Professional Documents
Culture Documents
BÀI 20. XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA DÂN TỘC
TRONG CÁC THẾ KỶ X-XV
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO
1. Nho giáo
- Thời Lý- Trần, Nho giáo dần dần trở thành hệ tư tưởng chính thống của giai cấp thống trị,
được đặt thành những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ xã hội và là tư tưởng chi phối nội dung
giáo dục thi cử song không phổ biến trong nhân dân.
2. Phật giáo
- Thời Lý-Trần được phổ biến rộng rãi, chùa chiền được xây dựng khắp nơi, sư sãi đông, được
coi là quốc giáo.
- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, đi vào trong nhân dân.
II. GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT
1. Giáo dục
- Từ thời Lý, giáo dục bắt đầu được chú ý phát triển. Giáo dục trở thành nguồn đào tạo quan
chức và hiền tài cho đất nước, từ đó giáo dục được tôn vinh, quan tâm phát triển.
- Thời Hậu Lê ban hành qui chế thi cử, 1484 dựng bia tiến sĩ nhằm kích thích sự ham học hỏi
của các tài năng, xây dựng xã hội học tập, tôn vinh hiền tài tạo điều kiện thu hút trí thức tài giỏi
xây dựng và bảo vệ đất nước song không có điều kiện cho phát triển kinh tế.
2. Phát triển văn học
- Phát triển mạnh từ thời nhà Trần, nhất là văn học chữ Hán với nhiều thể loại văn, thơ, phú
hịch. Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ.
- Từ thế kỷ XV văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
- Đặc điểm:
+ Thể hiện tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc.
+ Ca ngợi những chiến công oai hùng, cảnh đẹp của quê hương đất nước.
3. Sự phát triển nghệ thuật
- Kiến trúc phát triển chủ yếu ở giai đoạn Lý-Trần-Hồ thế kỷ X-XV theo hướng Phật giáo gồm
chùa, tháp, đền.
- Bên cạnh đó có những công trình kiến trúc ảnh hưởng của nho giáo: Cung điện, thành quách,
thành Thăng Long.
- Điêu khắc: Gồm những công trình chạm khắc, trang trí ảnh hưởng của Phật giáo và Nho giáo
song vẫn mang những nét độc đáo riêng.
- Nghệ thuật sân khấu ca, múa, nhạc mang đậm tính dân gian truyền thống.
Nhận xét: Văn hóa Đại Việt thế kỷ X - XV phát triển phong phú đa dạng. Chịu ảnh hưởng của
yếu tố ngoài song vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
4. Khoa học kỹ thuật
- Cùng với sự phát triển của giáo dục và ý thức dân tộc, nhiều ngành khoa học-kĩ thuật cũng đạt
được những thành tựu có giá trị. Thời Trần, bộ Đại Việt sử kí (của Lê Văn Hưu)-bộ sử chính
thống của nhà nước được biên soạn, ở các thế kỉ sau, nhiều bộ sử khác như Lam Sơn thực lục,
Đại Việt sử kí toàn thư... được soạn thảo, về địa lí có Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ ; về quân sự
có Binh thư yếu lược ; về các thiết chế chính trị có bộ Thiên Nam dư hạ ; về toán học có Đại
thành toán pháp của Lương Thế Vinh, Lập thành toán pháp của Vũ Hữu.
- Nhu cầu quốc phòng đã tạo điều kiện cho các quan xưởng, dưới sự chỉ đạo của Hồ Nguyên
Trừng, chế tạo súng thần cơ và đóng các thuyền chiến có lầu. Thành nhà Hồ (ở Thanh Hoá)
cũng là một thành tựu kĩ thuật quan trọng.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Chùa Một Cột là công trình kiến trúc được xây dựng mô phỏng theo hình dáng
A. một bông hoa sen. B. một bông hoa cúc.
C. chiếc lá bồ đề. D. một bông hoa đại.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Mục đích đầu tiên của việc dựng bia tiến sĩ?
A. Lưu truyền hậu thế.
B. Ghi nhớ những người đỗ đạt.
C. Vinh danh những người đỗ đạt.
D. Khuyến khích học tập trong nhân dân.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Sự chung sống hòa bình của các tư tưởng, tôn giáo và tín ngưỡng dân gian trong lịch sử
nước ta thời phong kiến còn được gọi là gì?
A. “Tam tín”. B. “Tam nguyên”.
C. “Tam giáo đồng nguyên”. D. “Tam giáo đồng hành”.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Từ những thành tựu văn hóa trong các thế kỉ X đến XV, Đảng và nhà nước đã có chủ
trương gì nhằm kế thừa thành tựu đó?
A. Giữ vững và phát triển văn hóa truyền thống của dân tộc.
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến đậm đà bản sắc dân tộc.
C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến trên cơ sở kế thừa truyền thống dân tộc.
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiến tiến hội nhập với nền văn hóa trên thế giới.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1: Nho giáo và Phật giáo được du nhập vào nước ta thời kì nào?
A. Bắc thuộc. B. Thời Lý.
C. Thời Trần. D. Thời Lê.
Câu 2: Người lập ra triều đại mới với sự ủng hộ của cao tăng Phật giáo là
A. Hồ Quý Ly B. Mạc Đăng Dung
C. Lý Công Uẩn D. Lê Hoàn
Câu 3:Tôn giáo có vị trí đặc biệt quan trọng thời Lý-Trần là
A. Nho giáo B. Đạo giáo
C. Phật giáo D. Hin đu giáo
Câu 4: Nho giáo giữ địa vị độc tôn từ
A. thời Lê sơ B. thời Lý
C. thời Trần D. thời Hồ
Câu 5. Vì sao Nho giáo sớm được chế độ phong kiến lấy làm hệ tư tưởng của giai cấp thống trị?
