Professional Documents
Culture Documents
(123doc) - De-Xuat-Du-An-Duong-Nguyen-Trung-Thien-Bt
(123doc) - De-Xuat-Du-An-Duong-Nguyen-Trung-Thien-Bt
MỤC LỤC
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 6
1. Tên dự án: 6
2. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 6
3. Nhà đầu tư đề xuất dựa án: 6
4. Địa điểm thực hiện dự án 6
5. Quy mô dự án 6
6. Diện tích sử dụng đất 6
7. Tổng mức đầu tư dự án 6
8. Loại hợp đồng PPP 6
9. Thời gian thực hiện dự án 7
10. Ưu đãi và đảm bảo đầu tư: 7
B. CĂN CỨ LẬP ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 8
1. Căn cứ pháp lý 8
2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ 10
C. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 11
I. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 11
1. Bối cảnh chung 11
2. Hiện trạng của dự án 12
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 12
2.2. Địa chất công trình (tham khảo số liệu khảo sát dự án trong vùng): 14
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan 18
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường 18
3. Các dự án có liên quan 18
4. Mục tiêu của dự án 19
5. Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP 19
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án 21
1. Quy mô dự án 21
2. Địa điểm thực hiện dự án 21
3. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư 21
4. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án 28
5. Thiết kế sơ bộ: 31
6. Tổng vốn đầu tư dự án 36
III. Tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh 42
1. Tác động về môi trường của dự án 43
2. Tác động về xã hội của dự án 44
IV. Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 45
- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định
cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng
theo hình thức Xây dựng – Chuyển giao;
- Thông tư 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Xây dựng – Chuyển giao quy
định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-
BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá
trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHDT ngày 01/03/2016 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn
lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp công trình xây
dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 107:2016/BXD
- Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UNBD tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ban hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc
thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi
phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Đông giáp biển Đông và phía Tây giáp với nước Cộng
hoà dân chủ nhân dân Lào với 145 km đường biên giới.
Tỉnh Hà Tĩnh có thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và 10 huyện: Nghi
Xuân, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và 1
huyện mới vừa được thành lập là huyện Lộc Hà (trong đó có 4 huyện miền núi); có 261 xã,
phường, thị trấn (241 xã, 8 phường và 12 thị trấn. Diện tích đất tự nhiên 6.025,6 km2, dân số
1.289.058 người (năm 2005), có 127 km đường Quốc lộ 1A, 87 km đường Hồ Chí Minh và 70
km đường sắt Bắc - Nam chạy dọc theo hướng Bắc Nam, có đường Quốc lộ 8A chạy sang Lào
qua cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo với chiều dài 85km, Quốc lộ 12 dài 55 km đi từ cảng Vũng
Áng qua Quảng Bình đến cửa khẩu Cha Lo sang Lào và Đông Bắc Thái Lan.
Thành phố Hà Tĩnh là đô thị loại III trực thuộc Tỉnh Hà Tĩnh và để Thành phố phát triển
không gian, kiến trúc đô thị theo Quy hoạch chung đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 thì việc đầu tư
hoàn chỉnh hệ thống giao thông hạ tầng giao thông là nhiệm vụ cần thiết, sẽ tạo động lực phát
triển để thành phố đảm bảo được vai trò, vị trí chức năng theo quy hoạch được duyệt; là đô thị
trung tâm, đô thị hạt nhân thúc đẩy quá trình đô thị hoá toàn Tỉnh theo hướng văn minh, hiện
đại theo đúng chủ trương xây dựng Thành phố đạt đô thị loại II của Tỉnh và Thành phố đã đề
ra.
Nhận thức được những tiềm năng của mình, trong những năm gần đây chính quyền và
người dân thành phố Hà Tĩnh đã nỗ lực phấn đấu xây dựng mang lại nhiều thành quả to lớn
trong sự phát triển của thành phố xứng tầm với khu vực và quốc tế. Cũng vì vậy nhu cầu về
quỹ đất và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cũng là một thách thức không nhỏ đối với thành phố
Hà Tĩnh trong thời kỳ mới.
Phường Thạch Quý nằm ở trung tâm bắc thành phố Hà Tĩnh, Phường Thạch Quý có diện
tích tự nhiên: 358,16 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 193,82 ha
+ Đất phi nông nghiệp:159,18 ha
+ Đất ở: 35,88 ha
+ Đất chuyên dùng: 102,99 ha
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 2,88 ha.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 6,65ha
- Gió bão:
Tỉnh Hà Tĩnh hàng năm chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chủ yếu.
- Gió Đông Bắc thường bắt đầu từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau, có gió mạnh
vùng ven biển cấp 5, cấp 6 mang theo mưa phùn gió rét.
- Gió Tây Nam thổi từ đất liền ra biển đông thường bắt đầu từ tháng 3, tháng 4 cho đến
tháng 9, sức gió đôi lúc lên tới cấp 5, cấp 6 mang theo nóng oi bức. Ngoài hai hướng gió chính
trên có những đợt gió mùa Đông Bắc xen kẻ với các đợt gió Tây Nam, gió Đông Nam khí hậu
thời tiết êm dịu, mát mẻ.
- Bão: Tỉnh Hà Tĩnh bão thường xuất hiện vào cuối tháng 6 và kết thúc vào cuối tháng
10 trong năm, cũng vào các tháng 9, 10 có lượng mưa lớn tập trung trong năm.
Theo tài liệu thống kê trong gần 100 năm lại đây cả nước có 458 cơn bão đổ bộ vào đất
liền thì tỉnh Hà Tĩnh đã chịu trực tiếp hoặc ảnh hưởng đến 73 cơn bão, chiếm 16 % so với cả
nước. Tính trong một thập kỷ qua lượng bão đổ bộ vào Hà Tĩnh chiếm 33% cơn bão đổ bộ vào
Việt Nam. Đặc biệt cơn bão số 9 năm 1989 trực tiếp vào huyện Lộc Hà và Can Lộc và gây
thiệt hại rất nặng về người và tài sản cho nhân dân trong vùng.
Bình quân trong một năm có từ 1 đến 2 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào tỉnh Hà Tĩnh, sức
gió bão ngày càng tăng dần lên, sức tàn phá ngày càng mãnh liệt và hung dữ hơn.
- Chế độ thủy triều.
Thủy triều ở bờ biển tỉnh Hà Tĩnh thuộc chế độ nhật triều không đều, trong tháng xuất
hiện hai lần triều cường và 2 đến 3 lần triều kiệt, hoặc 2 lần triều kiệt và 2 đến 3 lần triều
cường, một chu kỳ triều trung bình từ 14 đến 15 ngày, triều lên nhanh nhưng xuống chậm, thời
gian triều lên trung bình từ 8h đến 10h, thời gian triều xuống trung bình từ 15h đến 16h, biên
độ triều lên thường từ 1,6 đến 2m, triều cao cộng với bão lũ là một tổ hợp hết sức bất lợi tạo
nên nước dâng làm tràn ngập đồng ruộng, dân cư, đất đai bị nhiễm mặn, kinh tế mùa màng bị
thiệt hại, tính mạng của nhân dân trong vùng ven biển bị uy hiếp nghiêm trọng.
