You are on page 1of 55

ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN

ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

MỤC LỤC
A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN 6
1. Tên dự án: 6
2. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền 6
3. Nhà đầu tư đề xuất dựa án: 6
4. Địa điểm thực hiện dự án 6
5. Quy mô dự án 6
6. Diện tích sử dụng đất 6
7. Tổng mức đầu tư dự án 6
8. Loại hợp đồng PPP 6
9. Thời gian thực hiện dự án 7
10. Ưu đãi và đảm bảo đầu tư: 7
B. CĂN CỨ LẬP ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 8
1. Căn cứ pháp lý 8
2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ 10
C. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN 11
I. Sự cần thiết phải đầu tư dự án 11
1. Bối cảnh chung 11
2. Hiện trạng của dự án 12
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên 12
2.2. Địa chất công trình (tham khảo số liệu khảo sát dự án trong vùng): 14
2.2. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan 18
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường 18
3. Các dự án có liên quan 18
4. Mục tiêu của dự án 19
5. Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP 19
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án 21
1. Quy mô dự án 21
2. Địa điểm thực hiện dự án 21
3. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư 21
4. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án 28
5. Thiết kế sơ bộ: 31
6. Tổng vốn đầu tư dự án 36
III. Tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh 42
1. Tác động về môi trường của dự án 43
2. Tác động về xã hội của dự án 44
IV. Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án 45

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 3


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

1. Chi phí kinh tế 45


2. Lợi ích sử dụng đường và các lợi ích có liên quan 46
V. Loại hợp đồng dự án 46
1. Lựa chọn loại hợp đồng dự án 46
2. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng dự án 47
VI. Phân tích rủi ro trong quá trình thực hiện dự án 48
1. Xác định các rủi ro chính của dự án 48
2. Trách nhiệm của các bên trong quản lý rủi ro 48
3. Biện pháp giảm thiểu rủi ro 48
VII. Các hỗ trợ của nhà nước 49
1. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư 49
2. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công. 49
3. Đảm bảo về vốn và tài sản 49
4. Quyền mua ngoại tệ 49
IX. Kế hoạch thực hiện dự án 50
1. Chuẩn bị dự án 50
2. Thực hiện dự án 50
X. Quản lý thực hiện dự án 50
1. Quản lý thi công xây dựng: 50
2. Quản lý đất đai: 50
3. Quản lý quy hoạch: 50
4. Quản lý khai thác vận hành: 50
5. Quản lý thực hiện dự án: 51
D. CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 52
I. Kết luận. 52
II. Kiến nghị. 52

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 4


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

TỪ NGỮ VIẾT TẮT


UBND Ủy ban nhân dân
HĐND Hội đồng nhân dân
QĐ Quyết định
QH Quốc hội
NĐ-CP Nghị định chính phủ
BXD Bộ xây dựng
BTC Bộ tài chính
TTg Thủ tướng chính phủ
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam
TCN Tiêu chuẩn ngành
QCVN Quy chuẩn Việt Nam
MCN Mặt cắt ngang
BT Xây dựng – Chuyển giao
PPP Đối tác công tư
GPMB Giải phóng mặt bằng
ĐXDA Đề xuất dự án

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 5


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

A. THÔNG TIN CƠ BẢN CỦA DỰ ÁN


1. Tên dự án:
Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền.
2. Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
- Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh;
- Sở kế hoạch và đầu tư tỉnh Hà Tĩnh;
- Ban quản lý dự án phát triển tỉnh Hà Tĩnh;
- Các Sở ban ngành tỉnh Hà Tĩnh.
3. Nhà đầu tư đề xuất dựa án:
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh
4. Địa điểm thực hiện dự án
Phường Thạch Quý, Thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
5. Quy mô dự án
Căn cứ vai trò, chức năng của tuyến đường trong mạng lưới giao thông khu vực, đề xuất
đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng kỹ thuật Tuyến đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường
Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền – với cấp hạng đường chính khu vực theo đúng quy mô
thành phần mặt cắt theo 2 phương án như sau:

STT Thà nh phầ n MCN ĐV Phương á n 1 Phương á n 2

1 Hè đườ ng m 8x2 5,25x2

2 Mặ t đườ ng m 10,5x2 5,25x2

3 Phâ n cá ch giữ a m 5 Kẻ chỉ

Tổng chiều dài tuyến L=2.139,76m


6. Diện tích sử dụng đất
- Tổng diện tích đất sử dụng dự kiến:
+ Phương án 1: 89.869,92 m2
+ Phương án 2: 44.934,96 m2
7. Tổng mức đầu tư dự án
- Tổng mức đầu tư xây dựng dự tính:
+ Phương án 1: 537.390.541.000 đồng
+ Phương án 2: 467.577.471.000 đồng
8. Loại hợp đồng PPP
Đề xuất loại hợp đồng là BT (Xây dựng – chuyển giao)

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 6


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

9. Thời gian thực hiện dự án


- Thời gian hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và ký kết hợp đồng
dự án (theo hình thức chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp): Hoàn thành trong quý IV năm
2017.
Khởi công xây dựng công trình : Quý I năm 2018
Hoàn thiện, Quyết toán, chuyển giao công trình dự án : Quý IV năm 2019
10. Ưu đãi và đảm bảo đầu tư:
Quan tâm và tạo điều kiện trong các thủ tục hành chính. thủ tục đầu tư để dự án được
triển khai đúng tiến độ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất về mặt xã hội cũng như về kinh tế.
Kiến nghị cho phép nhà đầu tư nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thực hiện dự án và thời
gian bắt đầu nộp tiền sử dụng đất được tính từ khi nhà đầu tư được phép huy động vốn của
khách hàng (theo Nghị quyết 33/2008/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 và thông tư
hướng dẫn số 192/2009/TT-BTC ngày 1/10/2009 của Bộ tài chính).
Được áp dụng ưu đãi về thuế TNDN (theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thông tư 78/2013/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính).

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 7


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

B. CĂN CỨ LẬP ĐỀ XUẤT DỰ ÁN


1. Căn cứ pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;
- Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
- Luật đầu tư số 67/2014/QH 13 ngày 26/11/2014;
- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014;
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng số 31/2013/QH13;
- Nghị định 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của chỉnh phủ về Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 của Chính phủ về chi phí quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư;
- Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Nghị định 11/2013/NĐ-CP ngày 14/01/2013 của Thủ tướng chính phủ về việc quản lý
đầu tư phát triển đô thị;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và
bảo trì công trình xây dựng;
- Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 /5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
- Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính phủ quy định về khung giá
đất;
- Nghị định số 45/2015/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử
dụng đất;
- Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của các
Nghị định về thuế;
- Nghi định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Nghi định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều Luật thuế giá trị gia tăng;
- Nghị định số 103/2014/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/11/2014 Quy định mức lương
tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang
trại, hộ gia đình, cá nhân, cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động;
- Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 của Chính phủ quy định mức lương cơ
sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 8


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ về Quy định
cơ chế Nhà nước thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng
theo hình thức Xây dựng – Chuyển giao;

- Thông tư 183/2015/TT-BTC ngày 17/11/2015 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
thanh toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư Xây dựng – Chuyển giao quy
định tại Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/6/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
- Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/6/2015 hướng dẫn về thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-
BTC ngày 18/6/2014, Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014 của Bộ Tài chính;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ tài chính hướng dẫn về thuế giá
trị gia tăng và quản lý thuế tại Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 2 năm 2015 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và
sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về thuế và sửa đổi, bổ sung một số điều của
Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính về hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ;
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 02/2016/TT-BKHDT ngày 01/03/2016 của Bộ Kế hoạch đầu tư hướng dẫn
lựa chọn sơ bộ dự án, lập, thẩm định, phê duyệt đề xuất dự án và báo cáo nghiên cứu khả thi dự
án đầu tư theo hình thức đối tác công tư;
- Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/06/2014 của Bộ tài chính quy định mức thu, chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm tra thiết kế công trình xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp công trình xây
dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi
hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính hướng dẫn thi hành
Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều Luật Thuế giá trị gia tăng;
- Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và
Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 02/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về Các công trình hạ tầng kỹ thuật QCVN 107:2016/BXD
- Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UNBD tỉnh Hà Tĩnh ban hành
ban hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc
thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 9


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;


- Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014;
- Quyết định số: 1486/QĐ-BXD ngày 12/12/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức
chi phí Ban quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án PPP;
- Căn cứ giá vật liệu xây dựng Quý I năm 2017 các khu vực trong tình Hà Tĩnh;
- Căn cứ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SXD ngày 10/5/2016 của Sở
Xây dựng Hà Tĩnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh.;
- Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê
duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
2. Các nguồn tài liệu, số liệu, cơ sở bản đồ
- Bản đồ khảo sát địa hình tỷ lệ 1/500 khu vực nghiên cứu;
- Đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Các dự án tại khu vực lân cận và các tài liệu số liệu khác có liên quan.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 10


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

C. NỘI DUNG ĐỀ XUẤT DỰ ÁN


I. Sự cần thiết phải đầu tư dự án
1. Bối cảnh chung
Hà Tĩnh là tỉnh thuộc vùng Duyên hải Bắc Trung Bộ có toạ độ địa lý từ 17 053'50" đến
18 45'40" vĩ độ Bắc và 105005'50" đến 106030'20" Kinh độ Đông. Phía Bắc giáp tỉnh Nghệ An,
0

phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình, phía Đông giáp biển Đông và phía Tây giáp với nước Cộng
hoà dân chủ nhân dân Lào với 145 km đường biên giới.
Tỉnh Hà Tĩnh có thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh và 10 huyện: Nghi
Xuân, Đức Thọ, Hương Sơn, Hương Khê, Vũ Quang, Kỳ Anh, Cẩm Xuyên, Kỳ Anh và 1
huyện mới vừa được thành lập là huyện Lộc Hà (trong đó có 4 huyện miền núi); có 261 xã,
phường, thị trấn (241 xã, 8 phường và 12 thị trấn. Diện tích đất tự nhiên 6.025,6 km2, dân số
1.289.058 người (năm 2005), có 127 km đường Quốc lộ 1A, 87 km đường Hồ Chí Minh và 70
km đường sắt Bắc - Nam chạy dọc theo hướng Bắc Nam, có đường Quốc lộ 8A chạy sang Lào
qua cửa khẩu Quốc tế Cầu Treo với chiều dài 85km, Quốc lộ 12 dài 55 km đi từ cảng Vũng
Áng qua Quảng Bình đến cửa khẩu Cha Lo sang Lào và Đông Bắc Thái Lan.
Thành phố Hà Tĩnh là đô thị loại III trực thuộc Tỉnh Hà Tĩnh và để Thành phố phát triển
không gian, kiến trúc đô thị theo Quy hoạch chung đến năm 2030, tầm nhìn năm 2050 đã được
UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 thì việc đầu tư
hoàn chỉnh hệ thống giao thông hạ tầng giao thông là nhiệm vụ cần thiết, sẽ tạo động lực phát
triển để thành phố đảm bảo được vai trò, vị trí chức năng theo quy hoạch được duyệt; là đô thị
trung tâm, đô thị hạt nhân thúc đẩy quá trình đô thị hoá toàn Tỉnh theo hướng văn minh, hiện
đại theo đúng chủ trương xây dựng Thành phố đạt đô thị loại II của Tỉnh và Thành phố đã đề
ra.
Nhận thức được những tiềm năng của mình, trong những năm gần đây chính quyền và
người dân thành phố Hà Tĩnh đã nỗ lực phấn đấu xây dựng mang lại nhiều thành quả to lớn
trong sự phát triển của thành phố xứng tầm với khu vực và quốc tế. Cũng vì vậy nhu cầu về
quỹ đất và hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội cũng là một thách thức không nhỏ đối với thành phố
Hà Tĩnh trong thời kỳ mới.
Phường Thạch Quý nằm ở trung tâm bắc thành phố Hà Tĩnh, Phường Thạch Quý có diện
tích tự nhiên: 358,16 ha, trong đó:
+ Đất nông nghiệp: 193,82 ha
+ Đất phi nông nghiệp:159,18 ha
+ Đất ở: 35,88 ha
+ Đất chuyên dùng: 102,99 ha
+ Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 2,88 ha.
+ Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 6,65ha

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 11


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

+ Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: 10,78 ha.


+ Đất chưa sử dụng: 5,16 ha.
Phường Thạch Quý có 1.435 hộ với 5.344 nhân khẩu thường trú, được bố trí 11 tổ dân
phố, trong đó có 10 đơn vị là có diện tích sản xuất nông nghiệp và 2 đơn vị là phi nông nghiệp.
Hiện nay tỉnh đang triển khai nhiều dự án cở sở hạ tầng nên vốn ngân sách đầu tư trực
tiếp không thể đáp ứng, để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng cần xã hội hóa kêu gọi
các nhà đầu tư thực hiện xây dựng với phương thức phù hợp loại hình dự án. Đối với Dự án
đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền đầu tư để hoàn
chỉnh cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch, phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, đồng bộ với các
dự án hạ tầng trong khu vực, công trình: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm + phía Nam)
+ Đường Hải Thượng Lãn Ông thuộc dự án Phát triển thành phố loại II - Thành phố Hà Tĩnh.
Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền đang
được xây dựng là một trong những dự án trọng điểm với mục tiêu là tuyến đường trục chính
của khu vực, kết nối giao thông cửa ngõ thành phố Hà Tĩnh. Việc triển khai dự án là cần thiết
và phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung thành phố Hà Tĩnh đã được phê duyệt. Với chủ
trương: Tiếp tục hoàn thiện và xây dựng mới các tuyến đường trục chính và đường khu vực,
kết nối liên hoàn và đồng bộ các khu vực phát triển mới và các khu vực hiện trạng, phù hợp với
tính chất đô thị du lịch, xây dựng Thành phố đạt đô thị loại II.
Qua đó góp phần hiện thực hóa các chủ trương của Tỉnh, thành phố trong chiến lược phát
triển kinh tế xã hội giai đoạn ngắn hạn và lâu dài.
2. Hiện trạng của dự án
2.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên
2.1.1. Địa hình khu vực
Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền hiện
trạng là đường bê tông 6m và đoạn cuối tuyến là khu vực ruộng lúa cao độ thấp.
2.1.2. Khí hậu – thủy văn
- Đặc điểm khí tượng.
Khu vực công trình có trạm khí tượng Hà Tĩnh quan trắc tất cả các yếu tố khí hậu như:
bốc hơi, nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, nắng... từ năm 1959 đến nay. Đặc trưng khí hậu chính
được tổng hợp như sau:
Chế độ khí hậu trong vùng có hai mùa, mùa mưa và mùa khô : Mùa khô từ tháng 12 đến
đầu tháng 8 năm kế tiếp, Mùa mưa từ cuối tháng 8 đến tháng 11. Lượng mưa năm trong vùng
biến đổi từ 2000  2700mm và có xu hướng tăng dần từ Bắc vào Nam. Mùa mưa thường tập
trung 75  85% lượng mưa cả năm, riêng tháng 9, 10 chiếm 60 đến 61%. Lượng mưa ngày lớn
nhất trong năm thường biến đổi từ 200  400mm, cá biệt có trận mưa lên đến 830mm.
- Nhiệt độ không khí.
Nhiệt độ trung bình nhiều năm dao động trong khoảng 23,8 0C, từ tháng 5 đến tháng 9
nhiệt độ trung bình đều trên 26,0 0C. Tháng nóng nhất là tháng 6, nhiệt độ tối cao tuyệt đối lên
đến 40,10C ngày 12/6/1959. Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối quan trắc được là 6,8 0C ngày

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 12


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

28/12/1982. Nhiệt độ không khí cho trong bảng 2-1.


