You are on page 1of 38

CHƯƠNG II.

VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV


BÀI 17. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA NHÀ NƯỚC
PHONG KIẾN (TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV)

A. KIẾN THỨC CƠ BẢN


I. BƯỚC ĐẦU XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X
1. Sự thành lập các nhà nước độc lập ở thế kỉ X
- Năm 939 Ngô Quyền xưng vương, thành lập chính quyền mới, đóng đô ở Đông Anh
Hà Nội. Mở đầu việc xây dựng nhà nước độc lập tự chủ.
- Năm 968 sau khi dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu là Đại Cồ
Việt. Chuyển kinh đô về Hoa Lư, Ninh Bình.
2. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Chính quyền
+ Ở Trung ương: thời Đinh-Tiền Lê chính quyền trung ương có 3 ban: ban Văn; ban Võ;
Tăng ban.
+ Ở địa phương: chia nước thành 10 đạo.
- Quân đội: tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh ư nông.
=>nhà nước quân chủ chuyên chế được thành lập, còn sơ khai, song đã là nhà nước độc lập tự
chủ của nhân dân ta.
II. PHÁT TRIỂN VÀ HOÀN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở CÁC THẾ KỶ XI
ĐẾN XV
1. Tổ chức bộ máy nhà nước
1.1. Khái quát
- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (thủ đô Hà Nội ngày nay).
- Năm 1045 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu là Đại Việt. Mở ra một thời kỳ phát triển mới của dân
tộc.
1.2. Tổ chức bộ máy Nhà nước
a. Chính quyền
* Thời Lý - Trần - Hồ
- Chính quyền Trung ương: được tổ chức ngày càng chặt chẽ. Quyền hành của vua ngày càng
cao. Giúp việc vua có Tể tướng và một số đại thần. bên dưới là các cơ quan như sảnh, viện, đài.
- Chính quyền địa phương: hoàng tử (thời Lý), An phủ sứ (thời Trần, Hồ) cai quản. Phủ, huyện,
châu đều có quan lại của triều đình trông coi. Đơn vị hành chính cơ sở là xã, do Xã quan đứng
đầu.
- Bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế được cải tiến hoàn chỉnh hơn.
* Thời Lê sơ
- Sự thành lập nhà Lê
+ Năm 1428 sau khi chiến thắng nhà Minh Lê Lợi lên ngôi hoàng đế để lập nhà Lê (Lê
sơ). Nhà Lê sơ tồn tại đến năm 1527.
- Tổ chức bộ máy nhà nước
+ Ban đầu được tổ chức theo mô hình nhà Trần, Hồ.
+ Giữa thế kỷ XV, vua Lê Thánh Tông tiến hành một cuộc cải cách hành chính lớn: ở
trung ương, bãi bỏ Tể tướng và các chức Đại hành khiển. Vua trực tiếp quản lí 6 bộ. Các cơ
quan như Ngự sử đài, hàn lâm viện được duy trì với quyền hành cao hơn. Ở địa phương, cả
nước chia thành 13 đạo thừa tuyên, mỗi đạo có 3 ti (trông coi, quân sự, dân sự, an ninh). Dưới
đạo là phủ, huyện, châu, xã. Người đứng đầu xã là Xã trưởng.
b. Tuyển chọn quan lại
- Thời Lý, Trần: phần lớn các quan chức cao cấp là các quý tộc, vương hầu hoặc con em quan
lại cao cấp.
- Thời Lê: giáo dục thi cử trở thành nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yếu.
- Dưới thời Lê bộ máy nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hoàn chỉnh.
2. Luật pháp và quân đội
2.1. Luật pháp
- Năm 1042 Vua Lý Thái Tông ban hành bộ Hình thư (bộ luật đầu tiên).
- Thời Trần: nhà nước có bộ Hình luật.
- Thời Lê biên soạn một bộ luật đầy đủ với tên gọi là bộ Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức).
Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành của giai cấp thống trị, an ninh đất nước và một số quyền lợi
chân chính của nhân dân.
2.2. Quân đội: được tổ chức quy củ: gồm Cấm binh (bảo vệ kinh thành) và quân chính quy bảo
vệ đất nước được tuyển theo chế độ "ngụ binh ư nông".
3. Hoạt động đối nội và đối ngoại
* Đối nội
+ Quan tâm đến đời sống nhân dân.
+ Chú ý đoàn kết đến các dân tộc ít người.
* Đối ngoại:
- Với các triều đại phương Bắc
+ Quan hệ hòa hiếu.
+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ tổ quốc.
- Với các nước láng giềng ở phía tây và phía nam như: Chămpa, Lan Xang, Chân Lạp có lúc
thân thiện, có lúc xảy ra chiến tranh.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Quân đội nhà Lý, Trần được tuyển chọn theo chế độ nào?
A. “Ngụ binh ư nông”. B. “Ngụ nông ư binh”.
C. Tuyển chọn con em quan lại. D. Tuyển mộ binh sĩ.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Ý nào dưới đây không phải là nội dung của bộ luật Hồng Đức?
A. Ăn trộm trâu, bò của dân thì bị phạt tiền.
B. Bán ruộng đất ở biên cương cho ngoại quốc thì xử chém.
C. Đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu.
D. Khi xa giá nhà vua đi qua mà xông vào hàng người đi kèm thì xử tội đồ.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Luật Hồng Đức (thời Lê) có đoạn viết: “Bán ruộng đất ở biên cương cho người ngoại
quốc thì xử chém; đào trộm đê đập làm thiệt hại nhà cửa, lúa má thì xử đồ, lưu, bắt đền tổn
hại”. Điều luật trên được nhà nước đưa ra để bảo vệ
A. biên cương và công trình thủy lợi.
B. quyền hành của giai cấp thống trị.
C. biên cương và sản xuất nông nghiệp.
D. an ninh đất nước và quyền lợi chân chính của nhân dân.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Công cuộc cải cách hành chính ngày nay của VN nên kế thừa kinh nghiệm gì từ cuộc cải
cách của vua Lê Thánh Tông?
A. Kiện toàn lại bộ máy nhà nước ở địa phương.
B. Kiện toàn lại bộ máy nhà nước ở trung ương.
C. Kiện toàn lại các cơ quan hành chính.
D. Kiện toàn bộ máy nhà nước, phân công rõ ràng, tránh chồng chéo.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Sau khi đánh bại quân xâm lược Nam Hán, Ngô Quyền xưng vương đóng đô ở
A. Huế B. Hoa Lư.
C. Cổ Loa. D. Thăng Long.
Câu 2. Dùng cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm hoàn thành nội dung sau
“Năm 944, Ngô Quyền mất. Nhà Ngô suy vong….(1)…diễn ra, đất nước bị chia cắt. Từ
Hoa Lư (Ninh Bình), …(2)…đem quân dẹp yên nội loạn, thống nhất lại đất nước”.
A. (1) “loạn 12 sứ quân”/ (2) Đinh Toàn.
B. (1) “loạn 12 sứ quân”/ (2) Đinh Bộ Lĩnh.
C. (1) “loạn 12 sứ quân”/ (2) Đinh Công Tráng.
D. (1) tình trạng tranh cướp ngôi báu / (2) Đinh Bộ Lĩnh.
Câu 3. “Loạn 12 sứ quân ” diễn ra trong thời điểm lịch sử nào?
A. Cuối thời Ngô. B. Đầu thời Ngô.
C. Cuối thời Đinh. D. Đầu thời Đinh.
Câu 4. Ai là người có công dẹp “loạn 12 sứ quân” thống nhất đất nước vào năm 967?
A. Đinh Toàn. B. Đinh Bộ Lĩnh.
C. Đinh Công Trứ. D. Ngô Xương Ngập.
Câu 5. Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi Hoàng đế đặt quốc hiệu là
A. Đại cồ Việt. B. Đại Việt.
C. Vạn Xuân. D. Việt Nam.
Câu 6. Đinh Bộ Lĩnh là người Việt đầu tiên xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt và không
dùng niên hiệu của Hoàng đế Trung Quốc đã nói nên điều gì?
A. Chứng tỏ độc lập hoàn toàn là một nước lớn mạnh, không là nước phụ thuộc.
B. Đinh Bộ Lĩnh đã tiến thêm một bước trong việc xây dựng chính quyền độc lập, tự chủ.
C. Khẳng định Việt Nam có giang sơn riêng, bờ cõi riêng, nước Đại Cồ Việt độc lập ngang hàng
với Trung Quốc.
D. Định Bộ Lĩnh muốn khẳng định nền độc lập, ngang hàng với Trung Quốc, không phụ thuộc
vào Trung Quốc.
Câu 7. Trong lịch sử nước ta nối tiếp sự nghiệp của nhà Đinh là triều đại phong kiến nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần.
C. Nhà Tiền Lê. D. Nhà Hậu Lê.
Câu 8. Tên nước Đại Việt có từ thời vua
A. Lý Thái Tổ. B. Lý Thái Tông.
C. Lý Nhân Tông. D. Lý Thánh Tông.
Câu 9. Bộ luật thành văn đầu tiên của nước ta có tên là
A. Hình thư. B. Hình luật
C. Luật Hồng Đức. D. Hoàng triều luật lệ.
Câu 10. Quân đội dưới thời Lý, Trần bảo vệ nhà vua và kinh thành được gọi là
A. cấm quân. B. lộ binh.
C. ngoại binh. D. kỵ binh.
Câu 11. Trong quan hệ đối ngoại với các triều đại phong kiến phương Bắc, các triều đại phong
kiến Việt Nam thực hiện chính sách
A. vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn.
B. hợp tác bình đẳng hai bên cùng có lợi.
C. giữ lệ thần phục, nộp cống nạp đều đặn.
D. giữ lệ thần phục nhưng vẫn giữ vững tư thế của dân tộc độc lập.
Câu 12. Thời Lê, việc tuyển chọn quan lại được tiến hành chủ yếu dưới hình thức nào?
A. Bầu cử. B. Tiến cử.
C. Giáo dục, thi cử. D. Lấy từ con em quan lại cao cấp.
Câu 13. Vua Lê Hiến Tông (1497-1504) đã viết: “Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên
khí mạnh thì trị đạo mới thịnh. Khoa mục là đường thẳng của quan trường, đường thẳng mở thì
chân nho mới có”. Nội dung trên có ý nghĩa như thế nào?
A. Khẳng định vai trò của người tài.
B. Khẳng định ý nghĩa của giáo dục.
C. Thể hiện chính sách ưu tiên giáo dục của nhà Lê.
D. Khẳng định giáo dục, thi cử phải trở thành nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yếu.
Câu 14. Chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành nội dung sau đây: “Từ những
năm 60 của thế kỉ XV, khi đất nước đã cường thịnh, vua…(1)…tiến hành một cuộc cải cách
hành chính lớn. Ở Trung ương, chức Tể tướng và Đại hành khiển bị bãi bỏ. …(2)…trực tiếp
quyết định mọi việc”.
A. (1) Lý Thái Tông/ (2) Vua.
B. (1) Lê Hiến Tông/ (2) Vua.
C. (1) Lê Thánh Tông/ (2) Vua.
D. (1) Lý Thánh Tông/ (2) Vua.
Câu 15. Từ nhận định “Nhân tài là nguyên khí của nhà nước, nguyên khí mạnh thì trị đạo mới
mạnh…” (SGK Lịch sử 10, tr 88). Theo em, tầm quan trọng của giáo dục đối với nước ta hiện
nay là
A là thứ yếu với vận mệnh đất nước.
B. có tầm quan trọng, nhưng chưa phải là vấn đề cấp bách.
C. có tầm quan trọng hàng đầu với vận mệnh đất nước.
D. không quan trọng với vận mệnh đất nước.
Câu 16. Nhà nước phong kiến Việt Nam được hình thành và phát triển trong khoảng thời gian
nào dưới đây?
A. Từ thế kỉ V-thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ X-thế kỉ XV.
C. Từ thế kỉ XVI-thế kỉ XVII.
D. Từ thế kỉ XVII-thế kỉ XVIII.
Câu 17. Việc nhà Lý gả công chúa và ban hành chức tước cho các tù trưởng dân tộc ít người
nhằm mục đích gì?
A. Lấy lòng người dân tộc thiểu số.
B. Thắt chặt tình đoàn kết giữa các dân tộc.
C. Giữ vững vùng đất biên cương của tổ quốc.
D. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.
Câu 18. Thời Lý-Trần-Hồ, quan hệ nước ta với phương Bắc như thế nào?
A. Giữ lệ thần phục và cống nạp đều đặn.
B. Hợp tác bình đẳng, hai bên cùng có lợi.
C. Giữ thái độ vừa mềm dẻo, vừa cứng rắn để giữ vững biên cương.
D. Giữ lệ thần phục nhưng luôn giữ vững tư thế của một dân tộc độc lập.
Câu 19. Hoàn chỉnh nội dung kiến thức sau: “Các triều đại phong kiến đều có…ở vùng biên
giới”
A. Đoàn kết với các dân tộc ít người.
B. Đoàn kết với các nước láng giềng.
C. Đoàn kết với các dân tộc ít người, nhất là với các tù trưởng.
D. Đoàn kết với các triều đại phương bắc, nhất là với các tù trưởng.
Câu 20. Nhân vật nào dưới đây trở thành vua đầu tiên của nhà Trần?
A. Trần Cảnh. B. Trần Bình Trọng.
C. Trần Thủ Độ. D. Trần Quốc Tuấn.

