You are on page 1of 8

ĐỀ GIỮA KÌ KINH TẾ VĨ MÔ

1.Thu nhập khả dụng là:


a)Thu nhập được quyền dùng tự do theo ý muốn của dân chúng
b)Thu nhập của dân chúng bao gồm cả thuế thu nhập cá nhân
c) Tiết kiệm còn lại sau khi đã tiêu dùng
d) Thu nhập tài sản ròng từ nước ngoài
2.Số nhân tiền tệ có quan hệ
a)Tỷ lệ thuận với cơ số tiền
b)Tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
c)Tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ bắt buộc
d)Tỷ lệ nghịch với lãi suất
3.Giá trị gia tăng là phần còn lại của giá trị sản lượng đầu ra sau khi đã trừ đi:
a)Chi phí cho hàng hóa và dịch vụ trung gian
b)Lợi nhuận và lương
c)Khấu hao
d)Toàn bộ chi phí sản xuất
4. Nếu các yếu tố khác không đổi, cung tiền tệ giảm xuống thì:
a)Lãi suất sẽ giảm và đầu tư giảm
b)Không có câu nào đúng
c)Lãi suất sẽ giảm do đó đầu tư tăng
d)Lãi suất sẽ tăng do đó đầu tư giảm
5. Khoản nào sau đây được tính vào GDP:
a)Tiền mua sợi của nhà máy dệt
b)Chi phí năng lượng
c)Khấu hao
d)Tiền thuê ô tô vận tải của doanh nghiệp
6. Nếu khuynh hướng tiêu dùng biên tăng là 0,75, đầu tư biên theo sản lượng là 0. Số
nhân tổng cầu của nền kinh tế sẽ là:
a)5
b)4
c)2,5
d)2
7.Nếu CPI năm 2015 là 100, năm 2016 là 120 và năm 2017 là 126. Tỷ lệ lạm phát của
2017 là:
a)20%
b)26%
c)10%
d)5%
8. Trong năm 2021 có các chỉ tiêu thống kê theo lãnh thổ của một nước như sau: tổng
đầu tư 300, đầu tư ròng 100, tiền lương 460, tiền thuê đất 70, tiền trả vay 50, lợi nhuận
120, thuế gián thu 100, thu nhập ròng từ nước ngoài 100, chỉ số giá năm 2021 150, chỉ số
giá năm 2020 là 120 (đơn vị tính theo năm gốc: 100)
GNP theo sản xuất:
a) 900
b) 1100 I=300 In=100 => De=200
c) 1000 GDP =w + r +Pr + Ti+ De + i
=460 + 70 + 120 + 100 + 200 + 50=1000
GNP= GDP + NIA= 1000+100=1100 => GNP fc = GNP mc -Ti = 1100-100=1000
d) 1200
9.Lãi suất chiết khấu là mức lãi suất:
a)Ngân hàng trung ương áp dụng đối với ngân hàng trung gian
b)Ngân hàng trung ương áp dụng đối với người gửi tiền
c)Ngân hàng trung ương áp dụng đối với công chúng
d)Ngân hàng trung ương áp dụng đối với người vay tiền
10.Cho biết tỷ lệ tiền mặt so với tiền gởi ngân hàng là 60%, tỷ lệ dự trữ so với tiền gởi
ngân hàng là 20%. Khi NHTW mua một lượng trái phiếu 1 tỷ đồng sẽ làm cho lượng
cung tiền tệ:
a)Giảm 2 tỷ đồng
b)Giảm 1 tỷ đồng số nhân tiền tệ k= c+1/c+d = 0,6 +1 / 0,6+0,2=2
c)Tăng 2 tỷ đồng
d)Tăng 1 tỷ đồng
11.Nếu tỷ lệ lạm phát tăng 5% và lãi suất danh nghĩa tăng 3% thì lãi suất thực:
a)Tăng 8%
b)Tăng 2%
c)Giảm 2%
d)Giảm 8%
12. GDP thực và GDP danh nghĩa của một năm bằng nhau nếu:
a)Chỉ số giá của năm đó bằng chỉ số giá của năm gốc
b)Chỉ số giá năm hiện hành bằng chỉ số giá của năm trước
c)Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm trước
d)Tỷ lệ lạm phát của năm hiện hành bằng tỷ lệ lạm phát của năm gốc
