You are on page 1of 5

KHOA THỦY SẢN

ĐỀ TÀI: CÁC LOẠI THUỐC KÍCH THÍCH


SINH SẢN NHÂN TẠO Ở CÁ

Học phần: KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG CÁ NƯỚC NGỌT


Lớp: NTTS K53A
Giáo viên hướng dẫn: PGS.TS.Lê Văn Dân
Sinh viên thực hiện : Dương Vũ Quốc Hân

HUẾ,2021

Huế, 6/2020

Huế, 12/2020
Sinh viên: Nguyễn Thị Hương
Lớp:
CâuSửhỏi:
K28CTrình bày các
chất kích thích sinh sản nhân tạo sử dụng phổ biến ở cá.
Cách sử dụng, cơ chế tác dụng, ưu và nhược điểm.
Bài Làm
1) Human chorionic gonadotrophin (HCG)
HCG được dùng tiêm kích thích sinh sản cho cá mè hoa, mè trắng, trê phi…ít có
tác dụng trên cá trắm cỏ. Huế, tháng 11/2007

Công dụng : Gây chín và rụng trứng.


Cách sử dụng và liều lượng:
+ Tiêm màng bụng, gốc vây ngực hoặc vùng chậu của động  vật  thuỷ  sản bố mẹ.

+ Số lượng thời gian: đối với con cái: liều khởi động 200-400IU/kg cá cái, liều
quyết định 1500-2500IU/kg cá cái. Cá đực chỉ tiêm một liều quyết định, liều tiêm
giảm một nữa so với cá cái.
Cơ chế tác dụng:
+ Đối với con cái : HCG tác dụng với hormone kích thích nang trứng FSH và
hormone LH làm thúc đẩy nang trứng trưởng thành, sự rụng trứng và LH kích
thích tiết progesterone. Mà không làm ảnh hưởng đến các nang trứng chưa trưởng
thành.
+ Đối với con đực : Các tế bào leydig tiết ra nội tiết tố androgen trên con đực
nhằm thúc đẩy cơ quan sinh dục, đặc điểm giới tính thứ cấp phát triển trưởng
thành, phát triển của tinh hoàn kích thích sự sinh tinh.
Ưu và nhược điểm:
+Ưu điểm: Tác dụng mạnh và hiệu quả. Có thể nói HCG là loại kích dục tố dị
chủng được dùng hiệu quả cho nhiều loài cá nhất.
+Nhược điểm: đòi hỏi hàm lượng dung môi nhiều.
2) Luteotropin Releasing Hormoned Alanalog (LRH-A3)+ DOM

Cách sử dụng và liều lượng:


+ Lượng dùng cho loài cá nước ngọt từ 10 đến 50 μg LRH - A + 5 mg
domperidon/kg cá cái. Tiêm vào xoang qua gốc vây ngực của cá, thường tiêm làm
2 lần, lần thứ nhất tiêm 1/10 - 2/10 liều lượng cần tiêm. Sau 8 - 10 giờ tiêm lần thứ
hai với liều lượng còn lại. Với cá đực dùng 1/2 liều tiêm cho cá cái và chỉ tiêm một
lần vào lần tiêm thứ hai cho cá cái. Với cá biển dùng 100 - 200 μg/kg cá cái.
Cơ chế tác dụng :
+ Tác dụng vào thuỳ trước tuyến yên của động vật, thúc đẩy các hormone tuyến
yên (LH) và hormone kích thích nang (FSH) phát triển nhanh và hoàn thiện, ở con
cái thúc đẩy quá trình chín trứng và rụng. Ở con đực thúc đẩy tinh trùng thành
thục. 
+DOM khi kết hợp với LRN ức chế tiết ra dopamine

Ưu và nhược điểm:
+ Ưu điểm: Giá thành tốt, tác dụng với nhiều loài cá
+ Nhược điểm : Không ổn định và khó bảo quản.

