You are on page 1of 129

https://www.facebook.

com/tailieuhoctapoto/

DỊCH VỤ SAU BÁN HÀNG CÔNG TY CV


Đào tạo động cơ 4J28TC FOTON
tiêu chuẩn khí thải Euro IV

Tp Hồ Chí Minh, Ngày 10 tháng 11 năm 2017


MỤC LỤC

Mục lục

I Phân biệt động cơ 4J28TC FOTON

Các bộ phận cơ khí động cơ 4J28TC FOTON ---- Liên quan đến thân xi lanh
II

Các bộ phận cơ khí động cơ 4J28TC của FOTON---Liên quan đến


III
nắp xi lanh

IV Yêu cầu và quy phạm bảo dưỡng động cơ 4J28TC FOTON

V Phán đoán sự cố và thực hành động cơ 4J28TC FOTON


ĐỘNG CƠ 4J28TC

Foton M4

Foton M3
Động cơ diesel tiêu chuẩn khí thải châu Âu
Euro IV 4J28TC
Phần thứ nhất: nhận biết
động cơ 4J28TC FOTON

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
Ý NGHĨA KÝ HIỆU

BJ 4 93 Z L Q 3
BJ: Động cơ FOTON Bắc Kinh
4:Có 4xi lanh
93: Đường kính xi lanh là 93mm
Z: Có tăng áp
L: Có Intercooler (bộ giải nhiệt khí nạp)
Q:Động cơ dùng cho xe
3: tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro ¢ó
Ý NGHĨA KÝ HIỆU

4 J 28 T C-92 f4
4:Có 4 xi lanh
J:4JBI
28: Dung tích xi lanh của động cơ khoảng 2.779 lit tương đương 2.8 lít
T:Tăng áp
C:Common rail cao áp【Chữ cái đầu tiên của Common rail】
92:Mã phân biệt sản phẩm, dùng để phân biệt những sản phẩm có động cơ khác
nhau.
F:Động cơ này dùng cho loại xe ô tô-xe tải nhẹ
4:tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro IV
KHÁI QUÁT

I. Khái quát về động cơ diesel 4J28TC

Dự án Thông số kỹ thuật

Loại động cơ BJ493ZQ BJ493ZQ1 BJ493ZLQ1 4J28TC

Loại 4 xi lanh, làm mát cưỡng chế bằng nước

Loại hnì h buồng đốt Phun thẳng, buồng đốt hnì h ω

Số lượng xi lanh 4

Đường kính xi lanh X hành trình 93X102

Tỉ lệ nén 18.2:1

Dung tích xi lanh của động cơ 2.771

Thứ tự phun dầu 1—3—4—2

Công suất định mức/vòng 68/3600 68/3600 80/3600 81/3200

Mô men lớn nhất/vòng 202≤2300 230≤2300 245≤2300 280≤1700

Tốc độ cầm chừng 750±40 750±50

tiêu chuẩn khí thải tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro IV[EGR+DOC+POC]

Hệ thống điều khiển bằng điện BOSCH EDC17C55


THÔNG SỐ ĐỘNG CƠ 4J28TC

• S = (hành trình )
• D = 93mm (đường kính xi lanh)
• VL = 2.771L (Capacity)
D S
• Tỉ lệ nén : 18.2 :1
• Áp suất xi lanh khí nén = 23kgf/cm2 = 22bar
• Công suất = 81kw
HÌNH ẢNH ĐỘNG CƠ 4J28TC-92F4
 Trọng lượng tịnh của động cơ là 241kg, tiêu chuẩn khí thải Châu Âu Euro Âu IV,
được lắp thêm hệ thống EGR
NHẬN BIẾT THÔNG ĐỘNG CƠ

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/

A B C D E F G H

2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017


PHẠM VI THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Phạm vi nhiệt độ và áp suất của động cơ tiêu


chuẩn khí thải châu Âu Euro

Dự án Phạm vi thông số

Nhiệt độ cửa xả nước của hệ thống làm 80℃±5℃


mát
Nhiệt độ dầu máy đường dầu chính
≤110℃①
của hệ thống bôi trơn

Áp suất dầu máy vận tốc cầm chừng ≥0.1Mpa

Áp suất dầu máy vận tốc tiêu chuẩn 0.35~0.55Mpa

Chú thích : Nhiệt độ cửa nước ra của hệ thống thùng nước tăng áp kiểu
đóng trong thời gian ngắn có thể đạt 100~105℃
PHẠM VI THÔNG SỐ KỸ THUẬT

Mô men xoắn bu lông thường dùng của động cơ 4J28TC


Tên phụ tùng cố định Mô men xoắn Tên phụ tùng cố định Mô men xoắn

Vít chặt đồng thời 18


bulông Bước 1: xiết chặt 27±2N·m (bơm dầu/oil rail/
Bu lông nắp xi lanh Đai ốc ống dầu cao áp
50 N·m Bước: Nới lỏng Đoạn bộ phun dầu)
đến 10 N·m Bước 2:xiết
chặt đến 103 N·m

Bước 1:(40~50)N·m
Bu lông nắp ổ trục chính Bước 2:(90~100 N·m Bu lông puli trục khuỷu 280±20N·m
Bước 3:(40~50)N·m

Bước 1: (40~50) N·m


Đai ốc thanh truyền Bu lông moayơ quay tự do 113~123N·m
Bước 2:(80~90) N·m

Bước 1:(7.5~9)N·m Bu lông cố định bánh răng


Bu lông tấm nén bộ phun dầu 90±5 N·m
Bước 2: Hướng xoay 40°~45° bơm phun dầu

Bu lông liên kết mặt


Bu lông trục cò mổ. 49~59N·m 80~90 N·m
bích trục cam

Bu lông lắp đặt bộ cảm Mô men xoắn lắp đặt bộ


8±0.5N·m 20~25 N·m
biến tương vị trục cam cảm biến nhiệt độ nước
Phần 2: Thân xi lanh động
cơ 4J28TC FOTON
KẾT CẤU VÀ ĐẶC TÍNH CỦA ĐỘNG CƠ
4J28TC FOTON

• Bộ xi lanh thép lá mạ crom


• Phun nhớt bôi trơn piston
• Hệ thống truyền động bánh răng
điều phối
• Bơm phun dầu 2 trụ trượt
• Hệ thống nhiên liệu Common rail
của BOSCH
• Hệ thống EGR
• Thông gió cưỡng chế cac-te
• Bộ tản nhiệt nhớt máy
• Trục cam bố trí dưới
• Intercooler (bộ giải nhiệt khí nạp)
tăng áp turbo khí thải
THÂN XI LANH

• 4 xi lanh, thẳng hàng, nước làm mát.