BÀI 18. CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ


TRONG CÁC THẾ KỶ X – XV
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Mở rộng, phát triển nông nghiệp
a. Bối cảnh lịch sử thế kỷ X-XV
- Thế kỷ X-XV là thời kỳ tồn tại của các triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê sơ, là
giai đoạn đầu của thời đại phong kiến độc lập và là thời kỳ đất nước thống nhất rất thuận lợi để
phát triển kinh tế.
b. Mở rộng, phát triển nông nghiệp
- Diện tích đất ngày càng mở rộng nhờ:
+ Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn và ven biển, lập làng
+ Các vua Trần khuyến khích các vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang.
+ Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, đặt phép quân điền.
- Thủy lợi được nhà nước quan tâm mở mang.
+ Nhà Lý đã cho xây đắp những con đê đầu tiên.
+ 1248 Nhà Trần cho đắp đê quai vạc dọc các sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển. Đặt cơ quan:
Hà đê sứ trông nom đê điều
- Các nhà nước Lý-Trần-Lê đều quan tâm bảo vệ sức kéo, phát triển của giống cây nông nghiệp.
Chính sách của nhà nước đã thúc đẩy nông nghiệp phát triển đời sống nhân dân ấm no
hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập được củng cố, tạo điều hiện cho sự hào thuận giữa Nhà
nước với nhân dân.
2. Phát triển thủ công nghiệp
a. Thủ công nghiệp trong nhân dân
- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày càng phát triển chất
lượng sản phẩm ngày càng được nâng cao. Hình thành các làng nghề thủ công như: Thổ Hà, Bát
Tràng.
- Nguyên nhân phát triển
+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, trong bối cảnh đất nước có điều kiện phát triển mạnh.
+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá đều phát
triển.
b. Thủ công nghiệp nhà nước
- Nhà nước được thành lập các quan xưởng (Cục bách tác) Tập trung thợ giỏi sản xuất: Tiền, vũ
khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến.
- Sản xuất được một số sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu.
Nhận xét: ngành nghề phong phú. Bên cạnh các nghề cổ truyền đã phát triển những nghề
mới yêu cầu kỹ thuật cao: đúc súng, đóng thuyền. Mục đích nhằm phục vụ nhu cầu trong nước
là chính chất lượng sản phẩm tốt.
3. Mở rộng thương nghiệp
a. Nội thương
- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên ở khắp nơi, là nơi nhân dân trao đổi sản phẩm
nông nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) - Trung tâm buôn bán và làm nghề
thủ công.
b. Ngoại thương
Thời Lý - Trần ngoại thương khá phát triển, nhà nước cho xây dựng nhiều bến cảng để buôn bán
với nước ngoài.
- Vùng biên giới Việt Trung cũng hình thành các đặc điểm buôn bán.
- Thời Lê: Ngoại thương bị thu hẹp.
- Nguyên nhân của sự phát triển:
+ Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển.
+ Do thống nhất tiền tệ, đo lường.
- Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, còn ngoại thương mới chỉ buôn
bán với các nước Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
4. Tình hình phân hóa xã hội và cuộc đấu tranh của nông dân (đọc thêm)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Các xưởng thủ công do nhà nước trong các thế kỉ XI-XVI gọi là
A. Đồn điền.
B. Quan xưởng.
C. Quân xưởng.
D. Quốc Tử Giám.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của thương nghiệp thế kỉ XI-XV là
A. Những hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài tại Thăng Long.
B. Các triều đại cho xây dựng các hải cảng, buôn bán hang hoá với nước ngoài.
C. Các chính sách khuyến khích thương nghiệp phát triển cảu nhà nước phong kiến Đại Việt.
D. Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống
nhất.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Sang thời Lê, ngoại thương giảm sút là do
A. tính chất tự cấp, tự túc của nền kinh tế.
B. tập trung vào chính sách phát triển nông nghiệp.
C. chính sách trọng nông, ức thương của nhà nước phong kiến.
D. nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Thành tựu nổi bật nhất được Đảng và nhà nước ta kế thừa và phát triển trong lĩnh vực
kinh tế nông nghiệp là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
B. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất Đông Nam Á.
C. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới.
D. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 Đông Nam Á.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. “Phép quân điền” được thực hiện dưới thời
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần.
C. Nhà Hồ. D. Nhà Lê.
Câu 2. Nhà Trần tổ chức đắp đê quai vạc vào năm
A. 1248 B. 1428. C. 1528. D. 1148.
Câu 3. Các xưởng thủ công do nhà nước trong các thế kỉ XI-XVI gọi là
A. Đồn điền. B. Quan xưởng
C. Quân xưởng. D. Quốc Tử Giám.
Câu 4. Người chế tạo ra súng thần cơ thế kỉ XV là
A. Hồ Quí Ly. B. Hồ Hán Thương
C. Hồ Nguyên Trừng. D. Nguyễn Trãi.
Câu 5. Ở miền Bắc có những làng gốm sứ cổ truyền là
A. Huê Cầu, Bát Tràng, Vân Nội.
B. Bát Tràng, Chu Đậu, Thổ Hà.
C. Nội Duệ, Đa Ngưu, Đông Hồ.
D. Bát Tràng, Hương Canh, Huê Cầu.
Câu 6. Nghề thủ công truyền thống của cư dân Đại Việt là
A. làm vũ khí, đúc đồng, thuộc da.
B. làm gốm, chế biến thực phẩm, thuộc da.
C. đúc đồng, rèn sắt, làm đồ gốm, ươm tơ dệt lụa.
D. chế tạo đồ thuỷ tinh, làm đồ trang sức, vàng bạc.
Câu 7. Sản phẩm chính của các quan xưởng là
A. đồ dung trong hoàng cung.
B. chủ yếu là vũ khí để trang bị cho quân đội.
C. các mặt hang thiết yếu phục vụ cho nhu cầu của quan lại và dân chúng.
D. tiền, vũ khí, quần áo vua quan, thuyền chiến, đồ dung cho vua và hoàng tộc.
Câu 8. Việc trao đổi hàng hoá với thương nhân nước ngoài diễn ra tại các vùng cảng như
A. Vân Đồn, Hội An, Đà Nẵng, Thị Nại.
B. Đà Nẵng, Hội An, Hải Phòng, Vân Đồn.
C. Vân Đồn, Lạch Trường, Cửa Tùng, Cửa Việt.
D. Vân Đồn, Lạch Trường, Càn Hải, Hội Thống, Thị Nại.
Câu 9. Việc giao lưu buôn bán trong nước chủ yếu diễn ra tại
A. các cửa sông.
B. các làng nghề thủ công.
C. vùng biên giới Việt-Trung.
D. các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
Câu 10. Các mặt hàng chủ yếu được trao đổi tại biên giới Việt-Trung là
A. đồ mĩ nghệ, gốm sứ.
B. vải vóc, quần áo các loại.
C. các loại hương liệu quí hiếm.
D. lụa, giấy bút, hương liệu, ngà voi.
Câu 11. Ruộng đất công làng xã thời Lê được phân chia theo chế độ
A. điền trang. B. lộc điền
C. quân điền D. đồn điền
Câu 12. Hai câu thơ: “Đời vua Thái tổ, Thái tông/Thóc lúa đầy đồng trâu chẳng buồn ăn” là
nói về sự thịnh vượng của nền nông nghiệp nước ta dưới triều đại nào?
A. Lý. B. Trần.
C. Hồ. D. Lê Sơ.
Câu 13. Biểu hiện sự phát triển vượt bậc của thủ công nghiệp thế kỉ X-XV là
A. hệ thống chợ làng phát triển.
B. sự ra đời của đô thị Thăng Long.
C. sự phong phú các mặt hàng mĩ nghệ.
D. sự hình thành các làng nghề thủ công truyền thống.
Câu 14. Đô thị lớn nhất trong các thế kỉ XI-XV là
A. Phố Hiến. B. Hội An.
C. Thăng Long. D. Vân Đồn.
Câu 15. Nhà Trần khuyến khích đối tượng nào dưới đây đi khai hoang?
A. Nông dân. B. Dân nghèo.
C. Quí tộc, vương hầu. D. Những người mắc tội đồ.
Câu 16. Bạn hàng truyền thống của Đại Việt từ thế kỉ X-XV là
A. Nhật Bản, Thái Lan. B. Đông Nam Á.
C. Phương Tây. D. Trung quốc và các nước phương nam.
Câu 17. Một trong những biện pháp nhằm phát triển nông nghiệp mà nhà nước và nhân dân Đại
Việt đã thực hiện là
A. Thâm canh tăng vụ.
B. Lai tạo nhiều giống cây mới.
C. Bảo vệ sức kéo trong nông nghiệp.
D. Sử dụng rộng rãi phân bón trong trồng trọt.
Câu 18. Các vua thời Lý, thời Lê hàng năm về các địa phương làm gì?
A. Tổ chức lễ hội mùa xuân.
B. Làm lễ cày ruộng tịch điền.
C. Cùng nông dân làm công tác thuỷ lợi.
D. Kiểm tra lại việc ban cấp ruộng đất cho nông dân.
Câu 19. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự phát triển của tương nghiệp thế kỉ XI-XV là
A. Những hoạt động tích cực của thương nhân nước ngoài tại Thăng Long.
B. Các triều đại cho xây dựng các hải cảng, buôn bán hang hoá với nước ngoài.
C. Các chính sách khuyến khích thương nghiệp phát triển cảu nhà nước phong kiến Đại Việt.
D. Sự phát triển của nông nghiệp, thủ công nghiệp trong hoàn cảnh đất nước độc lập, thống
nhất.
Câu 20. Câu nói: “Từ đó thuỷ tai không còn nữa mà đời sống của nhân dân cũng được sung
sướng, đất không bỏ sót một nguồn lợi nào” là nhận xét của sứ giả Trung Quốc về công tác thuỷ
lợi triều đại nào?
A. Nhà Lý B. Nhà Trần
C. Nhà Hồ. D. Nhà Lê.
Câu 21. Chính sách quân điền được hiểu là
A. chia đều ruộng đất cho nhân dân.
B. chia đều ruộng đất cho nông dân.
C. chia đều ruộng đất cho binh lính.
D. chia đều ruộng đất cho quan lại, quí tộc.
Câu 22. Chức quan chăm lo việc đắp đê thời Trần là
A. Hà đê sứ. B. Tể tướng.
C. Quốc công tiết chế. D. Thái uý.
Câu 23. Việc buôn bán trong các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa thường được diễn ra dưới hình
thức
A. họp hàng ngày. B. họp các buổi sáng.
C. họp các buổi chiều. D. họp theo phiên.
Câu 24. Sang thời Lê, ngoại thương giảm sút là do
A. tính chất tự cấp, tự túc của nền kinh tế.
B. tập trung vào chính sách phát triển nông nghiệp.
C. chính sách trọng nông, ức thương của nhà nước phong kiến.
D. nhà nước không chủ trương mở rộng giao lưu với thương nhân nước ngoài.
Câu 25. Thành tựu nổi bật nhất được Đảng và nhà nước ta kế thừa và phát triển trong lĩnh vực
kinh tế nông nghiệp là
A. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới.
B. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn nhất Đông Nam Á.
C. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 trên thế giới.
D. trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ 2 Đông Nam Á.
BÀI 19. NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM Ở CÁC THẾ KỶ X-XV
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG
1. Kháng chiến chống Tống thời tiền Lê
- Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang xâm lược nước
ta.
- Trước tình hình đó Lê Hoàn được tôn làm vua để lãnh đạo kháng chiến.
- 981 nhân dân Đại Cồ Việt chiến đấu anh dũng đánh bại quân Tống ở vùng Đông bắc
2. Kháng chiến chống Tống thời Lý (1075 – 1077)
- 1075 nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích cực chuẩn bị cho cuộc xâm lược.
- Trước âm mưu xâm lược của quân Tống, nhà Lý đã tổ chức kháng chiến.
+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt chủ trương thực hiện chiến lược “tiên phát chế nhân” đem quân
đánh trước chặn thế mạnh của giặc, tập kích vào đát Tống phá hoại quân lương của chúng, sau
đó rút về phòng thủ.
+ Giai đoạn 2: Chủ động lui về phòng thủ đợi giặc.
- Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bờ bắc của sông Như Nguyệt  ta chủ động
giảng hòa và kết thúc chiến tranh.
II. KHÁNG CHIẾN CHỐNG MÔNG-NGUYÊN THỜI TRẦN Ở THẾ KỶ XIII
- Từ năm 1258 – 1288 quân Mông-Nguyên 3 lần xâm lược nước ta. Giặc rất mạnh và hung bạo.
- Các vua Trần cùng nhà quân sự Trần Quốc Tuấn đã lãnh đạo nhân dân cả nước quyết tâm đánh
giặc giữ nước.
- Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng (Hàng Than ,Ba Đình-Hà Nội).
+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285.
Tiêu biểu nhất là trận Bạch Đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược của quân Mông-Nguyên bảo
vệ vững chắc độc lập dân tộc.
+ Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình quyết tâm đoàn kết nội bộ và đoàn kết nhân dân
chống xâm lược.
+ Nhà Trần vốn được lòng dân bởi những chính sách kinh tế của mình nhân dân đoàn kết xung
quanh triều đình vâng lệnh kháng chiến.
III. PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH VÀ KHỞI
NGHĨA LAM SƠN
- Năm 1407 cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại, nước ta rơi vào ách thống
trị của nhà Minh.
- Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ do Lê Lợi - Nguyễn Trãi lãnh đạo.
- Thắng lợi tiêu biểu:
+ Cuộc khởi nghĩa bắt đầu từ Lam Sơn (Thanh Hóa) được sự hưởng ứng của nhân dân vùng giải
phóng cành mở rộng từ Thanh Hóa vào Nam.
+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào thế bị động.
+ Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc cùng quẫn
tháo chạy về nước.
- Đặc điểm:
+ Diễn ra trong điều kiện ta đã mất chủ quyền dân tộc, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra đã thất bại
+ Từ một cuộc chiến tranh ở địa phương phát triển thành cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
+ Suốt từ đầu đến cuối cuộc khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa được đề cao.
+ Có đại bản doanh, căn cứ địa.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Trước nguy cơ bị nhà Tống xâm lược (981), nhà Đinh đã có quyết định gì nhằm bảo vệ
đất nước?
A. Chủ động đánh quân Tống trên đất Tống.
B. Chủ động phòng thủ lập phòng tuyến đợi giặc.
C. Tôn Lê Hoàn lên làm vua để lãnh đạo cuộc kháng chiến.
D. Ra lệnh cho nhân dân thực hiện chiến thuật “vườn không nhà trống”.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Cho các dữ liệu sau:
1. Hàm Tử;
2. Sông Bạch Đằng;
3. Đống Đa;
4. Đông Bộ Đầu.
Đâu là những chiến thắng tiêu biểu trong 3 cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông-
Nguyên?
A. 1,2,3 B. 1,2,4
C. 2,3,4 D. 1,3,4
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: “Tướng sĩ một lòng phụ tử, hòa nước sông chén rượu ngọt ngào”. Hàm ý của Trần Quốc
Tuấn trong câu nói là gì?
A. Tướng và quân phải đồng lòng đánh giặc.
B. Tướng và quân là cha và con, sướng khổ đồng tâm.
C. Tướng và quân nghĩa như cha con, gian khó đồng lòng.
D. Tướng là cha, quân là con, tướng lệnh là quân phải vâng mệnh.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Điểm giống nhau trong nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm thế kỉ X-XV?
A. Lãnh đạo. B. Tinh thần đoàn kết.
C. Nghệ thuật quân sự. D. Yếu tố chủ quan.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống lần thứ nhất (981) là
A. Lý Thường Kiệt B. Lê Hoàn
C. Trần Quốc Tuấn D. Ngô Quyền
Câu 2: Người phụ nữ đã hi sinh quyền lợi của bản thân và dòng họ vì vận mệnh đất nước ở thế
kỷ X là ai?
A. Huyền Trân công chúa B. Nguyên Phi Ỷ Lan
C.Thái hậu Dương Vân Nga D. Công chúa Ngọc Hân
Câu 3: Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý là
A. Lý Bí B. Lý Công Uẩn
C. Lý Thường Kiệt. D. Lý Đạo Thành.
Câu 4: Chiến thắng quyết định buộc quân Minh phải rút về nước là
A. Tốt Động- Trúc Động. D. Ngọc Hồi-Đống Đa.
B. Chương Dương- Hàm Tử. C. Chi Lăng-Xương Giang.
Câu 5: Năm 1077 đánh dấu sự kiện quan trọng nào của nước Đại Việt thời Lý?
A. Dời đô về Thăng Long. B. Xây dựng Văn Miếu.
C. Tổ chức khoa thi đầu tiên. D. Chiến thắng quân Tống.
Câu 6: Quân và dân Đại Việt dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt đã đánh bại 30 vạn quân
Tống ở đâu?
A. Biên giới phía Bắc. B. Thành Cổ Loa.
C. Cửa sông Bạch Đằng. D. Phòng tuyến sông Như Nguyệt.
Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng (1288) có ý nghĩa như thế nào?
A. Dập tắt mộng xâm lược Đại Việt của nhà Tống.
B. Đập tan mộng xâm lược của quân Mông- Nguyên.
C. Đánh tan quân Mông-Nguyên giành độc lập hoàn toàn.
D. Đập tan mọi ý đồ xâm lược của các triều đại phong kiến phương Bắc.
Câu 8: Cho các dữ liệu:
1. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
2. Kháng chiến chống thời Tiền Lê.
3. Khởi nghĩa Lam Sơn.
4. Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên.
Sắp xếp theo thời gian diễn ra các sự kiện.
A. 1,2,3,4. B. 2,3,4,1.
C. 2,1,4,3. D. 3,4,1,2.
Câu 9: Câu nói nổi tiếng: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là của ai?
A. Lý Thường Kiệt B. Trần Quốc Tuấn
C. Trần Nhật Duật D. Trần Thủ Độ
Câu 10: Những trận đánh tiêu biểu trong cuộc kháng chiến chống quân Mông-Nguyên là
A. Đông Bộ Đầu, Kiếp Bạc, Chi Lăng.
B. Tốt Động, Chúc Động, Chi Lăng, Xương Giang.
C. Ngọc Hồi, Đống Đa, Chương Dương, Hàm Tử.
D. Chương Dương, Hàm Tử, Tây Kết, Vạn Kiếp, Bạch Đằng.
Câu 11: Tên dòng sông đã 3 lần ghi danh trong lịch sử kháng chiến chống ngoại xâm của dân
tộc?
A. Sông Như Nguyệt. C. Sông Bạch Đằng.
B. Sông Lục Đầu. D. Sông Kinh Thầy.
Câu 12: Sách lược của nghĩa quân Lam Sơn trong cuộc đấu tranh chống quân Minh xâm lược là
A. “Đánh nhanh thắng nhanh”.
B. “Vườn không nhà trống”.
C. “Kết hợp quân sự với binh vận”.
D. Hòa đàm kết hợp đấu tranh quân sự, dụ hàng, vây thành diệt viện.
Câu 13: Tinh thần chủ động đối phó với địch của quân dân nhà Lý thể hiện rõ trong chủ trương
nào?
A. “Tiên phát chế nhân”.
B. “Vườn không nhà trống”.
C. “Nhà nhà giết giặc, người người giết giặc”.
D. “Kết hợp 3 thứ quân: cấm quân, ngoại binh, hương binh”.
Câu 14: Kế sách được nhà Trần thực hiện nhuần nhuyễn trong cả 3 lần kháng chiến chống quân
Mông-Nguyên là
A. “ngụ binh ư nông”. B. “tiên phát chế nhân”.
C. “vườn không nhà trống”. D. “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
Câu 15: Chủ trương của Lý Thường Kiệt “Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước
để chặn mũi nhọn của giặc” gọi là gì?
A. Tiên phát binh. B. Binh thư yếu lược.
C. Tiên binh, quân mạnh. D. Tiên phát chế nhân.
Câu 16: “Đánh một trận sạch không kình ngạc/ Đánh hai trận tan tác chim muông/ Cơn gió to
trút sạch lá khô/ Tổ kiến hồng sụt tan đê vỡ”
Đoạn thơ trên nói về sức mạnh của
A. quân đội nhà Lý. B. nghĩa quân Lam Sơn.
C. nghĩa quân Tây Sơn. D. quân đội nhà Trần.
Câu 17: “Binh thư yếu lược” của Trần Quốc Tuấn là một tác phẩm
A. lịch sử. B. địa lý.
C. văn học. D. quân sự.
Câu 18: Ý kiến nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi chủ yếu của cuộc
kháng chiến chống quân Nguyên Mông?
A. Nhờ có đường lối kháng chiến đúng đắn.
B. Nhờ sự giúp đỡ của nước láng giềng như Champa.
C. Nhờ có sự đoàn kết một lòng của nhân dân bên cạnh triều đình.
D. Nhờ có sự lãnh đạo của vua Trần và các tướng lĩnh tài giỏi.
Câu 19: Cho các sự kiện sau:
1. Trận Đông Bộ Đầu.
2. Trận Chương Dương, Hàm Tử.
3. Hội nghị bến Bình Than.
4. Trận đánh trên sông Bạch Đằng.
Sắp xếp các sự kiện trên theo trình tự thời gian.
A. 1,2,3,4 B. 1,3,2,4
C. 3,1,2,4 D. 2,1,3,4
Câu 20: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn/Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ” là những
hành động tàn bạo của giặc xâm lược nào?
B. Mông-Nguyên. B. Tống.
C. Minh. D. Thanh.