2.2. Địa chất công trình (tham khảo số liệu khảo sát dự án trong vùng):
- Lớp thứ 1:
Lớp đất ruộng: thành phần chủ yếu là bùn sét lẫn rễ thực vật, màu vàng, xám đen, trạng
thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 0.5 m - 0.6m.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 0.5m - 0.6m.
Đây là lớp đất gặp ngay trên bề mặt khu vực khảo sát, chiều dày không đáng kể, khi thi
công sẽ bị bóc bỏ nên chúng tôi không lấy mẫu đất để xác định các chỉ tiêu cơ lý.
- Lớp thứ 2:
Lớp cát pha, lẫn vỏ sò hến, màu xám ghi, trạng thái dẻo.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 7.00 mét đến 7.80 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 6.50 mét đến 7.20 mét
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 10 lần. Trị số N 30 biến đổi từ 2
búa đến 4 búa. Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 10 mẫu đất, kết
quả như sau:
STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị đặc trưng
1 Thành phần hạt(mm) P %
<0.005 - 15.07
0.005 - 0.01 - 3.01
0.01 - 0.05 - 5.81
0.05 - 0.1 - 52.18
0.1- 0.25 - 0.55
0.25 - 0.5 - 19.63
0.5 -1.0 - 1.80
1.0 - 2.0 - 1.33
2.0 - 5.0 - 0.56
5.0 - 10.0 - 0.05
>10.0 W -
2 Độ ẩm tự nhiên WL % 27.70
3 Độ ẩm giới hạn chảy WP % 29.70
4 Độ ẩm giới hạn dẻo IP % 23.60
5 Chỉ số dẻo B % 6.10
6 Độ sệt Yw ------ 0.67
3
7 Dung trọng tự nhiên Y g/cm 1.81
3
8 Dung trọng khô g/cm 1.42
3
9 Khối lượng riêng n g/cm 2.670
10 Độ lỗ rỗng 0 % 46.8
11 Hệ số rỗng tự nhiên G ------ 0.880
12 Độ bão hoà a1-2 % 84.0
2
13 Hệ số nén lún C cm /kg 0.037
2
14 Lực dính kết kG /cm 0.169
2
15 Góc ma sát trong kG /cm 10054'
- Lớp thứ 3:
Lớp sét, màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng loang lổ, trạng thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 12.10 mét đến 13.00 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 4.70 mét đến 5.80 mét
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 09 lần.Trị số N 30 biến đổi từ 5
búa đến 8 búa.Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 09 mẫu đất, kết
quả như sau:
- Lớp thứ 5:
Lớp sét pha, đôi chỗ lẫn vỏ sò hến, màu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 14.00 mét đến 14.80 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 1.90 mét đến 1.90 mét
Xem chi tiết "Hình trụ lỗ khoan"và bản vẽ mặt cắt ĐCCT.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 01 lần.Trị số N 30 biến đổi từ 6
búa đến 6 búa.Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 01 mẫu đất, kết
quả như sau:
khu vực trung tâm thành phố, mang lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội như nâng cao giá trị khai
thác quỹ đất, thu hút đầu tư xây dựng, giải quyết công ăn việc làm, …
5. Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP
Các lợi thế khi triển khai dự án theo hình thức PPP:
- Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn: Nguồn vốn thực hiện dự án hoàn toàn được huy
động từ Nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng khác, ... do đó giảm nhẹ gánh nặng ngân sách cho
Chính quyền địa phương.
- Năng lực, kinh nghiệm quản lý và công nghệ của khu vực tư nhân: Với năng lực và kinh
nghiệm của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh, chúng tôi hoàn toàn có thể tự tin
hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và tuân thủ mọi quy định của pháp luật có
liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ chế phân chia rủi ro: Với cơ chế phân chia rủi ro linh hoạt, trên nguyên tắc đảm bảo
bình đằng và công bằng giữa Nhà nước và Nhà đầu tư sẽ là cơ sở vững chắc giúp cho quá trình
triển khai dự án có tính khả thi cao, hạn chế tối đa những thiệt hại khách quan, chủ quan gây
ra.
- Chủ trương và chính sách địa phương.
+ Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền kết
nối giao thông thành phố Hà Tĩnh khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư hệ thống cơ sở
hạ tầng tại khu vực.
+ Ngoài những chính sách thông thoáng trong thu hút đầu tư chung của tỉnh Hà Tĩnh,
thành phố Hà Tĩnh và UBND các huyện đã năng động kêu gọi sự tham gia của các nhà đầu tư
đối với các dự án triển khai trên địa bàn thành phố, xã. Điều này mang lại cho các nhà đầu tư
sự tin tưởng, cơ hội để đóng góp cho huyện những công trình hạ tầng vững chắc.
+ Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền còn
góp phần triển khai các dự án đô thị, công nghiệp và du lịch khác trong quy hoạch khu vực.
- Nhu cầu xây dựng hạ tầng
Hiện nay tỉnh đang triển khai nhiều dự án cở sở hạ tầng nên vốn ngân sách đầu tư trực tiếp
không thể đáp ứng, để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng cần xã hội hóa kêu gọi các
nhà đầu tư thực hiện xây dựng với phương thức phù hợp loại hình dự án. Đối với Dự án đường
Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền đầu tư để kết nối giao
thông thành phố Hà Tĩnh, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch, phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh, đồng bộ với các dự án hạ tầng trong khu vực.
- Giao thông
Hệ thống giao thông của khu vực hiện có đường Nguyễn Trung Thiên, đường Nguyễn Du
và đường Ngô Quyền tạo điền kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và triển khai xây dựng tuyến
đường. Đồng thời sau khi được đầu tư xây dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối
từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền cùng các tuyến đường hiện có sẽ tạo nên một
mạng lưới giao thông khu vực hoàn chỉnh hơn.
- Đất xây dựng
Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, ít có gò đồi, công tác thi công san lấp mặt bằng
sẽ gặp nhiều thuật lợi hơn. Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền là tuyến đường mới nên việc thi công tuyến đường sẽ thuận lợi hơn.
- Hạ tầng cơ sở
Xen kẹp giữa các tuyến giao thông lớn, trong vùng dự án rộng lớn gần như chưa có một
hệ thống giao thông nội bộ nào đáng kể, chủ yếu là các đường dân sinh. Vì vậy, việc xây dựng
tuyến đường sẽ mang lại tính đồng bộ và hiện đại cho hệ thống giao thông như quy hoạch của
Khu vực.