• Có thiết kế ống lót xi lanh, lót xi lanh kiểu khô
mỏng.
• Lắp ổ đỡ trục khuỷu ở hai mặt tay đỡ ổ trục
chní h thứ 3.
• Hai mặt thân xi lanh thiết kế ngăn nước, có
thể chống thân xi lanh bị nứt.

Lỗ lắp đặt xi lanh theo bảng bên dưới phân thành


4 cụm, cụm thứ 4 là dự phòng.

Cụm 1 2 3 (4)

Đường kính lỗ 95.001~95.010 95.011~95.020 95.021~95.030 95.031~95.040


trung bình

Mã số cụm dùng 5 chữ số phân thành 4 điểm in lên mặt ngoài thân xi lanh.
KÝ HIỆU CỤM THÂN XI LANH

Cụm ống xi lanh sau khi được nén vào, dùng biểu thị A, B,
C, D để biểu thị, cụm này tương ứng với cụm đỉnh piston

Cụm lỗ nâng xi lanh, dùng 1,2,3,4 biểu thị, cách phân cụm này tương
ứng với đường kính ngoài cụm ống lót xi lanh
VỊ TRÍ KÝ HIỆU MÃ CỤM LỖ XI LANH 4J28TC

 Cụm thân xi lanh A\B\C\D sau khi được nén ống lót vào dùng 5 chữ số khắc lên 4
vị trí mặt ngoài trên thân xi lanh

Mã cụm lỗ xi lanh

EBOOKBKMT.COM
THÂN XI LANH

3 Ổ trục trục cam

4 Phần trước

5 Tay đỡ ổ trục trục khuỷu , bề mặt có lỗ dầu bôi trơn thông về trục khuỷu
PHÂM CỤM ĐƯỜNG KÍNH TRONG VÀ
ỐNG LÓT XI LANH

Mã cụm Kích thước(mm)

93.030
A
93.021

93.040
B
93.031

93.050
C
93.041

93.060
D
Mạ Crom 93.051
bên trong

Số liệu này là giá trị số liệu áp suất bình thường của ống lót xi lanh sau khi được nén vào
thân xi lanh, giá trị này là căn cứ để lựa chọn piston phù hợp.
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI ỐNG LÓT
XI LANH

Phân cụm (0) 1 2 3 (4)


Ø95 Ø95 Ø95 Ø95 Ø95
Kích thước +0.010 +0.020 +0.030 +0.040 +0.050
đường kính +0.001 +0.011 +0.021 +0.031 +0.041
ngoài
30.5 ( độ rộng phần mặt phẳng)

R0.5(lớn nhất)

Trong khu vực này Ø93+0.150


+0.030

Ø93+0.075 Góc tròn miệng đoạn đầu


+0.025 (sau mạ crom, trước khi nén vào thân xi lanh)

Ø93+0.060
+0.020 (sau khi nén vào thân xi lanh) 1,2,3 biểu thị cụm đường kính ngoài ống
lót xi lanh
Ø93+0.030
+0.001 (đường kính lỗ ống lót của thân xi lanh)

A,B,C biểu thị cụm đường kính trọng


ống lót xi lanh
KÍCH THƯỚC LỖ THÂN XI LANH VỚI ĐƯỜNG KÍCH
NGOÀI ỐNG LÓT

Cụm kích thước lỗ lắp đặt ống lót xi lanh của thân xi lanh: (Cụm thứ 4 là cụm
dự phòng)

Cụm 1 2 3 (4)

Đường kính lỗ 95.001~95.010 95.011~95.020 95.021~95.030 95.031~95.040


trung bình

Cụm kích thước đường kính ngoài của ống lót xi lanh: (Cụm 0 với cụm 4 là cụm
dự phòng)
Phân cụm (0) 1 2 3 (4)
Kích thước Ø95 Ø95 Ø95 Ø95 Ø95
đường +0.010 +0.020 +0.030 +0.040 +0.050
kính ngoài +0.001 +0.011 +0.021 +0.031 +0.041

95.001- 95.020=-0.019mm 95.011 - 95.030=-0.019mm


THÁO VÀ LẮP ỐNG LÓT XI LANH

1.Tháo ống lót xi lanh

2. Lắp ống lót xi lanh (hình sơ lược lắp đặt)


Khi lắp đặt ống lót xi lanh tường ngoài không được quét dầu máy
PHÂN BIỆT CỤM BẠC ĐẠN CHÍNH VỚI
BẠC LÓT Ổ TRỤC

Ở chỗ mặt phẳng lưng thép bạc lót trục chính căn cứ theo
độ dày thành bạc lót khắc mã phân nhóm bạc lót.
Mã nhóm bạc lót phải được ký hiệu tương ứng trên thân
xi-lanh.

Mã cụm T
2.0+0.014
1 0.01

2.0+0.010
2 0.006

3 2.0+0.006
+0.002
In khắc cụm đường kính ổ trục
chính NO.3
In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.2 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.4

In khắc cụm In khắc cụm


đường kính ổ đường kính ổ
trục chính NO.1 trục chính NO.5

Vị trí ký hiệu nhóm bạc lót chính


LẮP RÁP ỐNG DẦU LÀM MÁT PISTON

Áp suất dầu máy vận tốc cầm chừng ≥


0.1Mpa

Áp suất dầu máy vận tốc tiêu


chuẩn của Mẫu hai loại sự
cố
CÁC TE

• Được tạo thành bởi thép lá được ép dập


Tấm chắn dầu
• Phần đáy có ốc nhét dầu M14×1.5
• Liên kết với thân xi lanh bởi 22 cái bu lông Φ8

Xem xét đáy các te có dung dịch làm


mát không ? Trong dầu máy có dầu
diesel không ?