3) Não thùy cá:

Đặc điểm:
+ Não thùy lấy ở cá thành thục tốt hơn lấy não ở cá không thành thục.
+ Não thùy cá cái có hoạt tính gấp 2 lần cá đực
+ Não cá chép cá trê mạnh gấp 2 lần não những loài cá không đẻ trong ao hoặc
kém thành thục. Não cá rô phi không có tác dụng trên các loài cá nuôi.
+ Cá chết sau vài giờ hoạt tính giảm một nữa.

Công dụng: thúc đẩy trứng thành thục và gây chín, rụng trứng.

Đối tượng và cách sử dụng:


+ Sử dụng cho hầu hết loài cá .
+ vị trí tiêm: Tiêm vào cơ, tiêm vào tuyến sinh dục, tiêm vào gốc vây ngực
+ chuẩn bị: Lấy não từ lọ bảo quản để trong không khí 10-15 phút. Sau đó sử dụng
cối chuyên dụng nghiền. Hòa tan trong nước cất, hoặc nước muối sinh lý 0.6-0.7%.
Lượng nước pha : 0.5-1 ml/kg cá cái.
+ Liều tiêm: đối với cá cái: Liều tiêm lần 1 hay gọi là liều sơ bộ, liều khởi động =
0,5-1mg/kg cá cái
+Liều tiêm quyết định = 4-6mg/kg cá cái
Tính theo số lượng não thuỳ: liều sơ bộ 1-3 cái/ kg cá cái, liều quyết định 4-6 cái/
kg cá cái
+Khoảng cách 2 liều tiêm cách nhau 4-6h
Liều tiêm con đực bằng 1/2 con cái tiêm cùng lúc với liều 2 của con cái
Tuy nhiên liều tiêm thực tế phụ thuộc vào cách tiêm, nhiệt độ môi trường, tốc độ
nước...
+ Sử dụng công thức: Y=0.125X-1.75
Y: Liều cho cá cái mg/kg
X: đường kính vòng bụng ( cm)
Ưu và nhược điểm:
+ Ưu điểm: có hoạt tính với hầu hết loại cá.
+ Nhược điểm: Hoạt tính không ổn định do không rõ nguồn gốc, giá thành cao,
khó bảo quản.

4) Ovaprim:

Đặc điểm:
+ Là dung dịch ổn định có chứa gonadotropin (sGnRHa) và chất ức chế dopamine.
+ Cơ chế :Các sGnRHa trong ovaprim giải phóng gonadotropin dự trữ ở tuyến yên.
Chất ức chết dopamine phục vụ để loại bỏ sự ức chế giải phóng sGnRHa khác.
Việc giải phóng gonadotropins tuyến yên có thể hỗ trợ sinh sản bằng cách kích
thích sự rụng trứng và sinh sản ở cá thành thục.

Cách sử dụng: tiêm vào màng bụng hoặc bắp cơ.

Liều lượng:+ 1 ml với 1kg cơ thể cá cái.Cá đực liều lược giảm 1 nữa.

Ưu và nhược điểm:
+ Ưu điểm: hoạt lực mạnh.
+ Nhược điểm: thành phần có thể có hại đối với con người, giá thành cao.

5) Các hormone steroid

Đặc điểm và cách sử dụng


- 17, 20P steroid rất mạnh có tác dụng với nhiều loài cá , có hoạt lực khi ở 13 độ C.
Liều lượng 2-5 mg/kg cá cái
- P (progesterol) liều sử dụng 10-50mg/kg cá cái.
- Cotexolon: sử dụng rất hiệu quả trên cá trắm cỏ.
- Mục đích : tăng tỉ lệ thụ tinh (lần 1)
+ sau 4-5h tiêm lần 2

Ưu và nhược điểm
- Ưu điểm
+ Rẻ, dễ sử dụng ,dễ bảo quản, dễ pha chế.
+ Không bị phân hủy ở nhiệt độ cao
+ Có tác dụng ở nhiệt độ thấp
+ Có thể kéo dài mùa vụ sinh sản.
- Nhược điểm:
+ Phải tiêm qua xoang, tiêm khó hơn.
+ Liều khởi động bắt buộc phải tiêm loại thuốc khác.
+ Đòi hỏi lượng dung môi nhiều.

You might also like