Professional Documents
Culture Documents
com/tailieuhoctapoto/
Mục lục
Các bộ phận cơ khí động cơ 4J28TC FOTON ---- Liên quan đến thân xi lanh
II
Foton M4
Foton M3
Động cơ diesel tiêu chuẩn khí thải châu Âu
Euro IV 4J28TC
Phần thứ nhất: nhận biết
động cơ 4J28TC FOTON
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
Ý NGHĨA KÝ HIỆU
BJ 4 93 Z L Q 3
BJ: Động cơ FOTON Bắc Kinh
4:Có 4xi lanh
93: Đường kính xi lanh là 93mm
Z: Có tăng áp
L: Có Intercooler (bộ giải nhiệt khí nạp)
Q:Động cơ dùng cho xe
3: tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro ¢ó
Ý NGHĨA KÝ HIỆU
4 J 28 T C-92 f4
4:Có 4 xi lanh
J:4JBI
28: Dung tích xi lanh của động cơ khoảng 2.779 lit tương đương 2.8 lít
T:Tăng áp
C:Common rail cao áp【Chữ cái đầu tiên của Common rail】
92:Mã phân biệt sản phẩm, dùng để phân biệt những sản phẩm có động cơ khác
nhau.
F:Động cơ này dùng cho loại xe ô tô-xe tải nhẹ
4:tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro IV
KHÁI QUÁT
Dự án Thông số kỹ thuật
Số lượng xi lanh 4
Tỉ lệ nén 18.2:1
tiêu chuẩn khí thải tiêu chuẩn khí thải châu Âu Euro IV[EGR+DOC+POC]
• S = (hành trình )
• D = 93mm (đường kính xi lanh)
• VL = 2.771L (Capacity)
D S
• Tỉ lệ nén : 18.2 :1
• Áp suất xi lanh khí nén = 23kgf/cm2 = 22bar
• Công suất = 81kw
HÌNH ẢNH ĐỘNG CƠ 4J28TC-92F4
Trọng lượng tịnh của động cơ là 241kg, tiêu chuẩn khí thải Châu Âu Euro Âu IV,
được lắp thêm hệ thống EGR
NHẬN BIẾT THÔNG ĐỘNG CƠ
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
A B C D E F G H
Dự án Phạm vi thông số
Chú thích : Nhiệt độ cửa nước ra của hệ thống thùng nước tăng áp kiểu
đóng trong thời gian ngắn có thể đạt 100~105℃
PHẠM VI THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Bước 1:(40~50)N·m
Bu lông nắp ổ trục chính Bước 2:(90~100 N·m Bu lông puli trục khuỷu 280±20N·m
Bước 3:(40~50)N·m
Cụm 1 2 3 (4)
Mã số cụm dùng 5 chữ số phân thành 4 điểm in lên mặt ngoài thân xi lanh.
KÝ HIỆU CỤM THÂN XI LANH
Cụm ống xi lanh sau khi được nén vào, dùng biểu thị A, B,
C, D để biểu thị, cụm này tương ứng với cụm đỉnh piston
Cụm lỗ nâng xi lanh, dùng 1,2,3,4 biểu thị, cách phân cụm này tương
ứng với đường kính ngoài cụm ống lót xi lanh
VỊ TRÍ KÝ HIỆU MÃ CỤM LỖ XI LANH 4J28TC
Cụm thân xi lanh A\B\C\D sau khi được nén ống lót vào dùng 5 chữ số khắc lên 4
vị trí mặt ngoài trên thân xi lanh
Mã cụm lỗ xi lanh
EBOOKBKMT.COM
THÂN XI LANH
4 Phần trước
5 Tay đỡ ổ trục trục khuỷu , bề mặt có lỗ dầu bôi trơn thông về trục khuỷu
PHÂM CỤM ĐƯỜNG KÍNH TRONG VÀ
ỐNG LÓT XI LANH
93.030
A
93.021
93.040
B
93.031
93.050
C
93.041
93.060
D
Mạ Crom 93.051
bên trong
Số liệu này là giá trị số liệu áp suất bình thường của ống lót xi lanh sau khi được nén vào
thân xi lanh, giá trị này là căn cứ để lựa chọn piston phù hợp.