BÀI 20. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC
TRONG CÁC THẾ KỶ X-XV
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO
1. Nho giáo
- Thời Lý- Trần, Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị,
được đặt thành những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ xã hội và là tư tưởng chi phối nội dung
giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân.
2. Phật giáo
- Thời Lý-Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông, được
coi là quốc giáo.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, đi vào trong nhân dân.
II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
1. Giáo dục
- Từ thời Lý, giáo dục bắt đầu được chú ý phát triển. Giáo dục trở thành nguồn đào tạo quan
chức và hiền tài cho đất nước, từ đó giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển.
- Thời Hậu Lê ban hành qui chế thi cử, 1484 dựng bia tiến sĩ nhằm kích thích sự ham học hỏi
của các tài năng, xây dựng xã hội học tập, tôn vinh hiền tài tạo điều kiện thu hút trí thức tài giỏi
xây dựng và bảo vệ đất nước song không có điều kiện cho phát triển kinh tế.
2. Phát triển văn học
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán với nhiều thể loại văn, thơ, phú
hịch. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ.
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
3. Sự phát triển nghệ thuật
- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý-Trần-Hồ thế kỷ X-XV theo hướng Phật giáo gồm
chùa, tháp, đền.
- Bên cạnh đó có những công trình kiến trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành quách,
thành Thăng Long.
- Điêu khắc: Gồm những công trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo
song vẫn mang những nét độc đáo riêng.
- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.
Nhận xét: Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng của
yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
4. Khoa học kỹ thuật
- Cùng với sự phát triển của giáo dục và ý thức dân tộc, nhiều ngành khoa học-kĩ thuật cũng đạt
được những thành tựu có giá trị. Thời Trần, bộ Đại Việt sử kí (của Lê Văn Hưu)-bộ sử chính
thống của nhà nước được biên soạn, ở các thế kỉ sau, nhiều bộ sử khác như Lam Sơn thực lục,
Đại Việt sử kí toàn thư... được soạn thảo, về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ ; về quân sự
có Binh thư yếu lược ; về các thiết chế chính trị có bộ Thiên Nam dư hạ ; về toán học có Đại
thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu.
- Nhu cầu quốc phòng đã tạo điều kiện cho các quan xưởng, dưới sự chỉ đạo của Hồ Nguyên
Trừng, chế tạo súng thần cơ và đóng các thuyền chiến có lầu. Thành nhà Hồ (ở Thanh Hoá)
cũng là một thành tựu kĩ thuật quan trọng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng
A. một bông hoa sen. B. một bông hoa cúc.
C. chiếc lá bồ đề. D. một bông hoa đại.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Mục đích đầu tiên của việc dựng bia tiến sĩ?
A. Lưu truyền hậu thế.
B. Ghi nhớ những người đỗ đạt.
C. Vinh danh những người đỗ đạt.
D. Khuyến khích học tập trong nhân dân.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Sự chung sống hòa bình của các tư tưởng, tôn giáo và tín ngưỡng dân gian trong lịch sử
nước ta thời phong kiến còn được gọi là gì?
A. “Tam tín”. B. “Tam nguyên”.
C. “Tam giáo đồng nguyên”. D. “Tam giáo đồng hành”.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Từ những thành tựu văn hóa trong các thế kỉ X đến XV, Đảng và nhà nước đã có chủ
trương gì nhằm kế thừa thành tựu đó?
A. Giữ vững và phát triển văn hóa truyền thống của dân tộc.
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến trên cơ sở kế thừa truyền thống dân tộc.
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến hội nhập với nền văn hóa trên thế giới.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nho giáo và Phật giáo được du nhập vào nước ta thời kì nào?
A. Bắc thuộc. B. Thời Lý.
C. Thời Trần. D. Thời Lê.
Câu 2: Người lập ra triều đại mới với sự ủng hộ của cao tăng Phật giáo là
A. Hồ Quý Ly B. Mạc Đăng Dung
C. Lý Công Uẩn D. Lê Hoàn
Câu 3:Tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng thời Lý-Trần là
A. Nho giáo B. Đạo giáo
C. Phật giáo D. Hin đu giáo
Câu 4: Nho giáo giữ địa vị độc tôn từ
A. thời Lê sơ B. thời Lý
C. thời Trần D. thời Hồ
Câu 5. Vì sao Nho giáo sớm được chế độ phong kiến lấy làm hệ tư tưởng của giai cấp thống trị?
A. Nội dung dễ tiếp thu.
B. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
C. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
D. Chung sống hòa bình với các tín ngưỡng dân gian.
Câu 6. Vị trạng nguyên đầu tiên, ít tuổi nhất của nước ta là ai?
A. Lê Văn Hưu. B. Nguyễn Hiền.
C. Mạc Đĩnh Chi. D. Nguyễn Khuyến.
Câu 7. Người được mệnh danh là “Lưỡng quốc trạng nguyên” là
A. Lê Văn Hưu. B. Nguyễn Hiền.
C. Mạc Đĩnh Chi. D. Nguyễn Khuyến.
Câu 8. Công trình Phật giáo nổi tiếng nào được xây dựng vào năm 1049?
A. Chùa Keo. B. Chùa Dâu.
C. Chùa Phật Tích. D. Chùa Một Cột.
Câu 9. Nhà nước cho xây dựng bia đá khắc bia Tiến Sĩ ở Văn Miếu từ bao giờ?
A. Thế kỉ XI-nhà Lý. C. Thế kỉ X-nhà tiền Lê.
B. Thế kỉ XIV-nhà Trần. D. Thế kỉ XV-nhà Lê sơ.
Câu 10. Chùa Dâu là công trình Phật giáo thuộc tỉnh nào?
A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh.
C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Câu 11. Tác giả của cuốn “Đại Việt sử kí” là
A. Lê Hoàn. B. Lê Văn Hưu.
C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 12.Tác phẩm Dư địa chí thuộc lĩnh vực khoa học nào?
A. Địa lí. C. Văn học.
B. Lịch sử. D. Quân sự.
Câu 13: “Người thầy của muôn đời” là danh hiệu của ai trong lịch sử phong kiến Việt Nam?
A. Chu Văn An. B. Khổng Tử.
C.Trần Nguyên Đán. D. Nguyễn Trãi.
Câu 14: Thể loại văn học chủ yếu của nước ta trong các thế kỉ X-XV là gì?
A. Ca dao, tục ngữ. B. Truyền thuyết.
C. Văn thơ chữ Hán. D. Văn thơ chữ Nôm.
câu 15. Hải Thượng Lãn Ông là
A. nhà giáo B. danh y
C. nhà sử học D. nhà toán học
Câu 16. Giáo dục nước ta trong các thế kỉ X-XV chú trọng đến nội dung nào?
A. Kinh sử C. Giáo lý Phật giáo
B. Khoa học D. Kỹ thuật
Câu 17. Ý nghĩa của việc dựng bia tiến sĩ thời Lê sơ là gì?
A. Lưu truyền hậu thế.
B. Ghi nhớ những người đỗ đạt.
C. Vinh danh những người đỗ tiến sĩ.
D. Khuyến khích học tập trong nhân dân.
Câu 18. Dưới thời Lê sơ, nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yêu dưới hình thức nào?
A. Tiến cử. B. Giáo dục, khoa cử.
C. Chọn người có công. D. Cha truyền con nối.
Câu 19. Chữ Nôm là chữ viết của người Việt được cải biến từ
A. chữ Hán. B. chữ Khơ-me.
C. chữ Latinh. D. chữ Phạn-Ấn Độ.
Câu 20. Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu phật và lập ra
dòng Thiền Trúc Lâm Đại Việt?
A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông,
C. Trần Nhân Tông. D. Trần Anh Tông.

