bảng số liệu về màu tóc của 422 người sau:
Màu tóc Nam Nữ
Đen 56 32
Hung 37 66
Nâu 84 90
Vàng 19 38

20
Với mức ý nghĩa 3%, nhận định xem số liệu có mối quan hệ giữa màu tóc và giới tính
hay không?
2. Dạng bài: Kiểm định tính độc lập
3. Cơ sở lý thuyết:
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL
Bước 1: Đặt giả thiết:
H0: Màu tóc và giới tính độc lập với nhau.
H1: Màu tóc và giới tính phụ thuộc nhau.
Bước 2: Nhập bảng số liệu:

Bước 3: Tính tổng hàng, tổng cột:


Quét bảng số liệu dư 1 hàng 1 cột:

Vào Formulas → chọn Autosum

Kết quả:

Bước 3: Lập bảng tần số lý thuyết:

21
Tần số lý thuyết được tính theo công thức:
�ổ�� ℎà��× �ổ�� �ộ�
TSLT= �ổ�� �ộ��

Quét 8 ô có chứa các giá trị tần số lý thuyết cần tìm:

Sử dụng tổ hợp phím F2 + (Ctrl Enter)


Kết quả:

Bước 4: Tính P – Value:


Vào Formulas → chọn Insert Function

22
Gõ CHITEST vào thanh tìm kiếm hàm → Go

Chọn hàm CHITEST → OK

23
Actual_Range: quét vùng số liệu đề bài, Expected_Range: quét vùng tần số lý thuyết →
OK

Bước 5: Kết quả và biện luận:

p-value = 0,0002 < α=0,03 → Bác bỏ giả thiết H0


Bước 6: Kết luận: - Màu tóc và giới tính có mối quan hệ với nhau.

CÂU 4:
1. Đề bài:
Tiến hành thăm dò ba nhóm xã hội khác nhau: công nhân, nông dân, trí thức. Kết quả
cuộc thăm dò như sau:
Tầng lớp
Ý kiến Công nhân Nông dân Trí thức Tổng số
Tăng 100 300 20 420
Như cũ 200 400 30 630
Giảm 50 80 5 135
Không ý kiến 30 70 5 105
Tổng số 380 850 60 1290

Với mức ý nghĩa 2%, có sự khác nhau về ý kiến trong các tầng lớp xã hội trên hay không?

24
2. Dạng bài: Kiểm định về phân bố
3. Cơ sở lý thuyết:
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL
Bước 1: Đặt giả thiết:
H0: Phân bố tỷ lệ về các ý kiến giữa các tầng lớp là như nhau.
H1: Tồn tại 2 tầng lớp có phân bố tỷ lệ về các ý kiến là khác nhau.

Bước 2: Nhập bảng số liệu:

Bước 3: Lập bảng tần số lý thuyết:


�ổ�� �ộ� ×�ổ�� ℎà��
Tần số lý thuyết được tính theo công thức: TSLT= �ổ�� �ộ��

Quét 12 ô có chứa các giá trị tần số lý thuyết cần tìm:

Sử dụng tổ hợp phím F2 + (Ctrl Enter)

25
Kết quả:

Bước 4: Tính P – Value:


Vào Formulas → chọn Insert Function

Gõ CHITEST vào thanh tìm kiếm hàm → Go

26
Chọn hàm CHITEST → OK

Actual_Range: quét vùng số liệu đề bài, Expected_Range: quét vùng tần số lý thuyết →
OK

Bước 5: Kết quả và biện luận

p-value = 0,0612 > α=0,02 → Chấp nhận giả thiết H 0

Bước 6: Kết luận: - Không có sự khác nhau về ý kiến trong các tầng lớp xã hội
trên.

27
CÂU 5

1. Đề bài:
Với mức ý nghĩa 2%, hãy phân tích vai trò ngành nghề (chính, phụ) trong hoạt động kinh
tế của các hộ gia đình ở một vùng nông thôn trên cơ sở bảng số liệu về thu nhập trung
bình của mỗi hộ trong vùng với các ngành nghề trên như sau:

Nghề phụ
Nghề chính
(1) (2) (3) (4)
Trồng lúa (1) 3.5 7.4 8.0 3.5
Trồng cây ăn quả (2) 5.6 4.1 6.1 9.6
Chăn nuôi (3) 4.1 2.5 1.8 2.1
Dịch vụ (4) 7.2 3.2 2.2 1.5

2. Dạng bài: Phân tích phương sai 2 yếu tố không lặp


3. Cơ sở lý thuyết:
4. Giải toán bằng phần mềm EXCEL

Bước 1: Đặt giả thiết:

H1: Thu nhập trung bình của các hộ trong vùng không phụ thuộc vào nghề chính.
: Tồn tại 2 nghề chính có thu nhập trung bình của các hộ trong vùng khác nhau.
H2: Thu nhập trung bình của các hộ trong vùng không phụ thuộc vào nghề phụ.
: Tồn tại 2 nghề phụ có thu nhập trung bình của các hộ trong vùng khác nhau.

Bước 2: Nhập bảng số liệu

Bước 3: Chọn Data → Data Analysis → Anova: Two-Factor Without Replication

28
Bước 4: Input range: quét vùng số liệu, chọn Labels, Anpha: 0,02, Ouput range: chọn địa
chỉ ô cần xuất dữ liệu → OK

Bước 5: Kết quả và biện luận:

FRows = 1,9966 < Fcrit = 5,5097→ Chấp nhận giả thiết H1


FColumns = 0,1106 < Fcrit = 5,5097→ Chấp nhận giả thiết H2

Bước 6: Kết luận:


- Thu nhập trung bình của các hộ trong vùng không phụ thuộc vào nghề chính.
- Thu nhập trung bình của các hộ trong vùng không phụ thuộc vào nghề phụ.

29
30

You might also like