A. Nội dung dễ tiếp thu.
B. Được phổ biến rộng rãi trong nhân dân.
C. Góp phần củng cố quyền lực của giai cấp thống trị.
D. Chung sống hòa bình với các tín ngưỡng dân gian.
Câu 6. Vị trạng nguyên đầu tiên, ít tuổi nhất của nước ta là ai?
A. Lê Văn Hưu. B. Nguyễn Hiền.
C. Mạc Đĩnh Chi. D. Nguyễn Khuyến.
Câu 7. Người được mệnh danh là “Lưỡng quốc trạng nguyên” là
A. Lê Văn Hưu. B. Nguyễn Hiền.
C. Mạc Đĩnh Chi. D. Nguyễn Khuyến.
Câu 8. Công trình Phật giáo nổi tiếng nào được xây dựng vào năm 1049?
A. Chùa Keo. B. Chùa Dâu.
C. Chùa Phật Tích. D. Chùa Một Cột.
Câu 9. Nhà nước cho xây dựng bia đá khắc bia Tiến Sĩ ở Văn Miếu từ bao giờ?
A. Thế kỉ XI-nhà Lý. C. Thế kỉ X-nhà tiền Lê.
B. Thế kỉ XIV-nhà Trần. D. Thế kỉ XV-nhà Lê sơ.
Câu 10. Chùa Dâu là công trình Phật giáo thuộc tỉnh nào?
A. Bắc Giang. B. Bắc Ninh.
C. Hải Dương. D. Hưng Yên.
Câu 11. Tác giả của cuốn “Đại Việt sử kí” là
A. Lê Hoàn. B. Lê Văn Hưu.
C. Lý Thường Kiệt. D. Trần Quốc Tuấn.
Câu 12.Tác phẩm Dư địa chí thuộc lĩnh vực khoa học nào?
A. Địa lí. C. Văn học.
B. Lịch sử. D. Quân sự.
Câu 13: “Người thầy của muôn đời” là danh hiệu của ai trong lịch sử phong kiến Việt Nam?
A. Chu Văn An. B. Khổng Tử.
C.Trần Nguyên Đán. D. Nguyễn Trãi.
Câu 14: Thể loại văn học chủ yếu của nước ta trong các thế kỉ X-XV là gì?
A. Ca dao, tục ngữ. B. Truyền thuyết.
C. Văn thơ chữ Hán. D. Văn thơ chữ Nôm.
câu 15. Hải Thượng Lãn Ông là
A. nhà giáo B. danh y
C. nhà sử học D. nhà toán học
Câu 16. Giáo dục nước ta trong các thế kỉ X-XV chú trọng đến nội dung nào?
A. Kinh sử C. Giáo lý Phật giáo
B. Khoa học D. Kỹ thuật
Câu 17. Ý nghĩa của việc dựng bia tiến sĩ thời Lê sơ là gì?
A. Lưu truyền hậu thế.
B. Ghi nhớ những người đỗ đạt.
C. Vinh danh những người đỗ tiến sĩ.
D. Khuyến khích học tập trong nhân dân.
Câu 18. Dưới thời Lê sơ, nguồn đào tạo và tuyển chọn quan lại chủ yêu dưới hình thức nào?
A. Tiến cử. B. Giáo dục, khoa cử.
C. Chọn người có công. D. Cha truyền con nối.
Câu 19. Chữ Nôm là chữ viết của người Việt được cải biến từ
A. chữ Hán. B. chữ Khơ-me.
C. chữ Latinh. D. chữ Phạn-Ấn Độ.
Câu 20. Vị vua nào dưới thời Trần khi lên làm Thái thượng hoàng đã xuất gia đầu phật và lập ra
dòng Thiền Trúc Lâm Đại Việt?
A. Trần Thái Tông. B. Trần Thánh Tông,
C. Trần Nhân Tông. D. Trần Anh Tông.
Bài 23. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
BẢO VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (CUỐI THẾ
KỶ XVIII)
- Giữa thế kỷ XVIII chế độ phong kiến ở cả Đàng Ngoài, Đàng Trong khủng hoảng sâu sắc
Phong trào nông dân bùng nổ.
- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên ở Tây Sơn (Bình Định), năm 1777 từ một cuộc khởi nghĩa
nhanh chóng thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
- 1886 - 1788 nghĩa quân tiến ra Bắc lật đổ tập đoàn Lê - Trịnh, thống nhất đất nước.
II. CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN Ở CUỐI THẾ KỶ XVIII
1. Kháng chiến chống quân Xiêm 1785
- Nguyễn Ánh cầu viện quân Xiêm, 5 vạn quân Xiêm theo đường thủy-bộ vào nước ta đánh
chiếm Nam bộ.
- Năm 1785 Nguyễn Huệ đã tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm - Xoài Mút (trên sông Tiền
- tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Ánh phải chạy sang Xiêm.
2. Kháng chiến chống quân Thanh (1789)
- Vua Lê Chiêu Thống cầu viện, 29 vạn quân Thanh kéo sang nước ta. Quân Tây sơn tổ chức
kháng chiến:
+ Tạm lui quân về Tam Điệp-Biện Sơn hình thành thế liên kết thủy bộ vững chắc.
