Professional Documents
Culture Documents
Huum - Info Tai Lieu PLC s7 1500 PR
Huum - Info Tai Lieu PLC s7 1500 PR
2.1 PHẦN MỀM LẬP TRÌNH SIMATIC TIA PORTAL STEP7 BASIC ............27
3.2 GIAO DIỆN CỦA PHẦN MỀM SIMATIC TIA PORTAL STEP7 BASIC ...28
3.3 NẠP CHƯƠNG TRÌNH XUỐNG PLC. ..........................................................33
3.4 GIAO TIẾP GIỮA MÁY TÍNH VÀ PLC. .......................................................33
3.5 TẬP LỆNH CỦA PLC S7-1500 .......................................................................35
HÌNH 1.2: HÌNH DÁNG MODULES NGÕ VÀO/ RA THỰC TẾ. .........................4
HÌNH 1.4: SƠ ĐỒ KẾT NỐI VỚI CÁC MODULES CHỨC NĂNG. ...................13
HÌNH 2.4: MẶT DƯỚI BẢNG ĐIỀU KHIỂN CỦA CPU 1511-1 PN ...................17
HÌNH 2.8: LED HIỂN THỊ CỦA CPU 1511-1 PN (KHÔNG CÓ BẢNG ĐIỀU
KHIỂN).........................................................................................................................20
HÌNH 4.5: GIAO DIỆN KẾT NỐI MÁY TÍNH VỚI PLC. .....................................70
HÌNH 4.7: KẾT NỐI GIỮA PLC VỚI MÀN HÌNH HMI. ......................................72
HÌNH 4.9: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ................................ 74
HÌNH 4.10: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ............................. 75
HÌNH 4.11: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ............................. 76
HÌNH 4.11: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ............................. 77
HÌNH 4.12: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ............................. 77
HÌNH 4.13: THAY ĐỔI THUỘC TÍNH CHO NGÕ VÀO/RA. ............................. 78
Bảng 1.1: Phân loại hiệu suất các dòng PLC S7-1500.
Page 1
Dòng CPU có độ tin cậy cao
CPU 1511F-1 PN - 1 1.23 MB 60 ns
cho những ứng dụng nhỏ tới
trung bình.
CPU 1513-1 PN Dòng CPU tiêu chuẩn cho - 1 1.8 MB 40 ns
những ứng dụng trung bình.
Dòng CPU có độ tin cậy cao
CPU 1513F-1 PN - 1 1.95 MB 40 ns
cho những ứng dụng trung
bình.
Dòng CPU tiêu chuẩn cho
CPU 1515-2 PN - 2 3.5 MB 30 ns
những ứng dụng trung bình
tới lớn.
Giao tiếp Giao tiếp Bộ nhớ Thời gian xử
CPU Phân loại hiệu suất
PROFIBUS PROFINET làm việc lý cho mỗi bit
Page 2
1.3 CÁC MODULES NGOẠI VI.
Modules nguồn.
Hình 1.1: Sơ đồ kết nối nguồn với CPUs và modules ngoại vi.
Có hai loại nguồn chính cung cấp cho SIMATIC S7-1500:
- Nguồn cấp cho hệ thống (PS).
Chỉ cấp nguồn cho hệ thống bên trong hoạt động như các phần của modules điện tử, các đèn
led và các modules ngoại vi.
Page 3
Các modules ngõ vào, ngõ ra.
Page 4
- Modules ngõ vào số (DI).
Page 5
- Modules ngõ ra số (DQ).
Số hạng mục
6ES7522- 6ES7522-
Tiêu chuẩn (ST)
1BL00-0AB0 1BH00-0AB0
6ES7522- 6ES7523-
6ES7522- 1BL10-
1BH10-0AA0 1BL00-0AA0
Cơ bản (BA) 0AA0
Kích thước
Tính năng cao 35 mm --- ---
(HF)
Tiêu chuẩn (ST) 35 mm 35 mm
Cơ bản (BA) 25 mm 25 mm 25 mm
Số ngõ ra 8 32 16 16
Page 6
- Modules ngõ ra số (AC)
Thông số
Kích thước 35 mm 35 mm 35 mm 35 mm
Số ngõ ra 8 16 8 16
Loại Relais Relais Triac Triac
Page 7
- Modules ngõ vào tương tự (Analog modules).