Lượng dầu máy của động


Gioăng cao su
cơ=4.5L

22 cái bu lông Φ8 của đáy các te là bu lông chuyên dụng không thể dùng bu-long thường
để thay thế
CỤM THANH TRUYỀN VỚI PISTON

 cụm thanh truyền với piston

1. xéc măng thứ nhất

2. xéc măng thứ hai

3. xéc -măng dầu

4. Piston

5. Bu lông thanh truyền

6. Thân thanh truyền

7. Chốt piston

8. Vòng chặn chốt piston

9. Đai ốc thanh truyền

10. Bạc lót thanh truyền


HÌNH DẠNG BUỒNG ĐỐT

phun trực tiếp hình tròn


co ω
3 KÝ HIỆU CỦA ĐỈNH PISTON

ký hiệu trọng lượng piston(hai vị trí cuối


củatrọng lượng)

ký hiệu cụm piston lớn nhỏ

62=762g

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
KÝ HIỆU CỦA ĐỈNH PISTON

Ký hiệu phân
cụm trọng
lượng

Ký hiệu phân cụm


đường kính ngoài

Ký hiệu hướng
về trước
ĐƯỜNG KÍNH PISTON VÀ PHÂN CỤM ĐƯỜNG
KÍNH PISTON

H=17.94mm
CHỌN PISTON PHÙ HỢP VỚI ỐNG LÓT XI LANH

Khe phối hợp giữa piston với ống lót xi lanh là (0.042~0.060) mm, giới hạn khe mài mòn là
0.20mm.
Khi sửa chữa phải đo khe phối hợp giữa piston với ống lót xi lanh, khi khe này vượt quá giới hạn
mài mòn, phải thay cả piston với ống lót xi lanh. Ví dụ: Cụm B(93.00+0.040)-(93.00-
0.011)=0.051mm.

Ký hiệu phâm cụm S A B C D E

Ø93-0.031 Ø93-0.021 Ø93-0.011 Ø93-0.001 Ø93+0.0090 Ø93+0.019


Kích thước piston
-0.040 -0.030 -0.020 -0.010 .000 +0.010

Kích thước ống lót


Ø93+0.020 Ø93+0.030 Ø93+0.040 Ø93+0.050 Ø93+0.060 Ø93+0.070
xi lanh (sau khi lắp
+0.011 +0.021 +0.031 +0.041 +0.051 +0.061
vào thân xi lanh)

● Chú ý: Nếu cần thay piston, thì xéc măng cũng phải
được thay

Điểm đo đường kính piston: Chỗ 17.94mm từ đáy hướng


lên đỉnh
XÉC MĂNG VÀ CÁCH LẮP ĐẶT NÓ

Xéc măng thứ Miệng lò xo


hai xoắn ốc

Xéc măng Xéc măng thứ


dầu nhất

Trọng lượng của cùng một động cơ, cùng một cụm thanh truyền và piston không được
vượt quá 8 khắc
LẮP ĐẶT VÀ KẾT CẤU CỦA XÉC MĂNG

Mặt ghi mã ký hiệu Xéc măng thứ nhất


hướng lên trên

Xéc măng thứ hai

Xéc măng dầu


KHE HỞ VÀ KẾT CẤU CỦA VÒNG XÉC MĂNG

Mặt ghi mã ký hiệu hướng


lên trên Xéc măng thứ nhất
Khe hở

Vòng thứ
0.20~0.40mm
nhất
Giá trị cực
Xéc măng thứ hai 0.80mm
hạn
Vòng thứ
0.60~0.85mm
hai
Xéc măng dầu Giá trị cực
1.50mm
hạn
Vòng thứ
0.35~0.65mm
ba
Giá trị cực
1.20mm
hạn

Chú ý: Giá trị khe hở ở trên là giá trị đo được trong quy định của vòng 93.00mm
XÉC MĂNG HƠI THỨ NHẤT

Vòng mặt
phẳng
VÒNG XÉC MĂNG THỨ NHẤT

Hiện tượng t sự cố và nguy hiểm sau khi lắp sai là gì?


XÉC MĂNG THỨ HAI

Vòng mặt nhọn gấp khúc

Trên cùng một vòng chênh lệch


Phóng to

0.007 trở xuống

Trừ vị trí miệng hở ra


Mài mòn

Loại không tăng áp Loại tăng áp

Vòng mặt nhọn


gấp khúc
ngược
CHỐT PISTON

Chốt pison kiểu hoàn toàn tùy động.


Khi lắp đặt, phải gia nhiệt dến 70 -80
Khe hở giữa chân chốt với chốt piston là (0.002~
0.015)mm Giới hạn mài mòn lớn nhất là 0.03mm
Khe hở giữa đầu nhỏ thanh truyền với chốt piston
là(0.008~0.020)mm.
Giới hạn mài mòn lớn nhất là 0.05mm
Khi lắp đặt miệng hở vòng chắn phải xếp đan chéo
trên piston.
LẮP ĐẶT PISTON VỚI XÉC-MĂNG

Hướng về phía trước


KÝ HIỆU LIÊN QUAN MẶT TRÊN THÂN
THANH TRUYỀN

Khối lượng cụm cơ khí thanh truyền :


1115±30g, dùng 5 ký tự ở vị trí ký hiệu Khi lắp mã ký hiệu hướng về
cụm trọng lượng khắc hai vị trí cuối của phần phía trước của động cơ
khối lượng

Khắc mã ký hiệu cụm


khối lượng

Khắc mã xi lanh
Khắc mã ký hiệu
ghép đôi

Trong lỗ đầu to thanh truyền có ống lót Khi lắp mã ký hiệu hướng về phần
bằng hợp kim thép gốc nhôm phía trước của động cơ
THANH TRUYỀN

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/

Rãnh dầu bôi


trơn chốt piston

Lỗ bạc lót thanh


truyền
KÝ HIỆU GHÉP ĐÔI CỦA THÂN THANH TRUYỀN

Mô men xoắn bu lông


thanh truyền = 80-90N·m

Ký hiệu
ghép đôi

●Chú ý: Hướng nắp thanh truyền không được lắp ngược, khi lắp đặt phải đặc biệt
chú ý ký hiệu ghép đôi, thực tế ký hiệu này nhiều là 4 số, chú ý các số tương đồng
trên thân thanh truyền với nắp.
●4 nắp thanh truyền đều không được đổi cho nhau, cũng không được lắp ngược.
phần giữa thân thanh truyền với phần đầu nắp thanh truyền đều làm ký hiệu nhô lên
, khi lắp hướng về đoạn phía trước động cơ dầu diesel.
CƠ CẤU MOAYƠ XOAY TỰ DO CỦA TRỤC KHUỶU