+ 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế chỉ huy quân tiến ra Bắc, tuyển thêm quân, ra lời kêu
gọi tướng sĩ.
+ Chỉ trong 5 ngày (30 Tết-5 Tết Kỷ dậu) với tinh thần thần tốc, quyết chiến nghĩa quân Tây
Sơn giành chiến thắng vang dội ở Ngọc Hồi-Đống Đa tiến vào Thăng Long đánh bại hoàn toàn
quân xâm lược.
- Phong trào nông dân Tây Sơn đã bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước và bảo
vệ tổ quốc.
III. VƯƠNG TRIỀU TÂY SƠN
- Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế (hiệu Thái Đức). Vương triều Tây Sơn thành lập.
- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hóa trở ra Bắc.
+ Kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất.
+ Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để
làm tài liệu dạy học).
+ Đối ngoại hòa hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào và Chân Lạp rất tốt đẹp.
- Năm 1792 Quang Trung qua đời.
- Năm 1802 Nguyễn Ánh tấn công, các vương triều Tây Sơn lần lượt sụp đổ.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) là
A. Ngọc Hồi-Đống Đa. B. Rạch Gầm-Xoài Mút.
C. Chi Lăng-Xương Giang. D. Tây Kết-Vạn Kiếp.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài giữa thế
kỉ XVIII là do nông dân bị
A. cướp đoạt hết ruộng đất. B. hạn hán, mất mùa.
C. chế độ lao dịch nặng nề. D. sưu cao, thuế nặng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc?
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Nghệ thuật “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ” của Quang Trung được vận dụng trong chiến
dịch nào?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ. B. Chiến dịch Tây Nguyên.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng. D. Chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Giữa thế kỉ XVIII tình hình xã hội phong kiến nước ta có đặc điểm gì?
A. Đất nước ổn định và phát triển.
B. Bước vào giai đoạn khủng hoảng sâu sắc.
C. Đàng ngoài khủng hoảng, Đàng trong ổn định.
D. Đàng trong khủng hoảng, Đàng ngoài ổn định.
Câu 2. Nguyên nhân cơ bản làm bùng nổ phong trào khởi nghĩa nông dân ở Đàng ngoài giữa thế
kỉ XVIII là
A. nông dân bị hạn hán, mất mùa.
B. nông dân bị sưu cao, thuế nặng.
C. nông dân bị cướp đoạt hết ruộng đất.
D. nông dân bị chế độ lao dịch nặng nề.
Câu 3. Nhiệm vụ của phong trào Tây Sơn trong những năm 1786-1789 là
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. đánh đổ tập đoàn phong kiến Lê-Trịnh, bước đầu thống nhất đất nước.
Câu 4. Nghĩa quân Tây Sơn có vai trò gì đối lịch sử dân tộc?
A. Xây dựng vương triều Tây Sơn.
B. Kháng chiến chống quân xâm lược Xiêm.
C. Kháng chiến chống quân xâm lược Thanh.
D. Bước đầu thống nhất đất nước, bảo vệ Tổ quốc.
Câu 5. Chiến thắng của nghĩa quân Tây Sơn trong cuộc kháng chiến chống Xiêm (1785) là
A.Tây Kết-Vạn Kiếp. B. Ngọc Hồi-Đống Đa.
C. Rạch Gầm-Xoài Mút. D. Chi Lăng-Xương Giang.
Câu 6. Khẩu hiệu của Nguyễn Huệ khi tiến quân ra Đàng Ngoài là gì?
A. “Phù Lê diệt Trịnh”.
B. “Phù Trịnh diệt Lê”.
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
B. “Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”.
Câu 7. Nghệ thuật quân sự của Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống Thanh (1789) là
A. “tiên phát chế nhân”. B. “vườn không nhà trống”.
C. “thần tốc, táo bạo, bất ngờ”. D. “chiến thuật bãi cọc ngầm”.
Câu 8. Nguyễn Huệ chọn Rạch Gầm-Xoài Mút là nơi quyết chiến với quân Xiêm (1785) vì
A. quân ta dễ dàng ẩn nấp.
B. đây là vị trí xung yếu của địch.
C. do địa hình thuận lợi tổ chức mai phục.
D. nơi đây có thể xây dựng chiến thuật bãi cọc ngầm.
Câu 9. Ý nào không phải là chính sách của Vương triều Tây Sơn?
A. Tổ chức lại giáo dục thi cử.
B. Thực hiện chế độ quân điền.
C. Ban chiếu kêu gọi nhân dân sản xuất, lập sổ hậu khẩu.
D. Đặt quan hệ hòa hảo với nhà Thanh, Lào, Chân Lạp.
Câu 10. Ý nghĩa của chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa là
A. đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh.
C. lật đổ tập đoàn Lê-Trịnh, thống nhất đất nước.
D. chiến thắng quân Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 11. Ý nghĩa của chiến thắng Rạch Gầm-Xoài Mút là
A. đánh tan 5 vạn quân Xiêm.
B. đánh tan 29 vạn quân Thanh.
C. là trận thủy chiến lớn nhất trong lịch sử dân tộc.
D. chiến thắng quân Thanh, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
Câu 12. Lời hiểu dụ của Quang Trung “Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng” có ý nghĩa
gì?