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG KÍNH NGOÀI ỐNG LÓT
XI LANH
R0.5(lớn nhất)
Ø93+0.060
+0.020 (sau khi nén vào thân xi lanh) 1,2,3 biểu thị cụm đường kính ngoài ống
lót xi lanh
Ø93+0.030
+0.001 (đường kính lỗ ống lót của thân xi lanh)
Cụm kích thước lỗ lắp đặt ống lót xi lanh của thân xi lanh: (Cụm thứ 4 là cụm
dự phòng)
Cụm 1 2 3 (4)
Cụm kích thước đường kính ngoài của ống lót xi lanh: (Cụm 0 với cụm 4 là cụm
dự phòng)
Phân cụm (0) 1 2 3 (4)
Kích thước Ø95 Ø95 Ø95 Ø95 Ø95
đường +0.010 +0.020 +0.030 +0.040 +0.050
kính ngoài +0.001 +0.011 +0.021 +0.031 +0.041
Ở chỗ mặt phẳng lưng thép bạc lót trục chính căn cứ theo
độ dày thành bạc lót khắc mã phân nhóm bạc lót.
Mã nhóm bạc lót phải được ký hiệu tương ứng trên thân
xi-lanh.
Mã cụm T
2.0+0.014
1 0.01
2.0+0.010
2 0.006
3 2.0+0.006
+0.002
In khắc cụm đường kính ổ trục
chính NO.3
In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.2 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.4
22 cái bu lông Φ8 của đáy các te là bu lông chuyên dụng không thể dùng bu-long thường
để thay thế
CỤM THANH TRUYỀN VỚI PISTON
4. Piston
7. Chốt piston
62=762g
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
KÝ HIỆU CỦA ĐỈNH PISTON
Ký hiệu phân
cụm trọng
lượng
Ký hiệu hướng
về trước
ĐƯỜNG KÍNH PISTON VÀ PHÂN CỤM ĐƯỜNG
KÍNH PISTON
H=17.94mm
CHỌN PISTON PHÙ HỢP VỚI ỐNG LÓT XI LANH
Khe phối hợp giữa piston với ống lót xi lanh là (0.042~0.060) mm, giới hạn khe mài mòn là
0.20mm.
Khi sửa chữa phải đo khe phối hợp giữa piston với ống lót xi lanh, khi khe này vượt quá giới hạn
mài mòn, phải thay cả piston với ống lót xi lanh. Ví dụ: Cụm B(93.00+0.040)-(93.00-
0.011)=0.051mm.
● Chú ý: Nếu cần thay piston, thì xéc măng cũng phải
được thay
Trọng lượng của cùng một động cơ, cùng một cụm thanh truyền và piston không được
vượt quá 8 khắc
LẮP ĐẶT VÀ KẾT CẤU CỦA XÉC MĂNG
Vòng thứ
0.20~0.40mm
nhất
Giá trị cực
Xéc măng thứ hai 0.80mm
hạn
Vòng thứ
0.60~0.85mm
hai
Xéc măng dầu Giá trị cực
1.50mm
hạn
Vòng thứ
0.35~0.65mm
ba
Giá trị cực
1.20mm
hạn
Chú ý: Giá trị khe hở ở trên là giá trị đo được trong quy định của vòng 93.00mm
XÉC MĂNG HƠI THỨ NHẤT
Vòng mặt
phẳng
VÒNG XÉC MĂNG THỨ NHẤT
Khắc mã xi lanh
Khắc mã ký hiệu
ghép đôi
Trong lỗ đầu to thanh truyền có ống lót Khi lắp mã ký hiệu hướng về phần
bằng hợp kim thép gốc nhôm phía trước của động cơ
THANH TRUYỀN
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
Ký hiệu
ghép đôi
●Chú ý: Hướng nắp thanh truyền không được lắp ngược, khi lắp đặt phải đặc biệt
chú ý ký hiệu ghép đôi, thực tế ký hiệu này nhiều là 4 số, chú ý các số tương đồng
trên thân thanh truyền với nắp.