Thông số
Kích thước 35 mm 35 mm 25 mm 25 mm
Số ngõ vào 8 8 4 4
Độ phân giải 16 bits bao gồm cả 16 bits bao gồm cả tín 16 bits bao gồm cả tín 16 bits bao gồm cả tín
tín hiệu hiệu hiệu hiệu
Kiểu đo lường Điện áp, dòng điện Điện áp, dòng Điện áp, dòng Điện áp, dòng điện,
điện, điện trở, điện điện, điện trở, điện điện trở, điện trở nhiệt,
trở nhiệt, cặp nhiệt trở nhiệt, cặp nhiệt cặp nhiệt
Cách điện giữa các --- --- --- ---
kênh
Dãy điện áp 24 V DC 24 V DC 24 V DC 24 V DC
Chênh lệch điện áp
10 V DC 10 V DC 20 V DC 20 V DC
ngõ vào cho phép.
(UCM)
Ngắt chuẩn đoán X X X X
X X X X
Ngắt phần cứng
Hai giới hạn mức cao, Hai giới hạn mức cao, Hai giới hạn mức cao, Hai giới hạn mức cao,
hai giới hạn mức thấp hai giới hạn mức thấp hai giới hạn mức thấp hai giới hạn mức thấp
cho mỗi trường hợp cho mỗi trường hợp cho mỗi trường hợp cho mỗi trường hợp
Chế độ đẳng thời X --- --- ---
Page 8
- Modules ngõ ra tương tự (Analog modules)
Thông số
Kích thước 35 mm 35 mm 25 mm 25 mm
Số ngõ ra 8 4 2 2
Độ phân giải 16 bits bao gồm cả 16 bits bao gồm cả tín 16 bits bao gồm cả tín 16 bits bao gồm cả
tín hiệu hiệu hiệu tín hiệu
Loại ngõ ra Điện áp/dòng điện Điện áp/dòng điện Điện áp/dòng điện Điện áp/dòng điện
Cách điện giữa mỗi --- --- --- ---
kênh
Dãy điện áp cấp 24 V DC 24 V DC 24 V DC 24 V DC
Page 9
Modules truyền thông.
Các cổng truyền thông PROFINET đã được tích hợp trong cac CPU S7-1500 (và PROFIBUS
trong CPU1516-3PN/DP). Tuy nhiên trong S7-1500 vẫn có các module truyền thông hổ trợ cho
nhu cầu mở rộng mạng truyền thông.
Page 10
- Modules truyền thông PROFINET và Ethernet công nghiệp.
Bảng 1.11: Các loại modules truyền thông PROFINET và Ethernet công nghiệp.
Tên viết tắt CM 1542-1 CP 1543-1
Số hạng mục 6GK7 542-1AX00-0XE0 6GK7543-1AX00-0XE0
Thông số
Hệ thống Bus PROFINET Ethernet công nghiệp
Giao tiếp RJ45 RJ45
Tốc độ truyền dữ liệu 10/100 Mbit/s 10/100/1000 Mbit/s
Tốc độ truyền dữa liệu 9600 bit/s to 12 Mbit/s 9600 bit/s to 12 Mbit/s
DPV1 master/slave, truyền thông S7, DPV1 master/slave, truyền thông S7,
Chức năng và giao thức
truyền thông PG/OP, truyền thông mở truyền thông PG/OP
Page 11
- Modules truyền thông nối tiếp điểm-điểm.
Bảng 1.13: Các loại modules truyền thông nối tiếp điểm tới điểm.
Giao thức
Tính năng cao(HF) Freeport, 3964 (R), Modbus RTU master, Freeport, 3964 (R), Modbus RTU
Modbus RTU slave master, Modbus RTU slave
Cơ bản (BA) Freeport, 3964 (R) Freeport, 3964 (R)
Page 12
Các modules chức năng.
PID 3Step Bộ điều khiển bước để tích hợp các thiết bị truyền động
PID Temp Bộ điều khiển nhiệt để làm nóng và làm mát với hai thiết bị
truyền động riêng biệt
- Bộ đếm.
Page 13
- Các modules bộ đếm và bộ điều khiển vị trí.
Tần số Tần số
Bộ đo chức năng Chu kỳ Chu kỳ
Tốc độ Tốc độ
X X
Ngắt chuẩn đoán
X X
Ngắt phần cứng
X X
Chế độ đẳng thời
Page 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT S7-1500/CPU 1511-1 PN
S7-1500/CPU 1511-1 PN là dòng CPU tiêu chuẩn cho những ứng dụng nhỏ cho tới trung bình, chỉ
có một địa chỉ IP và một cổng giao tiếp PROFINET. Bộ nhớ làm việc của dòng CPU này lên tới
1.15MB với thời gian xử lý trên mỗi bit rất nhanh khoảng 60ns.
Page 15
① LEDs báo trạng thái của CPU Hình 2.3: Chốt để khóa CPU
② Màn hình
③ Các nút nhấn điều khiển
Hình 2.2: Mặt trước của CPU 1511-1 PN.