A. Bảo vệ tục nhuộm răng đen.
B. Bảo vệ truyền thống để tóc dài.
C. Bảo vệ tục ăn trầu, nhuộm răng.
D. Giữ gìn phong tục tập quán của dân tộc.
Câu 13. Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền Lê-Trịnh bước đầu thống nhất
đất nước?
A. Nguyễn Huệ. B. Nguyễn Nhạc.
C. Nguyễn Lữ. D. Nguyễn Huệ, Nguyễn Nhạc.
Câu 14. Nguyên nhân trực tiếp nhà Thanh xâm lược nước ta (1789) là
A. Nguyễn Ánh cầu cứu nhà Thanh.
B. Lê Chiêu Thống cầu cứu vua Thanh.
C. nội bộ nước ta đang mâu thuẫn gay gắt.
D. mưu đồ bành trướng mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
Câu 15. Điểm khác trong cách kết thúc chiến tranh của Nguyện Huệ với các cuộc chiến tranh ở
các thế kỉ X-XV?
A. Đưa thư cầu hòa.
B. Truy đuổi quân giặc đến cùng.
C. Kết thúc chiến tranh trong hòa bình.
D. “Thể đức hiếu sinh” cấp ngựa thuyền cho quân giặc.
Câu 16. Năm 1777, anh em Tây Sơn dựng cờ khởi nghĩa ở đâu?
A. Tây Sơn. B.Quảng Nam.
D. Phủ Quy Nhơn. D. Thăng Long.
Câu 17. Khi Nguyễn Huệ quyết định tiến quân thẳng ra Đàng Ngoài, ông đã nêu khẩu hiệu gì?
A. “Phù Lê diệt Trịnh”.
B. “Phù Trịnh diệt Lê”.
C.“Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”.
D.“Quyết tâm tiêu diệt vua Lê, chúa Trịnh”.
Câu 18. Khi quân Tây Sơn giải phóng hầu hết đất Đàng Trong và tiêu diệt lực lượng cát cứ của
chúa Nguyễn, ai là người còn sống sót đã chạy sang cầu cứu quân Xiêm?
A. Nguyễn Kim. B. Nguyễn Hoàng.
C. Lê Chiêu Thống. D. Nguyễn Ánh.
Câu 19. Sự kiện nào được coi là mốc lịch sử đánh dấu bước đầu sự nghiệp thống nhất đất nước
của quân Tây Sơn?
A. Chiến thắng Ngọc Hồi-Đống Đa.
B. Chiến thằng Rạch Gầm - Xoài Mút.
C. Quân Tây Sơn tiến ra Đàng Ngoài.
D. Quân Tây Sơn đánh đổ 2 tập đoàn vua Lê - chúa Trịnh.
Câu 20. Vua Xiêm tổ chức các đạo quân thủy bộ bao gồm 5 vạn quân đánh chiếm vùng nào của
nước ta?
A. Gia Định. B. Quy Nhơn.
C. Đồng Nai. D. Rạch Gầm-Xoài Mút.
BÀI 26
TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX
VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CỦA NHÂN DÂN
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tình hình xã hội và đời sống của nhân dân
* Xã hội
- Trong xã hội sự phân chia giai cấp ngày càng cách biệt:
+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào.
+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số là nông dân.
- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn rất phổ biến.
- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân.
* Đời sống nhân dân
- Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng.
+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng.
+ Chế độ lao dịch nặng nề
+ Thiên tai, mất mùa đói kém thường xuyên.
- Đời sống của nhân dân cực khổ hơn so với các triều đại trước. Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng
nổ thành các cuộc đấu tranh.
2. Phong trào đấu tranh của nhân dân và binh lính
- Quy mô: những cuộc khởi nghĩa của nông dân nổ ra rầm rộ ở khắp nơi.
- Số lượng: cả nước có tới 400 cuộc khởi nghĩa. Tiêu biểu:
+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 -1827)ở Sơn Nam hạ (Thái Bình) mở rộng ra
Hải Dương, An Quảng
+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm (1854 -1854) ở Ứng Hòa - Hà Tây, mở rộng ra Hà Nội,
Hưng Yên
+ Năm 1833 -1835 một cuộc nổi dậy của binh lính do Lê Văn Khôi chỉ huy nổ ra ở Phiên An
(Gia Định), làm chủ cả Nam Bộ
- Đặc điểm:
+ Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm
quyền.
+ Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
+ Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn
Khôi.
3. Đấu tranh của các dân tộc ít người
- Nửa đầu thế kỷ XIX các dân tộc ít người nhiều lần nổi dậy chống chính quyền.
+ Ở phía Bắc: cuộc khởi nghĩa của người Tày ở Cao Bằng (1833 - 1835) do Nông Văn Vân lãnh
đạo.
+ Ở phía Nam: cuộc khởi nghĩa của người Khơme ở miền Tây Nam Bộ.
Giữa thế kỷ XIX các cuộc khởi nghĩa tạm lắng khi Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Trong các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu của nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX, cuộc khởi
nghĩa nào kéo dài nhất?
A. Phan Bá Vành. B. Cao Bá Quát.
B. Lê Văn Khôi. D. Lê Duy Dương.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Nội dung nào không phải ý nghĩa của các phong trào đấu tranh chống phong kiến của
nông dân ở nửa đầu thế kỉ XIX?
A. Chứng tỏ sức mạnh của nông dân.
B. Thể hiện tinh thần yêu nước.
C. Thúc đẩy phong trào yêu nước phát triển.
D. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức cách mạng.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Tình hình xã hội nước ta nửa đầu thế kỉ XIX có điểm gì khác so thế kỉ XVIII ?