CHƯƠNG III VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII


Bài 21. NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN
TRONG CÁC THẾ KỶ XVI-XVIII
1. Sự sụp đổ của nhà Lê sơ, nhà Mạc thành lập
a. Sự sụp đổ của nhà Lê sơ, nhà Mạc thành lập
- Lâm vào khủng hoảng suy yếu, biểu hiện:
+ Quan lại địa chủ chiếm đoạt ruộng đất.
+ Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền lực, mạnh nhất là thế lực Mạc Đăng Dung.
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân bùng nổ ở nhiều nơi.
- Năm 1257 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập triều Mạc.
b. Chính sách của nhà Mạc
- Nhà Mạc xây dựng chính quyền theo mô hình cũ của nhà Lê.
- Tổ chức thi cử đều đặn.
- Xây dựng quân đội mạnh.
- Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân .
Những chính sách của nhà Mạc bước đầu đã ổn định lại đất nước. Do sự chống đối của cựu thần
nhà Lê và do chính sách cắt đất, thần phục nhà Minh nhân dân phản đối. Nhà Mạc bị cô lập.
2. Đất nước bị chia cắt
a. Chiến tranh Nam-Bắc triều
- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu là Nguyễn Kim đã quy tụ lực lượng chống Mạc "Phù Lê diệt Mạc"
thành lập chính quyền ở Thanh Hóa gọi là Nam triều, đối đầu với nhà Mạc ở Thăng Long-Bắc
triều.
- 1545 - 1592 chiến tranh Nam Bắc triều bùng nổ  nhà Mạc bị lật đổ, đất nước thống nhất.
b. Chiến tranh Trịnh-Nguyễn
- Ở Thanh Hóa, Nam Triều vẫn tồn tại nhưng quyền lực nằm trong tay họ Trịnh.
- Ở mạn Nam: họ Nguyễn cát cứ xây dựng chính quyền riêng.
- 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh-Nguyễn bùng nổ.
- Kết quả: 1672 hai bên giảng hòa, lấy sông Gianh làm giới tuyến, đất nước bị chia cắt.
III. Nhà nước phong kiến Đàng Ngoài (đọc thêm)
IV. Chính quyền ở Đàng Trong (đọc thêm)
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Chiến tranh giữa Đàng Ngoài và Đàng Trong hay còn gọi là chiến tranh
A. Trịnh-Nguyễn. B. Lê-Trịnh.
C. Nguyễn-Mạc. D. Lê-Mạc.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Kết cục của chiến tranh Trịnh-Nguyễn là
A. họ Trịnh giành thắng lợi.
B. họ Nguyễn giành thắng lợi.
C. không phân thắng bại, đất nước bị chia cắt.
D. hai bên giảng hòa thống nhất chính quyền.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Từ sự sụp đổ của nhà Lê sơ và các triều đại phong kiến Việt Nam, Đảng và nhà nước ta
cần rút ra bài học gì?
A. Đại đoàn kết dân tộc.
B. Phát huy tinh thần yêu nước.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của nước ngoài.
D. Dựa vào dân, phục vụ lợi ích nhân dân.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Từ cuộc chiến tranh Trịnh-Nguyễn, em cần rút ra bài học gì?
A. Chung sống hòa bình.
B. Đoàn kết với bạn bè trong nước và thế giới.
C. giữ vững tinh thần yêu nước, đoàn kết, tránh xung đột.
D. Đại đoàn kết, bảo vệ hòa bình ra sức học tập cống hiến cho đất nước.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của triều Lê sơ?
A. Giặc Minh lăm le xâm lược.
B. Nông dân nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi.
C. Các vua nhà Lê không quan tâm đến triều chính.
D. Các thế lực phong kiến nổi dậy tranh chấp quyền hành.
Câu 2. Tình trạng chia cắt đất nước trong các thế kỉ XVI-XVIII, thực chất là
A. sự hình thành 2 nhà nước.
B. sự chia cắt về mặt lãnh thổ.
C. sự hình thành 2 quốc gia riêng biệt
D. sự chia cắt về lãnh thổ với 2 chính quyền riêng biệt
Câu 3. Chiến tranh Nam-Bắc triều đưa đến kết cục
A. Nhà Lê thất bại. B. Nhà Mạc bị lật đổ.
C. Nhà Mạc thắng lợi. D. Không phân thắng bại.
Câu 4. Bộ máy chính quyền ở Đàng Ngoài có đặc điểm
A. Chúa Trịnh nắm chính quyền.
B. Chúa Nguyễn nắm chính quyền.
C. Chính quyền do vua Lê nắm quyền.
D. Vua Lê đứng đầu nhưng quyền hành thực tế nằm trong tay chúa Trịnh.
Câu 5. Sau khi vua Lê Hiến Tông chết, các vua Lê
A. chăm lo củng cố, xây dựng đất nước.
B. không còn quan tâm đến việc triều chính.
C. rất coi trọng vấn đề bảo vệ an ninh đất nước.
D. quan tâm xây dựng phát triển toàn diện nền kinh tế.
Câu 6. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lê sơ là gì?
A. Sự can thiệp của nhà Minh.
B. Nhân dân khổ cực nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi.
C. Thái phó Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lên ngôi hoàng đế lập ra nhà Mạc.
D. Sự khủng hoảng, suy yếu của nhà Lê sơ dưới thời vua Uy Mục, Tương Dực.
Câu 7. Bộ máy chính quyền của nhà Mạc được xây dựng theo mô hình của triều đại nào?
A. Nhà Lý. B. Nhà Trần.
C. Nhà Hồ. D. Nhà Lê sơ.
Câu 8. Nguyên nhân Đại Việt bị chia cắt ở thế kỉ X-XV là gì?
A. Sự can thiệp của nước ngoài.
B. Cuộc đấu tranh của nông dân.
C. Sự tranh giành quyền lực giữa các thế lực phong kiến.
D .Sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái phong kiến và chiến tranh nông dân.
Câu 9. Ranh giới phân chia đất nước thành Đàng Trong và Đàng ngoài là sông Gianh thuộc tỉnh
nào?
A. Quảng Bình. D. Quảng Trị.
C. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi.
Câu 10. Con sông nào được lấy làm ranh giới phân chia Đàng trong, Đàng ngoài?
A. Sông Gianh. B. Sông Lam.
C. Sông Hương. D. Sông Bến Hải
Câu 11. Nhà Mạc tập trung xây dựng quân đội thường trực mạnh nhằm mục đích chủ yếu là gì?
A. Chống lại nhà Minh ở phía Bắc.
B. Chống lại các cuộc khởi nghĩa nông dân.
C. Gây thanh thế trước các cựu thần nhà Lê.
D. Chống lại các thế lực phong kiến nổi dậy chống đối.
Câu 12. Chiến tranh Nam- Bắc triều là cuộc xung đột giữa các thế lực nào?
A. Lê-Mạc. B. Mạc-Nguyễn.
C. Trịnh-Nguyễn. D. Lê-Nguyễn.
Câu 13. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của nhà Lê sơ là gì?
A. Sự can thiệp của nhà Minh.
B. Nhân dân khổ cực nổi dậy đấu tranh ở nhiều nơi.
C. Thái phó Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lên ngôi hoàng đế lập ra nhà Mạc.
D. Các vua Uy Mục, Tương Dực bỏ bê triều chính, không chăm lo quản lý đất nước.
Câu 14. Chính sách nào khiến nhà Mạc càng mất uy tín trong nhân dân?
A. Thần phục nhà Minh ở phương Bắc.
B. Chỉ chú trọng xây dựng quân đội mạnh.
C. Tiêu diệt tất cả những lực lượng ủng hộ nhà Lê.
D. Chưa giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nhân dân.
Câu 15. Cho các dữ liệu sau:
1. Tổ chức thi cử tuyển chọn quan lại.
2. Xây dựng quân đội mạnh.
3. Xây dựng chính quyền theo mô hình nhà Lê sơ.
4. Thực hiện chế độ quân điền.
Đâu là những chính sách đối nội của nhà Mạc?
A. 1,2,3. B. 2,3,4
C. 1,3,4 D. 1,2,4
Câu 16. Chính sách đối ngoại của nhà Mạc gây hệ quả gì đối với đất nước?
A. Góp phần làm yên mặt Bắc.
B. Nâng cao vị thế của nhà Mạc trước nhà Minh.
C. Đẩy mạnh quan hệ thương mại với nhà Minh.
D. Làm cho nhân dân bất bình, mất lòng tin vào triều đình.
Câu 17. Nguyên nhân chung dẫn đến sự suy yếu nhanh chóng của nhà Hồ và nhà Mạc là gì?
A. Không được nhân dân tin tưởng.
B. Không chăm lo tới đời sống nhân dân.
C. Khởi nghĩa nông dân nổi dậy liên tiếp
D. Bị các thế lực phong kiến Trung Quốc uy hiếp.
Câu 18. Đâu không phải là nguyên nhân khiến các cựu thần nhà Lê lại nổi dậy chống nhà Mạc?
A. Bị nhà Mạc trấn áp.
B. Muốn khôi phục lại nhà Lê.
C. Không chấp nhận chính quyền nhà Mạc.
D. Nhà Mạc không quan tâm xây dựng, phát triển đất nước.
Câu 19. Vùng Thuận Hóa (TK XVI- XVIII) thuộc các tỉnh nào ngày nay?
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh
B. Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình
C. Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị
D. Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên- Huế.
Câu 20. Năm 1527 đánh dấu sự kiện gì trong lịch sử phong kiến Việt Nam?
A. Nhà Lê sơ sụp đổ, nhà Mạc thành lập.
B. Chiến tranh Nam- Bắc triều bùng nổ.
C. Chiến tranh Trịnh- Nguyễn bùng nổ.
D. Đất nước bị chia cắt Đàng Trong, Đàng Ngoài.

Bài 22. TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI-XVIII


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình nông nghiệp ở các thế kỷ XVI - XVIII
- Từ cuối thế kỷ XV đến nửa đầu thế kỷ XVII. Do Nhà nước không quan tâm đến sản xuất, nội
chiến giữa các thế lực phong kiến nông nghiệp sa sút, mất mùa đói kém liên miên.
- Từ nửa sau thế kỷ XVII, tình hình chính trị ổn định, nông nghiệp 2 Đàng phát triển.
+ Ruộng đất ở cả 2 Đàng mở rộng, nhất là ở Đàng Trong.
+ Thủy lợi được củng cố.
+ Giống cây trồng ngày càng phong phú.
+ Kinh nghiệm sản xuất được đúc kết.
- Ở cả 2 Đàng chế độ tư hữu ruộng đất ngày càng tập trung trong tay địa chủ.
2. Sự phát triển của thủ công nghiệp
- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển đạt trình độ cao (dệt, gốm).
- Một số nghề mới xuất hiện như: Khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn
mài.
- Khai mỏ - một ngành quan trọng rất phát triển ở cả Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Các làng nghề thủ công xuất hiện ngày càng nhiều.
- Ở các đô thị thợ thủ công đã lập phường hội vừa sản xuất vừa bán hàng (nét mới trong kinh
doanh) thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển sản phẩm thủ công đa dạng kỹ thật cao mẫu mã đẹp.
3. Sự phát triển của thương nghiệp
* Nội thương
- Chợ làng, chợ huyện... mọc lên khắp nơi và ngày càng đông đúc, nhiều nơi xuất hiện làng
buôn
- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất hiện. giữa các vùng miền phát triển.
* Ngoại thương
- Thế kỷ XVI - XVIII ngoại thương phát triển mạnh: Thuyền buôn các nước (kể cả các nước
châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày càng tấp nập. Họ bán vũ khí,
thuốc súng, len dạ, bạc, đồng. Mua: Tơ lụa, đường gốm, nông lâm sản. Thương nhân nhiều nước
đã tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán lâu dài kích thích sản xuất phát triển, tạo điều kiện giao
lưu buôn bán giao lưu quốc tế
- Nguyên nhân phát triển:
+ Do chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.
+ Do phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu Đông - Tây thuận lợi.
- Giữa thế kỉ XVIII ngoại thương suy yếu dần do chế độ thuế khóa của Nhà nước ngày càng
phức tạp.
4. Sự hưng khởi của các đô thị
- Thế kỉ XVI - XVIII nhiều đô thị mới hình thành phát triển hưng thịnh.
- Thăng Long - Kẻ chợ với 36 phố phường trở thành đô thị lớn của cả nước.
- Những đô thị mới như: Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam), Thanh Hà (Phú Xuân -
Huế) trở thành những nơi buôn bán sầm uất.
- Đầu thế kỷ XIX do chính sách hạn chế ngoại thương, hạn chế giao lưu giữa các vùng của chính
quyền phong kiến. Đô thị suy tàn dần.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Lực lượng lao động trong các quan xưởng là tầng lớp nào?
A. Nông dân nghèo. B. Thợ thủ công lành nghề.
C. Thợ thủ công bị phá sản. D. Nông dân bị mất ruộng đất.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Ý nào sau đây không phản ánh sự phát triển của thủ công nghiệp của nước ta ở các thế kỉ
XVI-XVIII là
A. các bến cảng mọc lên ở nhiều nơi.
B. nghề thủ công nghiệp truyền thống tiếp tục phát triển.
C. các làng nghề thủ công xuất hiện: làm gốm, nhuộm vải.
D. một số nghề mới xuất hiện: khắc in bản gỗ, làm đường trắng, làm tranh sơn mài, khai mở.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nguyên nhân nào thúc đẩy sự phát triển của ngoại thương của nước ta ở thế kỉ XVI-
XVIII?
A. Do vị trí địa lý thuận lợi.
B. Do chính quyền Trịnh-Nguyễn thực hiện chính sách mở cửa
C. Do các thương nhân nhiều nước tụ hội lập phố xá, cửa hàng buôn bán.
D. Do các mặt hàng buôn bán đa dạng: tơ lụa, đường, gốm, nông sản.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: So với nông nghiệp ở các thế kỉ trước, nông nghiệp nước ta từ thế kỉ XVI-XVIII có đặc
điểm nổi bật là
A. bị chiến tranh tàn phá nặng nề, kéo dài.
B. ruộng đất ngày càng tập trung vào tay địa chủ.
C. nhiều giống lúa mới được lai tạo, năng suất cao
D. diện tích ruộng đất cả hai miền tăng lên nhanh chóng.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Nghề thủ công nghiệp nào mới xuất hiện ở Việt Nam trong các thế kỉ XVI-XVIII?
D. Làm giấy B. Khắc in bản gỗ.
C. Làm đồ trang sức D. In tranh dân gian
Câu 2. Tình hình nông nghiệp nước ta cuối thế kỉ XV- đầu thế kỉ XVI có đặc điểm nào dưới
đây?
A. Phát triển.
B. Khủng hoảng.
C. Ruộng đất tập trung vào tay quan lại.
D. Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ, quan lại.
Câu 3. Nửa sau thế kỉ XVII tình hình nông nghiệp có đặc điểm nào?
A. Khủng hoảng.
B. Ổn định trở lại.
C. Ruộng đất tập trung trong tay địa chủ.
D. Diện tích đất nông nghiệp ngày càng mở rộng.
Câu 4. Điểm hạn chế của sự phát triển nông nghiệp trong thế kỉ XVI-XVIII là
A. nhân dân không tích cực khai hoang.
B. nông nghiệp bị tàn phá do chiến tranh.
C. nhà nước không quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
D. gia tăng tình trạng tập trung ruộng đất vào tay địa chủ phong kiến.
Câu 5. Nguyên nhân chủ yếu nào dưới đây làm cho nông nghiệp thế kỉ XVI đến nửa đầu thế kỉ
XVII sa sút?
A. Mất mùa đói kém.
B. Chiến tranh tàn phá.
C. Ruộng đất tập trung vào tay địa chủ.
D. Nhà nước không quan tâm đến nông nghiệp.
Câu 6. Từ cuối thế kỉ XV đến đầu thế kỉ XVI, ruộng đất ngày càng tập trung trong tay tầng lớp
nào?
A. Nông dân B. Toàn dân
C. Địa chủ, quan lại D. Nhà nước phong kiến
Câu 7. Thứ nhất Kinh Kì, thứ nhì Phố Hiến” là nói đến đô thị nào?
A. Phố Hiến, Hội An.
B. Thanh Hà, Kẻ Chợ.
C. Thăng Long, Hội An.
D. Thăng Long, Phố Hiến.
Câu 8. Đâu không phải là nguyên nhân hình thành và hưng khởi đô thị nước ta thế kỉ XVI-
XVII?
A. Do thương nhân nước ngoài thành lập.
B. Sự phát triển của nền kinh tế hàng hoá.
C. Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển.
D. Chính sách mở cửa của chúa Trịnh, Nguyễn.
Câu 9. Ngoại thương ở nước ta ở thế kỉ XVI- nửa đầu thế kỉ XVIII phát triển nhanh chóng do
nguyên nhân nào?
A. Nông nghiệp phát triển
B. Sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới
C. Chủ trương mở cửa của các chính quyền Trịnh, Nguyễn
D.Tình hình kinh tế nước ta lúc bấy giờ ổn định và phát triển.
Câu 10. Tình trạng sa sút nông nghiệp nước ta từ thế kỉ XVI-nửa đầu XVII là do
A. chiến tranh liên miên tàn phá.
B. nhà nước phong kiến không quan tâm.
C. nông dân mất hết ruộng đất, sưu cao thuế nặng.
D. ruộng đất tập trung trong tay địa chủ phong kiến.
Câu 11. Địa phương nào dưới đây không làm nghề gốm?
A. Bát Tràng (Hà Nội). C. Thổ Hà ( Bắc Giang).
B. Làng Vân (Bắc Giang). D. Chu Đậu (Hải Dương).
Câu 12. Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVIII, ngoài những thương nhân truyền thống đã có thêm
thương nhân nước nào đến buôn bán với nước ta
A. Bồ Đào Nha. C. Nhật Bản.
B. Trung Quốc. D. Xiêm.
Câu 13. Ý nào dưới đây thể hiện sự phát triển của kinh tế Đại Việt thế kỉ XVI-XVIII?
A. hình thành các bến cảng.
B. sự hưng khởi của các đô thị.
C. xuất hiện các nhà buôn phương Tây.
D. xuất hiện hệ thống các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa.
Câu 14. Thành phố lớn nhất ở Đàng Trong trong thế kỉ XVII-XVIII là
A.Thăng Long. C. Kẻ Chợ.
B. Hội An. D. Thanh Hà.
Câu 15. Tên các phố phường ở kinh đô Thăng Long được đặt theo
A. các danh nhân. B. các ông vua.
C. các sản phẩm. D. các nghề thủ công.
Câu 16. Đâu là nguyên nhân quan trọng nhất dẫn tới sự phát triển nhanh chóng của ngoại
thương trong các thế kỉ XVII-XVIII ?
A. Do sự phát triển của nông nghiệp.
B. Do sự phát triển của thủ công nghiệp.
C. Do sự phát triển của giao lưu buôn bán trên thế giới.
D. Do chủ trương mở cửa của chính quyền Trịnh-Nguyễn.
Câu 17. Địa danh nào sau đây không phải là trung tâm buôn bán nổi tiếng của nước ta trong các
thế kỉ XVI-XVIII là
A. Thăng Long. B. Phố Hiến.
C. Hội An. D. Bắc Ninh.
Câu 18. Điểm hạn chế của nền kinh tế nông nghiệp của nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII là
A. phát triển giống cây trồng vật nuôi.
B. nhà nước quan tâm sữa sữa đê điều.
C. ruộng đất tập trung vào tay địa chủ.
D. hàng năm các vua làm lễ tịch điền.
Câu 19. Các nghề thủ công truyền thống đặc biệt phát triển và đạt tới trình độ cao là
A. dệt. B. rèn sắt.
C. làm gốm, dệt lụa. D. làm tranh sơn mài.
Câu 20. Sự kiện nào trên thế giới đã tác động đến ngoại thương của nước ta trong thế kỉ XVI-
XVIII.
A. vẽ được hải đồ. B. phát kiến địa lí.
C. cách mạng tư sản. D. đóng được tàu vượt đại dương.