 Hình biểu thị lắp ráp cơ cấu thanh truyền trục khuỷu

1.Bu lông puli trục khuỷu 2.puli trục khuỷu 3. Puli định giờ trục khuỷu 4. Then thẳng trục khuỷu
5. Trục khuỷu 6. Lắp ráp thanh truyền piston 7. Tổ hợp vòng moayơ quay tự do 8. Bu lông maoyơ quay tự
do
TRỤC KHUỶU

Trục khuỷu là kiểu đỡ toàn bộ, cả trục khuỷu đã được xử lý ni tơ hóa làm mềm,
để nâng cao cường độ chịu đựng, khiến cho tính tiếp hợp, tính chịu mài mòn chu
kỳ đầu của trục khuỷu được tốt. Thiết kế độ rộng cổ trục chính với cổ trục thanh
truyền cố gắng nhỏ hết có thể để giảm tổn thất do ma sát. Dầu bôi trơn đến các
cổ trục thanh truyền do các cổ trục độc lập cung cấp, bôi trơn đều, phụ tải phân
bố đồng đều. Mức độ không cân bằng động của trục khuỷu không được lớn
hơn 30g.cm
BẠC ĐẠN CHÍNH VỚI BẠC LÓT Ổ TRỤC

Ở chỗ mặt phẳng lưng thép bạc lót trục chính


căn cứ thep độ dày thành bạc lót khắc mã phân
nhóm bạc lót. Mã nhóm bạc lót phải được ký
hiệu tương ứng trên thân xi lanh.

Mã cụm

In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.3

In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.2 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.4

In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.1 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.5

Khoảng 8
Vị trí ký hiệu nhóm bạc lót chính
CHÚ Ý KHI LẮP ĐẶT Ổ TRỤC TRỤC KHUỶU

Có lỗ dầu và rãnh dầu (bạc lót trên Lắp đặt chính xác
lắp đặt ở lỗ đáy thân xi lanh)

Không có lỗ dầu và rãnh dầu (bạc lót dưới lắp ở


nắp bạc đỡ )
LẮP ĐẶT Ổ ĐỠ TRỤC KHUỶU

油槽
Rãnh dầu

 Vấn đề trước và sau, có rãnh dầu thì lắp đặt hướng ra mặt ngoài
LẮP ĐẶT NẮP Ổ TRỤC CHÍNH CỦA TRỤC KHUỶU

Mũi tên
hướng về
trước

Phần
trước

Đầu ren bôi một lượng Mô men xoắn là 160


nhỏ dầu máy để bôi ~180N·m
trơn
PHỚT DẦU TRƯỚC SAU CỦA TRỤC KHUỶU

1.Phải dùng dụng cụ chuyên dụng để lắp đặt


2.mặt đầu ngoài phớt dầu sau của trục khuỷu bảo đảm khoảng cách với mặt đầu
sau thân xi lanh 5.4mm
PULI TRỤC KHUỶU VÀ KÝ HIỆU CỦA NÓ

 Puli trục khuỷu dùng hình thức bộ giảm chấn, tức giữa puli và trục bánh xe được nhét giăng
cao su có tác dụng giảm chấn. Do đó chấn động xoay chuyển của trục khuỷu được cải
thiện, đồng thời giảm tiếng ồn.
Cao su giảm
Điểm dừng chấn
trên

Trên viền tròn xung quanh puli, trong phạm vi khắc độ 0°~16°±30', mỗi nấc 2°±15'
khắc một đường ký hiệu định giờ hình chữ “V”. Từ đường 0°bắt đầu, mỗi nấc đường 4°
sơn thành màu vàng,đường khắc độ thừa ra là màu trắng.
CÁC KÝ HIỆU TRÊN ĐỘNG CƠ

B Thân vỏ

A
Đường khắc

Căn chỉnh đường khắc độ A trên puli


trục khuỷu với đường khắc độ B trên

Puli trục khuỷu


thân vỏ

● Chú ý: Khi lắp bu lông liên kết puli trục khuỷu, bôi dầu máy lên ren bu lông, vít chặt
theo mô men xoắn quy định. Mô men xoắn là (260~300N.m)
MOAYƠ QUAY TỰ DO

Bên ngoài Moayơ quay tự do có vòng răng


bánh đà, để khởi động động cơ điện, động
cơ dầu diesel. Trên Moayơ quay tự do có
răng tín hiệu chuyển tốc, thiếu răng tín
hiệu động cơ sẽ khó để khởi động hoặc
không thể chuyển động.
Moay ơ quay tự do của động cơ điện 493
với moay ơ quay tự do của động cơ không
điều khiển bằng điện có gì khác nhau?
Moay ơ quay tự do dung 8 bu lông lắp trên
đầu sau của trục khuỷu, để bảo đảm
cường độ lắp đặt đáng tin cậy.
LY HỢP

 Phán đoán sự cố của bộ ly hợp?

Động cơ diesel dòng 4JB1 tiêu chuẩn khí thải châu âu EURO ¢ó dùng bộ ly
hợp là bộ ly hợp lò xo mỏng loại thường nén , loại khô, loại miếng đơn.
Phần thứ 3: Nắp xi lanh động
cơ 4J28TC FOTON
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
LẮP RÁP NẮP XI LANH

1.Mảnh khóa xu páp (Móng Ngựa)


2.Bệ trên lò xo xu páp
3.Lò xo xu páp
4.Phớt dầu ống dẫn hướng xu pháp
5.Bệ dưới lò xo xu páp
6. Van xả
7. Van nạp
8.Móc cẩu sau động cơ
9.Móc cẩu trước động cơ
10. Mũ ốc cố định chụp buồng xu páp
11.gioăng bít đai ốc chụp buồng xu páp
12. Nắp tra dầu máy
13. Cụm chụp buồng xu páp
14.Bộ kiện trục với cò mổ
15,16. Bu lông nắp xi lanh
17. Bu lông tấm nén
18.Tấm nén bộ phun dầu
19. Miếng đệm tấm nén bộ phun dầu

Giới thiệu các linh kiện phát sinh thay đổi lớn
BU LÔNG NẮP XI LANH

Nhỏ nhất
Bề mặt phẳng phiu

Số lượng 18 con bu lông nắp xi lanh

Trước khi lắp bu lông , phải rửa sạch, khi lắp bôi dầu máy lên đầu mũ ốc và phần ren bu lông
TRÌNH TỰ SIẾT 18 BU LÔNG CỦA NẮP XI LANH