A. Xã hô ̣i ổn định.
B. Nhân dân ấm no.
C. Khối đoàn kết dân tô ̣c được củng cố.
D. Tệ tham quan, ô lại rất phổ biến.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Chính sách cai trị của nhà Nguyễn tác động như thế đến tình hình xã hội Việt Nam nửa
đầu thế kỉ XIX?
A. Tình hình xã hội ổn định.
B. Quần chúng nhân dân bất man, xã hội không ổn định.
C. Tăng thêm các mâu thuẫn giữa các giai tầng trong xã hội.
D. Mâu thuẫn xã hội dâng cao, các phong trào đấu tranh bùng nổ.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Nửa đầu thế kỉ XIX, xã hội Việt Nam ở trong tình trạng
A. khủng hoang, đời sống nhân dân ngày càng thêm cực khổ.
B. hòa bình, nhà nước chăm lo xây dựng củng cố đất nước.
C. xã hội ổn định, đời sống của các tầng lớp nhân dân được quan tâm.
D. xã hội hông ổn định, nhiều cuộc đấu tranh của các tầng lớp nhân dân diễn ra.
Câu 2. Giai cấp thống trị trong xã hội thời Nguyễn bao gồm
A. vua quan, thương nhân. B. nông dân, công nhân.
B. vua quan, địa chủ, cường hào. D. thương nhân, thợ thủ công
Câu 3. Nhà Nguyễn cố gắng hoàn chỉnh bộ máy thống trị nhằm
A. ổn định tình hình xã hội.
B. ngăn chặn sự phát triển tệ tham quan ô lại.
C. đàn áp phong trào đấu tranh của nông dân.
D. củng cố quan hệ sản xuất phong kiến.
Câu 4. Chiếm số lượng đông đảo trong giai cấp bị trị là
A. Nông dân. B. Thợ thủ công.
B. Thương nhân. D.Công nhân.
Câu 5. Đâu không phải là chính sách về xã hội của nhà Nguyễn ở nửa đầu thế kỉ XIX
A. Nhà nước chia vùng để đánh thuế.
B. Tập trung sức dân, của cải xây dựng kinh thành.
C. Mỗi năm người dân phải chịu 60 ngày lao dịch.
D. Các biện pháp ngăn chặn các nạn dịch bệnh.
Câu 6. Cuộc sống của nhân dân ta dưới triều Nguyễn có điểm gì khác so với thế kỉ XVIII
A. ngày càng được cải thiện.
B. ngày càng cực khổ.
B. không được cải thiện.
C. được cải thiện nhưng không đáng kể.
Câu 7. Tiêu biểu và rộng lớn nhất trong phong trào đấu tranh của nông dân nửa đầu thế kỉ XIX
do
A. Lê Văn Khôi lãnh đạo.
B. Nông Văn Vân lãnh đạo.
C. Tù trưởng họ Quách.
D. Phan Bá Vành và Cao Bá Quát lãnh đạo.
Câu 8. Thách thức lớn nhất của nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX là gì?
A. Kinh tế lạc hâ ̣u.
B. Chế đô ̣ phong kiến lạc hâ ̣u
C. Nguy cơ xâm lược từ phương Tây.
D. Phong trào nông dân chống triều đình.
Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại của cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo?
A. Do vũ khí thô sơ.
B. Do chưa chuẩn bị đủ lực lượng.
C. Do triều đình nhà Nguyễn còn mạnh.
D. Do chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm của các phong trào đấu tranh dưới triều
Nguyễn?
A. Nổ ra liên tục, số lượng lớn.
B. Các cuộc khởi nghĩa đã có sự liên kết thành một phong trào chung và giành thắng lợi.
C. Phong trào đấu tranh của nhân dân nổ ra ngay từ đầu thế kỷ khi nhà Nguyễn vừa lên cầm
quyền.
D. Có cuộc khởi nghĩa quy mô lớn và thời gian kéo dài như khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn
Khôi.
Câu 11. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến các dân tộc ít người nổi dậy đấu tranh?
A. Do cuộc sống khổ cực.
B. Do mâu thuẫn, bất mãn với triều đình.
C. Do bị địa chủ, quan lại, cường hào ức hiếp.
D. Do tác động của phong trào nông dân trên khắp cả nước.
Câu 12. Nguyên nhân nào dẫn đến các phong trào đấu tranh của nhân dân ta dưới triều Nguyễn
A. Do mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
B. Mâu thuẫn giữa nông dân với triều đình phong kiến.
C. Mâu thuẫn tư sản,tiểu tư sản đối với chế độ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với triều đình nhà Nguyễn.
Câu 13. Dưới thời nhà Nguyễn, trong nửa đầu thế ki XIX đã có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa
chổng lại triều đình?
A. 250 cuộc khởi nghĩa. B. 300 cuộc khởi nghĩa.
B. 400 cuộc khởi nghĩa. D. 500 cuộc khởi nghĩa.
Câu 14. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến thất bại trong các phong trào đấu tranh của nhân dân
chống triều đình nhà Nguyễn?
A. Do nổ ra lẻ tẻ, tự phát. B. Do triều đình mạnh.
B. Chưa có giai cấp tiên tiến lãnh đạo. D. Do chưa có đường lối đúng đắn.
Câu 15. So với các triều đại trước, cuộc đấu tranh của nông dân thời Nguyễn có điểm gì khác?