①LEDs báo trạng thái của CPU ①Bề mặt tiếp xúc với thanh rail
②Cổng kết nối với màn hình ②Các connector để kết nối với nguồn và các
③Thẻ nhớ SIMATIC modules ngoại vi
④Công tắc chọn chế độ ③Ốc vít để bắt xuống thanh rail
⑤LEDs cho 2 cổng của giao tiếp PROFINET Hình 2.5: Mặt sau của CPU 1511-1 PN
X1
⑥Địa chỉ MAC
⑦PROFINET cổng giao tiếp (X1) với 2 cổng
⑧Đầu conector để cấp nguồn 24VDC
Page 16
⑨Ốc vít để bắt xuống thanh rail
Hình 2.4: Mặt dưới bảng điều khiển của CPU
1511-1 PN
Nếu CPU đã cấp nguồn từ hệ thống thì không cần cấp nguồn 24V vào
hai chân này.
Một cổng giao tiếp PROFINET cùng cổng mạng (X1 P1 R và X1 P2 R).
Bảng dưới đây cho thấy sự phân chia thiết bị đầu cuối cho giao tiếp PROFINET với 2 cổng
mạng, tương ứng với tiêu chuẩn Ethernet cho một đầu cắm RJ45.
Bảng 2.1: Sơ đồ chân của giao tiếp PROFINET cùng với hai cổng mạng
Page 17
5 GND Ground
6 RD_ Nhận dữ liệu -
7 GND Ground
N
8 GND Ground
Page 18
Sơ đồ khối
Hình dưới đây là sơ đồ khối của CPU 1511-1 PN.
Page 19
① RUN/STOP LED (LED vàng/xanh)
② ERROR LED ( LED đỏ)
③ MAINT LED (LED vàng)
④ LINK RX/TX LED cho cổng X1 P1 (LED vàng/xanh)
⑤ LINK RX/TX LED cho cổng X1 P2 (LED vàng/xanh)
Hình 2.8: LED hiển thị của CPU 1511-1 PN (không có bảng điều khiển).
Ý nghĩa của các đèn led RUN/STOP, ERROR và MAINT.
Bảng 2.2: Ý nghĩa của các đèn led RUN/STOP, ERROR và MAINT
LED vàng sáng LED tắt Cập nhật firmware thành công
LED vàng nháy
Page 20
Khởi động (chuyển từ RUN →
LED vàng/xanh LED tắt LED tắt
STOP)
nháy
Khởi động (khởi động CPU)
LED vàng/xanh LED đỏ nháy LED vàng nháy Kiểm tra chân lúc khởi động, chèn
nháy một module.
Kiểm tra LED nhấp nháy.
Page 21
Ý nghĩa của LED LINK RX/TX
Có kết nối Ethernet với giao tiếp PROFINET với các modules
truyền thông.
LED xanh sáng
Page 22
2.4 PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH ĐIỀU KHIỂN
Khác với phương pháp điều khiển cứng, trong hệ thống điều khiển có lập trình, cấu
trúc bộ điều khiển và cách đấu dây độc lập với chương trình. Chương trình định nghĩa
hoạt động điều khiển được viết nhờ sự giúp đỡ của một máy vi tính.
Để thay đổi tiến trình điều khiển, chỉ cần một thay đổi nội dung bộ nhớ điều khiển, chứ
không cần thay đổi cách nối dây bên ngoài. Qua đó, ta thấy được ưu điểm của phương pháp
điều khiển lập trình được so với phương pháp điều khiển cứng. Do đó, phương pháp này được
sử dụng rất rộng rãi trong lĩnh vực điều khiển vì nó rất mềm dẻo…
Phương pháp điều khiển lập trình được thực hiện theo các bước sau:
Page 23
2.5 CÁC NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
Các kí hiệu công tắc trên được dùng để xây dựng nên bất kì mạch logic nào: sự kết hợp
nhiều mạch logic có thể biểu diễn mạch điều khiển cho một ứng dụng có logic điều khiển phức
tạp. Điều cần thiết cho công việc thiết kế chương trình ladder là lập tài liệu về hệ thống và mô
tả hoạt động của chúng để người sử dụng hiểu được mạch ladder một cách nhanh chóng và
chính xác.
Các đường dọc trên sơ đồ biểu diễn đường công suất, các mạch được nối kết với đường này.
Mỗi nấc thang (thanh ngang) xác định một hoạt động trong quá trình điều khiển.