13. Độ dốc của hàm số tiêu dùng được quyết định:
a) Khuynh hướng tiêu dùng trung bình
b) Khuynh hướng tiêu dùng biên
c) Không có câu nào đúng
d) Tổng số tiêu dùng tự định
14.Phát biểu không đúng:
a)Khi Yd=0 thì tiêu dùng vẫn là số dương
b)MPC không thể lớn hơn MPS
c)MPC và MPS luôn luôn trái dấu
d)MPC+MPS=1
15.Số nhân chi tiêu chính phủ là 3, thì số nhân thuế (trong trường hợp nền kinh tế giản
đơn) sẽ là
a) Thiếu thông tin để trả lời
b) 3
c) 2,5
d) 2
16.GNP theo giá sản xuất bằng:
a)GNP trừ đi khấu hao
b)GNP theo giá thị trường trừ thuế gián thu; hoặc NI cộng khấu hao
c)GNP theo giá trị trường trừ thuế gián thu
d)NI cộng khấu hao
17.Thành phần nào dưới đây được xếp vào thất nghiệp:
a)Sinh viên hệ tập trung
b)Cả 3 đáp án còn lại đều sai
c)Những người nội trợ
d)Bộ đội xuất ngũ hoàn toàn có khả năng lao động đang đi tìm việc làm
18.Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ:
a)Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt nhiều hơn
b)Dẫn tới việc gia tăng các khoản tiền gởi và cho vay của ngân hàng thương mại
c)Dẫn tới việc ngân hàng thương mại cho vay ít hơn và dự trữ tiền mặt giảm xuống
d)Không tác động đến hoạt động của những ngân hàng thương mại
19.Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng:
a)Cao nhất của mỗi quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao
b)Tương ứng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
c)Cao nhất của mỗi quốc gia mà không đưa nền kinh tế vào tình trạng lạm phát cao, tương
ứng với thất nghiệp tự nhiên
d)Cao nhất của mỗi quốc gia đạt được
20.Hàm số cầu về tiền sẽ phụ thuộc vào:
a)Nhu cầu thanh toán
b)Chỉ có sản lượng
c)Lãi suất và sản lượng
d)Chỉ có lãi suất
21.Khi sản lượng thực tế nhỏ hơn sản lượng tiềm năng (Y<Yp) nên áp dụng chính sách
mở rộng:
a)Giảm chi ngân sách và tăng thuế
b)Tăng chi ngân sách và giảm thuế
c)Giảm chi ngân sách và giảm thuế
d)Tăng chi ngân sách và tăng thuế
22.Cắt giảm các khoản chi ngân sách của chính phủ là một trong những biện pháp để:
a)Giảm thuế
b)Hạn chế lạm phát
c)Giảm tỷ lệ thất nghiệp
d)Tăng đầu tư cho giáo dục
23.Khi sản lượng thực tế bằng sản lượng tiềm năng, chính sách mở rộng tiền tệ sẽ tạo ra
tác động dài hạn
a)Sản lượng thực tăng và mức giá không đổi
b)Sản lượng thực tăng và mức giá tăng
c)Sản lượng thực không đổi và mức giá chung tăng lên
d)Sản lượng thực không đổi và mức giá chung không đổi
24.Số nhân tổng cầu càng lớn khi hệ số góc của tổng cầu theo thu nhập:
a)Càng nhỏ
b)Càng lớn
c)Không phụ thuộc
d)Bằng 0
25.Trong các loại thuế sao đây, loại nào không phải là thuế trực thu:
a)Tất cả các câu còn lại đều đúng
b)Thuế thu nhập các nhân
c)Thuế thu nhập doanh nghiệp
d)Thuế giá trị gia tang (thuế gián thu)
26.Cm=0,55; Tm=0,2; Im=0,14; Mm=0,08; Co=38; To=20; Io=100; G= 120; X= 40;
Mo=38; Yp=600; Un=5%. Mức sản lượng cân bằng là:

a)498

b)386

c)350

d)685
27. Cm=0,55; Tm=0,2; Im=0,14; Mm=0,08; Co=38; To=20; Io=100; G= 120; X= 40;
Mo=38; Yp=600; Un=5%. Tỷ lệ thất nghiệp tại mức sản lượng cân bằng:

a)3,5%

b)13,5%

c)8,5%

d)5%
28.Phát biểu nào sau đây không đúng:
a)Thất nghiệp là tình trạng mà những người trong độ tuổi lao động có đăng ký tìm việc nhưng
chưa có việc làm hoặc chờ được đi gọi làm việc.
b)Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng cao nhất mà một quốc gia đạt được
c)Lạm phát là tình trạng mà mức giá chung của nền kinh tế tăng lên cao trong một khoản thời
gian dài
d)Tổng cầu dịch chuyển là do chịu tác động của các nhân tố ngoài mức giá chung trong nền
kinh tế.
29.Khi tỷ lệ lạm phát thực hiện thấp hơn lạm phát kỳ vọng thì:
a)Tất cả các câu đều sai
b)Người cho vay được lợi
c)Người đi vay được lợi
d)Người cho vay bị thiệt
30.Trong điều kiện lý tưởng số nhân tiền tệ sẽ bằng:
a)Một chia cho tỷ lệ dự trữ
b)Một chi cho khuynh hướng tiêu dùng biên
c)Một chia cho tỷ lệ cho vay
d)Một chia cho khuynh hướng tiết kiệm biên
31.Nếu NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc và bán ra trái phiếu của chính phủ thì khối
lượng tiền tệ sẽ:
a)Không đổi
b)Tăng lên
c)Chưa biết
d)Giảm xuống
32.Số nhân tiền tệ được định nghĩa là
a)Hệ số phản ánh sự thay đổi trong sản lượng khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
b)Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
c)Hệ số phản ánh sự thay đổi trong lượng cầu tiền khi thay đổi một đơn vị trong tổng cầu
d)Hệ số phản ánh sự thay đổi trong mức cung tiền khi thay đổi một đơn vị tiền mạnh
33.Chỉ số giá năm 2021: 150, chỉ số gia năm 2020: 120 (đơn vị tính theo năm gốc:100)
a)30%
b)50%
c)20%
d)25%
34.Cm=0,55; Tm=0,2; Im=0,14; Mm=0,08; Co=38; To=20; Io=100; G= 120; X= 40;
Mo=38; Yp=600; Un=5%. Tình trạng ngân sách tại điểm cân bằng:
a)Cân bằng
b)Thặng dư
c)Thâm hụt T=119,6 < G=120 => thâm hụt
d)Chưa đủ dữ liệu trả lời
35.Tiêu dùng tự định
a)Tiêu dùng ứng với tiết kiệm tự định
b)Tất cả đều đúng
c)Tiêu dùng không phụ thuộc thu nhập
d)Tiêu dùng tối thiểu
36.GNP theo giá thị trường bằng:
a)GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng từ nước ngoài
b)GDP theo giá thị trường trừ thu nhập ròng từ nước ngoài
c)Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao; hoặc GDP theo giá thị trường cộng thu nhập ròng
từ nước ngoài
d)Sản phẩm quốc dân ròng cộng khấu hao.
37.Khi cung tiền tệ tăng, nếu các yếu tố khác không đổi sẽ làm.
a)Lãi suất giảm do đó đầu tư giảm
b)Lãi suất tăng do đó đầu tư giảm
c)Lãi suất giảm do đó đầu tư tăng
d)Lãi suất tăng do đó đầu tư tăng
38.Yếu tố nào có thể ảnh hưởng đến cầu về tiền cho giao dịch và dự phòng
a)Sự di chuyển nhanh chóng từ nơi này đến nơi khác của tiền
b)Giá cả của hàng hóa
c)Giai đoạn phát triển của tín dụng
d)Lãi suất
39.Giả sử sản lượng cân bằng ở mức thất nghiệp tự nhiên, chính phủ muốn tăng chi tiêu
thêm 5 tỷ đồng mà không muốn lạm phát cao xảy ra thì chính phủ nên:
a)Tăng thuế nhiều hơn 5 tỷ
b)Tăng thuế ít hơn 5 tỷ
c)Giảm thuế 5 tỷ
d)Tăng thuế 5 tỷ
40.Giả sử hàm cầu về tiền ở một mức sản lượng LM=450-20r. Lượng tiền mạnh là 200,
số nhân tiền tệ là 2. Vậy lãi suất cân bằng trên thị trường tiền tệ là:
a)3,5%
b)2,0%
c)2,5%
d)1,5%

You might also like