Bài 23. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (CUỐI THẾ
KỶ XVIII)
- Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc
Phong trào nông dân bùng nổ.
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định), năm 1777 từ một cuộc khởi nghĩa
nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước.
II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ XVIII
1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785
- Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm, 5 vạn quân Xiêm theo đường thủy-bộ vào nước ta đánh
chiếm Nam bộ.
- Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền
- tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm.
2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
- Vua Lê Chiêu Thống cầu viện, 29 vạn quân Thanh kéo sang nước ta. Quân Tây sơn tổ chức
kháng chiến:
+ Tạm lui quân về Tam Điệp-Biện Sơn hình thành thế liên kết thủy bộ vững chắc.
+ 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế chỉ huy quân tiến ra Bắc, tuyển thêm quân, ra lời kêu
gọi tướng sĩ.
+ Chỉ trong 5 ngày (30 Tết-5 Tết Kỷ dậu) với tinh thần thần tốc, quyết chiến nghĩa quân Tây
Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi-Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn
quân xâm lược.
- Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo
vệ tổ quốc.
III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN
- Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức). Vương triều Tây Sơn thành lập.
- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
+ Kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
+ Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để
làm tài liệu dạy học).
+ Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp.
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) là
A. Ngọc Hồi-Đống Đa. B. Rạch Gầm-Xoài Mút.
C. Chi Lăng-Xương Giang. D. Tây Kết-Vạn Kiếp.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài giữa thế
kỉ XVIII là do nông dân bị
A. cướp đoạt hết ruộng đất. B. hạn hán, mất mùa.
C. chế độ lao dịch nặng nề. D. sưu cao, thuế nặng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc?
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Nghệ thuật “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” của Quang Trung được vận dụng trong chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Giữa thế kỉ XVIII tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A. Đất nước ổn định và phát triển.
B. Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc.
C. Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D. Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài giữa thế
kỉ XVIII là
A. nông dân bị hạn hán, mất mùa.
B. nông dân bị sưu cao, thuế nặng.
C. nông dân bị cướp đoạt hết ruộng đất.
D. nông dân bị chế độ lao dịch nặng nề.
Câu 3. Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1789 là
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. đánh đổ tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước.
Câu 4. Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc?
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5. Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) là
A.Tây Kết-Vạn Kiếp. B. Ngọc Hồi-Đống Đa.
C. Rạch Gầm-Xoài Mút. D. Chi Lăng-Xương Giang.
Câu 6. Khẩu hiệu của Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Đàng Ngoài là gì?
A. “Phù Lê diệt Trịnh”.
B. “Phù Trịnh diệt Lê”.
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
B. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”.
Câu 7. Nghệ thuật quân sự của Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống Thanh (1789) là
A. “tiên phát chế nhân”. B. “vườn không nhà trống”.
C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ”. D. “chiến thuật bãi cọc ngầm”.
Câu 8. Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm-Xoài Mút là nơi quyết chiến với quân Xiêm (1785) vì
A. quân ta dễ dàng ẩn nấp.
B. đây là vị trí xung yếu của địch.
C. do địa hình thuận lợi tổ chức mai phục.
D. nơi đây có thể xây dựng chiến thuật bãi cọc ngầm.
Câu 9. Ý nào không phải là chính sách của Vương triều Tây Sơn?
A. Tổ chức lại giáo dục thi cử.
B. Thực hiện chế độ quân điền.
C. Ban chiếu kêu gọi nhân dân sản xuất, lập sổ hậu khẩu.
D. Đặt quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, Lào, Chân Lạp.
Câu 10. Ý nghĩa của chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa là
A. đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh.
C. lật đổ tập đoàn Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.
D. chiến thắng quân Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 11. Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút là
A. đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh.
C. là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử dân tộc.
D. chiến thắng quân Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 12. Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng” có ý nghĩa
gì?
A. Bảo vệ tục nhuộm răng đen.
B. Bảo vệ truyền thống để tóc dài.
C. Bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng.
D. Giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc.
Câu 13. Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền Lê-Trịnh bước đầu thống nhất
đất nước?
A. Nguyễn Huệ. B. Nguyễn Nhạc.
C. Nguyễn Lữ. D. Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc.
Câu 14. Nguyên nhân trực tiếp nhà Thanh xâm lược nước ta (1789) là
A. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh.
B. Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Thanh.
C. nội bộ nước ta đang mâu thuẫn gay gắt.
D. mưu đồ bành trướng mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
Câu 15. Điểm khác trong cách kết thúc chiến tranh của Nguyện Huệ với các cuộc chiến tranh ở
các thế kỉ X-XV?
A. Đưa thư cầu hòa.
B. Truy đuổi quân giặc đến cùng.
C. Kết thúc chiến tranh trong hòa bình.
D. “Thể đức hiếu sinh” cấp ngựa thuyền cho quân giặc.
Câu 16. Năm 1777, anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
A. Tây Sơn. B.Quảng Nam.
D. Phủ Quy Nhơn. D. Thăng Long.
Câu 17. Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân thẳng ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì?
A. “Phù Lê diệt Trịnh”.
B. “Phù Trịnh diệt Lê”.
C.“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”.
Câu 18. Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của
chúa Nguyễn, ai là người còn sống sót đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.
C. Lê Chiêu Thống. D. Nguyễn Ánh.
Câu 19. Sự kiện nào được coi là mốc lịch sử đánh dấu bước đầu sự nghiệp thống nhất đất nước
của quân Tây Sơn?
A. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa.
B. Chiến thằng Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Quân Tây Sơn tiến ra Đàng Ngoài.
D. Quân Tây Sơn đánh đổ 2 tập đoàn vua Lê - chúa Trịnh.
Câu 20. Vua Xiêm tổ chức các đạo quân thủy bộ bao gồm 5 vạn quân đánh chiếm vùng nào của
nước ta?
A. Gia Định. B. Quy Nhơn.
C. Đồng Nai. D. Rạch Gầm-Xoài Mút.