●4 nắp thanh truyền đều không được đổi cho nhau, cũng không được lắp ngược.
phần giữa thân thanh truyền với phần đầu nắp thanh truyền đều làm ký hiệu nhô lên
, khi lắp hướng về đoạn phía trước động cơ dầu diesel.
CƠ CẤU MOAYƠ XOAY TỰ DO CỦA TRỤC KHUỶU
Hình biểu thị lắp ráp cơ cấu thanh truyền trục khuỷu
1.Bu lông puli trục khuỷu 2.puli trục khuỷu 3. Puli định giờ trục khuỷu 4. Then thẳng trục khuỷu
5. Trục khuỷu 6. Lắp ráp thanh truyền piston 7. Tổ hợp vòng moayơ quay tự do 8. Bu lông maoyơ quay tự
do
TRỤC KHUỶU
Trục khuỷu là kiểu đỡ toàn bộ, cả trục khuỷu đã được xử lý ni tơ hóa làm mềm,
để nâng cao cường độ chịu đựng, khiến cho tính tiếp hợp, tính chịu mài mòn chu
kỳ đầu của trục khuỷu được tốt. Thiết kế độ rộng cổ trục chính với cổ trục thanh
truyền cố gắng nhỏ hết có thể để giảm tổn thất do ma sát. Dầu bôi trơn đến các
cổ trục thanh truyền do các cổ trục độc lập cung cấp, bôi trơn đều, phụ tải phân
bố đồng đều. Mức độ không cân bằng động của trục khuỷu không được lớn
hơn 30g.cm
BẠC ĐẠN CHÍNH VỚI BẠC LÓT Ổ TRỤC
Mã cụm
In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.2 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.4
In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.1 In khắc cụm đường kính ổ trục chính NO.5
Khoảng 8
Vị trí ký hiệu nhóm bạc lót chính
CHÚ Ý KHI LẮP ĐẶT Ổ TRỤC TRỤC KHUỶU
Có lỗ dầu và rãnh dầu (bạc lót trên Lắp đặt chính xác
lắp đặt ở lỗ đáy thân xi lanh)
油槽
Rãnh dầu
Vấn đề trước và sau, có rãnh dầu thì lắp đặt hướng ra mặt ngoài
LẮP ĐẶT NẮP Ổ TRỤC CHÍNH CỦA TRỤC KHUỶU
Mũi tên
hướng về
trước
Phần
trước
Puli trục khuỷu dùng hình thức bộ giảm chấn, tức giữa puli và trục bánh xe được nhét giăng
cao su có tác dụng giảm chấn. Do đó chấn động xoay chuyển của trục khuỷu được cải
thiện, đồng thời giảm tiếng ồn.
Cao su giảm
Điểm dừng chấn
trên
Trên viền tròn xung quanh puli, trong phạm vi khắc độ 0°~16°±30', mỗi nấc 2°±15'
khắc một đường ký hiệu định giờ hình chữ “V”. Từ đường 0°bắt đầu, mỗi nấc đường 4°
sơn thành màu vàng,đường khắc độ thừa ra là màu trắng.
CÁC KÝ HIỆU TRÊN ĐỘNG CƠ
B Thân vỏ
A
Đường khắc
● Chú ý: Khi lắp bu lông liên kết puli trục khuỷu, bôi dầu máy lên ren bu lông, vít chặt
theo mô men xoắn quy định. Mô men xoắn là (260~300N.m)
MOAYƠ QUAY TỰ DO
Động cơ diesel dòng 4JB1 tiêu chuẩn khí thải châu âu EURO ¢ó dùng bộ ly
hợp là bộ ly hợp lò xo mỏng loại thường nén , loại khô, loại miếng đơn.