A. Nổ ra ngay từ đầu triều đại. B. Nổ ra từ giữa triều đại.
B. Nổ ra vào cuối triều đại. D. Nổ ra trong suốt triều đại.
Câu 16. Phong trào đấu tranh của nhân dân trong nửa đầu thế kỉ XIX chỉ tạm lắng xuống khi
nào?
A. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa bị bắt.
B. Triều đình nhà Nguyễn tăng cường đàn áp.
C. Triều đình ban hành một số chính sách tiến bộ.
D. Thực dân Pháp có hành động chuẩn bị xâm lược nước ta.
Câu 17. Từ năm 1854 đến năm 1855, cuộc khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo nổ ra tại địa
bàn
A. Hà Tây, Hà Nội, Hưng Yên. B. Hà Nội, Thái Bình, Hưng Yên.
B. Nam Định, Thái Bình, Hà Nội. D. Hải Dương, Hà Nội, Hà Tây.
Câu 18. Lực lượng chủ yếu tham gia vào phong trào đấu tranh chống triều đình nhà Nguyễn là
A. nông dân. B. công nhân.
B. thợ thủ công. D. thương nhân.
Câu 19. Sắp xếp các phong trào đấu tranh của nhân dân ta nửa đầu thế kỉ XIX theo đúng trình tự
thời gian.
1. Khởi nghĩa do Phan Bá Vành lãnh đạo.
2. Khởi nghĩa do Cao Bá Quát lãnh đạo.
3. Khởi nghĩa do Nông Văn Vân lãnh đạo.
4. Khởi nghĩa của Lê Văn Khôi.
A. 1,2,3,4 B. 2,3,1,4
B. 1,2,4,3 D. 4,2,3,1
Câu 20. Từ năm 1821 đến năm 1827, nổ ra cuộc khởi nghĩa nào ở hạ lưu châu thổ sông
Hồng?
A. Phan Bá Vành. B. Lê Văn Khôi.
C. Lê Duy Lương. D. Cao Bá Quát.
SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX
Bài 27. QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN
I. CÁC THỜI KỲ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC
Nội dung Chính trị Kinh tế Văn hóa Xã hội
chủ yếu giáo dục
Thời kỳ dựng - Thế kỷ VII TCN - - Nông nghiệp - Đời sống tinh -Quan hệ vua tôi
nước VII TCN II TCN nhà nước trồng lúa nước. thần phong phú, gần gũi, hòa dịu
- II TCN (Từ Văn Lang - Âu Lạc - TCN dệt, đa dạng, chất
thế kỷ I - X bị thành lập ở Bắc Bộ. gốm, làm đồ phát, nguyên sơ.
phong kiến Bộ máy nhà nước trang sức. - Giáo dục từ
phương Bắc đô quân chủ còn sơ - Đời sống vật năm 1070 được
hộ - (Bắc khai. chất đạm bạc, tôn vinh, ngày
thuộc) - Thế kỷ II TCN ở giản dị, thích càng phát triển.
Nam Trung Bộ Lâm ứng với tự
Ấp, Chăm Pa ra đời. nhiên.
- Thế kỷ I TCN
quốc gia Phù Nam
ra đời ở Tây Nam
Bộ
- Giai đoạn - Tổ chức nhà nước - Nhà nước - Nho giáo Phật - Quan hệ xã hội
đầu của thời kỳ quân chủ phong quan tâm đến giáo thịnh hành. chưa phát triển
phong kiến độc kiến ra đời. Thế kỷ SX nông Nho giáo ngày thành mâu thuẫn
lập X - XV, XV hoàn chỉnh bộ nghiệp. càng được đề đối kháng.
giai đoạn đất máy Nhà nước từ - TCN-TN phát cao. - Giữa thế kỷ
nước bị chia trung ương đến địa triển - Văn hóa chịu XVIII chế độ
cắt XVI-XVIII phương. - Đời sống kinh ảnh hưởng các phong kiến ở hai
- Chiến tranh phong tế của nhân dân yếu tố bên ngoài Đàng khủng
kiến đất nước chia được ổn định song vẫn mang hoảng phong
cắt làm 2 miền: - Thế kỷ XVII đậm đà bản sắc trào nông dân
Đàng Trong Đàng kinh tế phục dân tộc. bùng nổ, tiêu
Ngoài với 2 chính hồi. - Nho giáo suy biểu là phong
quyền riêng. + NN: ổn định thoái, Phật giáo trào nông nhân
Nền quân chủ và phát triển được phục hồi. Tây Sơn.
không còn vững nhất là ở Đàng Đạo Thiên chúa
chắc như trước. Trong. được truyền bá.
+ Kinh tế hàng - Văn hóa tín
hóa phát triển ngưỡng dân gian
mạnh giao lưu nở rộ.
với nước ngoài - Giáo dục tiếp
mở rộng tạo tục phát triển
điều kiện cho song chất lượng
các đô thị hình suy giảm.
thành, hưng
khởi.
Việt Nam nửa - Năm 1820 nhà - Chính sách - Nho giáo được - Sự cách biệt
đầu thế kỷ Nguyễn thành lập đóng cửa của độc tôn. giữa các giai cấp
XIX duy trì bộ máy nhà nhà Nguyễn đã - Văn hóa giáo càng lớn, mây
nước quân chủ hạn chế sự phát dục có những thuẫn xã hội
chuyên chế phong triển của nền đóng góp đáng tăng cao phong
kiến. Song nền quân kinh tế. Kinh tế kể. trào đấu tranh
chủ phong kiến đã Việt Nam trở liên tục bùng nổ.
bước vào khủng nên lạc hậu,
hoảng suy vong. kém phát triển.