Bảng 2.1- Nhiệt độ không khí (0C).
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
TB 17,3 18,0 20,7 24,3 27,8 29,1 29,3 28,5 26,5 24,2 21,2 18,9 23,8
Max 31,5 35,8 38,1 39,1 39,2 40,1 39,5 39,7 37,5 35,2 32,7 30,1 40,1
Min 7,3 8,2 10,5 13,4 17,3 19,5 22,0 22,3 17,0 15,2 11,3 6,8 6,8
- Độ ẩm tương đối của không khí:
Độ ẩm không khí trong vùng biến động theo chế độ nhiệt và lượng mưa trong. Trong
năm độ ẩm bình quân cao nhất xuất hiện vào tháng 2, 3 (các tháng có mưa phùn), thấp nhất vào
các tháng 6, 7 (các tháng mùa khô). Đặc trưng độ ẩm tương đối của không khí được tổng hợp
trong bảng sau:
Bảng 2.2- Độ ẩm tương đối của không khí (%).
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Năm
TB 91 92 92 88 81 77 74 80 87 89 89 88 86
Min 36 39 31 35 39 34 34 34 33 41 42 38 31
- Bốc hơi:
Lượng bốc hơi trong vùng tương đối lớn, lượng bốc hơi cả năm lên đến 783,7mm. Phân
phối bốc hơi trong vùng cũng không đồng đều, cao nhất và các tháng mùa khô và thấp nhất vào
các tháng mùa mưa. Số liệu bốc hơi bình quân tháng và năm được tổng hợp trong bảng sau:
Bảng 2.3- Lượng bốc hơi trung bình tháng năm (mm).
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
Z(mm) 35.0 26.5 34.2 51.9 93.2 112.8 133.4 97.1 61.1 53.0 46.7 44.6 783.7
- Mưa:
Lượng mưa toàn tỉnh Hà Tĩnh tăng dần từ phía Bắc vào phía Nam, lượng mưa bình quân
nhiều năm thực đo được tổng hợp như bảng dưới.
Bảng 2.4- Lượng mưa trung bình nhiều năm (mm).
Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Năm
X(mm) 99.8 64.5 57.3 72.3 163.3 138.5 107.9 232.4 530.0 753.0 318.4 162.8 2688.2
Lượng mưa phân bố không đều kể cả thời gian, không gian và vị trí của các tháng trong
năm một cách rõ rệt, lượng mưa thường tập trung vào các tháng 8, 9 và 10, trong 3 tháng này
lượng mưa chiếm từ 60  70% tổng lượng mưa cả năm, nhưng trong tháng 9 lại chiếm từ 45 
50% tổng lượng mưa trong 3 tháng nói trên.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 13


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Gió bão:
Tỉnh Hà Tĩnh hàng năm chịu ảnh hưởng của hai hướng gió chủ yếu.
- Gió Đông Bắc thường bắt đầu từ tháng 9 năm trước đến tháng 3 năm sau, có gió mạnh
vùng ven biển cấp 5, cấp 6 mang theo mưa phùn gió rét.
- Gió Tây Nam thổi từ đất liền ra biển đông thường bắt đầu từ tháng 3, tháng 4 cho đến
tháng 9, sức gió đôi lúc lên tới cấp 5, cấp 6 mang theo nóng oi bức. Ngoài hai hướng gió chính
trên có những đợt gió mùa Đông Bắc xen kẻ với các đợt gió Tây Nam, gió Đông Nam khí hậu
thời tiết êm dịu, mát mẻ.
- Bão: Tỉnh Hà Tĩnh bão thường xuất hiện vào cuối tháng 6 và kết thúc vào cuối tháng
10 trong năm, cũng vào các tháng 9, 10 có lượng mưa lớn tập trung trong năm.
Theo tài liệu thống kê trong gần 100 năm lại đây cả nước có 458 cơn bão đổ bộ vào đất
liền thì tỉnh Hà Tĩnh đã chịu trực tiếp hoặc ảnh hưởng đến 73 cơn bão, chiếm 16 % so với cả
nước. Tính trong một thập kỷ qua lượng bão đổ bộ vào Hà Tĩnh chiếm 33% cơn bão đổ bộ vào
Việt Nam. Đặc biệt cơn bão số 9 năm 1989 trực tiếp vào huyện Lộc Hà và Can Lộc và gây
thiệt hại rất nặng về người và tài sản cho nhân dân trong vùng.
Bình quân trong một năm có từ 1 đến 2 cơn bão đổ bộ trực tiếp vào tỉnh Hà Tĩnh, sức
gió bão ngày càng tăng dần lên, sức tàn phá ngày càng mãnh liệt và hung dữ hơn.
- Chế độ thủy triều.
Thủy triều ở bờ biển tỉnh Hà Tĩnh thuộc chế độ nhật triều không đều, trong tháng xuất
hiện hai lần triều cường và 2 đến 3 lần triều kiệt, hoặc 2 lần triều kiệt và 2 đến 3 lần triều
cường, một chu kỳ triều trung bình từ 14 đến 15 ngày, triều lên nhanh nhưng xuống chậm, thời
gian triều lên trung bình từ 8h đến 10h, thời gian triều xuống trung bình từ 15h đến 16h, biên
độ triều lên thường từ 1,6 đến 2m, triều cao cộng với bão lũ là một tổ hợp hết sức bất lợi tạo
nên nước dâng làm tràn ngập đồng ruộng, dân cư, đất đai bị nhiễm mặn, kinh tế mùa màng bị
thiệt hại, tính mạng của nhân dân trong vùng ven biển bị uy hiếp nghiêm trọng.
2.2. Địa chất công trình (tham khảo số liệu khảo sát dự án trong vùng):
- Lớp thứ 1:
Lớp đất ruộng: thành phần chủ yếu là bùn sét lẫn rễ thực vật, màu vàng, xám đen, trạng
thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 0.5 m - 0.6m.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 0.5m - 0.6m.
Đây là lớp đất gặp ngay trên bề mặt khu vực khảo sát, chiều dày không đáng kể, khi thi
công sẽ bị bóc bỏ nên chúng tôi không lấy mẫu đất để xác định các chỉ tiêu cơ lý.
- Lớp thứ 2:
Lớp cát pha, lẫn vỏ sò hến, màu xám ghi, trạng thái dẻo.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 7.00 mét đến 7.80 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 6.50 mét đến 7.20 mét

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 14


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 10 lần. Trị số N 30 biến đổi từ 2
búa đến 4 búa. Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 10 mẫu đất, kết
quả như sau:
STT Chỉ tiêu Ký hiệu Đơn vị Giá trị đặc trưng
1 Thành phần hạt(mm) P %
<0.005 - 15.07
0.005 - 0.01 - 3.01
0.01 - 0.05 - 5.81
0.05 - 0.1 - 52.18
0.1- 0.25 - 0.55
0.25 - 0.5 - 19.63
0.5 -1.0 - 1.80
1.0 - 2.0 - 1.33
2.0 - 5.0 - 0.56
5.0 - 10.0 - 0.05
>10.0 W -
2 Độ ẩm tự nhiên WL % 27.70
3 Độ ẩm giới hạn chảy WP % 29.70
4 Độ ẩm giới hạn dẻo IP % 23.60
5 Chỉ số dẻo B % 6.10
6 Độ sệt Yw ------ 0.67
3
7 Dung trọng tự nhiên Y g/cm 1.81
3
8 Dung trọng khô  g/cm 1.42
3
9 Khối lượng riêng n g/cm 2.670
10 Độ lỗ rỗng 0 % 46.8
11 Hệ số rỗng tự nhiên G ------ 0.880
12 Độ bão hoà a1-2 % 84.0
2
13 Hệ số nén lún C cm /kg 0.037
2
14 Lực dính kết  kG /cm 0.169
2
15 Góc ma sát trong kG /cm 10054'

- Lớp thứ 3:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 15


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Lớp sét, màu nâu đỏ, xám vàng, xám trắng loang lổ, trạng thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 12.10 mét đến 13.00 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 4.70 mét đến 5.80 mét
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 09 lần.Trị số N 30 biến đổi từ 5
búa đến 8 búa.Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 09 mẫu đất, kết
quả như sau:

STT Chỉ tiêu P Đơn vị Giá trị đặc trưng


1 Thành phần hạt(mm) %
<0.005 - 24.13
0.005 - 0.01 - 30.6
0.01 - 0.05 - 4.90
0.05 - 0.1 - 61.76
0.1- 0.25 - 5.06
0.25 - 0.5 - 0.73
0.5 -1.0 - 1.24
1.0 - 2.0 - 0.18
2.0 - 5.0 - 0.14
5.0 - 10.0 -
>10.0 W -
2 Độ ẩm tự nhiên WL % 40.00
3 Độ ẩm giới hạn chảy WP % 46.10
4 Độ ẩm giới hạn dẻo IP % 27.80
5 Chỉ số dẻo B % 18.30
6 Độ sệt Yw ------ 0.67
3
7 Dung trọng tự nhiên Y g/cm 1.73
3
8 Dung trọng khô  g/cm 1.24
3
9 Khối lượng riêng n g/cm 2.630
10 Độ lỗ rỗng 0 % 52.9
11 Hệ số rỗng tự nhiên G ------ 1.121
12 Độ bão hoà a1-2 % 93.8
2
13 Hệ số nén lún C cm /kg 0.046
2
14 Lực dính kết  kG /cm 0.209

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 16


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

15 Góc ma sát trong kG /cm2 10016'


- Lớp thứ 4 :
Lớp cát hạt nhỏ lẫn bột, màu nâu vàng, trạng thái chặt vừa.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 14.30 mét đến 16.70 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 2.20 mét đến 3.70 mét
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 04 lần.Trị số N 30 biến đổi từ 20
búa đến 22 búa.Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 04 mẫu đất,
kết quả như sau:

STT Chỉ tiêu P Đơn vị Giá trị đặc trưng


1 Thành phần hạt(mm) %
<0.005 - 3.74
0.005 - 0.01 -
0.01 - 0.05 -
0.05 - 0.1 - 6.01
0.1- 0.25 - 83.30
0.25 - 0.5 - 4.88
0.5 -1.0 - 0.74
1.0 - 2.0 - 0.24
2.0 - 5.0 - 0.28
5.0 - 10.0 -

>10.0 -
2 Khối lượng riêng g/cm3 2.65

- Lớp thứ 5:
Lớp sét pha, đôi chỗ lẫn vỏ sò hến, màu xám vàng, nâu đỏ, trạng thái dẻo mềm.
Chiều sâu đáy lớp biến đổi từ 14.00 mét đến 14.80 mét.
Chiều dày của lớp biến đổi từ 1.90 mét đến 1.90 mét
Xem chi tiết "Hình trụ lỗ khoan"và bản vẽ mặt cắt ĐCCT.
Trong lớp đã tiến hành thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT 01 lần.Trị số N 30 biến đổi từ 6
búa đến 6 búa.Trong lớp đã tiến hành lấy và thí nghiệm xác định chỉ tiêu cơ lý 01 mẫu đất, kết
quả như sau:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 17


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

STT Chỉ tiêu P Đơn vị Giá trị đặc trưng


1 Thành phần hạt(mm) %
<0.005 - 11.20
0.005 - 0.01 - 3.50
0.01 - 0.05 - 5.80
0.05 - 0.1 - 49.50
0.1- 0.25 - 15.60
0.25 - 0.5 - 5.60
0.5 -1.0 - 6.30
1.0 - 2.0 - 2.60
2.0 - 5.0 -
5.0 - 10.0 -
W
>10.0 -
WL
2 Độ ẩm tự nhiên % 35.50
WP
3 Độ ẩm giới hạn chảy % 38.60
IP
4 Độ ẩm giới hạn dẻo % 30.70
B
5 Chỉ số dẻo % 7.90
Yw
6 Độ sệt ------ 0.61
Y
7 Dung trọng tự nhiên g/cm3 1.75

8 Dung trọng khô g/cm3 1.29
n
9 Khối lượng riêng g/cm3 2.72
0
10 Độ lỗ rỗng % 52.60
G
11 Hệ số rỗng tự nhiên ------ 1.109
a1-2
12 Độ bão hoà % 87.10
C
13 Hệ số nén lún cm 2/kg 0.048

14 Lực dính kết kG /cm2 0.170
15 Góc ma sát trong kG /cm2 904'

2.2. Hiện trạng sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan


Khu vực Tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường
Ngô Quyền hiện là tuyến đường bê tông, có khoảng 30 hộ sinh sống, công trình chủ yếu là nhà
cấp 4.
2.3. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 18