Bài 24. TÌNH HÌNH VĂN HÓA Ở CÁC THẾ KỶ XVI-XVIII


A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO
- Thế kỷ XVI - XVIII Nho giáo từng bước suy thoái, trật tự phong kiến bị đảo lộn.
- Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, nhưng không phát triển mạnh như thời kỳ Lý - Trần.
- Thế kỷ XVI - XVIII đạo Thiên chúa được truyền bá ngày càng rộng rãi.
- Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt. Đời sống tín
ngưỡng,văn hóa ngày càng phong phú, cuộc sống chân thực khoan dung độ lượng, lễ nghĩa
trong các quan hệ gia đình xã hội
II. PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC
1. Giáo dục
- Trong tình hình chính trị không ổn định, giáo dục Nho học vẫn tiếp tục phát triển.
+ Giáo dục ở Đàng Ngoài vẫn như cũ nhưng sa sút dần về số lượng.
+ Đàng Trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi đầu tiên.
+ Thời Quang Trung: Đưa chữ Nôm thành chữ viết chính thống.
- Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng giảm sút. Nội dung giáo dục Nho học, các môn
KHTN không được chú ý đã hạn chế sự phát triển kinh tế, do không có điều kiện tiếp nhận
KHKT phương Tây, không ứng dụng các thành tựu KHKT.
2. Văn học
- Nho giáo suy thoái, văn học chữ Hán giảm sút so với giai đoạn trước.
- Văn học chữ Nôm phát triển mạnh những nhà thơ nổi tiếng như: Nguyễn Bỉnh Khiêm, Đào
Duy Từ, Phùng Khắc Hoan.
- Bên cạnh dòng văn học chính thống, dòng văn học trong nhân dân nở rộ với các thể loại phong
phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian... mang đậm tính dân tộc và dân gian.
- Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất hiện nhưng chưa phổ biến.
III. NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC-KỸ THUẬT
1. Nghệ thuật
- Kiến trúc điêu khắc không phát triển như giai đoạn trước.
- Nghệ thuật dân gian hình thành và phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần của nhân
dân. Đồng thời mang đậm tính địa phương.
2. Khoa học - kỹ thuật
+ Về khoa học: đã xuất hiện một loạt các nhà khoa học, tuy nhiên khoa học tự nhiên không phát
triển.
+ Về kĩ thuật: đã tiếp cận với một số thành tựu kĩ thuật hiện đại của phương Tây nhưng không
được tiếp nhận và phát triển. Do hạn chế của chính quyền thống trị và sự hạn chế của trình độ
nhân dân đương thời.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ tiến sĩ ở triều đại nào?
A. Nhà Lê Sơ . B. Nhà Lý.
C. Nhà Mạc. D. Nhà Hồ.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Bộ sử thi “ thiên Nam ngữ lục” viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm.
C. Chữ quốc ngữ. D. Chữ Hán-Việt.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Hãy điền vào chỗ trống sau đây sao cho đúng: “ mối quan hệ truyền thống với các nước
phương Đông, đặc biệt với............không những vẫn được duy trì mà còn có xu hướng phát triển
hơn trước”
A. Trung Quốc và Ấn Độ B. Nhật Bản và Ấn Độ
C. Trung Quốc và Nhật Bản D. Các nước Đông Nam Á
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Giáo dục ngày nay khắc phục được hạn chế gì so với thời kì phong kiến?
A. Đề cao người tài. D. Nâng cao dân trí.
B. Chú trọng KHTN và KHXH. C. Giáo dục theo chế độ khoa cử.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Địa danh nào sau đây không phải là trung tâm buôn bán nổi tiếng của nước ta trong các
thế kỉ XVI-XVIII?
A. Thăng Long. B. Phố Hiến.
C. Hội An. D. Bắc Ninh.
Câu 2. Văn thơ Nôm được đưa vào nội dung thi cử dưới triều đại nào ?
A. Lê Thái Tông. B. Lê Thánh Tông.
C. Quang Trung. D. Minh Mạng.
Câu 3. Tác phẩm “khổ trướng duy cơ” của Đào Duy Từ viết về lĩnh vực gì?
A. Quân sự. B. Địa lý.
C. Y học. D. Lịch sử.
Câu 4. Bộ sử thi “ thiên Nam ngữ lục” viết bằng chữ gì?
A. Chữ Hán. B. Chữ Nôm.
C. Chữ quốc ngữ. D. Chữ Hán-Việt.
Câu 5. Ai là nữ tiến sĩ đầu tiên của Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Duệ. B. Đoàn Thị Điểm.
C. Lý Chiêu Hoàng. D. Bùi Thị Xuân.
Câu 6. Ở đàng Trong, họ Nguyễn tuyển dụng quan lại theo hình thức nào?
A. Thi cử. B. Tiến cử.
C. Dòng tộc. D. Người có công.
Câu 7. Sự du nhập của Thiên chúa giáo thế kỉ XVII-XVIII tác động như thế nào đến Đại Việt?
A. Làm Nho giáo suy giảm.
B. Làm cho Phật giáo suy giảm.
C. độ phong kiến khủng hoảng.
D. Làm phong phú, đa dạng nền văn hóa.
Câu 8. Trạng nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm đỗ tiến sĩ ở triều đại nào?
A. Nhà Lê Sơ B. Nhà Lý
C. Nhà Mạc D. Nhà Hồ
Câu 9. Xã hội ngày nay cần phải duy trì mặt tích cực nào của Nho giáo?
A. Tôn ti, trật tự trong xã hội. B. Chú trọng khoa học kinh sử.
C. Tư tưởng trung quân ái quốc. D. Bảo vệ giai cấp thống trị.
Câu 10. Tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp nhất của Đại Việt được phát huy ở các thế kỉ XVI-
XVIII là
A. sùng bái tự nhiên.
B. thờ cúng tổ tiên.
C. thờ Thành hoàng làng.
D. thờ người có công trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
Câu 11. Ở các thế kỉ XVI - XVIII, hệ tư tưởng nào vẫn giữ vị trí thống trị trong xã hội nhưng không còn
vai trò độc tôn?
A. Phật giáo. B. Nho giáo.
C. Đạo giáo. D. Thiên Chúa giáo.
Câu 12. Vì sao ở các thế kỉ XVI-XVIII, nho giáo không còn giữ vị trí độc tôn trong xã hội?
B. Sự phát triển của kinh tế hàng hoá.
B. Sự phát triển cùa Phật giáo và Đạo giáo.
C. Nhà nước trung ương tập quyển Lê sơ bị sụp đổ.
D. Nhà Lê sụp đổ, chế độ phong kiến khủng hoảng.
Câu 13. Tôn giáo nào trước đây bị Nhà nước Lê sơ hạn chế, thậm chí cấm đoán, đến thế kỉ
XVI- XVIII có điều kiện phục hồi và phát triển?
A. Phật giáo, Đạo giáo. B. Thiên Chúa giáo.
C. Ấn Độ giáo, Hồi giáo. D. Phật giáo, Thiên Chúa giáo.
Câu 14. Đến thế kỉ nào, Thiên Chúa giáo được truyền bá mạnh mẽ vào nước ta?
A. Thế kỉ XV. B. Thế ki XVI.
C. Thế ki XVII. D. Thế ki XVIII.
Câu 15. Ai là nữ tiến sĩ đầu tiên và duy nhất trong lịch sử khoa cử nho học Việt Nam?
A. Nguyễn Thị Duệ. B. Đoàn Thị Điểm.
C. Lý Chiêu Hoàng. D. Bùi Thị Xuân.
Câu 16. Ở Đàng Trong, họ Nguyễn tuyển dụng quan lại chủ yếu thông qua hình thức nào?
A. Thi cử. B. Tiến cử.
C. Dòng tộc. D. Người có công với chúa Nguyễn.
Câu 17. Tác phẩm sử học nổi tiếng được Ngô Sĩ Liên khởi thảo vào thế ki XV và được in vào
thế kỉ XVII có tên gọi là gì?
A. Đại Việt sử kí. B. Thông giám Cương mục.
C. Việt điện u linh. D. Đại Việt sử kí toàn thư.
Câu 18. Vào nửa đầu thế kỉ XVI, ở Đàng Ngoài giáo dục và khoa cử theo hệ thống nào vẫn
được duy trì tương đối liên tục?
A. Theo hệ thống Nho giáo.
B. Theo hệ thống Phật giáo.
C. Theo hệ thống Đạo giáo.
D. Theo hệ thống Nho giáo, Phật giáo.
Câu 19. Điểm khác trong việc tuyển chọn quan lại của Nguyễn ở Đàng trong với nhà Lê sơ là
tuyển chọn
A. theo hình thức khoa cử.
B. theo hình thức tiến cử.
C. những người thân trong dòng họ.
D. những người có công với chúa Nguyễn.
Câu 20. Vào thời gian nào văn học chữ Hán ở nước ta vẫn chiếm ưu thế?
A. Thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI.
B. Thế kỉ XVIII đầu thế kỉ XIX.
C. Cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX.
D.Thế kỉ XVI-XVII và đầu thế kỉ XVIII.

CHƯƠNG IV VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX


Bài 25: TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HÓA DƯỚI TRIỀU NGUYỄN
(NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX)
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Xây dựng và củng cố bộ máy Nhà nước-chính sách ngoại giao
a. Tổ chức bộ máy nhà nước
- Năm 1802 Nguyễn Ánh lên ngôi (Gia Long). Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô ở Phú Xuân
(Huế). Chính quyền Trung ương tổ chức theo mô hình thời Lê
- Thời Gia Long chia nước ta làm 3 vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành và các trực doanh (Trung
Bộ) do Triều đình trực tiếp cai quản.
- Năm 1831 - 1832 Minh Mạng thực hiện cải cách hành chính chia cả nước là 30 tỉnh và một
Phủ Thừa Thiên. Đứng đầu là tổng đốc tuần phủ hoạt động theo sự điều hành của triều đình.
- Tuyển chọn quan lại: qua giáo dục, khoa cử.
- Luật pháp ban hành Hoàng triều luật lệ với 400 điều hà khắc.
- Quân đội: được tổ chức quy củ trang bị đầy đủ song lạc hậu, thô sơ.
b. Ngoại giao
- Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc). Bắt Lào, Campuchia thần phục.
- Với phương Tây "đóng cửa, không chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao của họ".
2. Tình hình kinh tế và chính sách của nhà Nguyễn
a. Nông nghiệp
+ Nhà Nguyễn thực hiện chính sách quân điền, song do diện tích đất công ít (20% tổng diện tích
đất), đối tượng được hưởng nhiều, vì vậy tác dụng không lớn.
- Khuyến khích khai hoang , nhà nước và nhân dân cùng khai hoang.
- Nhà nước còn bỏ tiền, huy động nhân dân sửa, đắp đê điều.
- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể vẫn duy trì như cũ.
Nhà Nguyễn đã có những biện pháp phát triển nông nghiệp, song đó chỉ là những biện pháp
truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao. Nông nghiệp vẫn là một nền nông nghiệp thuần
phong kiến, rất lạc hậu.
b. Thủ công nghiệp
- Thủ công nghiệp Nhà nước được tổ chức với quy mô lớn, , sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền,
đồ trang sức, làm gạch ngói (nghề cũ).
+ Thợ quan xưởng đã đóng tàu thủy - được tiếp cận với kỹ thuật chạy bằng máy hơi nước.
- Trong nhân dân: Nghề thủ công truyền thống được duy trì nhưng không phát triển như trước.
Do chính sách của Nhà nước nên so với nền công nghiệp phương tây thì thủ công nghiệp
của ta lạc hậu hơn nhiều.
c. Thương nghiệp
+ Nội thương phát triển chậm chạp do chính sách thuế khóa phức tạp của Nhà nước.
+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với các nước láng giềng: Hoa, Xiêm,
Malai. Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền các nước phương Tây chỉ được ra vào cảng Đà Nẵng.
Đô thị tàn lụi dần.
3. Tình hình văn hóa-giáo dục
- Giáo dục: Giáo dục nho học được củng cố song không bằng các thế kỷ trước.
- Tôn giáo: Độc tôn Nho giáo, hạn chế Thiên chúa giáo.
- Văn học: Văn học chữ Nôm phát triển. Tác phẩm xuất sắc của Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương,
Bà Huyện Thanh Quan.
- Sử học: Quốc sử quán thành lập nhiều bộ sử lớn được biên soạn: Lịch triều hiến chương loại
chí...
- Kiến trúc: Kinh đô Huế, Lăng tẩm, Thành Lũy ở các tỉnh, cột cờ ở Hà Nội.
Như vậy: Văn hóa giáo dục thủ cựu nhưng đã đạt nhiều thành tựu mới. Có thể nói nhà Nguyễn
có những cống hiến, đóng góp giá trị về lĩnh vực văn hóa, giáo dục: Cố đô Huế và để lại một
khối lượng văn hóa vật thể và phi vật thể rất lớn.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Để bảo vệ chế độ phong kiến, nhà Nguyễn đề cao tôn giáo nào?
A. Nho giáo. B. Phật giáo.
C. Thiên chúa giáo. D. Đạo giáo.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Mục đích chủ yếu trong chủ trương độc tôn Nho giáo của nhà Nguyễn là
A. Làm cho văn hóa phát triển. B. Bảo vệ chế độ phong kiến.
C. Làm cho giáo dục phát triển. D. Đào tạo bộ máy quan lại.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Đánh giá về các biện pháp phát triển nông nghiệp của Nhà Nguyễn?
A. Kinh tế phát triển bắt kịp khoa học kĩ thuật của thế giới
B. Là những biện pháp phù hợp, đem lại hiệu quả cho nền kình tế .
C. Đó chỉ là những biện pháp truyền thống, lúc này không có hiệu quả cao.
D. Thể hiện sự quan tâm của nhà Nguyễn đối với nền kinh tế nông nghiệp.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Ý nghĩa cải cách hành chính của vua Minh Mạng đối với nước ta hiê ̣n nay?
A. Tinh giảm bộ máy hành chính.
B. Nâng cao hiê ̣u quả trong quản lí dân cư
C. Là cơ sở để phân chia đơn vị hành chính.
D. Nâng cao hiê ̣u quả trong quản lý nhà nước.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Năm 1831-1832, vua Minh Mạng tiến hành cải cách hành chính chia nước ta
A. thành 30 đạo thừa tuyên.
B. thành 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
C. thành hai vùng: Bắc thành và Nam thành.
D. thành ba vùng: Bắc thành, Gia Định thành và các trực doanh.
Câu 2. Năm 1804, nhà Nguyễn đổi tên nước là
A. An Nam. B. Việt Nam.
C. Đại Nam. D. Đại Cồ Việt.
Câu 3. Dưới thời Nguyễn, việc tuyển chọn quan lại thông qua nguồn chính là
A. giáo dục, khoa cử.
B. việc mua bán quan tước.
C. tuyển chọn con em trong hoàng tộc.
D. những người theo Nguyễn Ánh trước đây.
Câu 4. Theo chính sách quân điền, ruộng đất được ưu tiên chia cho
A. Binh lính. B. Nông dân, thợ thủ công.
C. Vua và quý tộc, quan lại. D. Quan lại, quí tộc và binh lính.
Câu 5. Về thương nghiệp nhà Nguyễn thực hiện chủ trương
A. tự do, buôn bán.
B. không buôn bán với nước ngoài.
C. phát triển buôn bán trong nước.
D. nhà nước giữ độc quyền buôn bán.
Câu 6. Nhà Nguyễn có chủ trương như thế nào đối với tôn giáo?
A. Độc tôn Nho giáo.
B. Độc tôn Phật giáo.
C. Chỉ cho phép Thiên Chúa giáo phát triển.
D. Cho phép tất cả các tôn giáo được tự do phát triển.
Câu 7. Bộ máy cai trị ở địa phương dưới thời Minh Mạng có cấu trúc như thế nào?
A. Tỉnh, phủ, huyện và xã.
B. Tỉnh, huyện, phủ, tổng và xã.
C. Tỉnh, phủ, huyện, châu và xã.
D. Tỉnh, phủ, huyện, châu, tổng và xã.
Câu 8. Vào nửa đầu thế kỉ XIX, nhà Nguyễn ra sức phục hồi nền kinh tế trên nguyên tắc nào?
A. Coi trọng việc phát triển công nghiệp.
B. Coi trọng ruộng đất và sản xuất nông nghiệp.
C. Coi trọng quan hệ buôn bán với nước ngoài.
D. Coi trọng việc phát triển thù công và thương nghiệp.
Câu 9. Trong chính sách đối ở giai đoạn đầu, Gia Long tỏ thái độ như thể nào đổi với các
nước phương Tây
A. Khước từ quan hệ đổi với các nước phương Tây.
B. Thi hành chính sách “ đóng cửa” và đàn áp Công giáo.
C. Thi hành chính sách tương đối cởi mở với Pháp và đạo Thiên chúa.
D. Ngăn cản ảnh hưởng của người phương Tây trên đất nước Việt Nam.
Câu 10. Khi lên ngôi Hoàng đế, công việc đầu tiên mà Nguyễn Ánh tập trung giải quyết là gì?
A. Trả thù phong trào Tây Sơn.
B. Xây dựng cung đình nguy nga, tráng lệ.
C. Xây dựng quân đội hùng mạnh.
D. Thiết lập một hệ thống cai trị từ trung ương tới các địa phương.
Câu 11. Đầu năm 1822, Minh Mạng cho khôi phục các kì thi nào?
A. Thi Hương, thi Hội. B. Thi Hương, thi Đình,
C. Thi Hội, thi Đình. D. Thi Hương, thi Hội, thi Đình.
Câu 12. Bước sang thể kỉ XIX, dòng văn học nào phát triển đạt đến đỉnh cao?
A. Văn học chữ Nôm. B. Văn học chữ Hán.
B. Văn học dân gian. D. Văn học hiện đại.
Câu 13. Dưới triều Nguyễn, bộ Hoàng triều luật lệ được ban hành nhằm mục đích bảo vệ
A. quyền lợi nhà vua.
B. quyền lợi của hoàng tộc.
C. quyền lợi của nhân dân lao động.
D. nhà nước và các tôn ti trật tự phong kiến.
Câu 14. Nhà Nguyễn tiếp tục duy trì tổ chức bộ máy nhà nước theo mô hình thời Lê nhằm
A. gia tăng quyền lực của vua.
B. ổn định tình hình chính trị của đất nước.
C. tăng cường khả năng phòng thủ của đất nước.
D. củng cố bộ máy thống trị từ trung ương đến địa phương.
Câu 15. Vì sao dưới thời nhà Nguyễn, chính sách quân điền không phát huy được tác dụng?
A. Ruộng đất công chỉ còn khoảng 20 %.
B. Nhà nước không quan tâm đến công tác thủy lợi.
B. Nhà nước không đẩy mạnh chủ trương khai hoang ruộng đất.
C. Quan lại địa chủ tăng cường chiếm đoạt ruộng đất của nông dân.
Câu 16. Trong các hiện pháp trọng nông, chính sách nào có hiệu quả hơn?
A. Chính sách quân điền.
B. Chính sách lộc điền.
C. Đo đạc lại ruộng đất.
D. Khai hoang dưới hình thức doanh điền.
Câu 17. Sự sa sút của kinh tế thương nghiệp dưới thời nhà Nguyễn đã dẫn đến hậu quả gì?
A. Nông nghiệp suy yếu.
B. Thương nhân bị thất nghiệp.
B. Thủ công nghiệp kém phát triển.
C. Các đô thị ngày càng suy thoái.
Câu 18. Điểm tích cực trong chính sách ngoại giao của nhà Nguyễn là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á.
B. bắt Lào và Chân Lạp phải thần phục.
C. mở rộng quan hệ với các nước phương Tây.
D. giữ được quan hệ với các nước láng giềng nhất là Trung Quốc.
Câu 19. Chính sách “đóng cửa” của nhà Nguyễn tác động như thế nào đối với nền kinh tế nước
ta?
A. Có bước phát triển.
B. Nghèo nàn lạc hậu, cô lập.
C. Lệ thuộc vào bên ngoài.
D. Mất cân đối giữa nông nghiệp và công thương nghiệp.
Câu 20. Điểm mới trong chính sách đối ngoại thời Minh Mạng so với thời Gia Long?
A. Khước từ dần quan hệ đối với các nước phương Tây.
B. Đặt quan hệ thân thiện với các nước phương Tây.
C. Thực hiện chính sách "mở cửa" để quan hệ với phương Tây.
D. Thi hành chính sách tương đối cởi mở đối với các nước phương Tây.