Phần thứ 3: Nắp xi lanh động
cơ 4J28TC FOTON
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
LẮP RÁP NẮP XI LANH
Giới thiệu các linh kiện phát sinh thay đổi lớn
BU LÔNG NẮP XI LANH
Nhỏ nhất
Bề mặt phẳng phiu
Trước khi lắp bu lông , phải rửa sạch, khi lắp bôi dầu máy lên đầu mũ ốc và phần ren bu lông
TRÌNH TỰ SIẾT 18 BU LÔNG CỦA NẮP XI LANH
Trình tự vặn 18 bu lông nắp xi lanh: Khi lắp, dùng dầu diesel bôi trơn phần
ren ốc bu lông xi lanh, sau đó vặn chặt bu lông theo 3 bước theo hình trên.
Bước thứ nhất: 35N·m , sau đó nới lỏng hoàn toàn, bước hai: 30~35N·m,
bước ba: xoay 160~180°
KẾT CẤU NẮP XI LANH
1. Nắp xi lanh
2. Đế xu páp xả
3. Đế xu páp nạp
4. Core Plugs 22mm
5. Core Plugs 18mm
6. Core Plugs 12mm
7. Core Plugs 12mm
8. Core Plugs 22mm
9. ống dẫn hướng xu páp xả, nạp
10. Core Plugs 45mm
NẮP XI LANH
A
A1
Từ vị trí dầu cao áp trên lỗ ổ trục thứ nhất trong trục cam của thân xi lanh mà
hình trên biểu thị đến các cò mổ thực hiện bôi trơn. Dễ dàng phán đoán áp suất
dầu máy thấp hoặc tắc đường dầu chính ?
ỐNG DẪN HƯỚNG XU PÁP VÀ PHỚT DẦU XU PHÁP
Để ngăn dầu máy đi vào xi lanh, lắp phớt dầu ống dẫn hướng ở ống dẫn hướng
xu páp, phớt dầu ống dẫn hướng cần dùng dụng cụ chuyên dụng để lắp đặt.
Số sê ri 序号 Tên
名称
1 1 Trục cam
凸轮轴
2 2 挺柱
Con đội
3 3 挺杆
Đũa đẩy
4 4 气门摇臂
Cò mổ xu páp
5 5 摇臂轴
Trục cò mổ
6 6 Giải气门间隙
phóng mặt bằng van
7 气门导管
7 Ống kềm (dẫn hướng) xupáp
8 气门
8 Xu páp
Đặt dưới trục cam 9 气门座圈
9 Vòng đế xu páp
LẮP ĐẶT VÀ BÔI TRƠN CÒ MỔ
Trước
Số sê ri Tên
2 Bệ trên lò xo xu páp
3 Lò xo xu páp
5 Bệ dưới lò xo xu páp
7 Vòng đế xu páp
8 Xu páp
Khóa lò xo xu páp phải được lắp chính xác vào trong bệ lò xo, nếu không sau khi khóa
bị lỏng xu páp sẽ bị rơi vào trong xi lanh dẫn đến sự cố nghiêm trọng
ĐỆM LÓT XI LANH CỦA ĐỘNG CƠ 4J28TC
Gioăng xi lanh có quét lớp kim loại, căn cứ theo độ dày tự do có thể phân
thành ba loại
1.60mm, 1.65mm,1.70mm
QUY TẮC PHÂN LOẠI GIOĂNG XI LANH
Ký hiệu
miệng
khuyết Ký hiệu miệng Lượng nhô ra của Độ dày tự do đệm xi
khuyết piston lanh
0.700-0.800 1.60mm
0.801-0.900 1.65mm
0.901-1.000 1.70mm
CHỌN LỰA CHÍNH XÁC GIOĂNG XI LANH
Điểm đo lường
0.700-0.800 1.60mm
0.801-0.900 1.65mm
Hình biểu thị đo lượng nhô
ra của piston 0.901-1.000 1.70mm
BÁNH RĂNG PHÂN PHỐI ĐỘNG CƠ 4J28TC FOTON
1 6
Lỗ lắp đặt bơm
nước
DẤU BÁNH RĂNG
Dấu
DẤU BÁNH RĂNG
KHE HỞ VÀ MÔ MEN XOẮN CỦA BÁNH RĂNG
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
Bánh răng trục cam: 60 răng, mang ký hiệu Bánh răng trục khuỷu: 30 răng, kèm ký
Y,O hiệu X
TẤM ĐỠ TRỤC TRỤC CAM
Kiểm tra
thân xi lanh
Pin
Đèn cảnh báo Phân tích: Những đường chính rò rỉ áp suất dầu máy?