 Trình tự vặn 18 bu lông nắp xi lanh: Khi lắp, dùng dầu diesel bôi trơn phần
ren ốc bu lông xi lanh, sau đó vặn chặt bu lông theo 3 bước theo hình trên.
Bước thứ nhất: 35N·m , sau đó nới lỏng hoàn toàn, bước hai: 30~35N·m,
bước ba: xoay 160~180°
KẾT CẤU NẮP XI LANH

1. Nắp xi lanh
2. Đế xu páp xả
3. Đế xu páp nạp
4. Core Plugs 22mm
5. Core Plugs 18mm
6. Core Plugs 12mm
7. Core Plugs 12mm
8. Core Plugs 22mm
9. ống dẫn hướng xu páp xả, nạp
10. Core Plugs 45mm
NẮP XI LANH

Nắp xi lanh được chế tạo từ gang HT250,


đường nạp, xả khí không cùng mặt, dùng bố trí
đan chéo, đường nạp khí căn cứ theo phân tích
nhiên liệu để xác định hình trạng của nó, dùng
đường nạp khí xoắn ốc để có được tỉ lệ xoắn
phù hợp nhất. ống dẫn xu páp được nén vào
trong nắp xi lanh được làm bởi gang hợp kim
hoặc luyện kim từ bột sắt có tính chịu mài mòn
cao, nhưng không thể chịu lực hướng mặt quá
lớn. Khi tháo lắp phải chú ý không nhấn mạnh
làm va đập để tránh bị gãy nứt. Đế xu páp dùng
hợp kim chịu nhiệt đặc biệt, nó được khảm vào
cửa xu páp của nắp xi lanh, đường kính trong
của xu páp xả nhỏ hơn một chút so với đế xu
páp nạp. Ngoài ra, giữa các đế xu páp xả, nạp
có đường thông nước làm mát, để thực hiện
làm mát hợp lí đảm bảo an toàn đáng tin cậy. Lỗ
đáy bộ phun dầu đổi măt nhọn thành mặt phẳng,
thực hiện làm kín nhờ mặt phẳng và lót đồng.
Tiêu chuẩn khí thải và kết cấu nắp xi lanh khác
nhau thì không thể thay thế cho nhau.
VỊ TRÍ LỖ ĐƯỜNG DẦU CHÍNH CỦA NẮP XI LANH

A
A1

Đường dầu chính nắp xi lanh

Từ vị trí dầu cao áp trên lỗ ổ trục thứ nhất trong trục cam của thân xi lanh mà
hình trên biểu thị đến các cò mổ thực hiện bôi trơn. Dễ dàng phán đoán áp suất
dầu máy thấp hoặc tắc đường dầu chính ?
ỐNG DẪN HƯỚNG XU PÁP VÀ PHỚT DẦU XU PHÁP

Để ngăn dầu máy đi vào xi lanh, lắp phớt dầu ống dẫn hướng ở ống dẫn hướng
xu páp, phớt dầu ống dẫn hướng cần dùng dụng cụ chuyên dụng để lắp đặt.

Ống kềm (dẫn hướng) xupáp https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/


CƠ CẤU PHÂN PHỐI KHÍ KIỂU XU PÁP ĐẶT TRÊN

Số sê ri 序号 Tên
名称
1 1 Trục cam
凸轮轴

2 2 挺柱
Con đội

3 3 挺杆
Đũa đẩy

4 4 气门摇臂
Cò mổ xu páp

5 5 摇臂轴
Trục cò mổ

6 6 Giải气门间隙
phóng mặt bằng van

7 气门导管
7 Ống kềm (dẫn hướng) xupáp

8 气门
8 Xu páp
Đặt dưới trục cam 9 气门座圈
9 Vòng đế xu páp
LẮP ĐẶT VÀ BÔI TRƠN CÒ MỔ

Trước

Trên cò mổ có đai ốc và đinh vít điều chỉnh, thông qua nó


có thể điều chỉnh khe hở xu páp

● Chú ý: Khi lắp cò mổ, có lỗ dầu hướng về trước


đoạn 1

Mô men xoắn 49~59N·m

Phân biệt âm thanh khác nhau của hai loại cò mổ


PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN SỰ CỐ NỨT VỠ CÒ MỔ
CỤM XU PÁP

Số sê ri Tên

1 Miếng khóa xu páp

2 Bệ trên lò xo xu páp

3 Lò xo xu páp

4 Phớt dầu xu páp

5 Bệ dưới lò xo xu páp

Ống kềm (dẫn


6 hướng)
xupáp

7 Vòng đế xu páp

8 Xu páp

Sự khác biệt của xu páp nạp và xu páp xả


LÒ XO XU PÁP

d Lò xo xu páp được tạo thành từ sợi thép


lò xo kéo nguội.
Thiết kế của lò xo xu páp là lò xo xoắn
ốc thay đổi khoảng cách.
Lắp đặt đoạn hướng lên trên có quét
sơn màu trắng.
MIẾNG KHÓA LÒ XO XU PÁP

Cảnh báo Miếng khóa lò xo xu páp

Khóa lò xo xu páp phải được lắp chính xác vào trong bệ lò xo, nếu không sau khi khóa
bị lỏng xu páp sẽ bị rơi vào trong xi lanh dẫn đến sự cố nghiêm trọng
ĐỆM LÓT XI LANH CỦA ĐỘNG CƠ 4J28TC

Gioăng cao su hình O, dùng cho


đường dầu chính
Đệm xi lanh thông dụng của hai loại
máy có thể thay thế cho nhau

Gioăng xi lanh có quét lớp kim loại, căn cứ theo độ dày tự do có thể phân
thành ba loại
1.60mm, 1.65mm,1.70mm
QUY TẮC PHÂN LOẠI GIOĂNG XI LANH

Ký hiệu
miệng
khuyết Ký hiệu miệng Lượng nhô ra của Độ dày tự do đệm xi
khuyết piston lanh

0.700-0.800 1.60mm

0.801-0.900 1.65mm

0.901-1.000 1.70mm
CHỌN LỰA CHÍNH XÁC GIOĂNG XI LANH

Điểm đo lường

Ký hiệu miệng Lượng nhô ra Độ dày tự do đệm


khuyết của piston xi lanh

0.700-0.800 1.60mm

0.801-0.900 1.65mm
Hình biểu thị đo lượng nhô
ra của piston 0.901-1.000 1.70mm
BÁNH RĂNG PHÂN PHỐI ĐỘNG CƠ 4J28TC FOTON