- Môi trường
Môi trường khu vực hiện tại ít bị ô nhiễm chủ yếu do khói, bụi của các phương tiện tham
gia giao thông trên các tuyến đường. Việc đầu tư xây dựng phải chú ý đến việc bảo vệ môi
trường, tối đa tránh những ảnh hưởng không tốt phát sinh do hoạt động thi công và vận hành
mang lại.
- Nguyên vật liệu
Dự án nằm gần với các trung tâm cung ứng nguyên vật liệu lớn của Thành phố, các vật
liệu chủ chốt trong việc thi công đường như: Đất, cát, đá xây dựng, …đều có trữ lượng lớn và
cự ly vận chuyển hợp lý.
- Thị trường lao động
Dự án được triển khai sẽ tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động sinh sống trong khu
vực, đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu ngành nghề.
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án
1. Quy mô dự án
1.1. Căn cứ xác định quy mô dự án
- Căn cứ quy hoạch:
+ Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về ciệc phê
duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị QCVN 01:2008/BXD
+ Tiêu chuẩn TCXDVN 104-2007 – Đường đô thị yêu cầu thiết kế.
- Căn cứ hiện trạng giao thông và nhu cầu phát triển của thành phố trong tương lai.
1.2. Thuyết minh sơ bộ quy mô dự án
- Cấp hạng công trình: Công trình giao thông cấp III.
- Quy mô công trình: Tham chiếu các thông số được quy định trong QCVN 07:2016/BXD
Các tuyến đường và nút giao thông trong quy hoạch sẽ đảm nhận lưu lượng dự kiến 10.000-
20.000xeqđ/ng.đ; vận tốc thiết kế 50-60km/h; số làn xe hai chiều tối thiểu 02 làn; chiều rộng
đường 20m.
Xây dựng Hà Tĩnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh.;
Văn bản số 1442/STC-GCS ngày 28/4/2017của Sở tài chính tỉnh Hà Tĩnh Tình hình giá
cả thị trường, đánh giá công tác quản lý Giá-CS tháng 4; Kế hoạch công tác tháng 5 năm 2017.
3.2. Phạm vi giải tỏa thu hồi đất, công trình giải tỏa
3.2.1. Phạm vi giải tỏa:
Phạm vi thực hiện dự án được tính toán dựa trên bản đồ sử dụng đất hiện trạng và khảo
sát thực tế
Diện tích đất nằm trong chỉ giới xây dựng 55.633,76 m2
Diện tích ngoài chỉ giới đường đỏ (phần taluy): 34.236,16 m2
Tổng diện tích nằm trong ranh giới giải tỏa: 89.869,92 m2
3.2.2. Công trình giải tỏa
Bồi thường hỗ trợ với gia đình hộ cá nhân: Hỗ trợ về đất, các công trình kiến trúc trên
đất, tường rào
Bồi thường hỗ trợ đối với tổ chức: Chủ yếu bồi thường các công trình trên đất như nhà
tạm, tường rào, di dời trụ điện, điện thoai cáp quang....
Khối lượng giải tỏa thu hồi đất, đền bù
3.2.3. Thống kê khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng theo các bảng sau:
a. Khối lượng đất đền bù giải phóng mặt bằng phần đất thực hiện dự án:
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
1 Đất ruộng m2 74.093
2 Đất vườn, nhà ở m2 16.900
3 Đất khác (không phải ĐBGPMB) m2 7.035
4 Nhà cấp 4 (tính 50% đất vườn, nhà ở) m2 8.450
5 Số hộ đền bù Hộ 30
6 Số hộ giải toả trắng Hộ 30
7 Số nhân khẩu (trung bình mỗi hộ 5 nhân khẩu) Người 150
+ Tổng diện tích nằm trong ranh giới giải tỏa 89.869,92 m2
b. Khối lượng đất đền bù giải phóng mặt bằng phần đất thanh toán:
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
1 Đất ruộng m2 163.107
2 Đất vườn, nhà ở m2 35.380
3 Đất khác (không phải ĐBGPMB) m2 15.132
Hà Tĩnh ban hành ban hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu
thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh)
b. Bồi thường về cây cối, hoa màu, vật nuôi: Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
+ Bồi thường lúa: 5.000đ/1m2
+ Bồi thường đất màu (tạm tính bằng giá trung bình cây Ngô): 3.500đ/1m2
+ Cây cối trong vườn: dự kiến lấy bằng 10% bồi thường đất vườn.
c. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ di chuyển
Điều 17 - Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND: Di chuyển trong phạm vi từ trên 1 Km đến 5
Km
+ Mức bồi thường: 4.000.000 đồng/ 1 hộ
- Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
Thực hiện theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định đời sống
Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống
trong 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở (30kg gạo/tháng/khẩu x 10.600đ/kg x 12 tháng = 3.816.000/khẩu);
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho các hộ gia đình trực tiếp
sản suất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
+ Mức hỗ trợ bằng tiền = 4,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của tỉnh
d. Thưởng tiến độ giải phóng mặt bằng nhanh
-Thưởng giải phóng mặt bằng nhanh cho các hộ dân nhận tiền bồi thường và giao đất cho
dự án theo đúng kế hoạch, thời gian quy định tại Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND
+Hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện bố trí tái định cư theo quy định và chấp hành quyết
định giao đất tái định cư, bàn giao mặt bằng trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đất tái
định cư thì được thưởng 10% tổng giá trị bồi thường, mức thưởng thấp nhất không dưới 1 triệu
và cao nhất không quá 8 triệu
+ Trường hợp theo yêu cầu phải bàn giao mặt bằng cho dự án trước hạn (khi chưa nhận
được tiền hoặc chưa nhận được đất tái định cư) thì ngoài tiền thưởng nêu trên còn còn thưởng
động viên 3 triệu đồng/1 hộ.
e. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư tổng thể.
- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thực hiện dự án dự kiến: 91.045.201.938 đồng.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ BT, HỖ TRỢ TĐC PHẦN ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Diện Đơn Tổng kinh phí
Stt Kinh phí bồi thường Đơn giá
tích đất vị ( đồng)
4 Bồi thường các loại cây trồng ( tính 10% giá trị đất vườn) 2.112.500.000
QĐ số 35/2015/QĐ-UBND
QĐ số 29/2014/QĐ -UNBD
Cộng A+ B 89.224.001.900
- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thanh toán dự kiến: 190.380.774.462 đồng.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ BT, HỖ TRỢ TĐC PHẦN ĐẤT THANH TOÁN
Diện Đơn Tổng kinh phí
Stt Kinh phí bồi thường Đơn giá
tích đất vị ( đồng)
120.323.408.1
A Kinh phí bồi thường hỗ trợ
00
- Tổng kinh phí BT, hỗ trợ TĐC dự kiến: 281.389.256.400 đồng
f. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn kinh phí: Chủ đầu tư dự án ứng tiền để chi trả bồi thường, hỗ trợ. Số tiền trên sẽ
được tính khấu trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất nhưng không quá số tiền phải nộp.