Sơ đồ thang được đọc từ trái sang phải và từ trên xuống. Nấc ở đỉnh thang được đọc từ trái sang
phải, nấc thứ hai tính từ trên xuống cũng đọc tương tự… Khi ở chế độ hoạt động, PLC sẽ đi từ
đầu đến cuối chương trình thang sau đó lặp đi lặp lại nhiều lần. Quá trình lần lượt đi qua tất cả
các nấc thang gọi là chu kỳ quét.
Mỗi nấc thang bắt đầu với một hoặc nhiều ngõ vào và kết thúc với ít nhất một ngõ ra.
Các thiết bị điện được trình bày ở điều kiện chuẩn của chúng. Vì vậy, công tắc thường hở được
trình bày ở sơ đồ thang ở trạng thái hở. Công tắc thường đóng được trình bày ở trạng thái đóng.
Thiết bị bất kỳ có thể xuất hiện trên nhiều nấc thang. Có thể có một rơle đóng một hoặc nhiều
thiết bị.
Page 24
Các ngõ vào và ra được nhận biết theo địa chỉ của chúng, kí hiệu tùy theo nhà sản xuất qui định.
Page 25
Ngôn ngữ lập trình FDB (Funtion Block Diagram):
Page 26
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ CHƯƠNG TRÌNH TIA PORTAL
2.1 PHẦN MỀM LẬP TRÌNH SIMATIC TIA PORTAL STEP7 BASIC
Phần mềm SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp một môi trường thân thiện với
người dùng, từ hiệu chỉnh, thư viện, và bộ điều chỉnh logic cần thiết đến ứng dụng điều khiển.
SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp công cụ cho quản lý và cấu hình tất cả các
thiết bị trong project, ví dụ như: PLCs và thiết bị HMI. SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung
cấp hai ngôn ngữ lập trình (LAD và FBD), thích hợp và hiệu quả trong cải tiến lập trình điều
khiển trong ứng dụng. Ngoài ra SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic còn cung cấp bộ công cụ
tạo và cấu hình thiết bị HMI.
SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic cung cấp một hệ thống trợ giúp trực tuyến và cung
cấp 2 chế độ hiển thị khác nhau: a project-oriented view và a task-oriented set of portals.
Page 27
3.2 GIAO DIỆN CỦA PHẦN MỀM SIMATIC TIA PORTAL STEP7 BASIC
Phần mềm SIMATIC TIA Portal STEP7 Basic chạy hệ điều hành Windows, phần mềm
làm nhiệm vụ trung gian giữa người lập trình và PLC.
Để tạo một project mới ta thực hiện theo các bước sau:
Từ giao diện chính của phần mềm, chọn Start / Create new project / Create / Create a PLC
program / Main.
Lúc này vùng soạn thảo chương trình dưới dạng Ladder hiện ra (Hình 3.3).
Page 28
Hình 3.3: Giao diện soạn thảo chính
Page 29
- Các thanh công cụ thường dùng:
Run.
Stop.
Lệnh logic:
Lệnh timer:
Page 30
Các lệnh counte:
Page 31
Lớp 14DĐI1LT4-10
Page 32
Lớp 14DĐI1LT4-10
Để nạp chương trình xuống PLC chúng ta thực hiện các bước sau:
Thiết lập PLC: Từ giao diện soạn thảo chính chọn Add new device / chọn loại PLC. Sau đó
chọn online access để lấy địa chỉ IP để kết nối PLC với máy tính.
Online / STOP (hinh 9.3.) hoặc click trái chuột lên biểu tượng trên thanh công cụ. Lúc này
trên giao diện xuất hiện hộp thoại thông báo xác nhận việc chọn PLC ở chế STOP, chọn yes.
Từ menu chính chọn Online / download to device hoặc click trái chuột lên biểu tượng từ
thanh công cụ để nạp chương trình xuống PLC.
Do PLC có hỗ trợ sẳn dây cáp nối với máy tính nên ta chỉ cần nối PLC với máy tính PC qua
dây cáp mạng:
Page 33
Lớp 14DĐI1LT4-10
Page 34
Lớp 14DĐI1LT4-10
Trong LAD, các lệnh này biểu diễn bằng chính các công tắc thường hở và thường đóng.
Trong FBD, các công tắc thường hở được biểu diễn như các đầu vòa hoặc ra của các khối chức
năng AND, OR hoặc XOR. Công tắc thường đóng được biểu diễn them dấu đảo (vòng tròn nhỏ)
ở đầu vào tương ứng.
Page 35
Lớp 14DĐI1LT4-10
AND:
OR:
XOR:
Page 37
Lớp 14DĐI1LT4-10
FDB:
LAD:
FDB:
Lệnh sườn:
Đều thuộc nhóm lệnh công tắc, ghi nhận trạng thái các bit dữ liệu (0 hay 1) quen thuộc với khái
niệm “mức”. Các lệnh về sườn ghi nhận không phải mức đơn thuần mà là sự biến đổi mức.