BÀI 26
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân
* Xã hội
- Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt:
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.
- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
* Đời sống nhân dân
- Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng.
+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.
- Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng
nổ thành các cuộc đấu tranh.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính
- Quy mô: những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi.
- Số lượng: cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa. Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 -1827)ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở rộng ra
Hải Dương, An Quảng
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm (1854 -1854) ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội,
Hưng Yên
+ Năm 1833 -1835 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An
(Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm
quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn
Khôi.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người
- Nửa đầu thế kỷ XIX các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.
+ Ở phía Bắc: cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do Nông Văn Vân lãnh
đạo.
+ Ở phía Nam: cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX, cuộc khởi
nghĩa nào kéo dài nhất?
A. Phan Bá Vành. B. Cao Bá Quát.
B. Lê Văn Khôi. D. Lê Duy Dương.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Nội dung nào không phải ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống phong kiến của
nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Chứng tỏ sức mạnh của nông dân.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước.
C. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Tình hình xã hội nước ta nửa đầu thế kỉ XIX có điểm gì khác so thế kỉ XVIII ?
A. Xã hô ̣i ổn định.
B. Nhân dân ấm no.
C. Khối đoàn kết dân tô ̣c được củng cố.
D. Tệ tham quan, ô lại rất phổ biến.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế đến tình hình xã hội Việt Nam nửa
đầu thế kỉ XIX?
A. Tình hình xã hội ổn định.
B. Quần chúng nhân dân bất man, xã hội không ổn định.
C. Tăng thêm các mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội.
D. Mâu thuẫn xã hội dâng cao, các phong trào đấu tranh bùng nổ.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam ở trong tình trạng
A. khủng hoang, đời sống nhân dân ngày càng thêm cực khổ.
B. hòa bình, nhà nước chăm lo xây dựng củng cố đất nước.
C. xã hội ổn định, đời sống của các tầng lớp nhân dân được quan tâm.
D. xã hội hông ổn định, nhiều cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân diễn ra.
Câu 2. Giai cấp thống trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm
A. vua quan, thương nhân. B. nông dân, công nhân.
B. vua quan, địa chủ, cường hào. D. thương nhân, thợ thủ công
Câu 3. Nhà Nguyễn cố gắng hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm
A. ổn định tình hình xã hội.
B. ngăn chặn sự phát triển tệ tham quan ô lại.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nông dân.
D. củng cố quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 4. Chiếm số lượng đông đảo trong giai cấp bị trị là
A. Nông dân. B. Thợ thủ công.
B. Thương nhân. D.Công nhân.
Câu 5. Đâu không phải là chính sách về xã hội của nhà Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX
A. Nhà nước chia vùng để đánh thuế.
B. Tập trung sức dân, của cải xây dựng kinh thành.
C. Mỗi năm người dân phải chịu 60 ngày lao dịch.
D. Các biện pháp ngăn chặn các nạn dịch bệnh.
Câu 6. Cuộc sống của nhân dân ta dưới triều Nguyễn có điểm gì khác so với thế kỉ XVIII
A. ngày càng được cải thiện.
B. ngày càng cực khổ.
B. không được cải thiện.
C. được cải thiện nhưng không đáng kể.
Câu 7. Tiêu biểu và rộng lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nông dân nửa đầu thế kỉ XIX
do
A. Lê Văn Khôi lãnh đạo.
B. Nông Văn Vân lãnh đạo.
C. Tù trưởng họ Quách.
D. Phan Bá Vành và Cao Bá Quát lãnh đạo.
Câu 8. Thách thức lớn nhất của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kinh tế lạc hâ ̣u.
B. Chế đô ̣ phong kiến lạc hâ ̣u
C. Nguy cơ xâm lược từ phương Tây.
D. Phong trào nông dân chống triều đình.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo?
A. Do vũ khí thô sơ.
B. Do chưa chuẩn bị đủ lực lượng.
C. Do triều đình nhà Nguyễn còn mạnh.
D. Do chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của các phong trào đấu tranh dưới triều
Nguyễn?
A. Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
B. Các cuộc khởi nghĩa đã có sự liên kết thành một phong trào chung và giành thắng lợi.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm
quyền.
D. Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn
Khôi.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến các dân tộc ít người nổi dậy đấu tranh?
A. Do cuộc sống khổ cực.
B. Do mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.
C. Do bị địa chủ, quan lại, cường hào ức hiếp.
D. Do tác động của phong trào nông dân trên khắp cả nước.
Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến các phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới triều Nguyễn
A. Do mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với triều đình phong kiến.
C. Mâu thuẫn tư sản,tiểu tư sản đối với chế độ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn.
Câu 13. Dưới thời nhà Nguyễn, trong nửa đầu thế ki XIX đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa
chổng lại triều đình?
A. 250 cuộc khởi nghĩa. B. 300 cuộc khởi nghĩa.
B. 400 cuộc khởi nghĩa. D. 500 cuộc khởi nghĩa.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại trong các phong trào đấu tranh của nhân dân
chống triều đình nhà Nguyễn?
A. Do nổ ra lẻ tẻ, tự phát. B. Do triều đình mạnh.
B. Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo. D. Do chưa có đường lối đúng đắn.
Câu 15. So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
A. Nổ ra ngay từ đầu triều đại. B. Nổ ra từ giữa triều đại.
B. Nổ ra vào cuối triều đại. D. Nổ ra trong suốt triều đại.
Câu 16. Phong trào đấu tranh của nhân dân trong nửa đầu thế kỉ XIX chỉ tạm lắng xuống khi
nào?
A. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa bị bắt.
B. Triều đình nhà Nguyễn tăng cường đàn áp.
C. Triều đình ban hành một số chính sách tiến bộ.
D. Thực dân Pháp có hành động chuẩn bị xâm lược nước ta.
Câu 17. Từ năm 1854 đến năm 1855, cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo nổ ra tại địa
bàn
A. Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên. B. Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên.
B. Nam Định, Thái Bình, Hà Nội. D. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tây.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu tham gia vào phong trào đấu tranh chống triều đình nhà Nguyễn là
A. nông dân. B. công nhân.
B. thợ thủ công. D. thương nhân.
Câu 19. Sắp xếp các phong trào đấu tranh của nhân dân ta nửa đầu thế kỉ XIX theo đúng trình tự
thời gian.
1. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo.
2. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.
3. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo.
4. Khởi nghĩa của Lê Văn Khôi.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,1,4
B. 1,2,4,3 D. 4,2,3,1
Câu 20. Từ năm 1821 đến năm 1827, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào ở hạ lưu châu thổ sông
Hồng?
A. Phan Bá Vành. B. Lê Văn Khôi.
C. Lê Duy Lương. D. Cao Bá Quát.

SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Bài 27. QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC THỜI KỲ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC
Nội dung Chính trị Kinh tế Văn hóa Xã hội
chủ yếu giáo dục
Thời kỳ dựng - Thế kỷ VII TCN - - Nông nghiệp - Đời sống tinh -Quan hệ vua tôi
nước VII TCN II TCN nhà nước trồng lúa nước. thần phong phú, gần gũi, hòa dịu
- II TCN (Từ Văn Lang - Âu Lạc - TCN dệt, đa dạng, chất
thế kỷ I - X bị thành lập ở Bắc Bộ. gốm, làm đồ phát, nguyên sơ.
phong kiến Bộ máy nhà nước trang sức. - Giáo dục từ
phương Bắc đô quân chủ còn sơ - Đời sống vật năm 1070 được
hộ - (Bắc khai. chất đạm bạc, tôn vinh, ngày
thuộc) - Thế kỷ II TCN ở giản dị, thích càng phát triển.
Nam Trung Bộ Lâm ứng với tự
Ấp, Chăm Pa ra đời. nhiên.
- Thế kỷ I TCN
quốc gia Phù Nam
ra đời ở Tây Nam
Bộ
- Giai đoạn - Tổ chức nhà nước - Nhà nước - Nho giáo Phật - Quan hệ xã hội
đầu của thời kỳ quân chủ phong quan tâm đến giáo thịnh hành. chưa phát triển
phong kiến độc kiến ra đời. Thế kỷ SX nông Nho giáo ngày thành mâu thuẫn
lập X - XV, XV hoàn chỉnh bộ nghiệp. càng được đề đối kháng.
giai đoạn đất máy Nhà nước từ - TCN-TN phát cao. - Giữa thế kỷ
nước bị chia trung ương đến địa triển - Văn hóa chịu XVIII chế độ
cắt XVI-XVIII phương. - Đời sống kinh ảnh hưởng các phong kiến ở hai
- Chiến tranh phong tế của nhân dân yếu tố bên ngoài Đàng khủng
kiến đất nước chia được ổn định song vẫn mang hoảng phong
cắt làm 2 miền: - Thế kỷ XVII đậm đà bản sắc trào nông dân
Đàng Trong Đàng kinh tế phục dân tộc. bùng nổ, tiêu
Ngoài với 2 chính hồi. - Nho giáo suy biểu là phong
quyền riêng. + NN: ổn định thoái, Phật giáo trào nông nhân
Nền quân chủ và phát triển được phục hồi. Tây Sơn.
không còn vững nhất là ở Đàng Đạo Thiên chúa
chắc như trước. Trong. được truyền bá.
+ Kinh tế hàng - Văn hóa tín
hóa phát triển ngưỡng dân gian
mạnh giao lưu nở rộ.
với nước ngoài - Giáo dục tiếp
mở rộng tạo tục phát triển
điều kiện cho song chất lượng
các đô thị hình suy giảm.
thành, hưng
khởi.
Việt Nam nửa - Năm 1820 nhà - Chính sách - Nho giáo được - Sự cách biệt
đầu thế kỷ Nguyễn thành lập đóng cửa của độc tôn. giữa các giai cấp
XIX duy trì bộ máy nhà nhà Nguyễn đã - Văn hóa giáo càng lớn, mây
nước quân chủ hạn chế sự phát dục có những thuẫn xã hội
chuyên chế phong triển của nền đóng góp đáng tăng cao phong
kiến. Song nền quân kinh tế. Kinh tế kể. trào đấu tranh
chủ phong kiến đã Việt Nam trở liên tục bùng nổ.
bước vào khủng nên lạc hậu,
hoảng suy vong. kém phát triển.
II. CÔNG CUỘC KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ TỔ QUỐC
Tên cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả
Cuộc KC chống Tống Tiền Lê - Lê Hoàn - Thắng lợi nhanh
thời tiền Lê (981) chóng.
K/c chống Tống thời Thời Lý - Lý Thường Kiệt - Năm 1077 kết thúc
Lý - Vua Trần (lần I) thắng lợi.
Kháng chiến chống Thời Trần - Trần Quốc Tuấn - Cả 3 lần kháng chiến
Mông - Nguyên (Thế (Lần II - Lần III) đều giành thắng lợi.
kỷ XIII) - Kháng chiến chống
Phong trào đấu tranh Thời Hồ quân Minh do nhà
chống quân xâm lược Hồ lãnh đạo.
Minh và khởi nghĩa - Khởi nghĩa Lam - Lật đổ ách thống trị
Lam Sơn 1407 - 1427 Thời Lê Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh giành lại
Kháng chiến chống của nhà Minh so Lê độc lập
quân Xiêm 1785 Lợi - Nguyễn Trãi - Đánh tan 5 vạn quân
Kháng chiến chống Thời Tây Sơn lãnh đạo Xiêm
quân Thanh - Nguyễn Huệ - Đánh tan 29 vạn quân
Thanh
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra
ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này
sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những
truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu
vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước.
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã đánh bại ách thống trị của nhà Minh, giành lại độc lập
cho đất nước?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa của nhà Hồ. D. Khởi nghĩa của nhà Trần.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Vì sao trong những thế kỉ XVII-XVIII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các
đô thị?
A. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển.
C. Thương nhân nước ngoài vào nước ta quá nhiều.
D. Chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với
lịch sử dân tộc?
A. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
B. Bước đầu thống nhất lại đất nước.
C. Thực hiện một cuộc cải cách kinh tế, xã hội lớn.
D. Phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Nội dung nào dưới đây là hạn chế cơ bản của chính chính sách đối ngoại của triều
Nguyễn đầu thế kỉ XIX?
A. Nước ta bảo vệ được nền độc lập.
B. Không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đất nước.
C. Ngăn chặn được sự nhòm ngó của các nước phương Tây.
D. Nước ta không tiếp cận được với khoa học kĩ thuật phương Tây.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam là
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Cham-pa D. Phù Nam.
Câu 2. Trong những thế kỉ đầu Công nguyên, ở Nam Trung Bộ ngày nay đã xuất hiện quốc gia
nào ?
A. Văn Lang – Âu Lạc. B. Âu Lạc.
C. Lâm Ấp - Cham-pa D. Phù Nam.
Câu 3. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt Cổ là
A. thờ thần mặt trời.
B. thờ thần sông, thần núi.
C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên.
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Câu 4. Hệ tư tưởng, tôn giáo nào có trong đời sống tinh thần của cả người Chăm và người Việt
cổ?
A. Nho giáo. B. Hồi giáo.
C. Phật giáo. D. Hin đu giáo.
Câu 5. So sánh nét độc đáo trong sản xuất nông nghiệp người Chămpa với người Việt cổ
A. Sử dụng phân bón trong nông nghiệp.
B. Sử dụng guồng nước trong sản xuất.
C. Chú trọng thay đổi các loại cây trồng trên đồng ruộng.
D. Sử dụng sức kéo của trâu bò và công cụ bằng kim loại trong trồng trọt.
Câu 6. Nhà nước Âu Lạc là
A. sự thu hẹp của nhà nước Văn Lang.
B. một nhà nước do địa chủ phong kiến lập ra.
C. sự kế tiếp và phát triển cao hơn của nhà nước Văn Lang.
D. một quốc gia riêng biệt, không có điểm chung với nhà nước Văn Lang.
Câu 7. Điểm khác nhau về xã hội của quốc gia Văn Lang-Âu Lạc với quốc gia Phù Nam là
A. các tầng lớp xã hội chưa phân hóa.
B. các tầng lớp xã hội phân hoá sâu sắc.
C. các tầng lớp xã hội phân hoá rất sâu sắc.
D. các tầng lớp xã hội phân hóa chưa sâu sắc.
Câu 8. Điểm tương đồng của cư dân Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù Nam về văn hóa là gì?
A. Thích ca múa hát, lễ hội. B. Sùng tín đạo Hin đu.
C. Tục nhuộm răng, ăn trầu. C. Tục hỏa táng người chết.
Câu 9. Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc; Chăm Pa; Phù
Nam là
A. nhà nước quân chủ lập hiến. B. nhà nước dân chủ cổ đại.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế. D. nhà nước quân chủ sơ khai.
Câu 10. Triều đại nào dưới đây đã đặt nền móng cho sự ra đời nền giáo dục Việt Nam?
A. Tiền Lê. B. Lý.
C. Trần. D. Lê sơ.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình văn học, nghệ thuật nước ta trong các
thế kỉ X-XV?
A. Văn học, nghệ thuật ảnh hưởng tư tưởng Nho giáo.
B. Văn học, nghệ thuật ảnh hưởng tư tưởng Phật giáo.
C. Văn học, nghệ thuật dân gian phát triển rầm rộ.
D. Văn học, nghệ thuật mang đậm bản sắc dân tộc.
Câu 12. Khởi nghĩa nông dân nào là tiêu biểu nhất ở nước ta trong những thế kỉ XVI-XIX?
A. Phong trào nông dân Tây Sơn. B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.
C. Khởi nghĩa Nông Văn Vân. D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.
Câu 13. Sự phát triển kinh tế hàng hóa ở nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII đã tạo sơ sở cho
yếu tố nào dưới đây?
A. Sản phẩm thủ công ngày càng gia tăng.
B. Ngoại thương được mở rộng.
C. Đô thị Thăng Long hình thành.
D. Các đô thị hình thành và phát triển.
Câu 14. Nước ta rơi vào ách đô hộ của quân Minh sau sự kiện nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn thất bại.
B. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.
C. Cuộc kháng chiến của nhà Trần thất bại.
D. Sau khi Hồ Quý Ly thực hiện cuộc cải cách.
Câu 15. Những cuộc nội chiến của các thế lực phong kiến trong những thế kỉ XVI-XVIII đã dẫn
đến hậu quả nào dưới đây?
A. Nhà nước phong kiến suy yếu.
B. Kinh tế đất nước không phát triển.
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
D. Tạo điều kiện cho phong kiến phương Bắc xâm lược.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm mới trong nền kinh tế nước ta trong các thế kỉ
XVII-XVIII?
A. Nông nghiệp đạt những bước tiến lớn.
B. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng.
C. Thủ công nghiệp phát triển với nhiều ngành.
D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự phát triển nông nghiệp nước ta trong các thế
kỉ X-XV?
A. Ruộng đất ngày càng mở rộng.
B. Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh.
C. Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
D. Xuất khẩu lúa gạo sang các nước Đông Nam Á.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự phát triển đa dạng của công thương nghiệp
nước ta trong giai đoạn đầu thời kì phong kiến độc lập?
A. Sản phẩm thủ công có chất lượng cao.
B. Sản phẩm thủ công có mẫu mã đẹp.
C. Trong thủ công nghiệp, xuất hiện nghề làm đồng hồ.
D. Thương nhân nước ngoài ưa chuộng những sản phẩm thủ công của nước ta.
Câu 19. Sắp xếp các chiến thắng sau đây theo trình tự thời gian:
1. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
2. Chiến thắng Hàm Tử-Tây Kết
3. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm các cuộc kháng chiến của
nhân dân ta trong các thế kỉ X-XVIII?
A. Tiêu diệt tận gốc lực lượng địch.
B. Lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh.
D. Các triều đại luôn phát động chiến tranh nhân dân.

Bài 28. TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CỦA DÂN TỘC


VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN
1. Sự hình thành của truyền thống yêu nước Việt Nam
- Khái niệm
+ Truyền thống là những yếu tố về sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức của
một dân tộc được hình thành trong quá trình được lưu truyền từ đời này sang đời khác từ xưa
đến nay.
+ Truyền thống yêu nước có nguồn gốc từ lòng yêu nước Là nét nổi bật trong đời sống văn hóa
tinh thần của người Việt, là di sản quý báu của dân tộc được hình thành từ rất sớm, được củng
cố và phát huy qua hàng ngàn năm lịch sử.
- Sự hình thành
+ Lòng yêu nước bắt nguồn từ những tình cảm đơn giản, Tình yêu gia đình, yêu quê hương (Đó
là những tình cảm gắn với địa phương).
+ Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt: Văn Lang - Âu Lạc những tình cảm gắn bó mang
tính địa phương phát triển thành tình cảm rộng lớn - lòng yêu nước.
- Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu hiện rõ nét hơn.
+ Qua ý thức bảo vệ những di sản văn hóa của dân tộc.
+ Lòng tự hào về những chiến công, tôn kính các vị anh hùng chống đô hộ (Lập đền thờ ở nhiều
nơi).
Lòng yêu nước được nâng cao và khắc sâu hơn để từ đó hình thành truyền thống yêu
nước Việt Nam.
2. Phát triển và tôi luyện truyền thống yêu nước trong các thế kỷ phong kiến độc lập
a. Bối cảnh lịch sử
- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ.
- Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc nền kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo.
- Các thế lực phương Bắc chưa từ bỏ âm mưu xâm phương Nam.
Trong bối cảnh ấy lòng yêu nước ngày càng được phát huy, tôi luyện.
b. Biểu hiện
- Kinh tế: xây dựng phát triển nền kinh tế tự chủ,đa dạng
Văn hóa: xây dựng nên văn hóa đậm đà bản sắc truyền thống của dân tộc( phát huy truyên thống
phong tục tập quán tốt đẹp , tiếp thu có chọn lọc tư tưởng tôn giáo, giáo dục ...).
- Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc của mỗi người Việt.
- Ý thức đoàn kết mọi tầng lớp nhân dân, mọi dân tộc trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ
quốc.
- Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên
- Ý thức vì dân, thương dân của giai cấp thống trị tiến bộ - yêu nước gắn với thương dân - mang
yếu tố nhân dân.
3. Nét đặc trưng của truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến
- Đó là chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc
+ Dân tộc Việt Nam dã trải qua nhiều cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm. Trong đấu tranh
chống giặc ngoại xâm nhân dân Việt Nam đã đoàn kết nhất trí đồng lòng vượt qua gian khổ, hy
sinh, phát huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng cảm giàng thắng lợi cuối cùng.
+ Cũng trong chiến đấu chống ngoại xâm lòng yêu nước trở nên trong sáng chân thành và cao
thượng hơn bao giờ hết.
Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập trở thành nét đặc trưng của truyền thống yêu nước
Việt Nam.
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Lòng yêu nước của dân tộc Việt Nam được định hình từ khi nào?
A. Thời Bắc thuộc.
B. Thời Lê sơ.
C. Thời Ly, Trần.
D. Từ khi hình thành quốc gia dân tộc Việt.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Truyền thống yêu nước của dân tộc ta triển và tôi luyện trong bối cảnh nào dưới đây?
A. Đất nước độc lập, tự chủ.
B. Đất nước bị chia cắt thành hai miền.
C. Đất nước bị thực dân phương Tây xâm lược.
D. Đất nước bị đặt dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nguyên nhân nào dưới đây là cơ bản nhất làm thất bại âm mưu đồng hoá của phong kiến
phương Bắc?
A. Liên tục khởi nghĩa.
B. Truyền thống yêu nước.
C. Giữ được phong tục tập quán.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa Trung Hoa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Theo em trong cuộc sống hiện nay phải làm gì để giữ gìn và phát huy truyền thống nào
của dân tộc?
A. Bảo tồn nền văn hóa dân tộc.
B. Tiếp thu tất cả những yếu tố văn hóa mới.
C.Tiếp thu một phần những yếu tố văn hóa mới.
D. Giữ gìn và phát huy truyền thống yêu nước.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Nét đặc trưng nổi bật nhất của truyền thống yêu nước thời phong kiến là
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. Chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.
C. Giai cấp thống trị tiến bộ yêu nước, thương dân.
D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, văn hóa đậm đà bản sắc.
Câu 2. Sự nghiệp dựng nước và giữ nước là nhiệm vụ của
A. một nhóm người .
B. một giai cấp trong xã hội.
C. một tộc người trên đất nước ta.
D. tất cả các tộc người sống trên đất nước Việt Nam.
Câu 3. Sắp xếp các chiến thắng oanh liệt của quân dân ta trong sự nghiệp dấu tranh chống ngoại
xâm từ thể ki X đến thế ki XVIII theo thứ tự thời gian?
A. Bạch Đăng, Như Nguyệt, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đống Đa.
B. Như Nguyệt, Bạch Đằng, Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đổng Đa.
C. Chi Lăng - Xương Giang, Bạch Đẳng, Ngọc Hồi - Đống Đa, Như Nguyệt.
D. Chi Lăng - Xương Giang, Ngọc Hồi - Đổng Đa. Như Nguyệt, Bạch Đằng.
Câu 4. Tư tưởng “Lấy đại nghĩa để thắng hung tàn, đem chí nhân mà thay cường bạo” được
nhấn mạnh trong cuộc kháng chiến nào dưới đây?
A. Kháng chiến chống quân Tống.
B. Kháng chiến chống quân Minh.
C. Kháng chiến chống quân Thanh.
D. Kháng chiến chống quân Mông-Nguyên.
Câu 5. Nội dung nào dưới đây không phản ánh lòng yêu nước trong thời kì Bắc thuộc?
A. Ý thức mở rộng kinh tế đối ngoại.
B. Ý thức bảo vệ di sản văn hóa dân tộc.
C. Ý thức đấu tranh bảo vệ độc lập dân tộc.
D. Xây dựng miếu thờ các vị anh hùng chống đô hộ.
Câu 6. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của truyền thống yêu nước của nhân dân
ta trong các thế kỉ phong kiến độc lập?
A. Giai cấp thống trị tiến bộ yêu nước, thương dân.
B. Trải qua nhiều cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, văn hóa đậm đà bản sắc.
D. Đẩy mạnh hợp tác với các quốc gia phong kiến bên ngoài.
Câu 7. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng yêu cầu đặt ra đối với các triều đại ở nước
ta trong thời kì phong kiến độc lập?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. Bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
C. Xây dựng và phát triển nền văn hóa đậm đà bản sắc.
D. Xóa bỏ sự bóc lột của giai cấp địa chủ đối với nông dân.
Câu 8. “Chương Dương cướp giáo giặc/ Hàm Tử giết quân thù” là những câu thơ nhắc đến
chiến công vang dội của quân dân ta trong kháng chiến chống quân xâm lược nào?
A.Chống quân Minh. C. Chống Tống.
B. Chống Mông-Nguyên. D. Chống Thanh.
Câu 9. Trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược nào, nhăn dân các dân tộc thiểu sổ đã
cùng cả nước đánh giặc?
A. Kháng chiến chống quân Tống.
B. Kháng chiến chống quân Minh.
C. Kháng chiến chống quân Mãn Thanh.
D. Kháng chiến chống quân Mông - Nguyên.
Câu 10. Xếp theo thứ tự thời gian các anh hùng dân tộc đã lãnh đạo quân ta làm nên chiến thắng oanh liệt
trên sông Bạch Đằng từ thế kỉ X đến thế kỉ XVI là
A. Lê Hoàn - Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo.
B. Ngô Quyền - Trần Hưng Đạo - Lê Hoàn,
C. Ngô Quyền - Lê Hoàn - Trần Hưng Đạo.
D. Trần Hưng Đạo - Ngô Quyền - Lê Hoàn.
Bài 17.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
C B A B A D A D A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A C D C C B C D C A
Bài 18.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
D A B C B C D D D D C D D
14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26
C C D C B D B B A D D A
Bài 19.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C C C D D B C D D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A C D B D B B C
Bài 20.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C C A C B C B D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A A C B A D B A C
Bài 21.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D B D B D D C A A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A C A A D A D D A
Bài 22.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D B D B C D A C A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A B B D D D C C B
Bài 23.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C D D C A C C B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A B B A B C A D
Bài 24.

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C A B A B D C A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D A C A B D A B A
Bài 25.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B A D D A D B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D A A A C D B A
Bài 26.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A A D B D C B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D D D D A A B A
Bài 27.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C D C D C D A D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D B B B D C A A
Bài 28.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D A B A D D B A A

You might also like