TCXDVN
Stt Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu Ghi chú Lựa chọn
104-2007
A Phần đường
Bảng 3-5
1 Loại mặt đường Cấp cao A1 Cấp cao A2
22TCN211-06
Phươn
Ưu điểm Nhược điểm
g án
5. Thiết kế sơ bộ:
Dự án xây dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền: Hạng mục nền đường; Hạng mục mặt đường; Hạng mục hè đường; Hạng
mục cây xanh; Hạng mục chiếu sáng; Hạng mục cấp thoát nước; Hạng mục thông tin liên lạc;
Hạng mục báo hiệu đường bộ; ....
5.1. Giải pháp kỹ thuật hạng mục giao thông
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống giao thông của dự án phù hợp khớp nối với mạng lưới đường của các khu vực
xung quanh đảm bảo phục vụ liên thông giữa các khu chức năng cũng như liên hệ thuận lợi với
giao thông đối ngoại
5.1.2. Giải pháp thiết kế đường giao thông
- Mặt bằng tuyến: mạng lưới đường giao thông cho khu vực là đường trục chính khu vực.
+ Tuyến đường thiết kế giao cắt với các tuyến đường nội bộ theo hồ sơ QH được duyệt tại
tại điểm đầu và điểm cuối theo hình thức giao nhau cùng mức.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn Rmingh=30m Bán kính đường cong nằm
tối thiểu thông thường Rmintt=50m
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu không cần làm siêu cao Rminsc=250m Những
đường cong có bán kính nhỏ bố trí siêu cao (isc=0,020,06)
- Trắc dọc: Cao độ tim đường thiết kế theo cao độ khống chế trong bản vẽ quy hoạch chi
tiết đã được phê duyệt. Điểm đầu và cuối tuyến khớp nối với cao độ tuyến đường Nguyễn Du
và đường Ngô Quyền.
Trên trắc dọc thể hiện các cọc l trình, cọc đặc biệt, cọc địa hình thay đổi và các cọc yếu tố
cong.
Độ dốc dọc tối đa: idtđ=10%
Độ dốc dọc tối thiểu: idtt=0%
Vùng đồng bằng độ dốc dọc tối thiểu của mặt đường khó đảm bảo phải thiết kế độ dốc
rãnh biên dạng răng cưa, khi độ dốc dọc đường <0,1%
- Thiết kế mặt cắt ngang
+ Mặt cắt 1-1: Các phương án đề xuất:
Thiết kế mái ta luy đắp 1:1,5 mái ta luy đào 1:1. Chân mái ta luy đắp ra phạm vi từ 0.5m
đến 9m so với chỉ giới đường đỏ. Vật liệu đắp nền dùng vật liệu đất đắp đầm chặt K95
- Vận tốc thiết kế.
+ Đường trục chính
Vận tốc thiết kế: Vtk=60km/h,
Tại các nút giao bố trí vạch sơn kẻ đường, biển báo, để điều khiển phương tiện giao
thông.
+ Dốc ngang
Dốc ngang mặt đường về phía đan rãnh sau đó dốc về phía ga thu nước mưa Dốc ngang
mặt đường: in=1,5%2,5% (Lựa chọn in=2,00%)
Dốc ngang hè về phía lòng đường: ih=1,00%2,00% (Lựa chọn ih=1,50%)
- Bán kính cong bó vỉa
Bán kính cong bó vỉa tối thiểu: Rmin=3,0m
Trong khu vực nghiên cứu, bán kính cong bó vỉa Rmin=6,00m. Ngoài ra còn những vị trí
khác bán kính R≥3,0m tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện tham gia giao thông
- Tầm nhìn giao thông
Kích thước vát nhà hoặc tường rào góc tại góc giao lộ 800 1100 tối thiểu 4,00mx4,00m
(Kích thước vát góc tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ) đảm bảo tầm nhìn cho phương
tiện tham gia giao thông với vận tốc thiết kế.
- Kết cấu áo đường
+ Yêu cầu cơ bản
Kết cấu áo đường phải có đủ cường độ và duy trì được cường độ để hạn chế được tối đa
các trường hợp phá hoại của xe cộ và của các yếu tố môi trường tự nhiên (sự thay đổi thời tiết,
khí hậu; sự xâm nhập của các nguồn ẩm…).
Bề mặt kết cấu áo đường mềm phải đảm bảo bằng phẳng, đủ nhám, dễ thoát nước mặt và ít
gây bụi để đáp ứng yêu cầu giao thông an toàn, êm thuận, kinh tế, giảm thiểu tác dụng xấu đến
môi trường hai bên đường.
+ Lựa chọn kết cấu áo đường: các tuyến đường trong đô thị được sử dụng là loại kết cấu áo
đường mềm
Căn cứ vào quy mô bề rộng mặt cắt ngang, căn cứ vào vị trí của tuyến đường nằm trong
quy hoạch được phê duyệt là trục đường kết nối giữa các khu vực. Theo tiêu chuẩn 211 -06
Bảng 3-5 22TCN211-06 là đường đô thị - cấp đường chính khu vực lựa chọn Eyc=155Mpa
* Kết cấu áo đường: Eyc=155Mpa
Bê tông nhựa chặt 12.5mm dày 5cm
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
Bê tông nhựa rỗng 19mm dày 7cm
+ Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình, 22TCN 259 -2000
+ Thí nghiệm nén đất một trục có nở hông: AASHTO T208 (ASTM D2166)
+ Thí nghiệm xuyên Tiêu chuẩn (SPT): TCXD 226-1999
+ Thí nghiệm bàn nén hiện trường: TCXDVN 80-2002
+ TCVN 205:1998 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCXDVN 80:2002 - Đất xây dựng – Phương pháp xác định mô đun biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng
+ TCXDVN 269: 2002 – Cọc – phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
+ BS 8006:1995 - Đất và các vật liệu đắp khác có gia cường.
+ TCXDVN 160:1987 - Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc
5.2. Giải pháp thiết kế thoát nước
- Căn cứ thiết kế
+ Hệ thống thoát nước ở đây là hệ thống thoát nước riêng.
+ Các tuyến cống thoát nước được thiết kế với độ dốc i=1/D và có hướng dốc bám sát độ
dốc san nền để giảm tối đa chiều sâu chôn cống và hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Giảm tối thiểu cống qua các chướng ngại vật như: Đường ô tô, ao hồ và phải kết hợp
chặt chẽ với các công trình ngầm của khu vực.