Lệnh sườn dương (Positive Transition) cho dòng năng lượng đi qua trong khoảng thời gian bằng
thời gian một vòng quét khi ở đầu vào của nó có sự thay đổi mức từ 0 lên 1. Lệnh sườn âm
(Negative Transition) cho dòng năng lượng đi qua trong khoảng thời gian bằng thời gian một
vòng quét khi đầu vào của nó có sự thay đổi mức từ 1 xuống 0.
Trong LAD, các lệnh này được biểu diễn cũng như các công tắc. Trong FDB, các lệnh này được
biểu diễn bằng các khối chức năng P và N.
Page 38
Lớp 14DĐI1LT4-10
Loại dữ
Thông số Vùng nhớ Mô tả
liệu
I, Q, M, L,
<Operand1> BOOL Signal to be queried
D
Ví dụ:
Page 39
Lớp 14DĐI1LT4-10
Page 40
Lớp 14DĐI1LT4-10
TRIG và N_TRIG:
Mô tả:
P_TRIG: Khi có tín hiệu xung CLK lệnh bắt đầu hoạt động. Khi tín hiệu có sự thay đổi
mức (0 lên 1) thì ngõ ra Q sẽ được đặt lên 1. Các trường hợp khác ngõ ra Q ở mức 0.
N_TRIG: Khi có tín hiệu xung CLK lệnh bắt đầu hoạt động. Khi tín hiệu cósự thay đổi
mức (1 xuống 0) thì ngõ ra Q sẽ được đặt lên 1. Các trường hợp khác ngõ ra Q ở mức 0.
Thí dụ:
LAD:
Page 41
Lớp 14DĐI1LT4-10
Chương trình sẽ nhảy đến lệnh nhảy CAS1 khi ngõ vào CLK có sự thay đổi mức (0 lên 1)
FBD:
LAD:
Lệnh ra:
LAD:
FBD:
Ví dụ:
LAD:
FBD:
Page 42
Lớp 14DĐI1LT4-10
LAD:
FDB:
Set và Reset:
- SET: Một khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ ở trạng thái ON cho dù điều kiện vào có
OFF.
LAD:
FBD:
- RESET: Một khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ ở trạng thái OFF cho dù điều kiện vào có
ON.
LAD:
Page 43
Lớp 14DĐI1LT4-10
FBD:
Page 44
Lớp 14DĐI1LT4-10
LAD:
Ngõ ra Q0.0 được đặt lên 1 khi các điều kiện sau hoạt động:
I0.0 và I0.1 cùng lên mức 1
I0.2 ở mức 0
FBD:
Page 45
Lớp 14DĐI1LT4-10
LAD:
Ngõ ra Q0.0 được đặt xuống 0 khi các điều kiện sau hoạt động:
I0.0 và I0.1 cùng lên mức 1
I0.2 ở mức 0
FBD:
- SET_BF: Khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ trạng thái ON với số bit (n) được đặt trước
cho dù điều kiện vào có OFF.
Page 46
Lớp 14DĐI1LT4-10
- RESET_BF: Khi điều kiện vào ON, hàm này sẽ giữ trạng thái OFF với số bit (n) được đặt
trước cho dù điều kiện vào có ON.
Thông số Dữ liệu Mô tả
IN Constant Số bit đặt trước
OUT BOOL Bắt đầu từ địa chỉ của bit đặt trước
LAD:
Khi n gõ vào I0.0 và I0.1 cùng lên mức 1 thì Q20.0, Q20.1, Q20.2, Q20.3 và Q20.4 sẽ lên mức 1.
FBD:
LAD:
Khi ngõ vào I0.0 và I0.1 cùng lên mức 1 thì Q20.0, Q20.1, Q20.2, Q20.3 và Q20.4 sẽ xuống
mức 0.
Page 47
Lớp 14DĐI1LT4-10
FBD:
P và N (Set operand on positive signal edge / Set operand on negative signal edge):
LAD:
FDB:
Ví dụ: LAD:
Ngõ ra Q0.0 lên mức 1 khi trạng thái tín hiệu đầu vào của cuộn dây chuyển từ mức (0 lên 1).
Trong các trường hợp khác Q0.0 ở trạng thái OFF.
FBD:
Page 48
Lớp 14DĐI1LT4-10
LAD:
Ngõ ra Q3.0 lên mức 1 khi trạng thái tín hiệu đầu vào của cuộn dây chuyển từ mức (1 xuống
0). Trong các trường hợp khác Q3.0 ở trạng thái OFF.