Bánh răng trục khuỷu


1

Bánh răng trục


2
6 5
cam

3 Puli đệm dưới

4 4 Puli đệm trên


O 2
Y 3
Bánh răng bơm
5
x phun dầu

1 6
Lỗ lắp đặt bơm
nước
DẤU BÁNH RĂNG

Dấu
DẤU BÁNH RĂNG
KHE HỞ VÀ MÔ MEN XOẮN CỦA BÁNH RĂNG

Bu lông bánh răng trục


80-90N.m
cam

Mô men xoắn bu lông Puli


80-90N.m
đệm trên

Mô men xoắn bu lông Puli


30-35N.m
đệm dưới

Khe hở mặt răng 0.10-0.17


BÁNH RĂNG TRỤC KHUỶU VỚI BÁNH
RĂNG TRỤC CAM

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/

Bánh răng trục cam: 60 răng, mang ký hiệu Bánh răng trục khuỷu: 30 răng, kèm ký
Y,O hiệu X
TẤM ĐỠ TRỤC TRỤC CAM

khe hở hướng trục trụccam 0.05-0.14mm


PULI ĐỆM DƯỚI

Kiểm tra
thân xi lanh

Khe hở hướng trục puli


0.058-0.115mm
đệm dưới
HÌNH BIỂU THỊ HỆ THỐNG BÔI TRƠN
HỆ THỐNG BÔI TRƠN ĐỘNG CƠ DIESEL

Pin
Đèn cảnh báo Phân tích: Những đường chính rò rỉ áp suất dầu máy?

Công tắc áp suất dầu

Đường thông dầu bôi trơn thân xi lanh

Lắp ráp bộ làm mát và bộ lọc dầu máy


Phần tử bộ lọc Bạc đạn trục Bơm chân
Bạc đạn trục
Làm mát piston cam không
khuỷu
Bộ lọc dầu Van an toàn

Trục cò mổ
Bộ làm mát dầu Bạc đạn thanh
máy Van an toàn Bộ tăng áp
truyền
Cò mổ

Van giới Bơm dầu


máy Van điều tiết
hạn áp suất
Lỗ tiết lưu

Bộ lọc dầu

Đáy các te
BƠM DẦU MÁY

Áp suất mở van giới hạn áp suất 0.7mpa ± 0.08mpa


BÔI TRƠN CỦA TĂNG ÁP TURBO

Bạc đạn trục tùy


Bánh xe cánh động
quạt máy nén khí Cửa vào dầu
bôi trơn
A

Lắp ráp
rotor
B Bánh xe cánh
quạt Turbo
Cửa ra dầu
bôi trơn
BỘ LỌC DẦU

Áp suất dầu máy giới hạn của ban giới hạn


áp suất trong bộ lọc dầu máy là
0.55MPa±0.02Mpa, trước khi động cơ dầu
diesel được xuất xưởng van điều chinhe áp
bộ lọc dầu máy đã được điều chỉnh vì thế mà
trong tình huống bình thường không cần
Nạp dầu
Hồi dầu
tháo ra.
Xả dầu
Khi tháo bộ lọc dầu máy, phải chú ý lắp đặt
gioăng cao su cho chính xác để tránh ảnh
hưởng đến độ làm kín dẫn đến rò rỉ dầu。

Chú ý: Mặt tiếp hợp vỏ ngoài bộ lọc dầu máy và bệ lọc không được rò rỉ dầu, linh
kiện không được bị hư hại
BƠM DẦU MÁY

Yêu cầu kỹ thuật lắp đặt bơm dầu máy :


Bơm dầu máy sau khi lắp đặt phải hoạt
động linh hoạt, ổn định, không có hiện
tượng kẹt
Mắt tiếp hợp giữa thân bơm với nắp bơm
không được xuất hiện hiện tượng dò rỉ dầu
Áp suất mở van giới hạn áp suất là
0.62~0.78Mpa
Áp suất mở van giới hạn áp suất cho
phép thêm.
miếng điều chỉnh trong lõi van hạn chế áp
suất. Mô men xoắn 4 bu lông cố định của
mắp bơm dầu máy là 20±5N·m
SỐ LIỆU VÀ GIÁM SÁT ÁP SUẤT DẦU MÁY

Áp suất dầu máy cần được xem là quan trọng


nhất trong đồng hồ đo của động cơ diesel,
nếu áp suất dầu máy của động cơ diesel thấp
hơn giá trị quy định, thì chứng tỏ hệ thống bôi
trơn xảy ra sự cố, cần thực hiện kiểm tra và
bảo dưỡng.
Áp suất dầu máy vận tốc cầm chừng≥ 0.1Mpa
Áp suất dầu máy bận tốc tiêu chuẩn 0: 35~
0.55Mpa
HỆ THỐNG LÀM MÁT ĐỘNG CƠ

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
PHÂN TÍCH SỰ CỐ NHIỆT ĐỘ NƯỚC CAO CỦA
ĐỘNG CƠ

 Phân tích sự cố nhiệt độ nước cao của động cơ


BỘ ĐIỀU TIẾT NHIỆT ĐỘ

Nhiệt độ mở ban đầu của bộ điều tiết nhiệt độ: 82±2 ℃


Nhiệt độ toàn mở của bộ điều tiết nhiệt độ: 95 ℃, hành trình 8mm
Nhiệt độ làm việc bình thường của động cơ: 85—90 ℃(tiêu chuẩn khí thải châu âu
EURO), 90---100℃tiêu chuẩn khí thải châu âu EURO IV)
LẮP RÁP BỘ LY HỢP DẦU SILICON

Nhiệt độ ăn khớp: 58±3 Nhiệt độ tách rời:


45±5
Vận tốc đầu vào 4000r/min, vần tốc tiếp hợp
phải lớn hơn 3650r/min
BỘ LY HỢP QUẠT GIÓ

 Hiện tượng sự cố: 1. thiếu dầu, 2. rò rỉ dầu


ĐỒNG HỒ ĐO CỦA XE-GIÁ TRỊ ĐỒNG HỒ
ĐO NHIỆT ĐỘ NƯỚC

80℃
60℃ 96℃
105℃
40℃ 120℃
BỘ TẢN NHIỆT (NHANH CHÓNG
PHÁN ĐOÁN SỰ CỐ)