Trục cò mổ
Bộ làm mát dầu Bạc đạn thanh
máy Van an toàn Bộ tăng áp
truyền
Cò mổ
Bộ lọc dầu
Đáy các te
BƠM DẦU MÁY
Lắp ráp
rotor
B Bánh xe cánh
quạt Turbo
Cửa ra dầu
bôi trơn
BỘ LỌC DẦU
Chú ý: Mặt tiếp hợp vỏ ngoài bộ lọc dầu máy và bệ lọc không được rò rỉ dầu, linh
kiện không được bị hư hại
BƠM DẦU MÁY
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
PHÂN TÍCH SỰ CỐ NHIỆT ĐỘ NƯỚC CAO CỦA
ĐỘNG CƠ
80℃
60℃ 96℃
105℃
40℃ 120℃
BỘ TẢN NHIỆT (NHANH CHÓNG
PHÁN ĐOÁN SỰ CỐ)
1 2 3 4 5 6 7 8
9 10 11 12 13 14 15 16
17 18 19 20 21 22 23 24
25 32
33 36 37 40
41 48
49 56
57 58 59 60 61 62 63 64
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN HƯ HẠI
CỦA GIOĂNG XI LANH
Phương pháp phán đoán hư hại của bộ tăng áp: Phương pháp số liệu, phương
pháp kinh nghiệm
Hạng mục chú ý khi thay bộ tăng áp động cơ, Intercooler (bộ giải nhiệt khí nạp)
PHÁN ĐOÁN MẤT CÔNG NĂNG VÀ
KIỂM TRA BỘ TĂNG ÁP
D>0.10mm
KHE HỞ HƯỚNG HƯỚNG TRỤC
M(giá trị tiêu chuẩn) ≤0.1mm , M(giá trị giới hạn) ≤0.25mm
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP CỦA HỆ THỐNG EGR
Khí thải ở bộ
Khí thải ở cửa van hệ
làm mát hệ Nước làm mát thống tuần hoàn
Nước làm mát thống tuần
Cửa
hoàn
van
ống
nhiên
liệu
Nạp
khí
Bộ phận
khí thải
Cửa ra
真空出口
chân
Piston không
Khí thải
Thanh
truyền
Phương pháp loại bỏ những sự cố thường gặp của hệ thống EGR trong
động cơ Foton aoling 493
Sự cố Sự cố Sự cố Sự cố
1 2 3 4
KẾT CẤU HỆ THỐNG EGR
PHÂN TÍCH SỰ CỐ EGR
Kiểm tra đo lường:
1.Phía nước thử áp trong 60s dưới áp suất không khí
0.5Mpa không thể rò rỉ
2.Phía khí thử áp trong 60s dưới áp suất không khí
0.5Mpa không thể rò rỉ
C
D
1Mpa=10bar=1000Kpa=10000hpa=1000,000pa=10.1971kgf/cm2
VAN EGR ĐIỀU KHIỂN BẰNG ĐIỆN
ECU
THÔNG HƠI CÁC-TE
Nếu hàm lượng dầu máy trong khí của hộp trục khuỷu quá cao,
sau khi đi vào ống khí bị buồng đốt hấp thụ và đốt cháy, sẽ ảnh
hưởng đến khả năng xả và tăng hao mòn dầu máy của động cơ.