FBD:
RS và SR:
RS (Reset set flip-flop): Là một tập hợp chi phối chốt nơi đặt chi phối. Nếu các thiết lập S1
và thiết lập lại R tín hiệu cả hai đều đúng, địa chỉ ngõra Q sẽ lên 1.
Cấu trúc: S1 R Q
0 0 giữ nguyên trạng thái
0 1 0
1 0 1
1 1 1
Page 49
Lớp 14DĐI1LT4-10
SR (Set reset set flip-flop): Là một thiết lập lại chi phối chốt nơi đặt lại chiphối. Nếu các
thiết lập S và thiết lập lại R1 tín hiệu là đúng. Địa chỉ ngõra Q sẽ ở mức 0.
Thông số Dữ liệu Mô tả
S,S1 Set ngõ vào
R,R1 Reset ngõ vào
BOOL
Q Ngõ ra
LAD:
FBD:
Bit nhớ M0.0 và ngõ ra Q4.0 sẽ được thiết lập khi thỏa các điều kiện sau:
I0.0 = 0 và I0.1 = 1
Page 50
Lớp 14DĐI1LT4-10
Bit nhớ M0.0 và ngõ ra Q4.0 sẽ được thiết lập lại khi thỏa các điều kiện sau:
I0.0 =1 và I0.1 = 0
LAD: FBD:
Bit nhớ M0.0 và ngõ ra Q4.0 sẽ được thiết lập khi thỏa các điều kiện sau:
I0.0 = 0 và I0.1 = 1
Bit nhớ M0.0 và ngõ ra Q4.0 sẽ được thiết lập lại khi thỏa các điều kiện sau:
I0.0 =1 và I0.1 = 0
- TP: Bộ đếm thời gian Pulse tạo ra một xung có độ rộng với thời gianđược đặt trước.
- TON (On-Delay Timer): Bộ đóng trễ.
- TP:
LAD FBD
Thông số Dữ liệu Mô tả
Page 51
Lớp 14DĐI1LT4-10
Timer datablock DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT cho phép
Page 52
Lớp 14DĐI1LT4-10
Mỗi lần có một xung cạnh lên thì ngõ ra Q sẽ ON, thời gian Timer bắt đầu tính, đủ thời gian
đặt (PT) Q OFF.
Khi IN lên 1 chưa đủ thời gian đặt PT sau đó xuống 0 thì Q vẫn giữ nguyên trạng thái.
Khi IN =0 thì Q ở trạng thái OFF.
TON:
LAD FBD
Thông số Dữ liệu Mô tả
IN BOOL Đầu vào cho phép Timer
Timer datablock DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT cho phép
Page 53
Biểu đồ thời gian
Khi ngõ vào IN lên 1 thì ET tăng dần lên 1(ngõ ra Q off), thời gian Timer bắt đầu tính,
khi ET >=PT thì ngõ ra Q on.
Nếu IN lên 1 trong khoảng thời gian chưa đủ thời gian đặt PT thì ngõ ra Q vẫn giữ nguyên
trạng thái (off).
Khi Q đang ON, ngõ vào IN xuống 0 thì Q sẽ OFF.
TOF:
LAD
Page 54
Các thông số
Thông số Dữ liệu Mô tả
IN BOOL Đầu vào cho phép Timer
PT TIMER Giá trị đặt trước cho Timer
Q BOOL Đầu ra Timer
ET TIMER Giá trị thời gian trôi qua ở đầu ra
Timer datablock Xác định bộ định thời để reset lại khi RT chophép
DB
Page 55
Nếu IN=1 không đủ thời gian đặt PT thì bit ET sẽ không lên 1.
TONR:
LAD FBD
Các thông số
Thông số Dữ liệu Mô tả
IN BOOL Đầu vào cho phép Timer
R BOOL Thiết lập lại TONR khi thời gian trôi qua bằng 0
PT TIMER Giá trị đặt trước cho Timer
Q BOOL Đầu ra Timer
ET TIMER Giá trị thời gian trôi qua ở đầu ra
Timer datablock DB Xác định bộ định thời để reset lại khi RT chophép
Page 56
Biểu đồ thời gian
Ngõ vào IN có tác dụng kích thời gian cho Timer, khi ngõ vào IN=1 thời gian. Timer được
tính, khi IN=0 thời gian không bị reset về 0. Khi đủ thời gianthì bit ET sẽ lên 1. Thời gian Timer
chỉ bị reset khi có tín hiệu Reset Timer (tínhiệu từ R).