- Giải pháp thoát nước
+ Hướng thoát: Thoát nước mưa được thu gom vào tuyến dọc đường giao thông và được
đổ vào tuyến cống hộp BxH 2x(2500x2500) trên đường Nguyễn Du và đường Ngô Quyền.
+ Sử dụng các loại cống D400, D600, D800, D1000, D1200, cống hộp BxH
2x(2500x2500) để thu thoát nước mưa
+Sử dụng cống hộp qua đường BxH 2000x2000 để cống hóa mương hiện trạng qua
đường.
+ Cống được đặt dưới lòng đường để thi nước, sử dụng hệ thống giếng thu, giếng thăm và
giếng thu thăm kết hợp để thu thoát nước mưa. Giếng thu được đấu nối vào giếng thu thăm kết
hợp và giếng thăm bằng cống D400. Các giếng thăm thoát nước mưa được bố trí với khoảng
cách giữa 2 giếng từ 30m đến 60m.
5.3. Giải pháp thiết kế cấp điện chiếu sáng
- Nguồn cấp
Để cấp điện cho mạng lưới đèn chiếu sáng của tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối
từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền bố trí 1 tủ điện chiếu sáng trên vỉa hè của tuyến
đường này. Nguồn điện cấp đến tủ điện chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp công suất dự kiến
250KVA được đặt đầu tuyến.
- Giải pháp thiết kế
Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu Tiêu chuẩn Thiết kế chiếu sáng nhân tạo
đường, đường phố, quảng trường đô thị – TCXDVN 259:2001 và QCVN 07-7: 2016/BXD
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình chiếu sáng.
+ Cách bố trí cột đèn và chọn chiều cao cột đèn:
Căn cứ vào QCXDVN 01:2008 và QCXD 07-7: 2016 ta chọn cách bố trí cột đèn và chiều
cao của cột đèn như sau:
+ Cách bố trí cột đèn:
Đối với tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường
Ngô Quyền có vĩa hè rộng 8m bố trí cột đèn cần đơn, bố trí 1 bên hè đường, cột đèn cao 12m,
bóng đèn Led công suất 150w. Khoảng cách bố trí trung bình giữa hai cột đèn gần nhau nhất là
35 m.
+ Dây dẫn và điều khiển hệ thống chiếu sáng
Cáp chiếu sáng là cáp 3 pha 4 dây, lõi đồng cách điện bằng XLPE có bọc thép được chôn
ngầm trên hè tối thiểu là 0,7m và dưới đường là 1m. cáp chiếu sáng được luồn trong ống nhựa
HDPE D65/50 đối với đoạn đi ngầm dưới hè và được luồn trong ống thép đen D50 đối với
đoạn đi ngầm qua đường.
Dự kiến sử dụng cáp từ trạm biến áp đến tủ điện chiếu sáng là cáp đồng tiết diện
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x10) mm2, Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x6) mm2 từ Tủ điện
chiếu sáng đến các cột đèn.
Dây điện sử dụng dây Cu-PVC/PVC 2x2.5mm2 từ aptomat cửa cột lên đèn.
Tiếp địa liên hoàn sử dụng dây đồng trần M10 luồn chung trong ống luồn cáp chiếu sáng.
Trên mặt hè thiết kế các mốc báo hiệu cáp, khoảng cách 10m/1 mốc
Hệ thống đèn được điều khiển bằng tủ điện điều khiển cảm ứng theo thời gian kết hợp với
điều khiển bằng aptomat.
+ Tủ chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng được điều kiển từ các tủ chiếu sáng kích thước 350x600x1000mm,
loại 2 ngăn trong đó có 1 ngăn có lắp đặt thiết bị đo đếm chống tổn thất của Hapulico. Tủ chiếu
sáng được thiết kế với chế độ đóng cắt thích hợp theo thời gian với ba chế độ cụ thể như sau:
Chập tối 18h đến đêm khuya 23h bật tất cả đèn
Đêm khuya từ 23h đến 5h sáng bật 1/3 hoặc 2/3 số đèn
Sáng sớm từ 5h đến chập tối 18h tắt tất cả số đèn
Hệ thống chiếu sáng đường phố toàn dự án sau khi thi công xong sẽ được bàn giao cho
chiếu sáng đô thị quản lý và vận hành.
6. Tổng vốn đầu tư dự án
6.1. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư dự án
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25-3-2015 của Chính phủ về chi phí quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư;
- Quyết định số: 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/05/2016 Quy định cơ chế nhà nước thanh toán
bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng
– chuyển giao.
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1161QĐ-BXD ngày 15 /10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014;
- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiêt kế cơ sở
- Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tra thiết kế kỹ thuật, phí thẩm tra dự toán
- Thông tư 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ về quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động xây dựng
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyến
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp công trình xây
dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số: 183/2015/ TT-BTC ngày 17/11/2015 Hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng
quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng – chuyển
giao quy định tại Quyết định số: 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/05/2016 của thủ tướng chính phủ.
- Thông tư số: 55/2016/ TT-BTC ngày 23/03/2016 Quy định 1 số nội dung về quản lý tài
chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư.
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
6.2. Tổng vốn đầu tư dự án BT:
Xác định Tổng vốn đầu tư của 2 phương án có mặt cắt ngang như sau:
- Thời gian tính lãi được xác định từ khi bắt đầu vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đến
thời điểm có quyết định giao đất thanh toán cho dự án của tỉnh Hà Tĩnh dự kiến: 28 tháng.
a. Phương án 1:
- Cơ cấu vốn: Vốn vay: 347.080,62 triệu đồng
- Lãi suất vốn vay: 10%/ năm.
- Tổng lãi trong quá trình thi công là: 69.828,64 triệu đồng.