1 2 3 4 5 6 7 8

9 10 11 12 13 14 15 16

17 18 19 20 21 22 23 24

25 32

33 36 37 40

41 48

49 56

57 58 59 60 61 62 63 64
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN HƯ HẠI
CỦA GIOĂNG XI LANH

1.Mô-men xoắn của đai ốc hoặc bu lông của nắp xi lanh


không đồng đều, hoặc nắp xi lanh biến dạng làm cho
gioăng xi lanh không khít với mặt tiếp hợp khít trên mặt của
thân xi lanh với nắp xi lanh.
2. Góc cấp dầu quá lớn, thời gian chuẩn bị đốt khá dài, dầu
diesel tích tụ trong xi lanh và chuận bị hoàn thành đốt khá
nhiều dẫn đến sau khi bắt đầu đốt nhiên liệu áp suất xi lanh
tăng lên nhanh chóng khiến động cơ diesel làm việc quá
mức làm cho gioăng bị hỏng.
3. Chất lượng gioăng xi lanh không tốt, độ dày mỏng không
đều, đặc biệt là độ dày mỏng xung quanh buồng đốt không
đồng đều rất dễ làm cho gioăng xi lanh bị hỏng.
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP CỦA BỘ TĂNG ÁP TURBO

Phương pháp phán đoán hư hại của bộ tăng áp: Phương pháp số liệu, phương
pháp kinh nghiệm

Hạng mục chú ý khi thay bộ tăng áp động cơ, Intercooler (bộ giải nhiệt khí nạp)
PHÁN ĐOÁN MẤT CÔNG NĂNG VÀ
KIỂM TRA BỘ TĂNG ÁP

Kiểm tra bộ ăng áp


Kiểm tra khe hở xuyên tâm rotor: Khi kiểm tra dùng tay ấn men theo đường kính
xuyên tâm của bánh xe cánh quạt máy nén kh,í đồng thời đo độ khe nhỏ nhất
giữa vỏ máy nén khí với bánh xe cánh quạt máy nén khí, giá trị này không được
nhỏ hơn 0.10mm, nếu nhỏ hơn giá trị này thì phải đổi bạc đạn tùy động.
Kiểm tra khe hướng trục rotor: Khi kiểm tra có thể dùng bệ từ cố định ở trên mặt
bcí h cửa ra vỏ turbo, làm cho đồng hồ so chân que tiếp xúc với đầu trục rotor
turbo, rồi kéo hoặc đẩy hướng trục men theo rotor turbo, giá trị chênh lệch đo
được là giá trị khe hở hướng trục. giá trị khe hở hướng trục rotor mới của bộ tăng
áp phải ≤0.1mm, giới hạn sử dụng là ≤0.25mm. Khi khe hở hướng trục rotor bộ
tăng áp vượt quá giá trị giới hạn sử dụng thì phải thực hiện tháo thay linh kiện
đã bị mài mòn ra.
Không dễ dàng thay thế bộ siêu tăng áp mới cho đến khi bạn xác định và loại trừ
nguyên nhân gây ra thiệt hại cho động cơ turbo.
KHE HỞ HƯỚNG XUYÊN TÂM

D>0.10mm
KHE HỞ HƯỚNG HƯỚNG TRỤC

M(giá trị tiêu chuẩn) ≤0.1mm , M(giá trị giới hạn) ≤0.25mm
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP CỦA HỆ THỐNG EGR

Tín hiệu tăng tốc

Khí thải ở bộ
Khí thải ở cửa van hệ
làm mát hệ Nước làm mát thống tuần hoàn
Nước làm mát thống tuần
Cửa
hoàn
van
ống
nhiên
liệu

Nạp
khí
Bộ phận
khí thải

Cửa ra
真空出口
chân
Piston không

Khí thải
Thanh
truyền

Phương pháp loại bỏ những sự cố thường gặp của hệ thống EGR trong
động cơ Foton aoling 493
Sự cố Sự cố Sự cố Sự cố
1 2 3 4
KẾT CẤU HỆ THỐNG EGR
PHÂN TÍCH SỰ CỐ EGR
Kiểm tra đo lường:
1.Phía nước thử áp trong 60s dưới áp suất không khí
0.5Mpa không thể rò rỉ
2.Phía khí thử áp trong 60s dưới áp suất không khí
0.5Mpa không thể rò rỉ

C
D

1Mpa=10bar=1000Kpa=10000hpa=1000,000pa=10.1971kgf/cm2
VAN EGR ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN

1.Bộ cảm biến nguồn điện 5V


2.Điên cơ truyền động(一)
3.Tiếp địa bộ cảm biến
4.Không
5.Tín hiệu bộ cảm biến
6.Điện cơ nguồn điện 12V(+)
SỰ CỐ BƠM CHÂN KHÔNG VÀ MÁY PHÁT ĐIỆN

Sự cố thường gặp và phương án xử lý:

Sự cố rò rỉ dầu, vỡ ống, rò rỉ khí, máy phát


điện không thể phát điện
NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA HỆ THỐNG EGR

Sản sinh chân


không Tín hiệu của bộ
cảm biến Khí thải

ECU
THÔNG HƠI CÁC-TE

Nếu hàm lượng dầu máy trong khí của hộp trục khuỷu quá cao,
sau khi đi vào ống khí bị buồng đốt hấp thụ và đốt cháy, sẽ ảnh
hưởng đến khả năng xả và tăng hao mòn dầu máy của động cơ.
Do vậy động cơ diesel FOTON Aoling đung thiết bị bộ hấp thụ
treo ngoài, có thể phân li một phần dầu máy trong khó ra và dẫn
về khay dầu, tránh hiện tượng dầu máy bị đốt cháy.