FBD
Page 57
Các thông số
Thông số Dữ liệu Mô tả
Page 58
Mỗi lần có một sườn cạnh lên ở CU, giá trị bộ đếm được tăng lên 1. Khi giá trị hiện tại (CV:
Current count value) lớn hơn hoặc bằng giá trị đặt (PV: Preset value), ngõ ra sẽ được bậc lên ON.
Khi chân Reset được kích giátrị hiện tại bộ đếm và ngõ ra Q được trả về 0.
Bộ đếm ngưng đếm khi giá trị bộ đếm đạt giá trị tối đa là 32767.
LAD FBD
Các thông số
Thông số Dữ liệu Mô tả
Counter name Số hiệu Counter
CD BOOL Kích đếm xuống
LOAD BOOL Load
SINT, INT, DINT, USINT, UINT, Giá trị đặt trước cho
PV
UDINT Counter
Page 59
Biểu đồ thời gian
Mô tả:
Khi chân LOAD được kích(sườn lên) giá trì PV được nạp cho bộ đếm. Mỗi lần có
sườn cạnh lên ở chân CD, giá trị bộ đếm được giảm xuống 1. Khigiá trị hiện tại (CV) của bộ đếm
nhỏ hơn hoặc bằng 0, ngõ ra sẽ được bật lên ON.
Bộ đếm ngưng đếm khi giá trị bộ đếm đạt giá trị tối thiểu là - 32767.
LAD FBD
Page 60
Các thông số
Thông số Dữ liệu Mô tả
Page 61
Biểu đồ thời
gian
Hướng mới:
NEW_DIR INT 1= phía trước
1= phía sau
Page 62
Mỗi lần có một sườn cạnh lên ở chân CU, giá trị bộ đếm được tăng.
Mỗi lần có một sườn cạnh lên ở chân CD, giá trị bộ đếm được giảm xuống 1.
Khi giá trị hiện tại CV>=PV, ngõ ra QU sẽ được bật lên ON. Khi giá trị hiện tại CV<=0, ngõ ra QD
sẽ được bật lên ON.
Khi chân R được kích (sườn lên) giá trị bộ đếm và ngõ ra Q sẽ được reset về 0.
Khi chân LOAD được kích (sườn lên) giá trị PV được đặt lại.
LAD
Page 63
CHƯƠNG 4: GIỚI THIỆU VỀ HMI
HMI là từ viết tắt của Human-Machine-Interface, có nghĩa là thiết bị giao tiếp giữa người điều
hành và máy móc thiết bị. Nói một cách chính xác, bất cứ cách nào mà con người “giao diện” với một
máy móc thì đó là một HMI.
- Thiết bị nhập thông tin: công tắc chuyển mạch, nút bấm…
- Thiết bị xuất thông tin: đèn báo, còi, đồng hồ đo, các bộ tự ghi dùng giấy.
Nhược điểm:
- Đối với hệ thống rộng và phức tạp: độ phức tạp rất cao và rất khó mở rộng.
Do phát sự phát triển của Công nghệ thông tin và Công nghệ Vi điện tử, HMI ngày nay sử
dụng các thiết bị tính toán mạnh mẽ.
- HMI trên nền nhúng: HMI chuyên dụng, hệ điều hành là Windows CE 6.0
- Ngoài a còn có một số loại HMI biến thể khác MobileHMI dùng Palm, PoketPC.
- Tính mềm dẻo, dễ thay đổi bổ xung thông tin cần thiết.
- Tính đơn giản của hệ thống, dễ mở rộng, dễ vận hành và sửa chữa.
Page 64
- Tính “Mở”: có khả năng kết nối mạnh, kết nối nhiều loại thiết bị và nhiều loại giao thức.
- Phần mềm: Các công cụ xây dựng HMI, công cụ mô phỏng, hàm và lệnh, công cụ kết
nối và nạp chương trìh, gỡ rối…
- Kết nối truyền thông: Các cổng giao tiếp (RS232, RS485, Ethernet, USB), các giao thức
truyền thông (Mobus, CANbus, PPI, MPI, Profielbus..)
Page 65
4.2 HƯỚNG DẪN LẬP TRÌNH HMI TRÊN WINCC
Page 66
Bước 2: Add device PLC 1511-1PN
Page 67
Bước 3: Mở khối OB1 trong phần Program Blocks và viết 1 chương trình đơn giản
Page 68
Bước 4: Nhấp chọn vào dòng chữ PLC_1 (CPU 1511-1PN) rồi chọn Download chương
trình vào PLC
Page 69
Bước 5: Chọn PN/IE là chuẩn truyền thông của ProFinet để download cho con 1511 (bắt
buộc).Còn phần PG/PC interFace là card mạng của mỗi máy (có thể khác nhau phần
này).Sau khi dò ra PLC chỉ cần load vào đến khi Finish là xong chương trình bên PLC.