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
Đvt: Tr.đồng
ST Năm 2017 2018 2019 Cộng
T THÁNG VAY 4 6 6 6 6 28
32.811,4 32.811,4 32.811,4 131.245,7
A Chi phí - 32.811,45
5 5 5 8
Kỳ 1 - -
32.811,4
Kỳ 2 32.811,45
5
32.811,4
Kỳ 3 32.811,45
5
Kỳ 4 32.811,45 32.811,45
32.811,4
Kỳ 5 32.811,45
5
281.389,2 281.389,2
B GPMB - - - -
6 6
281.389,2 281.389,2
Kỳ 1
6 6
Kỳ 2 - -
Kỳ 3 - -
Kỳ 4 - -
Kỳ 5 - -
281.389,2 32.811,4 32.811,4 32.811,4 412.635,0
Cộng (A+B+C) 32.811,45
6 5 5 5 4
C Dự phòng 2.121,57 2.121,57 5.657,53 5.657,53 5.657,53 21.215,74
TỔNG CỘNG 283.510,8 34.933,0 38.468,9 38.468,9 433.850,7
38.468,98
(A+B+C) 3 2 8 8 7
1 Vốn tự có (20%) 86.770,15 - 86.770,15
196.740,6 34.933,0 38.468,9 38.468,9 347.080,6
2 Vốn vay (80%) 38.468,98
8 2 8 8 2
3 Tiến độ giải ngân 65% 8% 9% 9% 9% 100%
8
196.740,6 238.231,7 288.612,2 397.056,4 1.462.152,9
2 Dư nợ đầu kỳ 341.511,87
8 2 8 4 7
Lã i phá t sinh
3 6.558,02 11.911,59 14.430,61 17.075,59 19.852,82 69.828,64
trong kỳ
4 Lã i vay/nă m 10% 10% 10% 10% 10%
Dư nợ cuố i 203.298,7 250.143,3 303.042,8 416.909,2 1.531.981,6
5 358.587,46
kỳ 0 0 9 6 1
Trả nợ lãi
6 6.558,02 11.911,59 14.430,61 17.075,59 19.852,82 69.828,64
vay/kỳ
Kỳ 2 - -
Kỳ 3 - -
Kỳ 4 - -
Kỳ 5 - -
235.885,0 29.749,9 29.749,9 29.749,95 29.749,9 354.884,8
Cộng (A+B+C)
2 5 5 5 2
C Dự phòng 2.096,60 2.096,60 5.590,92 5.590,92 5.590,92 20.965,95
TỔNG CỘNG 237.981,6 31.846,5 35.340,8 35.340,87 35.340,8 375.850,7
(A+B+C) 1 5 7 7 7
1 Vốn tự có (20%) 75.170,15 - 75.170,15
162.811,4 31.846,5 35.340,8 35.340,87 35.340,8 300.680,6
2 Vốn vay (80%)
6 5 7 7 2
3 Tiến độ giải ngân 63% 8% 9% 9% 9% 100%
- Hiện trạng quỹ đất thanh toán: Khu đất dự kiến thanh toán chủ yếu là đất ruộng có
khoảng 32 hộ sinh sống, công trình chủ yếu là nhà cấp 4. Khu đất nằm trong Đồ án Quy hoạch
xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định
số: 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Đồ án Quy
hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thanh toán dự kiến: 190.380.774.462 đồng.
6.6.3. Giá trị thanh toán.
Căn cứ
- Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Dự kiến giá đất sau khi Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh thi công phần
hạ tầng và bán lại có giá 3.000.000 đồng/m2.
KHÁI TOÁN DỰ KIẾN KINH PHÍ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT DỰ ÁN ĐỐI ỨNG
Giá trị quỹ đất dùng để thanh toán chỉ được xác định chính thức sau khi có quyết định phê
duyệt giá đất dự án của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
6.7. Kết luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án
Dự án BT sau khi phân tích và đánh giá. xét thấy tính khả thi của Dự án cao mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội cho thành phố Hà Tĩnh. Để phát triển hạ tầng cho tỉnh đồng thời nhà đầu tư
đóng tiền chênh lệch của dự án BT cho nhà nước:
- Giá trị dự án BT: 512.156.581.316 đồng
- Giá trị quỹ đất dự kiến khoảng: 595.464.000.000 đồng
- Giá trị còn phải nộp ngân sách nhà nước: 83.307.418.684 đồng
III. Tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh
1. Tác động về môi trường của dự án
1.1. Hiện trạng môi trường dọc tuyến:
a. Hiện trạng môi trường tự nhiên:
- Đánh giá chất lượng môi trường nước:
Chất lượng nước mặt tại khu vực ít gây tác động tiêu cực tới động thực vật và hệ sinh
thái. Do không có hệ thống thoát, xử lý nước mưa và nước bẩn riêng nên xảy ra tình trạng ô
nhiễm nước mặt cục bộ. Tuy nhiên mức độ ô nhiễm không cao.
- Đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn
Khu vực có nồng độ bụi cao thường là những điểm có tập trung mật độ giao thông cao
gần các trục đường chính.
- Đánh giá chất lượng môi trường đất
Ô nhiễm môi trường đất trong khu vực là không đáng kể
- Các hiện tượng thời tiết đặc biệt
Bão: Tỉnh Hà Tĩnh bão thường xuất hiện vào cuối tháng 6 và kết thúc vào cuối tháng 10
trong năm, cũng vào các tháng 9, 10 có lượng mưa lớn tập trung trong năm.
Sương mù: Số ngày sương mù tại khu vực nghiên cứu hàng năm rất thấp (10-15 ngày).
b. Quản lý nước thải và chất thải rắn:
Thoát nước thải: Khu vực tuyến hiện chưa có hệ thống thoát nước thải. Đa phần nước thải
được xử l qua các bể tự hoại.
c. Đánh giá thực trạng chính sách quản lý và kiểm soát môi trường
Do lực lượng thực hiện và phương tiện cũng như tài chính không đủ, ngoài ra do thức
người dân chưa cao và công tác giáo dục tư tưởng chưa được sâu rộng do vậy các vấn đề môi
trường vẫn chưa được giải quyết triệt để.
1.2. Đánh giá tác động môi trường khi triên khai thi công:
- Không khí: Bị ô nhiễm do khí thải của các xe cơ giới, máy thi công; bụi vật liệu xây
dựng bị rơi vãi dọc tuyến. Đó sẽ là tác nhân ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí khu vực
xây dựng công trình.
- Nguồn nước: Có khả năng bị ô nhiễm do chất thải của các loại máy móc phục vụ thi
công (dầu, nhớt, mở…); chất thải rắn như đất, đá…. Tuy nhiên sự ảnh hưởng này không đáng
kể vì khu vực này đã có hệ thống cung cấp nước sạch.
- Tiếng ồn: Chủ yếu là do các loại máy thi công: máy nén khí, máy phát điện, máy trộn
BT, máy ủi, san, lu và các phương tiện vận chuyển vật liệu.
- Đời sống kinh tế xã hội cư dân địa phương: Người dân địa phương có thể bị tác động
mang tính ngắn hạn đối với đời sống kinh tế - xã hội: ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng do tiếng
ồn, ô nhiễm không khí…. Mặt khác, do tập trung số đông nhân lực từ các nơi khác đến nên sẽ
có những tác động khác về mặt xã hội: nhu cầu buôn bán, cung cấp thực phẩm, nhà ở…. nhất
là mặt an ninh, trật tự khu vực.
1.3. Đánh giá tác động môi trường khi khai thác:
- Khi công trình hoàn thành, các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước, không khí, tiếng
ồn…. sẽ mất đi.