Ống mềm xả khí


ống mềm nạp khí của Van thông khí bộ hấp thụ
bộ hấp thụ
Bộ
hấp Cải tiến đầu
thụ
Chụp treo
nối nạp khí Lọc
buồng ngoài
không
xu
páp khí
ống
hồi
Thân dầu
xi lanh

Đáy các te

● Chú ý: Phải định kỳ kiểm tra thiết bị thông gió hộp trục khuỷu của động cơ diesel, để duy trù
tính năng làm việc bình thường
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP CỦA BỘ PHẬN THÔNG
HƠI CÁC-TE
BỘ KIỆN VAN THÔNG GIÓ CỦA CÁC-TE

Bộ kiện van thông gió hộp


trục khuỷu nằm ở phần đỉnh
Hai loại gioăng bít kín nắp van
nắp chụp buồng xu páp của thông gió
động cơ

I. Loại không tăng áp

II. Loại tăng áp

III. Cách phân biệt

IV. Biểu hiện sự cố


HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU ĐỘNG CƠ 4J28T
NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU

Bộ cảm
Bơm dầu cao áp biến
CB18 common
rail
Rèn nóng

Bộ lọc
nhiên
Kiểm tra
liệu Kiểm tra đo lường
đo 4
lường 3 Bộ phun
Kiểm tra đo Bộ
dầu
lường thực
Kiểm tra
đo
2 Bộ cảm hiện
lường 1 biến
Đơn
nguyên
điều khiển
bằng điện
EDC17
Thùng dầu có Áp suất cao
lọc thô Áp suất thấp

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
BƠM PHUN NHIÊN LIỆU CB18

 Bơm phun nhiên liệu cb18 https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/

Cửa hồi dầu


Cửa ra dầu diese
cao áp M10x1
30+5Nm 14+2Nm

Van định
Van điều tiết
lượng
áp suất

Cửa nạp dầu


bôi trơn dầu Cửa nạp dầu
máy M10x1 diesel M14x1.5
10+1.5Nm 18Nm(0-5)
BÔI TRƠN PHẦN TRONG BƠM PHUN DẦU

1. Trục cam
2. Bạc đạn
3. Thân con đội
4. Piston trụ
5. Van nạp dầu
6. Van xả dầu
7. Đầu nối cao áp
8. Dầu xả cao áp
9. Van điện từ
10. Nạp dầu nhiên liệu
11. Bơm vận chuyển dầu
12. Dầu bôi trơn
BƠM PHUN DẦU (CB18)
MÃ IQA VÀ BỘ KIM PHUN NHIÊN LIỆU

Độ dày miếng đệm bộ phun dầu 2±0.1mm


NGUYÊN LÝ LÀM VIỆC CỦA BỘ PHUN DẦU
MỘT SỐ HƯ HỎNG KIM PHUN
MỘT SỐ HƯ HỎNG KIM PHUN

Bộ kim phun dầu thuộc loại linh kiện tinh vi, bộ kim phun dầu trong hình ở trên
bị mất tính năng do cụm van bị mài mòn biến dạng, ăn mòn, rỉ sét.
KIỂM TRA SỰ CỐ CỦA BỘ PHUN DẦU
Phần thứ 4: Bảo dưỡng và
bảo trì động cơ 4J28TC
FOTON
THAY BỘ LỌC NHỚT VÀ NHỚT

4.5L

Thay dầu bôi trơn động cơ phải được thực hiện đồng thời với bộ lọc nhớt, xe
chạy 5000km thì thay một lần
THAY BỘ LỌC DẦU DIESEL

Lọc dầu ISUZU, BJ1041, lọc dầu JMC

Dầu diesel
Công cụ

 Yêu cầu thay bộ lọc dầu diesel


Mỗi 10.000km thì thay bộ lọc dầu diesel một lần, động cơ Common rail tiêu chuẩn Euro
IV, tiêu chuẩn Euro kiến nghị cứ 5000 km thay một lần
BỘ PHÂN LY NƯỚC VỚI DẦU

1.Ấn xuống nhưng không bật lại?


2.Không ấn xuống được?
3.Nhấn không được?
Bơm nhấn bằng tay

Xả dầu

Nạp
Nắp bộ dầu
phân li

Thân vỏ
bộ phân li
Mực
nước

Phao

Bộ cảm
biến mặt
dung dịch
Chống thấm
Bộ cảm biến mặt dung dịch (Phao) nước

) Bộ phân ly nước với dầu


XẢ NƯỚC VÀ THAY BỘ LỌC DẦU DIESEL

Bộ lọc dầu diesel yêu cầu mỗi 10.000km thay một lần, cứ 3000km xả nước một lần
BẢO DƯỠNG ĐAI DẪN ĐỘNG TRỤC CAM
(TIMING BELT )

Đai dẫn động trục cam (Timing belt ) cứ trước 80.000 km phải thay một lần
Phần thứ 5: Phán đoán sự
cố và thực hành động cơ
4J28TC FOTON
VÍ DỤ 1: Ô NHIỄM DẦU MÁY ĐỘNG CƠ
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ SỰ CỐ

Áp suất mở van điều áp của nắp


thùng nước thường được lắp trong
xe ô tô là 1.05kg/cm2
Áp suất dầu máy tốc độ cầm
chừng ≥ 0.1Mpa ≥1kg/cm2
Áp suất dầu máy vận tốc tiêu chuẩn của động
cơ 493:0.35~0.55Mpa

1Mpa
=10bar
=1000Kpa
Sự cố của những tình huống =10000hpa
=1000,000pa
làm việc khác nhau (3 loại) =10.1971kgf/cm2

Số liệu biểu hiện 2.8bar

1Mpa=10bar=1000Kpa=10000hpa=1000,000pa=10.1971kgf/cm2
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ SỰ CỐ

 Ví dụ 2 (động cơ tăng tốc không dứt khoát , ra khói trắng)


PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ SỰ CỐ

 Ví dụ 3, động cơ không thể khởi động được


TIÊU CHUẨN MÃ SỰ CỐ OBDⅡ

https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/

Sự cố cụ thể

P-Hệ thống lắp ráp động lực


B-Hệ thống khung xe P0/P1 mã mở đầu sự cố
C- Hệ thống treo
U-Hệ thống mạng lưới thông tin
0. nhiên liệu, không khí và kiểm soát
xả.
1. nhiên liệu, điều tiết không khí
2. Điều tiết và nhiên liệu (mạch điện
P mở đầu của mã sự cố bộ phun dầu)
3. Hệ thống đánh lửa
0-Mã sự cố thông dụng
4. Kiểm soát khí xả
Mã sự cố nhà chế tạo tự đinh 5. Kiểm soát vận tốc cầm chừng và
nghĩa 2-Mã sự cố thông dụng vận tốc xe
6. Mạch điện đầu ra phụ trợ hoặc
3-P3000-P3399: Nhà chế tạo tự máy tính
định nghĩa 7. Hộp biến tốc
8. Hộp biến tốc
P3400-P3FFF:Mã sự cố thông
9. Hộp biến tốc
dụng A-Hệ thống độnglực hỗn hợp B- Hệ
thống động lực hỗn hợp C- Hệ thống
động lực hỗn hợp
CHÂN THÀNH CẢM ƠN

You might also like