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Hiện trạng giao thông


Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền có
điểm đầu tiếp giáp với công trình: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm + phía Nam) +
Đường Hải Thượng Lãn Ông thuộc dự án Phát triển thành phố loại II - Thành phố Hà Tĩnh đã
thi công.
- Hiện trạng thoát nước mưa: Hiện trạng chưa có hệ thống thoát nước hiện hữu trong khu
vực tuyến,
- Thoát nước thải: Hầu hết tuyến chưa được xây dựng hệ thống thoát nước thải
3. Các dự án có liên quan
Công trình: Đường Nguyễn Trung Thiên (Trung tâm + phía Nam) + Đường Hải Thượng
Lãn Ông thuộc dự án Phát triển thành phố loại II - Thành phố Hà Tĩnh.
4. Mục tiêu của dự án
4.1. Mục tiêu tổng quát
- Đóng góp vào mục tiêu chung Quốc gia, địa phương: Đầu tư xây dựng Dự án đường
Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền góp phần từng bước
hiện đại và đồng bộ hóa hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu vực bắc thành phố Hà Tĩnh nói riêng,
tỉnh Hà Tĩnh nói chung.
- Lợi ích dự án mang lại cho nền Kinh tế - xã hội quốc gia, địa phương: Việc hoàn thiện
hệ thống giao thông không những giải quyết vấn đề lưu lượng giao thông trong tương lai của
thành phố mà còn là tiền đề phát triển kinh tế xã hội khu vực. Tăng cường năng lực cạnh tranh
của thành phố Hà Tĩnh, thu hút nguồn vốn đầu tư trong và ngoài nước, thay đổi bộ mặt đô thị
ngày càng khang trang, hiện đại. Việc sử dụng nguồn nhân lực, nguyên vật liệu địa phương
cũng có đóng góp không nhỏ vào giải quyết các vấn đề xã hội như tăng thu nhập, giải quyết
công ăn việc làm cho người dân, cải thiện môi trường sinh thái, ...
- Đóng góp vào mục tiêu tổng thể của ngành: Xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung
Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền là dự án phù hợp với việc hoàn thiện và
nâng cao hiệu quả của ngành giao thông vận tải địa phương.
4.2. Mục tiêu cụ thể
Mục tiêu đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du
đến đường Ngô Quyền nằm trong kế hoạch phát triển tổng thể hệ thống hạ tầng kỹ thuật thành
phố Hà Tĩnh.
Việc hoàn chỉnh tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền kết nối giao thông cửa ngõ thành phố Hà Tĩnh, sẽ tạo nên mối liên hệ hoàn
chỉnh hạ tầng giao thông trong khu vực, không những đáp ứng được các mục tiêu chung của
thành phố mà góp phần thúc đẩy sự phát triển các dự án đầu tư trong khu vực nghiên cứu, Cải
tạo cảnh quan, môi trường hỗ trợ cho các dự án phát triển đô thị hiện đang triển khai.
Ảnh hưởng tới cộng đồng địa phương (các dân cư, tổ chức liên quan được hưởng lợi từ
dự án): Đối tượng hưởng lợi trực tiếp là cộng đồng dân cư trong khu vực triển khai dự án và
thành phố Hà Tĩnh. Khi dự án được hoàn thành và đưa vào khai thác sẽ cải thiện đáng kể chất
lượng hạ tầng kỹ thuật trong khu vực, tạo ra mối liên hệ thuận lợi giữa cộng đồng dân cư với

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 19


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

khu vực trung tâm thành phố, mang lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội như nâng cao giá trị khai
thác quỹ đất, thu hút đầu tư xây dựng, giải quyết công ăn việc làm, …
5. Lợi thế của việc đầu tư dự án theo hình thức PPP
Các lợi thế khi triển khai dự án theo hình thức PPP:
- Nguồn vốn và khả năng cân đối vốn: Nguồn vốn thực hiện dự án hoàn toàn được huy
động từ Nhà đầu tư và các tổ chức tín dụng khác, ... do đó giảm nhẹ gánh nặng ngân sách cho
Chính quyền địa phương.
- Năng lực, kinh nghiệm quản lý và công nghệ của khu vực tư nhân: Với năng lực và kinh
nghiệm của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh, chúng tôi hoàn toàn có thể tự tin
hoàn thành dự án đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng và tuân thủ mọi quy định của pháp luật có
liên quan tới quá trình đầu tư xây dựng công trình.
- Cơ chế phân chia rủi ro: Với cơ chế phân chia rủi ro linh hoạt, trên nguyên tắc đảm bảo
bình đằng và công bằng giữa Nhà nước và Nhà đầu tư sẽ là cơ sở vững chắc giúp cho quá trình
triển khai dự án có tính khả thi cao, hạn chế tối đa những thiệt hại khách quan, chủ quan gây
ra.
- Chủ trương và chính sách địa phương.
+ Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền kết
nối giao thông thành phố Hà Tĩnh khuyến khích các nhà đầu tư tham gia đầu tư hệ thống cơ sở
hạ tầng tại khu vực.
+ Ngoài những chính sách thông thoáng trong thu hút đầu tư chung của tỉnh Hà Tĩnh,
thành phố Hà Tĩnh và UBND các huyện đã năng động kêu gọi sự tham gia của các nhà đầu tư
đối với các dự án triển khai trên địa bàn thành phố, xã. Điều này mang lại cho các nhà đầu tư
sự tin tưởng, cơ hội để đóng góp cho huyện những công trình hạ tầng vững chắc.
+ Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền còn
góp phần triển khai các dự án đô thị, công nghiệp và du lịch khác trong quy hoạch khu vực.
- Nhu cầu xây dựng hạ tầng
Hiện nay tỉnh đang triển khai nhiều dự án cở sở hạ tầng nên vốn ngân sách đầu tư trực tiếp
không thể đáp ứng, để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ sở hạ tầng cần xã hội hóa kêu gọi các
nhà đầu tư thực hiện xây dựng với phương thức phù hợp loại hình dự án. Đối với Dự án đường
Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền đầu tư để kết nối giao
thông thành phố Hà Tĩnh, hoàn chỉnh cơ sở hạ tầng phù hợp với quy hoạch, phát triển kinh tế
xã hội của tỉnh, đồng bộ với các dự án hạ tầng trong khu vực.
- Giao thông
Hệ thống giao thông của khu vực hiện có đường Nguyễn Trung Thiên, đường Nguyễn Du
và đường Ngô Quyền tạo điền kiện thuận lợi cho việc tiếp cận và triển khai xây dựng tuyến
đường. Đồng thời sau khi được đầu tư xây dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối
từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền cùng các tuyến đường hiện có sẽ tạo nên một
mạng lưới giao thông khu vực hoàn chỉnh hơn.
- Đất xây dựng
Địa hình khu vực tương đối bằng phẳng, ít có gò đồi, công tác thi công san lấp mặt bằng

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 20


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

sẽ gặp nhiều thuật lợi hơn. Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền là tuyến đường mới nên việc thi công tuyến đường sẽ thuận lợi hơn.
- Hạ tầng cơ sở
Xen kẹp giữa các tuyến giao thông lớn, trong vùng dự án rộng lớn gần như chưa có một
hệ thống giao thông nội bộ nào đáng kể, chủ yếu là các đường dân sinh. Vì vậy, việc xây dựng
tuyến đường sẽ mang lại tính đồng bộ và hiện đại cho hệ thống giao thông như quy hoạch của
Khu vực.
- Môi trường
Môi trường khu vực hiện tại ít bị ô nhiễm chủ yếu do khói, bụi của các phương tiện tham
gia giao thông trên các tuyến đường. Việc đầu tư xây dựng phải chú ý đến việc bảo vệ môi
trường, tối đa tránh những ảnh hưởng không tốt phát sinh do hoạt động thi công và vận hành
mang lại.
- Nguyên vật liệu
Dự án nằm gần với các trung tâm cung ứng nguyên vật liệu lớn của Thành phố, các vật
liệu chủ chốt trong việc thi công đường như: Đất, cát, đá xây dựng, …đều có trữ lượng lớn và
cự ly vận chuyển hợp lý.
- Thị trường lao động
Dự án được triển khai sẽ tạo công ăn việc làm cho nhiều lao động sinh sống trong khu
vực, đẩy nhanh việc chuyển dịch cơ cấu ngành nghề.
II. Thuyết minh về kỹ thuật của dự án
1. Quy mô dự án
1.1. Căn cứ xác định quy mô dự án
- Căn cứ quy hoạch:
+ Quyết định số 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về ciệc phê
duyệt Đồ án Quy hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2050;
- Căn cứ tiêu chuẩn, quy chuẩn:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị QCVN
07:2016/BXD
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch đô thị QCVN 01:2008/BXD
+ Tiêu chuẩn TCXDVN 104-2007 – Đường đô thị yêu cầu thiết kế.
- Căn cứ hiện trạng giao thông và nhu cầu phát triển của thành phố trong tương lai.
1.2. Thuyết minh sơ bộ quy mô dự án
- Cấp hạng công trình: Công trình giao thông cấp III.
- Quy mô công trình: Tham chiếu các thông số được quy định trong QCVN 07:2016/BXD
Các tuyến đường và nút giao thông trong quy hoạch sẽ đảm nhận lưu lượng dự kiến 10.000-
20.000xeqđ/ng.đ; vận tốc thiết kế 50-60km/h; số làn xe hai chiều tối thiểu 02 làn; chiều rộng
đường 20m.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 21


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

2. Địa điểm thực hiện dự án


Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền nằm
trên địa bàn phường Thạch Quý, thành phố Hà Tĩnh với tổng chiều dài L=2.139,76m
3. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng và tái định cư
3.1. Các căn cứ lập phương án
Luật đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29-11-2013;
Nghị định số 43/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành
một số điều của Luật đất đai;
Nghị định số 44/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất Nghị định
số 45/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Nghị định số 46/2014/NĐ –CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê
đất, thuê mặt nước;
Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ ban hành Quy định về bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất.
Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất
Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh;
Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UNBD tỉnh Hà Tĩnh ban hành ban
hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết
bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh;
Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
Quyết định số 1161/QĐ-BXD ngày 15/10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014;
Quyết định số: 1486/QĐ-BXD ngày 12/12/2014 của Bộ Xây dựng công bố Định mức chi
phí Ban quản lý dự án của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án PPP;
Căn cứ giá vật liệu xây dựng Quý I năm 2017 các khu vực trong tình Hà Tĩnh;
Căn cứ đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-SXD ngày 10/5/2016 của Sở

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 22


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Xây dựng Hà Tĩnh về việc công bố đơn giá xây dựng công trình tỉnh Hà Tĩnh.;
Văn bản số 1442/STC-GCS ngày 28/4/2017của Sở tài chính tỉnh Hà Tĩnh Tình hình giá
cả thị trường, đánh giá công tác quản lý Giá-CS tháng 4; Kế hoạch công tác tháng 5 năm 2017.
3.2. Phạm vi giải tỏa thu hồi đất, công trình giải tỏa
3.2.1. Phạm vi giải tỏa:
Phạm vi thực hiện dự án được tính toán dựa trên bản đồ sử dụng đất hiện trạng và khảo
sát thực tế
Diện tích đất nằm trong chỉ giới xây dựng 55.633,76 m2
Diện tích ngoài chỉ giới đường đỏ (phần taluy): 34.236,16 m2
Tổng diện tích nằm trong ranh giới giải tỏa: 89.869,92 m2
3.2.2. Công trình giải tỏa
Bồi thường hỗ trợ với gia đình hộ cá nhân: Hỗ trợ về đất, các công trình kiến trúc trên
đất, tường rào
Bồi thường hỗ trợ đối với tổ chức: Chủ yếu bồi thường các công trình trên đất như nhà
tạm, tường rào, di dời trụ điện, điện thoai cáp quang....
Khối lượng giải tỏa thu hồi đất, đền bù
3.2.3. Thống kê khối lượng đền bù giải phóng mặt bằng theo các bảng sau:
a. Khối lượng đất đền bù giải phóng mặt bằng phần đất thực hiện dự án:
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
1 Đất ruộng m2 74.093
2 Đất vườn, nhà ở m2 16.900
3 Đất khác (không phải ĐBGPMB) m2 7.035
4 Nhà cấp 4 (tính 50% đất vườn, nhà ở) m2 8.450
5 Số hộ đền bù Hộ 30
6 Số hộ giải toả trắng Hộ 30
7 Số nhân khẩu (trung bình mỗi hộ 5 nhân khẩu) Người 150
+ Tổng diện tích nằm trong ranh giới giải tỏa 89.869,92 m2
b. Khối lượng đất đền bù giải phóng mặt bằng phần đất thanh toán:
STT Danh mục Đơn vị Khối lượng
1 Đất ruộng m2 163.107
2 Đất vườn, nhà ở m2 35.380
3 Đất khác (không phải ĐBGPMB) m2 15.132

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 23


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

4 Nhà cấp 4 (tính 50% đất vườn, nhà ở) m2 17.690


5 Số hộ đền bù Hộ 32
6 Số hộ giải toả trắng Hộ 32
7 Số nhân khẩu (trung bình mỗi hộ 5 nhân khẩu) Người 160
+ Tổng diện tích nằm trong ranh giới giải tỏa: 198.488 m2
3.2.4. Đơn giá tính toán khối lượng và chính sách bồi thường, hỗ trợ áp dụng
a. Bồi thường hỗ trợ về đất.
*) Chính sách bồi thường, hỗ trợ:
- Hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi, đủ điều kiện về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
quy định tại Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ về thi hành luật Đất
đai; Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ.
- Hộ gia đình cá nhân có đất bị thu hồi mà không có giấy tờ về quyền sử dụng đất thì được
xem xét bồi thường, hỗ trợ theo quy định tại Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày
19/05/2014 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UNBD tỉnh Hà Tĩnh ban hành ban
hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết
bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 03/11/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy định chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi trên địa bàn
tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc
ban hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
*) Giá đất bồi thường
- Bồi thường đối với Đất ở: Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND
Đơn giá bồi thường dự kiến = 2.500.000 đồng/m2, hệ số điều chỉnh giá đất: K=1
- Bồi thường đối với Đất nông nghiệp:
Điều 6 - Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND: lấy vị trí 3
Đơn giá bồi thường = 30.600 đồng/ m2.
* Nhà, vật kiến trúc, công trình trên đất:
Kinh phí bồi thường công trình kiến trúc: dự kiến 3.665.000 đồng /1 m2 xd (áp dụng đối
với nhà cấp 4 – Phụ lục 1 - Quyết định 03/2017/QĐ-UBND ngày 20/01/2017 của UNBD tỉnh

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 24


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Hà Tĩnh ban hành ban hành bộ “Đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu
thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy hải sản” khi
Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh)
b. Bồi thường về cây cối, hoa màu, vật nuôi: Quyết định 03/2017/QĐ-UBND
+ Bồi thường lúa: 5.000đ/1m2
+ Bồi thường đất màu (tạm tính bằng giá trung bình cây Ngô): 3.500đ/1m2
+ Cây cối trong vườn: dự kiến lấy bằng 10% bồi thường đất vườn.
c. Chính sách hỗ trợ
- Hỗ trợ di chuyển
Điều 17 - Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND: Di chuyển trong phạm vi từ trên 1 Km đến 5
Km
+ Mức bồi thường: 4.000.000 đồng/ 1 hộ
- Hỗ trợ ổn định đời sống và ổn định sản xuất
Thực hiện theo Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND: Hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất
đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp thì được hỗ trợ ổn định đời sống
Thu hồi trên 70% diện tích đất nông nghiệp đang sử dụng thì được hỗ trợ ổn định đời sống
trong 12 tháng nếu không phải di chuyển chỗ ở và trong thời gian 24 tháng nếu phải di chuyển
chỗ ở (30kg gạo/tháng/khẩu x 10.600đ/kg x 12 tháng = 3.816.000/khẩu);
Hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề nghiệp và tìm kiếm việc làm cho các hộ gia đình trực tiếp
sản suất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi đất nông nghiệp
+ Mức hỗ trợ bằng tiền = 4,5 lần giá đất nông nghiệp cùng loại trong bảng giá đất của tỉnh
d. Thưởng tiến độ giải phóng mặt bằng nhanh
-Thưởng giải phóng mặt bằng nhanh cho các hộ dân nhận tiền bồi thường và giao đất cho
dự án theo đúng kế hoạch, thời gian quy định tại Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND
+Hộ gia đình, cá nhân đủ điều kiện bố trí tái định cư theo quy định và chấp hành quyết
định giao đất tái định cư, bàn giao mặt bằng trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đất tái
định cư thì được thưởng 10% tổng giá trị bồi thường, mức thưởng thấp nhất không dưới 1 triệu
và cao nhất không quá 8 triệu
+ Trường hợp theo yêu cầu phải bàn giao mặt bằng cho dự án trước hạn (khi chưa nhận
được tiền hoặc chưa nhận được đất tái định cư) thì ngoài tiền thưởng nêu trên còn còn thưởng
động viên 3 triệu đồng/1 hộ.
e. Kinh phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư tổng thể.
- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thực hiện dự án dự kiến: 91.045.201.938 đồng.
BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ BT, HỖ TRỢ TĐC PHẦN ĐẤT THỰC HIỆN DỰ ÁN
Diện Đơn Tổng kinh phí
Stt Kinh phí bồi thường Đơn giá
tích đất vị ( đồng)