Do vậy động cơ diesel FOTON Aoling đung thiết bị bộ hấp thụ
treo ngoài, có thể phân li một phần dầu máy trong khó ra và dẫn
về khay dầu, tránh hiện tượng dầu máy bị đốt cháy.
Đáy các te
● Chú ý: Phải định kỳ kiểm tra thiết bị thông gió hộp trục khuỷu của động cơ diesel, để duy trù
tính năng làm việc bình thường
SỰ CỐ THƯỜNG GẶP CỦA BỘ PHẬN THÔNG
HƠI CÁC-TE
BỘ KIỆN VAN THÔNG GIÓ CỦA CÁC-TE
Bộ cảm
Bơm dầu cao áp biến
CB18 common
rail
Rèn nóng
Bộ lọc
nhiên
Kiểm tra
liệu Kiểm tra đo lường
đo 4
lường 3 Bộ phun
Kiểm tra đo Bộ
dầu
lường thực
Kiểm tra
đo
2 Bộ cảm hiện
lường 1 biến
Đơn
nguyên
điều khiển
bằng điện
EDC17
Thùng dầu có Áp suất cao
lọc thô Áp suất thấp
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
BƠM PHUN NHIÊN LIỆU CB18
Van định
Van điều tiết
lượng
áp suất
1. Trục cam
2. Bạc đạn
3. Thân con đội
4. Piston trụ
5. Van nạp dầu
6. Van xả dầu
7. Đầu nối cao áp
8. Dầu xả cao áp
9. Van điện từ
10. Nạp dầu nhiên liệu
11. Bơm vận chuyển dầu
12. Dầu bôi trơn
BƠM PHUN DẦU (CB18)
MÃ IQA VÀ BỘ KIM PHUN NHIÊN LIỆU
Bộ kim phun dầu thuộc loại linh kiện tinh vi, bộ kim phun dầu trong hình ở trên
bị mất tính năng do cụm van bị mài mòn biến dạng, ăn mòn, rỉ sét.
KIỂM TRA SỰ CỐ CỦA BỘ PHUN DẦU
Phần thứ 4: Bảo dưỡng và
bảo trì động cơ 4J28TC
FOTON
THAY BỘ LỌC NHỚT VÀ NHỚT
4.5L
Thay dầu bôi trơn động cơ phải được thực hiện đồng thời với bộ lọc nhớt, xe
chạy 5000km thì thay một lần
THAY BỘ LỌC DẦU DIESEL
Dầu diesel
Công cụ
Xả dầu
Nạp
Nắp bộ dầu
phân li
Thân vỏ
bộ phân li
Mực
nước
Phao
Bộ cảm
biến mặt
dung dịch
Chống thấm
Bộ cảm biến mặt dung dịch (Phao) nước
Bộ lọc dầu diesel yêu cầu mỗi 10.000km thay một lần, cứ 3000km xả nước một lần
BẢO DƯỠNG ĐAI DẪN ĐỘNG TRỤC CAM
(TIMING BELT )
Đai dẫn động trục cam (Timing belt ) cứ trước 80.000 km phải thay một lần
Phần thứ 5: Phán đoán sự
cố và thực hành động cơ
4J28TC FOTON
VÍ DỤ 1: Ô NHIỄM DẦU MÁY ĐỘNG CƠ
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ SỰ CỐ
1Mpa
=10bar
=1000Kpa
Sự cố của những tình huống =10000hpa
=1000,000pa
làm việc khác nhau (3 loại) =10.1971kgf/cm2
1Mpa=10bar=1000Kpa=10000hpa=1000,000pa=10.1971kgf/cm2
PHÂN TÍCH NGUYÊN NHÂN VÀ SỰ CỐ
https://www.facebook.com/tailieuhoctapoto/
Sự cố cụ thể