II. CÔNG CUỘC KHÁNG CHIẾN BẢO VỆ TỔ QUỐC
Tên cuộc đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả
Cuộc KC chống Tống Tiền Lê - Lê Hoàn - Thắng lợi nhanh
thời tiền Lê (981) chóng.
K/c chống Tống thời Thời Lý - Lý Thường Kiệt - Năm 1077 kết thúc
Lý - Vua Trần (lần I) thắng lợi.
Kháng chiến chống Thời Trần - Trần Quốc Tuấn - Cả 3 lần kháng chiến
Mông - Nguyên (Thế (Lần II - Lần III) đều giành thắng lợi.
kỷ XIII) - Kháng chiến chống
Phong trào đấu tranh Thời Hồ quân Minh do nhà
chống quân xâm lược Hồ lãnh đạo.
Minh và khởi nghĩa - Khởi nghĩa Lam - Lật đổ ách thống trị
Lam Sơn 1407 - 1427 Thời Lê Sơn chống ách đô hộ của nhà Minh giành lại
Kháng chiến chống của nhà Minh so Lê độc lập
quân Xiêm 1785 Lợi - Nguyễn Trãi - Đánh tan 5 vạn quân
Kháng chiến chống Thời Tây Sơn lãnh đạo Xiêm
quân Thanh - Nguyễn Huệ - Đánh tan 29 vạn quân
Thanh
+ Các cuộc kháng chiến của nhân dân ta diễn ra
ở hầu hết các thế kỷ nối tiếp từ triều đại này
sang triều đại khác.
+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, những
truyền thống cao quý tươi đẹp mãi mãi khắc sâu
vào lòng mỗi người Việt Nam yêu nước.
C. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ VÍ DỤ ĐIỂN HÌNH
I. NHẬN BIẾT
Ví dụ: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây đã đánh bại ách thống trị của nhà Minh, giành lại độc lập
cho đất nước?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn. B. Khởi nghĩa Tây Sơn.
C. Khởi nghĩa của nhà Hồ. D. Khởi nghĩa của nhà Trần.
II. THÔNG HIỂU
Ví dụ: Vì sao trong những thế kỉ XVII-XVIII, ở nước ta có sự hình thành và hưng khởi của các
đô thị?
A. Sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
B. Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển.
C. Thương nhân nước ngoài vào nước ta quá nhiều.
D. Chính sách mở cửa của chính quyền Trịnh, Nguyễn.
III. VẬN DỤNG THẤP
Ví dụ: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng vai trò của phong trào nông dân Tây Sơn đối với
lịch sử dân tộc?
A. Mở rộng nền kinh tế đối ngoại.
B. Bước đầu thống nhất lại đất nước.
C. Thực hiện một cuộc cải cách kinh tế, xã hội lớn.
D. Phát triển đất nước theo con đường tư bản chủ nghĩa.
IV. VẬN DỤNG CAO
Ví dụ: Nội dung nào dưới đây là hạn chế cơ bản của chính chính sách đối ngoại của triều
Nguyễn đầu thế kỉ XIX?
A. Nước ta bảo vệ được nền độc lập.
B. Không tạo điều kiện cho phát triển kinh tế đất nước.
C. Ngăn chặn được sự nhòm ngó của các nước phương Tây.
D. Nước ta không tiếp cận được với khoa học kĩ thuật phương Tây.
C. LUYỆN TẬP
Câu 1. Quốc gia đầu tiên trên lãnh thổ Việt Nam là
A. Văn Lang. B. Âu Lạc.
C. Cham-pa D. Phù Nam.
Câu 2. Trong những thế kỉ đầu Công nguyên, ở Nam Trung Bộ ngày nay đã xuất hiện quốc gia
nào ?
A. Văn Lang – Âu Lạc. B. Âu Lạc.
C. Lâm Ấp - Cham-pa D. Phù Nam.
Câu 3. Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt Cổ là
A. thờ thần mặt trời.
B. thờ thần sông, thần núi.
C. sùng bái các hiện tượng tự nhiên.
D. thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.
Câu 4. Hệ tư tưởng, tôn giáo nào có trong đời sống tinh thần của cả người Chăm và người Việt
cổ?
A. Nho giáo. B. Hồi giáo.
C. Phật giáo. D. Hin đu giáo.
Câu 5. So sánh nét độc đáo trong sản xuất nông nghiệp người Chămpa với người Việt cổ
A. Sử dụng phân bón trong nông nghiệp.
B. Sử dụng guồng nước trong sản xuất.
C. Chú trọng thay đổi các loại cây trồng trên đồng ruộng.
D. Sử dụng sức kéo của trâu bò và công cụ bằng kim loại trong trồng trọt.
Câu 6. Nhà nước Âu Lạc là
A. sự thu hẹp của nhà nước Văn Lang.
B. một nhà nước do địa chủ phong kiến lập ra.
C. sự kế tiếp và phát triển cao hơn của nhà nước Văn Lang.
D. một quốc gia riêng biệt, không có điểm chung với nhà nước Văn Lang.
Câu 7. Điểm khác nhau về xã hội của quốc gia Văn Lang-Âu Lạc với quốc gia Phù Nam là
A. các tầng lớp xã hội chưa phân hóa.
B. các tầng lớp xã hội phân hoá sâu sắc.
C. các tầng lớp xã hội phân hoá rất sâu sắc.
D. các tầng lớp xã hội phân hóa chưa sâu sắc.
Câu 8. Điểm tương đồng của cư dân Văn Lang - Âu Lạc; Chăm Pa; Phù Nam về văn hóa là gì?