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 25


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

A Kinh phí bồi thường hỗ trợ 56.832.351.900

Quyết định số: 03/2017/QĐ-UBND,


số 94/2014/QĐ-UBND

1 Đất ruộng 74.093 m2 30.600 2.267.245.800

2 Đất vườn liền nhà 8.450 m2 2.500.000 21.125.000.000

3 Đất ở 8.450 m2 2.500.000 21.125.000.000

4 Bồi thường các loại cây trồng ( tính 10% giá trị đất vườn) 2.112.500.000

5 Hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp 74.093 m2 137.700 10.202.606.100

B Kinh phí bồi thường hỗ trợ khác 32.391.650.000

QĐ số 35/2015/QĐ-UBND

I Bồi thường công trình, vật kiến trúc 30.969.250.000

Nhà cấp 4 (dự kiến chiếm 50% đất


1 8.450 m2 3.665.000 30.969.250.000
nhà, vườn)

Bồi thường di dời công trình hạ


II tầng của doanh nghiệp (P.A chi trả 400.000.000
cho chủ sở hữu):

1 - Di chuyển hệ thống cấp điện       200.000.000

- Di chuyển hệ thống cấp nước dân


2 200.000.000
sinh, điện sinh hoạt, viễn thông

III Hỗ trợ ổn định đời sống 872.400.000

  QĐ số 29/2014/QĐ -UNBD        

1 Bồi thường chi phí di chuyển

Di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới trong


  30 hộ 4.000.000 120.000.000
phạm vi (1- 5)km

2 Hỗ trợ ổn định đời sống

Hỗ trợ mỗi nhân khẩu 30kg


         
gạo/tháng, trong 12tháng ( 12 tháng

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 26


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

*30kg/tháng/người*10600đ/k g 150 Khẩu 3.816.000 572.400.000

4 Hỗ trợ khác

Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở tạm ( thời gian


30 Hộ 6.000.000 180.000.000
thuê 6 tháng, 1 tr đồng /1 tháng)

IV Thưởng tiến độ giải toả 30 Hộ 5.000.000 150.000.000

  Cộng A+ B       89.224.001.900

C Kinh phí tổ chức thực hiện 2% (A+B)  1.784.480.038

  Tổng kinh phí (A+B+C) 91.008.481.938

- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thanh toán dự kiến: 190.380.774.462 đồng.

BẢNG TỔNG HỢP KINH PHÍ BT, HỖ TRỢ TĐC PHẦN ĐẤT THANH TOÁN
Diện Đơn Tổng kinh phí
Stt Kinh phí bồi thường Đơn giá
tích đất vị ( đồng)

120.323.408.1
A Kinh phí bồi thường hỗ trợ
00

Quyết định số : 03/2017/QĐ-


UBND, số 94/2014/QĐ-UBND
1 Đấ t ruộ ng 163.107 m2 30.600 4.991.074.200
2.500.00 44.225.000.00
2 Đấ t vườ n liền nhà m2
17.690 0 0
2.500.00 44.225.000.00
3 Đấ t ở 17.690 m2
0 0
4 Bồ i thườ ng cá c loạ i câ y trồ ng ( tính 10% giá trị đấ t vườ n) 4.422.500.000
22.459.833.90
5 Hỗ trợ chuyển đổ i nghề nghiệp 163.107 m2 137.700
0
Kinh phí bồi thường hỗ trợ 66.324.410.00
B
khác 0
QĐ số 35/2015/QĐ-UBND

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 27


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Bồi thường công trình, vật 64.833.850.00


I
kiến trúc 0
Nhà cấ p 4 (dự kiến chiếm 50% 3.665.00
1 17.690 m2 64.833.850.000
đấ t nhà , vườ n) 0
Bồi thường di dời công trình
II hạ tầng của doanh nghiệp (P.A 400.000.000
chi trả cho chủ sở hữu):
1 - Di chuyển hệ thố ng cấ p điện       200.000.000
- Di chuyển hệ thố ng cấ p nướ c
2 dâ n sinh, điện sinh hoạ t, viễn 200.000.000
thô ng
Hỗ trợ ổn định đời sống, hộ
III 930.560.000
nghèo
  QĐ số 29/2014/QĐ -UNBD        
1 Bồ i thườ ng chi phí di chuyển
Di chuyển chỗ ở đến nơi ở mới 4.000.00
  32 hộ 128.000.000
trong phạm vi (1- 5)km 0
2 Hỗ trợ ổ n định đờ i số ng
Hỗ trợ mỗi nhân khẩu 30kg
  gạo/tháng, trong 12tháng ( 12        
tháng
3.816.00
*30kg/tháng/người*10600đ/k g 160 Khẩ u 610.560.000
0
4 Hỗ trợ khá c
Hỗ trợ tiền thuê chỗ ở tạm ( thời
6.000.00
gian thuê 6 tháng, 1 tr đồng /1 32 Hộ 192.000.000
0
tháng)
5.000.00
IV Thưởng tiến độ giải toả 32 Hộ 160.000.000
0
186.647.818.1
  Cộng A+ B      
00
C Kinh phí tổ chức thực hiện        
{ 2% (A+B)} 3.732.956.362
190.380.774.4
  Tổng kinh phí (A+B+C)
62

- Tổng kinh phí BT, hỗ trợ TĐC dự kiến: 281.389.256.400 đồng
f. Nguồn vốn thực hiện
Nguồn kinh phí: Chủ đầu tư dự án ứng tiền để chi trả bồi thường, hỗ trợ. Số tiền trên sẽ
được tính khấu trừ vào tiền thuê đất hoặc tiền sử dụng đất nhưng không quá số tiền phải nộp.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 28


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

g. Dự kiến về nhu cầu, địa điểm, hình thức tái định cư


Tổng số hộ giải toả trắng khi tiến hành đền bù Dự án là 62 hộ dự kiến được bố trí trên khu
đất tái định cư của Dự án hoặc tỉnh bố trí vào khu tái định cư khác phù hợp với điều kiện kinh
tế của tỉnh (diện tích mỗi lô đất tái định cư khoảng 100-120m2/lô)
h. Kế hoach thực hiện
Dự kiến hoàn thành trong năm quý IV năm 2017
4. Yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng công trình dự án
4.1. Tiêu chuẩn kỹ thuật
Quy chuẩn Việt Nam;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN 01:2008/BXD;
Ban hành quy chuẩn Quốc gia về các công trình HTKT QCXDVN 07:2016/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình thoát nước
QCVN 07: 02-2016/BXD;
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình chiếu sáng 11
TCN 18 đến 21-84: Quy phạm trang bị điện
TCXD 333-2005 Chiếu sáng nhân tạo bên ngoài các công trình công cộng và kỹ thuật hạ
tầng - Tiêu chuẩn thiết kế
TCVN 259-2001 Chiếu sáng nhân tạo đường, đường phố, quảng trường đô thị - Tiêu
chuẩn thiết kế
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT
Tiêu chuẩn thiết kế (đường đô thị, cấp thoát nước, cấp điện, chiếu sáng, cây xanh,...);
Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXDVN 104-2007 : đường đô thị – Yêu cầu thiết kế Quy
phạm thiết kế đường ô tô TCVN 4054-2005.
Quy trình thiết kế mặt đường mềm 22TCN-211-2006.
Quy phạm thiết kế cầu cống theo trạng thái giới hạn 22TCN - 272- 05.
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu áo
đường ô tô 22TCN 334-06;
Quy trình kỹ thuật thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên
nhiên 22TCN 304-03;
Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu 22TCN 262-2000
Tiêu chuẩn thiết kế nút giao thông (biên soạn theo Tiêu chuẩn ASSHTO) 22 TCN 273-
2001
Tiêu chuẩn thiết kế cấp nước theo TCXDVN -2006.
Tiêu chuẩn TCXD7957-2008 Thoát nước - Mạng lưới đường ống và công trình -
Tiêuchuẩn thiết kế.
Tiêu chuẩn TCVN 4474-1987 Thoát nước bên trong - Tiêu chuẩn thiết kế Tiêu chuẩn
TCVN 4038-1985 Thoát nước - Định nghĩa và thuật ngữ Tiêu chuẩn TCXDVN 372:2006 Ống

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 29


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

bê tông cốt thép thoát nước


Tiêu chuẩn TCXDVN 392: 2007 Cống hộp bê tông cốt thép đúc sẵn - Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử
Quy phạm tính toán thủy lực cống dưới sâu QP-TL-C-1-5 Tiêu chuẩn khảo sát, kỹ thuật
thi công;
Kết cấu gạch đá - quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 4085-1985
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép - Quy phạm thi công và nghiệm thu
TCXDVN 390:2007
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu TCVN
4453 - 1995
Quy trình khảo sát đường ô tô 22TCN 263-2000. Quy trình khoan thăm dò địa chất
22TCN 259-2000.
Qui trình thi công, nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm trong kết cấu áo đường ô tô 22TCN -
334-06.
Quy trình thi công và nghiệm thu các lớp kết cấu áo đường bằng cấp phối thiên nhiên
22TCN – 304 – 03
Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình TCVN 9437-2012
Lấy, bao gói và vận chuyển mẫu đất TCVN 2863-12
Thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn TCVN 9351-12
Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng-Nguyên tắc cơ bản TCVN 4419-1987
Xác định thành phần hạt-phương pháp sàng TCVN 4198-12
Xác định thành phần hạt-Phương pháp tỉ trọng kế TCVN 4198-95
Xác định giới hạn chảy của đất (Wl) TCVN 4197-12
Xác định giới hạn dẻo của đất (Wp) TCVN 4197-12
Xác định chỉ số dẻo của đất (Ip) TCVN 4197-12
Xác định độ sệt của đất (B) TCVN 4197-12
Xác định tỉ trọng của đất TCVN 4195-12
Xác định độ ẩm của cát TCVN 4196-12
Phương pháp chỉnh lý thống kê kết quả thí nghiệm TCVN 5747:95
4.2. Thông số các tuyến đường
Bảng tổng hợp thông số kỹ thuật

TCXDVN
Stt Tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu Ghi chú Lựa chọn
104-2007

A Phần đường      

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 30


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

I Tốc độ thiết kế 50-60 km/h   60 km/h

II Kết cấu mặt đường      

Bảng 3-5
1 Loại mặt đường Cấp cao A1 Cấp cao A2
22TCN211-06

Cường độ mặt đường (đường


Bảng 3-5
2 đô thị - cấp đường chính khu 155 Mpa 155 Mpa
22TCN211-05
vực )

III Nền đường      

Độ chặt 50 cm dưới đáy áo


1 K98 K98
đường

Độ chặt từ 30-80 cm dưới đáy


2 K95 K95
áo đường

4.3. Các phương án đề xuất:


(Phụ lục hình vẽ mặt cắt ngang các Phương án)

STT Thành phần MCN ĐV Phương án 1 Phương án 2

1 Hè đường m 8x2 5,25x2

2 Mặt đường m 10,5x2 5,25x2

3 Phân cách giữa m 5 Kẻ chỉ

- Đánh giá phương án đề xuất:

Phươn
Ưu điểm Nhược điểm
g án

Đầu tư GPMB, đền bù 1 lần nên tiết


Chi phí đầu tư cao, chưa đồng bộ cơ
Phương kiệm được chi phí, hoàn thành hạ
sở hạ tầng với vùng kết nối nên gây
án 1 tầng như quy hoạch đã đề ra, mức độ
lãng phí sử dụng
phục vụ tối đa

Đầu tư GPMB 2 lần nên chi phí cao(


sau khi tuyến đường hoàn thành giá
Tiết kiệm chi phí xây dựng, đồng bộ
Phương đất khu vực tăng cao). Nếu muốn
với hạ tầng vùng kết nối , diện tích
án 2 đầu tư như quy hoạch phải tốn chi
đất ảnh hưởng ít
phí di dời các công trình phụ trợ
( gây lãng phí kinh tế)

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 31


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

5. Thiết kế sơ bộ:
Dự án xây dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền: Hạng mục nền đường; Hạng mục mặt đường; Hạng mục hè đường; Hạng
mục cây xanh; Hạng mục chiếu sáng; Hạng mục cấp thoát nước; Hạng mục thông tin liên lạc;
Hạng mục báo hiệu đường bộ; ....
5.1. Giải pháp kỹ thuật hạng mục giao thông
5.1.1. Nguyên tắc thiết kế
Hệ thống giao thông của dự án phù hợp khớp nối với mạng lưới đường của các khu vực
xung quanh đảm bảo phục vụ liên thông giữa các khu chức năng cũng như liên hệ thuận lợi với
giao thông đối ngoại
5.1.2. Giải pháp thiết kế đường giao thông
- Mặt bằng tuyến: mạng lưới đường giao thông cho khu vực là đường trục chính khu vực.
+ Tuyến đường thiết kế giao cắt với các tuyến đường nội bộ theo hồ sơ QH được duyệt tại
tại điểm đầu và điểm cuối theo hình thức giao nhau cùng mức.
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu giới hạn Rmingh=30m Bán kính đường cong nằm
tối thiểu thông thường Rmintt=50m
+ Bán kính đường cong nằm tối thiểu không cần làm siêu cao Rminsc=250m Những
đường cong có bán kính nhỏ bố trí siêu cao (isc=0,020,06)
- Trắc dọc: Cao độ tim đường thiết kế theo cao độ khống chế trong bản vẽ quy hoạch chi
tiết đã được phê duyệt. Điểm đầu và cuối tuyến khớp nối với cao độ tuyến đường Nguyễn Du
và đường Ngô Quyền.
Trên trắc dọc thể hiện các cọc l trình, cọc đặc biệt, cọc địa hình thay đổi và các cọc yếu tố
cong.
Độ dốc dọc tối đa: idtđ=10%
Độ dốc dọc tối thiểu: idtt=0%
Vùng đồng bằng độ dốc dọc tối thiểu của mặt đường khó đảm bảo phải thiết kế độ dốc
rãnh biên dạng răng cưa, khi độ dốc dọc đường <0,1%
- Thiết kế mặt cắt ngang
+ Mặt cắt 1-1: Các phương án đề xuất:

STT Thành phần MCN ĐV Phương án 1 Phương án 2

1 Hè đường m 8x2 5,25x2

2 Mặt đường m 10,5x2 5,25x2

3 Phân cách giữa m 5 Kẻ chỉ

+ Trắc ngang thiết kế:


Trắc ngang được thiết kế với chiều cao đắp nền từ 0,2m đến 6,30m

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 32


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Thiết kế mái ta luy đắp 1:1,5 mái ta luy đào 1:1. Chân mái ta luy đắp ra phạm vi từ 0.5m
đến 9m so với chỉ giới đường đỏ. Vật liệu đắp nền dùng vật liệu đất đắp đầm chặt K95
- Vận tốc thiết kế.
+ Đường trục chính
Vận tốc thiết kế: Vtk=60km/h,
Tại các nút giao bố trí vạch sơn kẻ đường, biển báo, để điều khiển phương tiện giao
thông.
+ Dốc ngang
Dốc ngang mặt đường về phía đan rãnh sau đó dốc về phía ga thu nước mưa Dốc ngang
mặt đường: in=1,5%2,5% (Lựa chọn in=2,00%)
Dốc ngang hè về phía lòng đường: ih=1,00%2,00% (Lựa chọn ih=1,50%)
- Bán kính cong bó vỉa
Bán kính cong bó vỉa tối thiểu: Rmin=3,0m
Trong khu vực nghiên cứu, bán kính cong bó vỉa Rmin=6,00m. Ngoài ra còn những vị trí
khác bán kính R≥3,0m tạo điều kiện thuận lợi cho phương tiện tham gia giao thông
- Tầm nhìn giao thông
Kích thước vát nhà hoặc tường rào góc tại góc giao lộ 800  1100 tối thiểu 4,00mx4,00m
(Kích thước vát góc tính từ giao điểm của 2 chỉ giới đường đỏ) đảm bảo tầm nhìn cho phương
tiện tham gia giao thông với vận tốc thiết kế.
- Kết cấu áo đường
+ Yêu cầu cơ bản
Kết cấu áo đường phải có đủ cường độ và duy trì được cường độ để hạn chế được tối đa
các trường hợp phá hoại của xe cộ và của các yếu tố môi trường tự nhiên (sự thay đổi thời tiết,
khí hậu; sự xâm nhập của các nguồn ẩm…).
Bề mặt kết cấu áo đường mềm phải đảm bảo bằng phẳng, đủ nhám, dễ thoát nước mặt và ít
gây bụi để đáp ứng yêu cầu giao thông an toàn, êm thuận, kinh tế, giảm thiểu tác dụng xấu đến
môi trường hai bên đường.
+ Lựa chọn kết cấu áo đường: các tuyến đường trong đô thị được sử dụng là loại kết cấu áo
đường mềm
Căn cứ vào quy mô bề rộng mặt cắt ngang, căn cứ vào vị trí của tuyến đường nằm trong
quy hoạch được phê duyệt là trục đường kết nối giữa các khu vực. Theo tiêu chuẩn 211 -06
Bảng 3-5 22TCN211-06 là đường đô thị - cấp đường chính khu vực lựa chọn Eyc=155Mpa
* Kết cấu áo đường: Eyc=155Mpa
Bê tông nhựa chặt 12.5mm dày 5cm
Tưới nhựa dính bám tiêu chuẩn 0.5 kg/m2
Bê tông nhựa rỗng 19mm dày 7cm

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 33


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Tưới nhựa thấm bám tiêu chuẩn 1.0 kg/m2


Đá dăm cấp phối loại 1 Dmax25 dày 15cm
Đá dăm cấp phối loại 2 Dmax37.5 dày 30cm
Đất đồi lu lèn chặt K≥0,98 dày 50cm
* Kết cấu hè đường
Lát gạch terrazzo dày 5cm
Vữa xi măng mác M100, dày 3cm
Móng bê tông đá 4x6, M100# dày 10cm
Đất san nền lu lèn chặt K≥0,95
*Bó vỉa
Bó vỉa bê tông xi măng đổ tại chỗ đá 1x2, M250. (Bố trí khe co, khe giãn cách nhau 6m/1
khe. Cứ 7 khe co thì bố trí 1 khe giãn)
Bố trí bó vỉa hạ thấp tại vị trí cồng cơ quan, lối lên xuống cho người tàn tật
* Phân cách giữa:
Đất đồi K90 (để trồng cây xanh): dày 50cm
Đất đồi đầm chặt K95
*Hố trồng cây
Các ô bó gốc cây trên hè sử dụng dạng xây gạch. Kích thước ô bó gốc cây là 1. 4 m x
1.4m, lòng bo đất 1.2mx1.2m. Tim ô trồng cây cách mép bó vỉa 2.0m. Để đảm bảo yếu tố mỹ
quan và phong thủy ô trồng cây, tránh trồng vào giữa nhà nên trồng vào mép giữa hai nhà. Hai
hố trồng cách nhau 6m-9m.
c. Giải pháp thiết kế tổ chức giao thông
- Thiết kế tổ chức giao thông theo qui định điều lệ đường bộ số QCVN 41-2016 của Bộ
GTVT.
- Bố trí biển báo hiệu, chỉ dẫn giao thông tại các vị trí đường giao, xung đột giao thông.
Biển cho người đi bộ qua đường (biển I.423), biển giao nhau với đường không ưu tiên (biển
207).
- Tại các vị trí nút giao bố trí vạch sơn cho người đi bộ (vạch 7.3) và thiết kế hạ hè cho
người tàn tật, cắm biển chỉ dẫn hướng đường; thiết kế vạch sơn phân cách làn đường (vạch 1.1,
vạch 2.2, vạch 3.1), vạch sơn chỉ hướng đi ( vạch số 9.3 ).
d. Giải pháp xử lý nền đường
- Các tiêu chuẩn áp dụng
+ Quy trình khảo sát thiết kế nền đường ô tô đắp trên đất yếu – tiêu chuẩn thiết kế 22TCN
262 -2000;
+ TCXDVN 9403: 2012 “gia cố nền đất yếu bằng trụ đất xi măng” Do viện khao học công
nghệ xây dựng - Bộ xây dựng biên soạn

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 34


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

+ Quy trình khoan thăm dò địa chất công trình, 22TCN 259 -2000
+ Thí nghiệm nén đất một trục có nở hông: AASHTO T208 (ASTM D2166)
+ Thí nghiệm xuyên Tiêu chuẩn (SPT): TCXD 226-1999
+ Thí nghiệm bàn nén hiện trường: TCXDVN 80-2002
+ TCVN 205:1998 – Móng cọc – Tiêu chuẩn thiết kế
+ TCXDVN 80:2002 - Đất xây dựng – Phương pháp xác định mô đun biến dạng tại hiện
trường bằng tấm nén phẳng
+ TCXDVN 269: 2002 – Cọc – phương pháp thí nghiệm bằng tải trọng tĩnh ép dọc trục
+ BS 8006:1995 - Đất và các vật liệu đắp khác có gia cường.
+ TCXDVN 160:1987 - Khảo sát địa kỹ thuật phục vụ cho thiết kế và thi công móng cọc
5.2. Giải pháp thiết kế thoát nước
- Căn cứ thiết kế
+ Hệ thống thoát nước ở đây là hệ thống thoát nước riêng.
+ Các tuyến cống thoát nước được thiết kế với độ dốc i=1/D và có hướng dốc bám sát độ
dốc san nền để giảm tối đa chiều sâu chôn cống và hiệu quả kinh tế cao nhất.
+ Giảm tối thiểu cống qua các chướng ngại vật như: Đường ô tô, ao hồ và phải kết hợp
chặt chẽ với các công trình ngầm của khu vực.
- Giải pháp thoát nước
+ Hướng thoát: Thoát nước mưa được thu gom vào tuyến dọc đường giao thông và được
đổ vào tuyến cống hộp BxH 2x(2500x2500) trên đường Nguyễn Du và đường Ngô Quyền.
+ Sử dụng các loại cống D400, D600, D800, D1000, D1200, cống hộp BxH
2x(2500x2500) để thu thoát nước mưa
+Sử dụng cống hộp qua đường BxH 2000x2000 để cống hóa mương hiện trạng qua
đường.
+ Cống được đặt dưới lòng đường để thi nước, sử dụng hệ thống giếng thu, giếng thăm và
giếng thu thăm kết hợp để thu thoát nước mưa. Giếng thu được đấu nối vào giếng thu thăm kết
hợp và giếng thăm bằng cống D400. Các giếng thăm thoát nước mưa được bố trí với khoảng
cách giữa 2 giếng từ 30m đến 60m.
5.3. Giải pháp thiết kế cấp điện chiếu sáng
- Nguồn cấp
Để cấp điện cho mạng lưới đèn chiếu sáng của tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối
từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền bố trí 1 tủ điện chiếu sáng trên vỉa hè của tuyến
đường này. Nguồn điện cấp đến tủ điện chiếu sáng được lấy từ trạm biến áp công suất dự kiến
250KVA được đặt đầu tuyến.
- Giải pháp thiết kế
Hệ thống chiếu sáng được thiết kế theo tiêu Tiêu chuẩn Thiết kế chiếu sáng nhân tạo
đường, đường phố, quảng trường đô thị – TCXDVN 259:2001 và QCVN 07-7: 2016/BXD

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 35


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình chiếu sáng.
+ Cách bố trí cột đèn và chọn chiều cao cột đèn:
Căn cứ vào QCXDVN 01:2008 và QCXD 07-7: 2016 ta chọn cách bố trí cột đèn và chiều
cao của cột đèn như sau:
+ Cách bố trí cột đèn:
Đối với tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường
Ngô Quyền có vĩa hè rộng 8m bố trí cột đèn cần đơn, bố trí 1 bên hè đường, cột đèn cao 12m,
bóng đèn Led công suất 150w. Khoảng cách bố trí trung bình giữa hai cột đèn gần nhau nhất là
35 m.
+ Dây dẫn và điều khiển hệ thống chiếu sáng
Cáp chiếu sáng là cáp 3 pha 4 dây, lõi đồng cách điện bằng XLPE có bọc thép được chôn
ngầm trên hè tối thiểu là 0,7m và dưới đường là 1m. cáp chiếu sáng được luồn trong ống nhựa
HDPE D65/50 đối với đoạn đi ngầm dưới hè và được luồn trong ống thép đen D50 đối với
đoạn đi ngầm qua đường.
Dự kiến sử dụng cáp từ trạm biến áp đến tủ điện chiếu sáng là cáp đồng tiết diện
Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x10) mm2, Cu/XLPE/PVC/DSTA/PVC (4x6) mm2 từ Tủ điện
chiếu sáng đến các cột đèn.
Dây điện sử dụng dây Cu-PVC/PVC 2x2.5mm2 từ aptomat cửa cột lên đèn.
Tiếp địa liên hoàn sử dụng dây đồng trần M10 luồn chung trong ống luồn cáp chiếu sáng.
Trên mặt hè thiết kế các mốc báo hiệu cáp, khoảng cách 10m/1 mốc
Hệ thống đèn được điều khiển bằng tủ điện điều khiển cảm ứng theo thời gian kết hợp với
điều khiển bằng aptomat.
+ Tủ chiếu sáng
Hệ thống chiếu sáng được điều kiển từ các tủ chiếu sáng kích thước 350x600x1000mm,
loại 2 ngăn trong đó có 1 ngăn có lắp đặt thiết bị đo đếm chống tổn thất của Hapulico. Tủ chiếu
sáng được thiết kế với chế độ đóng cắt thích hợp theo thời gian với ba chế độ cụ thể như sau:
Chập tối 18h đến đêm khuya 23h bật tất cả đèn
Đêm khuya từ 23h đến 5h sáng bật 1/3 hoặc 2/3 số đèn
Sáng sớm từ 5h đến chập tối 18h tắt tất cả số đèn
Hệ thống chiếu sáng đường phố toàn dự án sau khi thi công xong sẽ được bàn giao cho
chiếu sáng đô thị quản lý và vận hành.
6. Tổng vốn đầu tư dự án
6.1. Căn cứ xác định tổng mức đầu tư dự án
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25-3-2015 của Chính phủ về chi phí quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ về đầu tư theo hình thức
đối tác công tư;

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 36


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Quyết định số: 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/05/2016 Quy định cơ chế nhà nước thanh toán
bằng quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng
– chuyển giao.
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
- Quyết định số 1161QĐ-BXD ngày 15 /10/2015 của Bộ Xây dựng về việc công bố suất
vốn đầu tư xây dựng công trình năm 2014;
- Thông tư 209/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiêt kế cơ sở
- Thông tư 210/2016/TT-BTC ngày 10-11-2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí tra thiết kế kỹ thuật, phí thẩm tra dự toán
- Thông tư 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
một số điều của Nghị định 119/2015/NĐ-CP ngày 13/11/2015 của Chính phủ về quy định bảo
hiểm bắt buộc trong hoạt động xây dựng
- Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyến
toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ xây dựng về Hướng dẫn xác định
và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10-3-2016 Quy định về phân cấp công trình xây
dụng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng;
- Thông tư số: 183/2015/ TT-BTC ngày 17/11/2015 Hướng dẫn thực hiện thanh toán bằng
quỹ đất cho nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư xây dựng theo hình thức xây dựng – chuyển
giao quy định tại Quyết định số: 23/2015/QĐ-TTg ngày 26/05/2016 của thủ tướng chính phủ.
- Thông tư số: 55/2016/ TT-BTC ngày 23/03/2016 Quy định 1 số nội dung về quản lý tài
chính đối với dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư và chi phí lựa chọn nhà đầu tư.
- Quyết định số 79/2017/QĐ-BXD ngày 15 tháng 02 năm 2017 của bộ trưởng Bộ xây
dựng về việc công bố định mức chi phí quản lý dự án và tư vấn đầu tư xây dựng công trình;
6.2. Tổng vốn đầu tư dự án BT:
Xác định Tổng vốn đầu tư của 2 phương án có mặt cắt ngang như sau:

STT Thành phần MCN ĐV Phương án 1 Phương án 2

1 Hè đường m 8x2 5,25x2

2 Mặt đường m 10,5x2 5,25x2

3 Phân cách giữa m 5 Kẻ chỉ


- Phương án 1:
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 37


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Chi phí trước


TT Khoản mục chi phí Thuế GTGT Chi phí sau thuế
thuế
1 Chi phí xây dựng 118.495.306.295 11.849.530.630 130.344.836.925
2 Chi phí GPMB 281.389.256.400 281.389.256.400
Chi phí quản lý dự
3 6.178.863.872 6.178.863.872
án
4 Chi phí tư vấn 7.451.853.636 745.185.364 8.197.039.000
5 Chi phí khác 7.517.342.727 751.734.273 8.269.077.000
6 Chi phí dự phòng 23.818.151.531 2.381.815.153 26.199.966.684
7 Chi phí lãi vay 69.828.637.315 6.982.863.731 76.811.501.046
8 Tổng mức đầu tư 514.679.412.000 22.711.129.000 537.390.541.000
- Phương án 2: Dự kiến Chi phí GPMB, TĐC phần đất thực hiện dự án lấy 50% Chi phí
GPMB, TĐC phương án 1
TỔNG VỐN ĐẦU TƯ DỰ KIẾN
Chi phí trước
TT Khoản mục chi phí Thuế GTGT Chi phí sau thuế
thuế
1 Chi phí xây dựng 100.690.314.433 10.069.031.443 110.759.345.876
2 Chi phí GPMB 235.885.015.431 235.885.015.431
Chi phí quản lý dự
3 5.424.182.895 5.424.182.895
án
4 Chi phí tư vấn 6.237.014.545 623.701.455 6.860.716.000
5 Chi phí khác 6.648.296.364 664.829.636 7.313.126.000
6 Chi phí dự phòng 20.965.950.794 2.096.595.079 23.062.545.874
7 Chi phí lãi vay 59.506.715.615 5.950.671.562 65.457.387.177
8 Tổng mức đầu tư 435.357.490.000 19.404.829.000 454.762.319.000
Khoản lãi vay trong phương án tài chính của Hợp đồng BT chấm dứt kể từ ngày Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh Hà Tĩnh ban hành Quyết định giao đất để Nhà đầu tư xây dựng dự án đối
ứng.
6.3. Lãi vay trong thời gian xây dựng:
-Tổng mức đầu tư của dự án bao gồm phần lãi trong quá trình thi công của các hạng mục:
chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí
khác, chi phí dự phòng, chi phí đền bù giải phóng mặt bằng.
Tổng vốn trong quá trình thi công được tính lãi

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 38


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Thời gian tính lãi được xác định từ khi bắt đầu vay vốn ngân hàng để thực hiện dự án đến
thời điểm có quyết định giao đất thanh toán cho dự án của tỉnh Hà Tĩnh dự kiến: 28 tháng.
a. Phương án 1:
- Cơ cấu vốn: Vốn vay: 347.080,62 triệu đồng
- Lãi suất vốn vay: 10%/ năm.
- Tổng lãi trong quá trình thi công là: 69.828,64 triệu đồng.
KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH
Đvt: Tr.đồng
ST Năm 2017 2018 2019 Cộng
T THÁNG VAY 4 6 6 6 6 28
32.811,4 32.811,4 32.811,4 131.245,7
A Chi phí - 32.811,45
5 5 5 8
Kỳ 1 - -
32.811,4
Kỳ 2 32.811,45
5
32.811,4
Kỳ 3 32.811,45
5
Kỳ 4 32.811,45 32.811,45
32.811,4
Kỳ 5 32.811,45
5
281.389,2 281.389,2
B GPMB - - - -
6 6
281.389,2 281.389,2
Kỳ 1
6 6
Kỳ 2 - -
Kỳ 3 - -
Kỳ 4 - -
Kỳ 5 - -
281.389,2 32.811,4 32.811,4 32.811,4 412.635,0
Cộng (A+B+C) 32.811,45
6 5 5 5 4
C Dự phòng 2.121,57 2.121,57 5.657,53 5.657,53 5.657,53 21.215,74
TỔNG CỘNG 283.510,8 34.933,0 38.468,9 38.468,9 433.850,7
38.468,98
(A+B+C) 3 2 8 8 7
1 Vốn tự có (20%) 86.770,15 - 86.770,15
196.740,6 34.933,0 38.468,9 38.468,9 347.080,6
2 Vốn vay (80%) 38.468,98
8 2 8 8 2
3 Tiến độ giải ngân 65% 8% 9% 9% 9% 100%

LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG


Đvt: Tr.đồng
STT Năm 2017 2018 2019 Cộng
1 Nhu cầ u vay 196.740,6 34.933,02 38.468,98 38.468,98 38.468,98 347.080,62

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 39


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

8
196.740,6 238.231,7 288.612,2 397.056,4 1.462.152,9
2 Dư nợ đầu kỳ 341.511,87
8 2 8 4 7
Lã i phá t sinh
3 6.558,02 11.911,59 14.430,61 17.075,59 19.852,82 69.828,64
trong kỳ
4 Lã i vay/nă m 10% 10% 10% 10% 10%
Dư nợ cuố i 203.298,7 250.143,3 303.042,8 416.909,2 1.531.981,6
5 358.587,46
kỳ 0 0 9 6 1
Trả nợ lãi
6 6.558,02 11.911,59 14.430,61 17.075,59 19.852,82 69.828,64
vay/kỳ

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ


Đvt: Tr.đồng
STT NĂM 2017 2018 2019
2 Chi phí - 65.622,89 65.622,89
3 Giải phóng mặt bằng 281.389,26 - -
4 Dự phòng 2.121,57 7.779,10 11.315,06
5 Lãi vay 6.558,02 26.342,20 36.928,42
TỔNG 290.068,85 99.744,19 113.866,37
b. Phương án 2:
- Cơ cấu vốn: Vốn vay: 300.680,62 triệu đồng
- Lãi suất vốn vay: 10%/ năm.
- Tổng lãi trong quá trình thi công là: 59.506,72 triệu đồng.

KẾ HOẠCH SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH


Đvt: Tr.đồng
ST Năm 2017 2018 2019 Cộng
T THÁNG VAY 4 6 6 6 6 28
- 29.749,9 29.749,9 29.749,95 29.749,9 118.999,8
A Chi phí
5 5 5 1
Kỳ 1 - -
29.749,9 29.749,95
Kỳ 2
5
29.749,9 29.749,95
Kỳ 3
5
Kỳ 4 29.749,95 29.749,95
29.749,9 29.749,95
Kỳ 5
5
235.885,0 - - - - 235.885,0
B GPMB
2 2
235.885,0 235.885,0
Kỳ 1
2 2

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 40


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Kỳ 2 - -
Kỳ 3 - -
Kỳ 4 - -
Kỳ 5 - -
235.885,0 29.749,9 29.749,9 29.749,95 29.749,9 354.884,8
Cộng (A+B+C)
2 5 5 5 2
C Dự phòng 2.096,60 2.096,60 5.590,92 5.590,92 5.590,92 20.965,95
TỔNG CỘNG 237.981,6 31.846,5 35.340,8 35.340,87 35.340,8 375.850,7
(A+B+C) 1 5 7 7 7
1 Vốn tự có (20%) 75.170,15 - 75.170,15
162.811,4 31.846,5 35.340,8 35.340,87 35.340,8 300.680,6
2 Vốn vay (80%)
6 5 7 7 2
3 Tiến độ giải ngân 63% 8% 9% 9% 9% 100%

LÃI VAY TRONG THỜI GIAN XÂY DỰNG


Đvt: Tr.đồng
STT Năm 2017 2018 2019 Cộng
1 Nhu cầ u vay 162.811,46 31.846,55 35.340,87 35.340,87 35.340,87 300.680,62
200.085,0
2 Dư nợ đầu kỳ 162.811,46 245.430,18 293.042,56 343.035,56 1.244.404,80
5
Lã i phá t sinh
3 5.427,05 10.004,25 12.271,51 14.652,13 17.151,78 59.506,72
trong kỳ
4 Lã i vay/nă m 10% 10% 10% 10% 10%
Dư nợ cuố i 210.089,3
5 168.238,50 257.701,68 307.694,69 360.187,34 1.303.911,51
kỳ 0
Trả nợ lãi
6 5.427,05 10.004,25 12.271,51 14.652,13 17.151,78 59.506,72
vay/kỳ

PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ


Đvt: Tr.đồng
STT NĂM 2017 2018 2019
2 Chi phí - 59.499,90 59.499,90
3 Giải phóng mặt bằng 235.885,02 - -
4 Dự phòng 2.096,60 7.687,52 11.181,84
5 Lãi vay 5.427,05 22.275,76 31.803,91
243.408,6 89.463,1 102.485,6
TỔNG
6 8 5

6.4. Cơ cấu nguồn vốn đầu tư


Dự án được thực hiện theo hình thức Xây dựng - Chuyển giao (BT), nguồn vốn do nhà đầu
tư tự huy động bao gồm:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 41


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Vốn tự có của nhà đầu tư


- Vốn vay thương mại
- Vốn liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng trong và ngoài nước.
- Vốn huy động từ các nguồn khác.
Nhà nước dự kiến thanh toán cho nhà đầu tư bằng giá trị tiền sử dụng đất của khu đất gần
đường Nguyễn Du, phía sau Trường Đại học Kinh tế - Đại học Hà Tĩnh.
6.5. Phương án huy động vốn đầu tư
Để thực hiện đầu tư Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền với Tổng mức đầu tư ước tính khoảng 539 đồng. Dự kiến Nhà đầu tư sẽ cơ
cấu nguồn vốn như sau:
Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 15/2015/NĐ-CP về việc xác định vốn chủ sở hữu: Đối với
phần vốn đầu tư đến 1.500 tỷ đồng tỷ lệ vốn chủ sở hữu không được thấp hơn 15% phần vốn
này tương đương với: 15% * 539 tỷ đồng = 80.7 tỷ đồng. Như vậy phần vốn chủ sở hữu để
thực hiện dự án BT không được thấp hơn 80,7 tỷ đồng.
Theo báo cáo tài chính đến hết 31/12/2016 và giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay
đổi lần thứ 11 ngày 12/11/2015 của Công ty TNHH Dịch vụ & Xây dựng Bình Minh thì vốn
chủ sở hữu của Công ty TNHH Dịch vụ & Xây dựng Bình Minh là 85 tỷ đồng >80,7 tỷ đồng
hoàn toàn đủ năng lực về tài chính và kinh nghiệm để thực hiện dự án theo đúng các quy định
tại Nghị định số 15/2015/NĐ-CP và các quy định của Nhà nước có liên quan.
6.6. Xác định quỹ đất thanh toán dự án BT:
6.6.1. Thanh toán bằng quỹ đất/tiền sử dụng đất.
Phương án thanh toán cho Nhà đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ
đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền đề xuất là thanh toán bằng quỹ đất theo hình thức
giao đất có thu tiền sử dụng đất. Việc thanh toán bằng quy đất tuân thủ các quy định tại Nghị
định 15/2015/NĐ-CP và Quyết định số 23/2015/QĐ-TTg quy định cơ chế Nhà nước thanh
toán bằng quỹ đất cho Nhà đầu tư khi thực hiện Dự án đầu tư xây dựng theo hình thức Xây
dựng – Chuyển giao.
Nguyên tắc thanh toán thực hiện theo nguyên tắc ngang giá, bù trừ chênh lệch giữa giá trị
Dự án BT và giá trị quỹ đất thanh toán, cụ thể như sau:
- Trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán lớn hơn giá trị Dự án BT thì Nhà đầu tư phải nộp
phần chênh lệch bằng tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về thu tiền sử
dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
- Trường hợp giá trị quỹ đất thanh toán nhỏ hơn giá trị Dự án BT thì Nhà nước thanh toán
phần chênh lệch cho Nhà đầu tư bằng tiền hoặc bằng quỹ đất khác đảm bảo phù hợp với quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
6.6.2. Đề xuất quỹ đất hoàn vốn
Nhà đầu tư đề xuất quỹ đất hoàn vốn đầu tư Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ
đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền theo hình thức hợp đồng BT là gần đường Nguyễn
Du, phía sau Trường Đại học Kinh tế - Đại học Hà Tĩnh có diện tích khoảng 198.488 m2

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 42


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Hiện trạng quỹ đất thanh toán: Khu đất dự kiến thanh toán chủ yếu là đất ruộng có
khoảng 32 hộ sinh sống, công trình chủ yếu là nhà cấp 4. Khu đất nằm trong Đồ án Quy hoạch
xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định
số: 4226/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc phê duyệt Đồ án Quy
hoạch xây dựng Vùng tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
- Kinh phí BT, hỗ trợ TĐC phần đất thanh toán dự kiến: 190.380.774.462 đồng.
6.6.3. Giá trị thanh toán.
Căn cứ
- Quyết định số 94/2014/QĐ-UBND ngày 27/12/2014 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc ban
hành quy định giá các loại đất năm 2015, ổn định 5 năm 2015-2019 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Quyết định số 08/2017/QĐ-UBND ngày 10/3/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh về việc quy
định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
- Dự kiến giá đất sau khi Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh thi công phần
hạ tầng và bán lại có giá 3.000.000 đồng/m2.