- Người dân trong khu vực sẽ được thụ hưởng cơ sở hạ tầng đã xây dựng. Nhất là các hộ
dân sống bên đường có giá trị đất được nâng cao. Đời sống văn hóa, xã hội sẽ được ổn định và
phát triển. Việc giao thông đi lại thuận tiện, đường phố sạch đẹp. Có điện chiếu sáng và cây
xanh sẽ nâng cao được môi trường sống của nhân dân.
1.4. Các biện pháp khắc phục, hạn chế:
- Nên thi công vào mùa khô.
- Nhiên vật liệu tập kết đúng nơi quy định không để rơi vãi lẫn vào nguồn nước.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, bố trí công trình hợp lý, xa cư dân, tránh nguồn
nước...
- Vận chuyển các vật liệu xây dựng phải có tăng bạt che kín, tránh vương vãi dọc đường.
- Thu gom và vận chuyển ngay đất, đá thừa đổ đúng nơi quy định.
- Lắp đặt các thiết bị làm giảm âm thanh động cơ; thường xuyên tưới nước dọc tuyến để
giảm bụi.
- Tổ chức các bộ phận quản lý, thanh tra giao thông để xử l các vi phạm gây ra ô nhiễm
môi trường, vi phạm điều lệ giao thông.
Với các đánh giá trên, dự án sẽ có ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đối với môi
trường khu vực trong quá trình xây dựng và khai thác.
Xét về lâu dài, những ảnh hưởng tích cực của dự án có ý nghĩa rất to lớn so với những
thiệt hại trước mắt về môi trường trong thời gian thi công. Đây là điều có thể chấp nhận được
và chỉ có thể hạn chế tối đa bằng các biện pháp khắc phục như đã nêu.
2. Tác động về xã hội của dự án
Dự án sau khi hoàn thành không trực tiếp tạo ra các giá trị vật chất có thể đo đếm chính
xác. Tuy nhiên, lợi ích về mặt kinh tế của nó thể hiện qua việc phát huy giá trị đầu tư của các
hạng mục, công trình có liên quan trong tổng thể toàn bộ khu vực, cụ thể như sau:
Đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài, tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại, góp phần đẩy
nhanh quá trình đô thị hoá cho khu vực thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng dự án cũng như các công trình trong phạm vi dự án tạo
công ăn việc làm cho các đơn vị trong ngành xây dựng, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước thông qua các khoản nộp của Nhà đầu tư cũng như các đơn vị thi công công trình, tạo
điều kiện tiêu thụ vật liệu và sản phẩm xây dựng trong nước.
Mức sống của dân cư ngày càng được cải thiện nên nhu cầu về sinh hoạt và giải trí của
người dân không ngừng được nâng cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại không những tạo ra
diện mạo đô thị văn minh mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, ý
tế, thể thao và các lĩnh vực kinh doanh giải trí, thương mại, góp phần nâng cao chất lượng và
nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
Dự án góp phần hoàn chỉnh quy hoạch của thành phố, giúp cho người dân được nâng cao
chất lượng sống, làm giảm ô nhiễm môi trường nhờ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ.
IV. Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
1. Chi phí kinh tế
Để so sánh chi phí và lợi nhuận của dự án cần phải có những hiệu chỉnh nhất định tổng mức
đầu tư về giá kinh tế. Các hạng mục cần điều chỉnh từ giá tài chính sang giá kinh tế được thể
hiện trong bảng sau:
CÁC HẠNG MỤC CẦN ĐIỀU CHỈNH TỪ GIÁ TÀI CHÍNH SANG GIÁ KINH TẾ
Hạng mục Giá thị trường Hiệu chỉnh sang giá kinh tế
Chi phí không Chi phí không liên quan đến Không phải điều chỉnh do không
liên quan đến dự án như thuế và phụ cấp liên quan đến các hoạt động cạnh
dự án tranh của kinh tế thị trường
Các nguyên vật Tỷ giá giao dịch ngoại tệ và Sử dụng giá quốc tế bằng US$
liệu nhập khẩu biểu giá bị thay đổi thông qua thị trường cạnh tranh
quốc tế
Các nguyên vật Giá vật liệu thay đổi ở các khu Loại bỏ được tác động của thuế
liệu nội địa vực khác nhau, mang tính nhập khẩu đánh vào các hàng xuất
cạnh tranh độc quyền và cục nhập khẩu, đưa giá lại gần với giá
bộ tự do trên thị trường quốc tế
Nhân công Giá trị thực của lượng bị thay Sử dụng mức lương phù hợp với
đổi do trượt giá trên thị trường lao động, đem lại mức lương tương
xứng với giá trị thực của người lao
động
Đất đai Giá trị đất bị thay đổi do đầu Tính hiệu suất giới hạn để đạt được
cơ, tích luỹ và các chính sách giá trị gần với giá cạnh tranh thị
liên quan trường
Vốn đầu tư Tỷ lệ lãi suất và tình hình tài Phân bổ vốn đầu tư một cách tối ưu
chính của các doanh nghiệp dựa theo chi phí vốn cơ hội
(có điều kiện tốt) mà không
phù hợp sẽ hạn chế cho việc
đầu tư vốn hiệu quả nhất
Để hiệu chỉnh các tỷ suất mất cân đối cơ bản như đã trình bày trên đây, hệ số sử dụng
điều chỉnh các chi phí là 85%.
Chi phí giá kinh tế của dự án sau khi được hiệu chỉnh từ chi phí tài chính được thể hiện
dưới bảng sau, lựa chọn Phương án 1:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ THEO GIÁ KINH TẾ
TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế
trong hoạt động đầu tư xây dựng của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh Dự án
đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền hoàn toàn có thể
được triển khai một cách dễ dàng nhanh chóng.
Tiến độ và chất lượng công trình dự án: Nhà đầu tư cam kết với năng lực và uy tín của
mình sẽ đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công trình theo quy định của pháp
luật.