A. Thích ca múa hát, lễ hội. B. Sùng tín đạo Hin đu.
C. Tục nhuộm răng, ăn trầu. C. Tục hỏa táng người chết.
Câu 9. Điểm giống nhau trong thể chế chính trị của nhà nước Văn Lang-Âu Lạc; Chăm Pa; Phù
Nam là
A. nhà nước quân chủ lập hiến. B. nhà nước dân chủ cổ đại.
C. nhà nước quân chủ chuyên chế. D. nhà nước quân chủ sơ khai.
Câu 10. Triều đại nào dưới đây đã đặt nền móng cho sự ra đời nền giáo dục Việt Nam?
A. Tiền Lê. B. Lý.
C. Trần. D. Lê sơ.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng tình hình văn học, nghệ thuật nước ta trong các
thế kỉ X-XV?
A. Văn học, nghệ thuật ảnh hưởng tư tưởng Nho giáo.
B. Văn học, nghệ thuật ảnh hưởng tư tưởng Phật giáo.
C. Văn học, nghệ thuật dân gian phát triển rầm rộ.
D. Văn học, nghệ thuật mang đậm bản sắc dân tộc.
Câu 12. Khởi nghĩa nông dân nào là tiêu biểu nhất ở nước ta trong những thế kỉ XVI-XIX?
A. Phong trào nông dân Tây Sơn. B. Khởi nghĩa Phan Bá Vành.
C. Khởi nghĩa Nông Văn Vân. D. Khởi nghĩa Cao Bá Quát.
Câu 13. Sự phát triển kinh tế hàng hóa ở nước ta trong các thế kỉ XVI-XVIII đã tạo sơ sở cho
yếu tố nào dưới đây?
A. Sản phẩm thủ công ngày càng gia tăng.
B. Ngoại thương được mở rộng.
C. Đô thị Thăng Long hình thành.
D. Các đô thị hình thành và phát triển.
Câu 14. Nước ta rơi vào ách đô hộ của quân Minh sau sự kiện nào dưới đây?
A. Khởi nghĩa Lam Sơn thất bại.
B. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.
C. Cuộc kháng chiến của nhà Trần thất bại.
D. Sau khi Hồ Quý Ly thực hiện cuộc cải cách.
Câu 15. Những cuộc nội chiến của các thế lực phong kiến trong những thế kỉ XVI-XVIII đã dẫn
đến hậu quả nào dưới đây?
A. Nhà nước phong kiến suy yếu.
B. Kinh tế đất nước không phát triển.
C. Đất nước bị chia cắt làm hai miền.
D. Tạo điều kiện cho phong kiến phương Bắc xâm lược.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh điểm mới trong nền kinh tế nước ta trong các thế kỉ
XVII-XVIII?
A. Nông nghiệp đạt những bước tiến lớn.
B. Kinh tế hàng hóa phát triển nhanh chóng.
C. Thủ công nghiệp phát triển với nhiều ngành.
D. Nông nghiệp và thủ công nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Câu 17. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự phát triển nông nghiệp nước ta trong các thế
kỉ X-XV?
A. Ruộng đất ngày càng mở rộng.
B. Hệ thống thủy lợi hoàn chỉnh.
C. Nhà nước quan tâm đến sản xuất nông nghiệp.
D. Xuất khẩu lúa gạo sang các nước Đông Nam Á.
Câu 18. Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự phát triển đa dạng của công thương nghiệp
nước ta trong giai đoạn đầu thời kì phong kiến độc lập?
A. Sản phẩm thủ công có chất lượng cao.
B. Sản phẩm thủ công có mẫu mã đẹp.
C. Trong thủ công nghiệp, xuất hiện nghề làm đồng hồ.
D. Thương nhân nước ngoài ưa chuộng những sản phẩm thủ công của nước ta.
Câu 19. Sắp xếp các chiến thắng sau đây theo trình tự thời gian:
1. Chiến thắng Chi Lăng – Xương Giang.
2. Chiến thắng Hàm Tử-Tây Kết
3. Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa.
A. 2, 1, 3. B. 2, 3, 1. C. 1, 2, 3. D. 1, 3, 2.
Câu 20. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng về đặc điểm các cuộc kháng chiến của
nhân dân ta trong các thế kỉ X-XVIII?
A. Tiêu diệt tận gốc lực lượng địch.
B. Lấy ít địch nhiều, lấy yếu thắng mạnh.
C. Chủ động giảng hòa để kết thúc chiến tranh.
D. Các triều đại luôn phát động chiến tranh nhân dân.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D B D B C D A C A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B A B B D D D C C B
Bài 23.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B C D D C A C C B D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
C D A B B A B C A D
Bài 24.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C A B A B D C A D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D A C A B D A B A
Bài 25.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B B A D D A D B C D
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A D A A A C D B A
Bài 26.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A B A A D B D C B B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
B D D D D D A A B A
Bài 27.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A C D C D C D A D B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
D A D B B B D C A A
Bài 28.
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
B D A B A D D B A A