KHÁI TOÁN DỰ KIẾN KINH PHÍ TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT DỰ ÁN ĐỐI ỨNG

Diện Giá đất Giá trị sử dụng


Stt Quỹ đất tích đất đất
(m2) (đồng/m2) (đồng)

Khu đất gần đường Nguyễn


198.48
1 Du, phía sau Trường Đại học 3.000.000 595.464.000.000
8
Kinh tế - Đại học Hà Tĩnh

Giá trị quỹ đất dùng để thanh toán chỉ được xác định chính thức sau khi có quyết định phê
duyệt giá đất dự án của UBND tỉnh Hà Tĩnh.
6.7. Kết luận sơ bộ về tính khả thi tài chính của dự án
Dự án BT sau khi phân tích và đánh giá. xét thấy tính khả thi của Dự án cao mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội cho thành phố Hà Tĩnh. Để phát triển hạ tầng cho tỉnh đồng thời nhà đầu tư
đóng tiền chênh lệch của dự án BT cho nhà nước:
- Giá trị dự án BT: 512.156.581.316 đồng
- Giá trị quỹ đất dự kiến khoảng: 595.464.000.000 đồng
- Giá trị còn phải nộp ngân sách nhà nước: 83.307.418.684 đồng
III. Tác động về môi trường, xã hội và quốc phòng, an ninh
1. Tác động về môi trường của dự án
1.1. Hiện trạng môi trường dọc tuyến:
a. Hiện trạng môi trường tự nhiên:
- Đánh giá chất lượng môi trường nước:

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 43


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Chất lượng nước mặt tại khu vực ít gây tác động tiêu cực tới động thực vật và hệ sinh
thái. Do không có hệ thống thoát, xử lý nước mưa và nước bẩn riêng nên xảy ra tình trạng ô
nhiễm nước mặt cục bộ. Tuy nhiên mức độ ô nhiễm không cao.
- Đánh giá chất lượng môi trường không khí và tiếng ồn
Khu vực có nồng độ bụi cao thường là những điểm có tập trung mật độ giao thông cao
gần các trục đường chính.
- Đánh giá chất lượng môi trường đất
Ô nhiễm môi trường đất trong khu vực là không đáng kể
- Các hiện tượng thời tiết đặc biệt
Bão: Tỉnh Hà Tĩnh bão thường xuất hiện vào cuối tháng 6 và kết thúc vào cuối tháng 10
trong năm, cũng vào các tháng 9, 10 có lượng mưa lớn tập trung trong năm.
Sương mù: Số ngày sương mù tại khu vực nghiên cứu hàng năm rất thấp (10-15 ngày).
b. Quản lý nước thải và chất thải rắn:
Thoát nước thải: Khu vực tuyến hiện chưa có hệ thống thoát nước thải. Đa phần nước thải
được xử l qua các bể tự hoại.
c. Đánh giá thực trạng chính sách quản lý và kiểm soát môi trường
Do lực lượng thực hiện và phương tiện cũng như tài chính không đủ, ngoài ra do thức
người dân chưa cao và công tác giáo dục tư tưởng chưa được sâu rộng do vậy các vấn đề môi
trường vẫn chưa được giải quyết triệt để.
1.2. Đánh giá tác động môi trường khi triên khai thi công:
- Không khí: Bị ô nhiễm do khí thải của các xe cơ giới, máy thi công; bụi vật liệu xây
dựng bị rơi vãi dọc tuyến. Đó sẽ là tác nhân ảnh hưởng xấu đến chất lượng không khí khu vực
xây dựng công trình.
- Nguồn nước: Có khả năng bị ô nhiễm do chất thải của các loại máy móc phục vụ thi
công (dầu, nhớt, mở…); chất thải rắn như đất, đá…. Tuy nhiên sự ảnh hưởng này không đáng
kể vì khu vực này đã có hệ thống cung cấp nước sạch.
- Tiếng ồn: Chủ yếu là do các loại máy thi công: máy nén khí, máy phát điện, máy trộn
BT, máy ủi, san, lu và các phương tiện vận chuyển vật liệu.
- Đời sống kinh tế xã hội cư dân địa phương: Người dân địa phương có thể bị tác động
mang tính ngắn hạn đối với đời sống kinh tế - xã hội: ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng do tiếng
ồn, ô nhiễm không khí…. Mặt khác, do tập trung số đông nhân lực từ các nơi khác đến nên sẽ
có những tác động khác về mặt xã hội: nhu cầu buôn bán, cung cấp thực phẩm, nhà ở…. nhất
là mặt an ninh, trật tự khu vực.
1.3. Đánh giá tác động môi trường khi khai thác:
- Khi công trình hoàn thành, các yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nước, không khí, tiếng
ồn…. sẽ mất đi.
- Người dân trong khu vực sẽ được thụ hưởng cơ sở hạ tầng đã xây dựng. Nhất là các hộ
dân sống bên đường có giá trị đất được nâng cao. Đời sống văn hóa, xã hội sẽ được ổn định và

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 44


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

phát triển. Việc giao thông đi lại thuận tiện, đường phố sạch đẹp. Có điện chiếu sáng và cây
xanh sẽ nâng cao được môi trường sống của nhân dân.
1.4. Các biện pháp khắc phục, hạn chế:
- Nên thi công vào mùa khô.
- Nhiên vật liệu tập kết đúng nơi quy định không để rơi vãi lẫn vào nguồn nước.
- Áp dụng các biện pháp thi công tiên tiến, bố trí công trình hợp lý, xa cư dân, tránh nguồn
nước...
- Vận chuyển các vật liệu xây dựng phải có tăng bạt che kín, tránh vương vãi dọc đường.
- Thu gom và vận chuyển ngay đất, đá thừa đổ đúng nơi quy định.
- Lắp đặt các thiết bị làm giảm âm thanh động cơ; thường xuyên tưới nước dọc tuyến để
giảm bụi.
- Tổ chức các bộ phận quản lý, thanh tra giao thông để xử l các vi phạm gây ra ô nhiễm
môi trường, vi phạm điều lệ giao thông.
Với các đánh giá trên, dự án sẽ có ảnh hưởng tích cực cũng như tiêu cực đối với môi
trường khu vực trong quá trình xây dựng và khai thác.
Xét về lâu dài, những ảnh hưởng tích cực của dự án có ý nghĩa rất to lớn so với những
thiệt hại trước mắt về môi trường trong thời gian thi công. Đây là điều có thể chấp nhận được
và chỉ có thể hạn chế tối đa bằng các biện pháp khắc phục như đã nêu.
2. Tác động về xã hội của dự án
Dự án sau khi hoàn thành không trực tiếp tạo ra các giá trị vật chất có thể đo đếm chính
xác. Tuy nhiên, lợi ích về mặt kinh tế của nó thể hiện qua việc phát huy giá trị đầu tư của các
hạng mục, công trình có liên quan trong tổng thể toàn bộ khu vực, cụ thể như sau:
Đảm bảo sự phát triển bền vững lâu dài, tạo bộ mặt kiến trúc hiện đại, góp phần đẩy
nhanh quá trình đô thị hoá cho khu vực thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Việc đầu tư xây dựng hạ tầng dự án cũng như các công trình trong phạm vi dự án tạo
công ăn việc làm cho các đơn vị trong ngành xây dựng, tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà
nước thông qua các khoản nộp của Nhà đầu tư cũng như các đơn vị thi công công trình, tạo
điều kiện tiêu thụ vật liệu và sản phẩm xây dựng trong nước.
Mức sống của dân cư ngày càng được cải thiện nên nhu cầu về sinh hoạt và giải trí của
người dân không ngừng được nâng cao, cơ sở hạ tầng kỹ thuật hiện đại không những tạo ra
diện mạo đô thị văn minh mà còn hỗ trợ các nhà đầu tư trong các lĩnh vực giáo dục, văn hóa, ý
tế, thể thao và các lĩnh vực kinh doanh giải trí, thương mại, góp phần nâng cao chất lượng và
nhu cầu ngày càng tăng của nhân dân.
Dự án góp phần hoàn chỉnh quy hoạch của thành phố, giúp cho người dân được nâng cao
chất lượng sống, làm giảm ô nhiễm môi trường nhờ xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật đồng
bộ.
IV. Phân tích sơ bộ hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án
1. Chi phí kinh tế

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 45


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

Để so sánh chi phí và lợi nhuận của dự án cần phải có những hiệu chỉnh nhất định tổng mức
đầu tư về giá kinh tế. Các hạng mục cần điều chỉnh từ giá tài chính sang giá kinh tế được thể
hiện trong bảng sau:
CÁC HẠNG MỤC CẦN ĐIỀU CHỈNH TỪ GIÁ TÀI CHÍNH SANG GIÁ KINH TẾ

Hạng mục Giá thị trường Hiệu chỉnh sang giá kinh tế

Chi phí không Chi phí không liên quan đến Không phải điều chỉnh do không
liên quan đến dự án như thuế và phụ cấp liên quan đến các hoạt động cạnh
dự án tranh của kinh tế thị trường
Các nguyên vật Tỷ giá giao dịch ngoại tệ và Sử dụng giá quốc tế bằng US$
liệu nhập khẩu biểu giá bị thay đổi thông qua thị trường cạnh tranh
quốc tế
Các nguyên vật Giá vật liệu thay đổi ở các khu Loại bỏ được tác động của thuế
liệu nội địa vực khác nhau, mang tính nhập khẩu đánh vào các hàng xuất
cạnh tranh độc quyền và cục nhập khẩu, đưa giá lại gần với giá
bộ tự do trên thị trường quốc tế
Nhân công Giá trị thực của lượng bị thay Sử dụng mức lương phù hợp với
đổi do trượt giá trên thị trường lao động, đem lại mức lương tương
xứng với giá trị thực của người lao
động
Đất đai Giá trị đất bị thay đổi do đầu Tính hiệu suất giới hạn để đạt được
cơ, tích luỹ và các chính sách giá trị gần với giá cạnh tranh thị
liên quan trường

Vốn đầu tư Tỷ lệ lãi suất và tình hình tài Phân bổ vốn đầu tư một cách tối ưu
chính của các doanh nghiệp dựa theo chi phí vốn cơ hội
(có điều kiện tốt) mà không
phù hợp sẽ hạn chế cho việc
đầu tư vốn hiệu quả nhất

Để hiệu chỉnh các tỷ suất mất cân đối cơ bản như đã trình bày trên đây, hệ số sử dụng
điều chỉnh các chi phí là 85%.
Chi phí giá kinh tế của dự án sau khi được hiệu chỉnh từ chi phí tài chính được thể hiện
dưới bảng sau, lựa chọn Phương án 1:
TỔNG MỨC ĐẦU TƯ THEO GIÁ KINH TẾ

TT Khoản mục chi phí Chi phí trước thuế Thuế GTGT Chi phí sau thuế

1 Chi phí xây dựng 100.721.010.351 10.072.101.035 110.793.111.386

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 46


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

2 Chi phí GPMB 239.180.867.940 - 239.180.867.940


3 Chi phí quản lý dự án 5.252.034.291 - 5.252.034.291
4 Chi phí tư vấn 6.334.075.591 633.407.559 6.967.483.150
5 Chi phí khác 6.389.741.318 638.974.132 7.028.715.450
6 Chi phí dự phòng 20.245.428.801 2.024.542.880 22.269.971.681
7 Chi phí lãi vay 60.100.802.054 6.010.080.205 66.110.882.259
8 Tổng mức đầu tư 438.223.960.000 19.379.105.800 457.603.065.800

2. Lợi ích sử dụng đường và các lợi ích có liên quan


Sau khi Dự án đường Nguyễn Trung Thiên kéo dài từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô
Quyền được đưa vào khai thác sẽ có một loạt tác động ảnh hưởng như sau:
- Cải thiện điều kiện giao thông khu vực, tạo môi trường đầu tư thuận lợi cho các nhà đầu
tư.
- Tạo công việc cho các công ty xây dựng, công ty vật liệu xây dựng và các công ty vận
tải – Tác động thúc đẩy.
- Giảm thời gian và chi phí hoạt động của xe – Tác động trực tiếp.
- Hoạt động của xe thuận tiện hơn
- Dịch vụ du lịch, sản phẩm công nghiệp, phát triển nông nghiệp được đẩy mạnh - Tác
động phát triển.
- Thu hút các nhà đầu tư vào khu vực thành phố Hà Tĩnh, tăng cơ hội việc làm, cải thiện
mức sống xã hội – Tác động kinh tế xã hội.
- Giảm sản phẩm nông nghiệp (do dùng đất làm đường) – ảnh hưởng tiêu cực đến sản
phẩm.
- Các lợi ích chính thông qua việc thi công dự án là:
+Lợi ích của người sử dụng (tiết kiệm chi phí và thời gian đi lại).
+Lợi ích về chi phí vận hành xe (tiết kiệm chi phí vận tải của các loại xe – VOC).
+Tăng giá trị hàng hoá.
+Giảm tai nạn giao thông.
V. Loại hợp đồng dự án
1. Lựa chọn loại hợp đồng dự án
a. Căn cứ:
Huy động nguồn vốn: Nguồn vốn thực hiện dự án hoàn toàn được huy động từ Nhà đầu tư
và các tổ chức tín dụng khác, ... Đối với các công trình hạ tầng kỹ thuật có nhu cầu vốn lớn thì
đây là một trong những ưu thế cạnh tranh cao đối với các loại hình hợp đồng PPP khác.
Năng lực, kinh nghiệm của Nhà đầu tư: Với năng lực tài chính, nhân sự và kinh nghiệm

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 47


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

trong hoạt động đầu tư xây dựng của Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh Dự án
đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền hoàn toàn có thể
được triển khai một cách dễ dàng nhanh chóng.
Tiến độ và chất lượng công trình dự án: Nhà đầu tư cam kết với năng lực và uy tín của
mình sẽ đảm bảo hoàn thành đúng tiến độ và chất lượng công trình theo quy định của pháp
luật.
Cơ chế phân chia rủi ro: Với cơ chế phân chia rủi ro linh hoạt, trên nguyên tắc đảm bảo
bình đằng và công bằng giữa Nhà nước và Nhà đầu tư sẽ là cơ sở vững chắc giúp cho quá trình
triển khai dự án có tính khả thi cao, hạn chế tối đa những thiệt hại khách quan gây ra.
b. Lựa chọn loại hợp đồng
Lựa chọn hợp đồng theo hình thức Xây dựng – Chuyển giao BT
2. Trách nhiệm của các bên trong việc thực hiện hợp đồng dự án
2.1. Trách nhiệm của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh:
- Phân công cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản lý hoạt động PPP;
- Ký kết hợp đồng dự án và thực hiện các quyền, nghĩa vụ trên cơ sở thỏa thuận với nhà
đầu tư tại hợp đồng dự án;
- Tổ chức thẩm định và phê duyệt đề xuất dự án;
- Công bố dự án, thông tin về nhà đầu tư sau khi đề xuất dự án được phê duyệt theo quy
định của pháp luật;
- Lập văn bản thỏa thuận giao cho nhà đầu tư lập báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Giao đơn vị đầu mối quản lý về hoạt động PPP tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu
khả thi;
- Phê duyệt báo cáo nghiên cứu khả thi;
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư hoặc chỉ định nhà đầu tư thực hiện dự án;
- Tổ chức đàm phán hợp đồng dự án với nhà đầu tư và ký kết thỏa thuận đầu tư;
- Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư được ký kết hợp đồng dự án;
- Ký kết hợp đồng dự án với nhà đầu tư;
- Tổ chức giải phóng mặt bằng và hoàn thành các thủ tục giao đất, cho thuê đất để thực
hiện dự án theo quy định;
- Phối hợp với Nhà đầu tư thực hiện chuyển giao công trình dự án theo quy định;
2.2. Cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản lý hoạt động PPP:
- Hướng dẫn
- Tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi;
2.3. Trách nhiệm của Nhà đầu tư.
- Lập đề xuất dự án;

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 48


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

- Lập báo cáo nghiên cứu khả thi;


- Lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật;
- Triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm về chất lượng công trình, dịch vụ của dự án; tự giám sát, quản lý hoặc
thuê tổ chức tư vấn độc lập để quản lý, giám sát thi công xây dựng, nghiệm thu các hạng mục
và toàn bộ công trình theo thiết kế quy định tại hợp đồng dự án;
- Thực hiện quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày
hoàn thành công trình dự án;
- Thực hiện chuyển giao công trình dự án theo quy định.
2.4. Trách nhiệm của các tổ chức khác có liên quan.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh, Cơ quan chuyên môn trực thuộc làm đầu mối quản
lý hoạt động PPP thực hiện các trách nhiệm đã nêu.
VI. Phân tích rủi ro trong quá trình thực hiện dự án
1. Xác định các rủi ro chính của dự án
- Hướng tuyến đi qua một bộ phận dân cư cũ đang sinh sống ổn định, vì vậy công tác di
dời giải phóng mặt bằng sẽ gặp khó khăn và chiếm nhiều thời gian;
- Điều kiện địa chất của khu vực nghiên cứu nói chung là tương đối ổn định, do đó chi phí
cho công tác xây dựng nền công trình sẽ gặp nhiều biến động và cao hơn so với các khu vực
khác.
- Hệ thống hạ tầng trong khu vực chưa được đầu tư xây dựng đồng bộ, cần phải đầu tư
mới toàn bộ, do đó cần một nguồn kinh phí tương đối lớn.
- Khu đất nghiên cứu có nhiều công trình hiện trạng đã xây dựng kiên cố nên công tác
giải phóng mặt bằng sẽ gặp nhiều khó khăn.
- Biến động về thị trường lao động, lãi vay, cơ chế chính sách trong thời gian thực hiện dự
án.
2. Trách nhiệm của các bên trong quản lý rủi ro
a) Đối với khu vực tư nhân:
Chịu các rủi ro do chủ quan trong quá trình thực hiện dự án, có thể bao gồm: Chi phí phát
sinh do công tác khảo sát, thiết kế không đánh giá hết; Chi phí phát sinh do chậm tiến độ, kéo
dài thời gian thực hiện dự án; ....
b) Đối với cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
- Đảm trách rủi ro: Thay đổi về cơ chế chính sách, chính trị, pháp lý.
- Chia sẻ rủi ro: Rủi ro về xã hội, môi trường, kinh tế vĩ mô.
3. Biện pháp giảm thiểu rủi ro
- Xác định hướng tuyến phù hợp giảm thiểu tối đa công tác giải phóng mặt bằng không
cần thiết;
- Công tác khảo sát, thiết kế, chuẩn bị đầu tư cần được tiến hành một cách thận trọng,

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 49


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành, khống chế các chi phí có thể phát sinh;
- Công tác giải phóng mặt bằng cần được triển khai một cách nhanh chóng, công khai,
minh bạch theo quy định của pháp luật, tránh tình trạng kéo dài làm ảnh hưởng tới tiến độ triển
khai xây dựng dự án;
- Phối hợp nghiên cứu tận dụng tối đa hệ thống cơ sở hạ tầng hiện có phục vụ công tác
triển khai xây dựng dự án, tránh đầu tư dàn trải, lãng phí;
- Nhà đầu tư cần tập trung nguồn lực đẩy nhanh tiến độ dự án góp phần tích cực trong
việc giảm thiểu các rủi ro;
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phối hợp, hỗ trợ nhà đầu tư tháo gỡ các khó khăn trong
quá trình thực hiện dự án (tổ chức giải phóng mặt bằng, thủ tục pháp lý, ...)
VII. Các hỗ trợ của nhà nước
1. Ưu đãi và bảo đảm đầu tư
Quan tâm và tạo điều kiện trong các thủ tục hành chính. thủ tục đầu tư để dự án được
triển khai đúng tiến độ nhằm đem lại hiệu quả cao nhất về mặt xã hội cũng như về kinh tế.
Kiến nghị cho phép nhà đầu tư nộp tiền sử dụng đất theo tiến độ thực hiện dự án và thời
gian bắt đầu nộp tiền sử dụng đất được tính từ khi nhà đầu tư được phép huy động vốn của
khách hàng (theo Nghị quyết 33/2008/NQ-CP của Chính phủ ngày 31/12/2008 và thông tư
hướng dẫn số 192/2009/TT-BTC ngày 1/10/2009 của Bộ tài chính).
Được áp dụng ưu đãi về thuế TNDN (theo Nghị định 218/2013/NĐ-CP của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành luật thuế thu nhập doanh nghiệp và thông tư 78/2013/TT-BTC ngày
18/6/2014 của Bộ Tài chính).
2. Đảm bảo cung cấp các dịch vụ công.
- Nhà đầu tư được sử dụng đất đai, đường giao thông và các công trình phụ trợ khác để
thực hiện dự án theo quy định của Pháp luật;
- Trường hợp có khan hiếm về dịch vụ công ích hoặc hạn chế đối tượng sử dụng thì Nhà
đầu tư được ưu tiên cung cấp, sử dụng để thực hiện dự án;
- Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chịu trách nhiệm hỗ trợ Nhà đầu tư thực hiện các thủ
tục cần thiết để được phép ưu tiên sử dụng dịch vụ và các công trình công cộng.
3. Đảm bảo về vốn và tài sản
- Vốn và tài sản hợp pháp của Nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng
biện pháp hành chính;
- Trong trường hợp phải trưng mua, trưng dụng tài sản của Nhà đầu tư, Nhà nước phải
đảm bảo thanh toán hoặc bồi thường tài sản và vốn của Nhà đầu tư theo các quy định hiện hành
hoặc theo các thỏa thuận của Hợp đồng dự án.
4. Quyền mua ngoại tệ
Trong quá trình đầu tư xất dựng dự án, Nhà đầu tư được quyền mua ngoại tệ của các tổ
chức tín dụng hợp pháp để thực hiện việc:
c) Chi trả tiền thuê chuyên gia, mua thiết bị từ nước ngoài (nếu có);

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 50


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

d) Nhập khẩu trang thiết bị, máy móc, sản phẩm, dịch vụ để thực hiện dự án;
e) Thanh toán các khoản nợ nếu vay vốn nước ngoài;
f)Thanh toán các khoản vay ngoại tệ;
IX. Kế hoạch thực hiện dự án
1. Chuẩn bị dự án
- Thời gian hoàn thành thủ tục chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng và ký kết hợp đồng dự
án (theo hình thức chỉ định Nhà đầu tư đàm phán trực tiếp): Hoàn thành trong quý IV năm 2017.
2. Thực hiện dự án
- Khởi công xây dựng công trình: Quý I/2018
- Hoàn thiện: Quý IV/2019
- Quyết toán, chuyển giao công trình dự án: Quý IV/2019
X. Quản lý thực hiện dự án
1. Quản lý thi công xây dựng:
Để quản lý việc thi công xây dựng trong phạm vi dự án. Công ty TNHH Xây dựng và
Dịch vụ Bình Minh sẽ trực tiếp hoặc thuê các đơn vị. tổ chức có chuyên môn phù hợp để xây
dựng tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô
Quyền theo đúng thiết kế được duyệt.
2. Quản lý đất đai:
Việc quản lý và sử dụng đất đai trong phạm vi dự án Dự án đường Nguyễn Trung Thiên
nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền được thực hiện theo quy hoạch và kế hoạch
sử dụng đất của tỉnh Hà Tĩnh Nhà đầu tư dự án Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình
Minh được sử dụng đất lâu dài. Có trách nhiệm quản lý toàn bộ diện tích đất để tổ chức thực
hiện dự án cho đến khi kết thúc.
3. Quản lý quy hoạch:
Việc xây dựng và phát triển Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du
đến đường Ngô Quyền được thực hiện căn cứ vào đồ án Quy hoạch chi tiết 1/500 của tỉnh Hà
Tĩnh đã được phê duyệt.
Tuyến Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô
Quyền được xây dựng theo dự án đầu tư đồng bộ. việc cấp giấy phép xây dựng trong khu vực
được thực hiện như sau:
Các công trình được miễn giấy phép xây dựng nhưng phải tuân thủ chặt chẻ Quy hoạch
1/500 được duyệt. được Sở Xây dựng tỉnh Hà Tĩnh thỏa thuận về kiến trúc. được thẩm định và
xét duyệt thiết kế kỹ thuật theo quy định hiện hành của nhà nước.
Mọi công trình xây dựng trong phạm vi dự án phải được thực hiện đúng nội dung quy
hoạch chi tiết 1/500 được duyệt và quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền.
Khi có yêu cầu điều chỉnh quy hoạch chi tiết hoặc điều chỉnh vị trí. quy mô và kiến trúc
của công trình thì Nhà đầu tư dự án lập hồ sơ gởi Sở Xây dựng Tỉnh Hà Tĩnh xem xét. thẩm tra
và làm thủ tục trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 51


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

4. Quản lý khai thác vận hành:


Để đạt được mục tiêu dự án đề ra. Nhà đầu tư sẽ tự thực hiện hoặc Liên doanh liên kết
góp vốn đầu tư cùng các đơn vị có khả năng quản lý chuyên nghiệp có tên tuổi và có nhiều
kinh nghiệm trong việc quản lý và điều hành trong lĩnh vực kinh doanh xây dựng.
5. Quản lý thực hiện dự án:
- Theo luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014; nghị định số: 136/2015/NĐ-
CP ngày 31/12/2015 của chính phủ hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư công.
- Theo luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014; nghị định số: 46/2015/NĐ-CP
ngày 12/05/2015 của chính phủ “Về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng”; nghị
định số: 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình.
- Theo nghị định 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 của thủ tướng Chính Phủ V/v đầu tư
theo hình thức đối tác công tư. Nội dung đề xuất dự án theo thông tư hướng dẫn 02/TT-
BKHĐT ngày 1/3/2016.
Nhà đầu tư dự án Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường
Ngô Quyền có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của Nhà đầu tư theo luật định có
liên quan tới trách nhiệm của Nhà đầu tư trong Nghị Định của Chính Phủ. cụ thể như sau:
Phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh Hà Tĩnh thống nhất quản lý xây dựng toàn
bộ dự án theo quy hoạch được duyệt.
Thống nhất quản lý toàn bộ mặt bằng khu vực thực hiện dự án. quản lý các mốc cao độ.
chỉ giới đường đỏ là đầu mối trong việc cấp giấy phép xây dựng. thỏa thuận quy hoạch đối với
tất cả các công trình xây dựng trong phạm vi dự án.
Sử dụng đúng mục đích ranh giới được giao. Thống nhất quản lý tiến độ thực hiện dự án.
Không làm ảnh hưởng xấu tới môi trường và hủy hoại đất.
Tổ chức thực hiện dự án theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Nhà đầu tư sẽ có biện pháp quản lý phù hợp nhằm đảm bảo chất lượng công trình. tự chịu
trách nhiệm về hiệu quả kinh tế trong việc kinh doanh và thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối
với Nhà nước theo luật định.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 52


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

D. CÁC KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ


I. Kết luận.
Việc đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền là phù hợp, không những phục vụ cho nội bộ khu vực mà còn là một trong
những tuyến đường chính liên kết các tuyến đường trong thành phố. Tuyến đường sau khi
được hoàn thành vừa giải quyết vấn đề giao thông đô thị vừa tạo cảnh quan đẹp và việc nhanh
chóng đầu tư xây dựng góp phần thúc đẩy tiến độ xây dựng các dự án trong khu.
Ngoài ra, dự án còn đóng góp:
- Đóng góp ngân sách: Thuế VAT, Thuế thu nhập doanh nghiệp
- Góp phần thực hiện quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hà Tĩnh.
- Bảo vệ và tăng giá trị cảnh quan cho Khu vực
- Hiệu quả kinh tế của dự án dựa nhiều vào hoạch định kinh doanh của chủ đầu tư. Công
việc phân tích hiệu quả kinh tế đòi hỏi những thông tin chi tiết và cụ thể sau quá trình quy
hoạch dự án đối ứng.
II. Kiến nghị.
Để tạo điều kiện cho dự án được thực hiện nhanh chóng, kiến nghị các cấp chính quyền,
đặc biệt là UBND tỉnh Hà Tĩnh và các cơ quan có liên quan:
- UBND tỉnh Hà Tĩnh phê duyệt Đề xuất dự án: đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường
Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền để triển khai lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi (FS).
- Xem xét, chấp thuận cho Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh được đầu tư
xây dựng Dự án tuyến đường đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường
Ngô Quyền theo hình thức hợp đồng BT.
- Tạo điều kiện, hỗ trợ trong công tác đền bù giải phóng mặt bằng để dự án được thực
hiện nhanh chóng.
- Hỗ trợ giải quyết các thủ tục hành chính: Phê duyệt quy hoạch, thủ tục giao đất, thẩm
định giá, ...
- Để thu vốn đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn
Du đến đường Ngô Quyền nêu trên Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh đề xuất
được hoàn vốn bằng quỹ đất của Khu đất đường Nguyễn Du, phía sau Trường Đại học Kinh tê
– Đại học Hà Tĩnh.
- Việc đầu tư sẽ được thực hiện theo chủ trương hướng dẫn của tỉnh, thành phố. Toàn bộ

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 53


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

chi phí Tiền sử dụng đất của dự án phải nộp vào ngân sách nhà nước được đối ứng khấu trừ
vào phần kinh phí công ty đã bỏ ra để thực hiện đầu tư xây dựng Dự án đường Nguyễn Trung
Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền. Trong quá trình thực hiện các bước
tiếp theo của dự án nếu chi phí sử dụng đất vượt quá chi phí đầu tư xây dựng tuyến đường thì
phần tiền dư ra Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh sẽ chuyển trả ngân sách
Thành phố, trong trường hợp tiền sử dụng đất nhỏ hơn tiền đầu tư xây dựng Dự án đường
Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến đường Ngô Quyền thì Nhà nước tạo điều
kiện cho nhà đầu tư thực hiện các dự án khác.
Trên đây là Đề xuất Dự án đường Nguyễn Trung Thiên nối từ đường Nguyễn Du đến
đường Ngô Quyền của Nhà đầu tư là Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh.
Công ty TNHH Xây dựng và Dịch vụ Bình Minh cam kết tuân thủ đúng các quy định hiện
hành của Chính phủ, các cơ chế chính sách cụ thể của UBND tỉnh Hà Tĩnh, có đủ năng lực và
kinh nghiệm để đầu tư xây dựng dự án trên.
Xin trân trọng cảm ơn!

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 54


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

HỒ SƠ PHÁP LÝ ĐƠN VỊ NHÀ ĐẦU TƯ


A Giới thiệu chung về chủ đầu tư:
1. Thông tin chung doanh nghiệp
2. Các lĩnh vực hoạt động chính của công ty:
3. Các tổ chức và cá nhân cam kết cung cấp vốn
4. Danh mục các dự án đã và đang triển khai
B. Đăng ký kinh doanh và Báo cáo tài chính.

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 55


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

PHỤ LỤC TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 56


ĐỀ XUẤT DỰ ÁN ĐƯỜNG NGUYỄN TRUNG THIÊN NỐI TỪ ĐƯỜNG NGUYỄN DU ĐẾN
ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

PHỤ LỤC HÌNH ẢNH

CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG VÀ DỊCH VỤ BÌNH MINH 57

You might also like