Hình 4.5: Giao diện kết nối máy tính với PLC.
Page 70
Bước 6: Chọn màn hình HMI đang dùng kết nối với PLC 1511.
Page 71
Bước 7: Chọn như hình vẽ rồi Finish
Hình 4.7: Kết nối giữa PLC với màn hình HMI.
Page 72
Bước 8: Thiết kế 1 giao diện HMI đơn giản gồm 1 nút nhấn và 1 cái đèn, ta chỉ cần kéo
và thả đối tượng (đã khoanh màu đỏ) lên màn hình
Ta sẽ lập trình phần nút nhấn theo 1 yêu cầu đơn giản là ấn vào đèn sáng thả ra đèn tắt.
Phần nút nhấn,bạn nhấp vào nút nhấn như trên hình.Chọn thẻ Properties/Events/Press
Page 73
Hình 4.9: Thay đổi thuộc tính cho ngõ vào/ra.
Ta chọn thuộc tính cho phần Press (nhấn) là Setbit, xong mình chọn tag_1 bằng cách
nhấp vào dấu” …” rồi chọn Tag1 như hình sau:
Page 74
Hình 4.10: Thay đổi thuộc tính cho ngõ vào/ra.
Tương tự mình chọn thuộc tính cho phần Release là Resetbit, rồi cũng chọn Tag1 như
trên
Page 75
Hình 4.11: Thay đổi thuộc tính cho ngõ vào/ra.
Lập trình cho đèn ngõ ra đổi màu: Nhấp vào cái đèn như hình. Trong thẻ
Properties/Animations/Display có 2 thuộc tính của phần này la Appearance (đổi màu)
hoặc Visibility (ẩn/hiện),mình chọn Appearance bằng cách nhấp vào biểu tượng khoanh
đỏ để cấu hình thuộc tính.
Page 76
Hình 4.11: Thay đổi thuộc tính cho ngõ vào/ra.
Phần Appearance, Tag chọn như hình vẽ sau:
Page 77
Cấu hình thuộc tính
Page 78
- Bật cấu hình go online để chạy runtime
Page 79
Hình 4.16: Giám sat HMI trên máy tính.
- Kết quả xuất hiện trên máy tính màn hình mô phỏng như sau:
Page 80
KẾT LUẬN
Qua thời gian thực hiện đề tài “ TỔNG QUAN THIẾT BỊ PLC S7 -1500” . Cuối cùng chúng
em cũng hoàn thành đề tài đúng thời gian. Chúng em đả giải quyết tương đối tốt mục đích của bộ
điều khiển PLC S7- 1500 mang lại.
Sự kết hợp giữa thiết kế nhỏ gọn, cấu hình linh hoạt và tập lệnh mạnh mẽ đã khiến cho PLC
S7- 1500 trở thành một giải pháp hoàn hảo dành cho việc điều khiển nhiều ứng dụng đa dạng khác
nhau.
Kết hợp một bộ vi xử lý, một bộ nguồn tích hợp, các mạch ngõ vào và mạch ngõ ra trong một
thiết bị nhỏ gọn, S7-1500 đã tạo ra một PLC mạnh mẽ. Sau khi người dùng tải xuống một chương
trình, CPU sẽ chứa mạch logic được yêu cầu để giám sát và điều khiển các thiết bị nằm trong ứng
dụng. CPU giám sát các ngõ vào và làm thay đổi ngõ ra theo logic của chương trình người dùng, có
thể bao gồm các hoạt động như logic Boolean, việc đếm, định thì, các phép toán phức hợp và việc
truyền thông với các thiết bị thông minh khác.
Một số tính năng bảo mật giúp bảo vệ việc truy xuất đến cả CPU và chương trình điều khiển:
Mỗi CPU cung cấp một sự bảo vệ bằng mật khẩu cho phép người dùng cấu hình việc truy xuất
đến các chức năng của CPU.
Người dùng có thể sử dụng chức năng “know-how protection” để ẩn mã nằm trong một khối
xác định.
CPU cung cấp một cổng PROFINET để giao tiếp qua một mạng PROFINET. Các module
truyền thông là có sẵn dành cho việc giao tiếp qua các mạng RS232 hay RS485.
Page 81
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tài liệu tiếng Anh
[1]. 6ES75111AK010AB0.pdf
[2]. S7-1500_in_a_Nutshell.pdf
[3]. s71500_cpu1511f_1_pn_manual_en-US_en-US.pdf
[4]. STEP_7_Professional_V13_1_enUS_en-US.pdf
Page 82