Cơ chế phân chia rủi ro: Với cơ chế phân chia rủi ro linh hoạt, trên nguyên tắc đảm bảo
bình đằng và công bằng giữa Nhà nước và Nhà đầu tư sẽ là cơ sở vững chắc giúp cho quá trình
triển khai dự án có tính khả thi cao, hạn chế tối đa những thiệt hại khách quan gây ra.
b. Lựa chọn loại hợp đồng
Lựa chọn hợp đồng theo hình thức Xây dựng – Chuyển giao BT
2. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng dự án
2.1. Trách nhiệm của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh:
- Phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản lý hoạt động PPP;
- Ký kết hợp đồng dự án và thực hiện các quyền, nghĩa vụ trên cơ sở thỏa thuận với nhà
đầu tư tại hợp đồng dự án;
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án;
- Công bố dự án, thông tin về nhà đầu tư sau khi đề xuất dự án được phê duyệt theo quy
định của pháp luật;
- Lập văn bản thỏa thuận giao cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi;
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án;
- Tổ chức đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư và ký kết thỏa thuận đầu tư;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư được ký kết hợp đồng dự án;
- Ký kết hợp đồng dự án với nhà đầu tư;
- Tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án theo quy định;
- Phối hợp với Nhà đầu tư thực hiện chuyển giao công trình dự án theo quy định;
2.2. Cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản lý hoạt động PPP:
- Hướng dẫn
- Tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
2.3. Trách nhiệm của Nhà đầu tư.
- Lập đề xuất dự án;
tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, khống chế các chi phí có thể phát sinh;
- Công tác giải phóng mặt bằng cần được triển khai một cách nhanh chóng, công khai,
minh bạch theo quy định của pháp luật, tránh tình trạng kéo dài làm ảnh hưởng tới tiến độ triển
khai xây dựng dự án;
- Phối hợp nghiên cứu tận dụng tối đa hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có phục vụ công tác
triển khai xây dựng dự án, tránh đầu tư dàn trải, lãng phí;
- Nhà đầu tư cần tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ dự án góp phần tích cực trong
việc giảm thiểu các rủi ro;
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư tháo gỡ các khó khăn trong
quá trình thực hiện dự án (tổ chức giải phóng mặt bằng, thủ tục pháp lý, ...)
VII. Các hỗ trợ của nhà nước
1. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
Quan tâm và tạo điều kiện trong các thủ tục hành chính. thủ tục đầu tư để dự án được
triển khai đúng tiến độ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất về mặt xã hội cũng như về kinh tế.
Kiến nghị cho phép nhà đầu tư nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thực hiện dự án và thời
gian bắt đầu nộp tiền sử dụng đất được tính từ khi nhà đầu tư được phép huy động vốn của
khách hàng (theo Nghị quyết 33/2008/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 và thông tư
hướng dẫn số 192/2009/TT-BTC ngày 1/10/2009 của Bộ tài chính).
Được áp dụng ưu đãi về thuế TNDN (theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thông tư 78/2013/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính).
2. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công.
- Nhà đầu tư được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công trình phụ trợ khác để
thực hiện dự án theo quy định của Pháp luật;
- Trường hợp có khan hiếm về dịch vụ công ích hoặc hạn chế đối tượng sử dụng thì Nhà
đầu tư được ưu tiên cung cấp, sử dụng để thực hiện dự án;
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm hỗ trợ Nhà đầu tư thực hiện các thủ
tục cần thiết để được phép ưu tiên sử dụng dịch vụ và các công trình công cộng.
3. Đảm bảo về vốn và tài sản
- Vốn và tài sản hợp pháp của Nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng
biện pháp hành chính;
- Trong trường hợp phải trưng mua, trưng dụng tài sản của Nhà đầu tư, Nhà nước phải
đảm bảo thanh toán hoặc bồi thường tài sản và vốn của Nhà đầu tư theo các quy định hiện hành
hoặc theo các thỏa thuận của Hợp đồng dự án.
4. Quyền mua ngoại tệ
Trong quá trình đầu tư xất dựng dự án, Nhà đầu tư được quyền mua ngoại tệ của các tổ
chức tín dụng hợp pháp để thực hiện việc:
c) Chi trả tiền thuê chuyên gia, mua thiết bị từ nước ngoài (nếu có);
d) Nhập khẩu trang thiết bị, máy móc, sản phẩm, dịch vụ để thực hiện dự án;
e) Thanh toán các khoản nợ nếu vay vốn nước ngoài;
f)Thanh toán các khoản vay ngoại tệ;
IX. Kế hoạch thực hiện dự án
1. Chuẩn bị dự án
- Thời gian hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và ký kết hợp đồng dự
án (theo hình thức chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp): Hoàn thành trong quý IV năm 2017.
2. Thực hiện dự án
- Khởi công xây dựng công trình: Quý I/2018
- Hoàn thiện: Quý IV/2019
- Quyết toán, chuyển giao công trình dự án: Quý IV/2019
X. Quản lý thực hiện dự án
1. Quản lý thi công xây dựng:
Để quản lý việc thi công xây dựng trong phạm vi dự án. Công ty TNHH Xây dựng và
Dịch vụ Bình Minh sẽ trực tiếp hoặc thuê các đơn vị. tổ chức có chuyên môn phù hợp để xây
dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô
Quyền theo đúng thiết kế được duyệt.
2. Quản lý đất đai:
Việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi dự án Dự án đường Nguyễn Trung Thiên
nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền được thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh Nhà đầu tư dự án Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình
Minh được sử dụng đất lâu dài. Có trách nhiệm quản lý toàn bộ diện tích đất để tổ chức thực
hiện dự án cho đến khi kết thúc.
3. Quản lý quy hoạch:
Việc xây dựng và phát triển Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du
đến đường Ngô Quyền được thực hiện căn cứ vào đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 của tỉnh Hà
Tĩnh đã được phê duyệt.
Tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô
Quyền được xây dựng theo dự án đầu tư đồng bộ. việc cấp giấy phép xây dựng trong khu vực
được thực hiện như sau:
Các công trình được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải tuân thủ chặt chẻ Quy hoạch
1/500 được duyệt. được Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh thỏa thuận về kiến trúc. được thẩm định và
xét duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định hiện hành của nhà nước.
Mọi công trình xây dựng trong phạm vi dự án phải được thực hiện đúng nội dung quy
hoạch chi tiết 1/500 được duyệt và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
Khi có yêu cầu điều chỉnh quy hoạch chi tiết hoặc điều chỉnh vị trí. quy mô và kiến trúc
của công trình thì Nhà đầu tư dự án lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng Tỉnh Hà Tĩnh xem xét. thẩm tra
và làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
chi phí Tiền sử dụng đất của dự án phải nộp vào ngân sách nhà nước được đối ứng khấu trừ
vào phần kinh phí công ty đã bỏ ra để thực hiện đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung
Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền. Trong quá trình thực hiện các bước
tiếp theo của dự án nếu chi phí sử dụng đất vượt quá chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường thì
phần tiền dư ra Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh sẽ chuyển trả ngân sách
Thành phố, trong trường hợp tiền sử dụng đất nhỏ hơn tiền đầu tư xây dựng Dự án đường
Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền thì Nhà nước tạo điều
kiện cho nhà đầu tư thực hiện các dự án khác.
Trên đây là Đề xuất Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền của Nhà đầu tư là Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh.
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh cam kết tuân thủ đúng các quy định hiện
hành của Chính phủ, các cơ chế chính sách cụ thể của UBND tỉnh Hà Tĩnh, có đủ năng lực và
kinh nghiệm để đầu tư xây dựng dự án trên.
Xin trân trọng cảm ơn!