Professional Documents
Culture Documents
5/11/2021 2
1
5/11/2021
Giới thiệu
Định nghĩa
Lịch sử phát triển của kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ và quản trị rủi ro
5/11/2021 4
GIỚI THIỆU
Thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ chính là xác lập một cơ chế giám
sát nhằm:
Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong kinh doanh (sai sót vô tình gây thiệt
hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng giá thành, giảm chất lượng sản
phẩm...),
Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, lừa gạt, trộm
cắp…
Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính,
Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của công ty cũng như các quy
định của luật pháp,
Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra,
Bảo vệ quyền lợi của nhà đầu tư, cổ đông và gây dựng lòng tin đối với họ.
5/11/2021 5
ĐỊNH NGHĨA
Kiểm soát nội bộ là một quá trình bị chi phối bởi Hội đồng quản trị,
người quản lý và các nhân viên của đơn vị, nó được thiết lập để cung
cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt các mục tiêu về hoạt động, báo
cáo và tuân thủ.
5/11/2021 6
2
5/11/2021
5/11/2021 7
KSNB là một quá trình, nghĩa là một hoạt động cơ bản, được duy
trì liên tục và rộng khắp trong tổ chức. KSNB là một quá trình bao
gồm việc lập kế hoạch, thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt
động của đơn vị,
5/11/2021 8
KSNB chịu sự chi phối của con người (bao gồm ban giám đốc,
hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị). Mặc dù các hoạt
động kiểm soát thường được ban hành bởi ban giám đốc nhưng
sự vận hành của chúng chỉ hữu hiệu khi có sự tham gia và phối
hợp giữa mọi thành viên trong đơn vị.
Kiểm soát nội bộ hữu hiệu khi từng thành viên trong đơn vị hiểu
rõ về trách nhiệm, quyền hạn của mình, và thực hiện để hướng
tới các mục tiêu của đơn vị
5/11/2021 9
3
5/11/2021
KSNB chỉ cung cấp một sự bảo đảm hợp lý trong việc đạt được
các mục tiêu xuất phát từ những hạn chế tiềm tàng của KSNB:
Ràng buộc của quan hệ chi phí lợi ích, sự thông đồng của các cá
nhân trong hoặc ngoài tổ chức, sai lầm của con người, sự lạm
quyền của nhà quản lý
5/11/2021 10
KSNB được thiết lập và duy trì để đạt được các mục tiêu của tổ
chức, bao gồm các mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Nhóm mục tiêu về hoạt động: Nhấn mạnh đến sự hữu hiệu và
hiệu quả của việc sử dụng các nguồn lực
Nhóm mục tiêu về báo cáo: Nhấn mạnh đến tính trung thực và
đáng tin cậy của báo cáo tài chính và phi tài chính mà đơn vị cung
cấp cho cả bên trong và bên ngoài
Nhóm mục tiêu về tuân thủ: Nhấn mạnh đến việc tuân thủ pháp
luật và các quy định.
5/11/2021 11
4
5/11/2021
5/11/2021 13
5/11/2021 14
Gian lận là việc thực hiện các hành vi không hợp pháp nhằm lừa gạt, dối trá để thu
được một lợi ích nào đó.
Thông thường, gian lận trên báo cáo tài chính phát sinh khi hội tụ đủ các yếu tố
sau:
Một cá nhân hay tổ chức cố ý trình bày sai một sự kiện, một yếu tố quan trọng.
Việc trình bày sai sẽ làm người bị hại tin vào điều đó.
Người bị hại đã dựa vào sự trình bày sai để ra quyết định và phải gánh chịu các
thiệt hại về tài sản do quyết định trên
Có ba cách thông thường nhất để đơn vị đối phó với gian lận đó là ngăn ngừa, phát
hiện và trừng phạt. Việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận sẽ đạt kết quả tốt nhất
thông qua một hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu.
5/11/2021 15
5
5/11/2021
Nghiên cứu của Edwin H.Sutherland(1883 – 1950): Ông quan tâm đặc biệt
đến hành vi gian lận được thực hiện bởi những nhà quản lý đối với chủ sở
hữu
Nghiên cứu của Donald R. Cressey (1919-1987): Tập trung phân tích gian
lận dưới góc độ tham ô và biển thủ. Theo ông gian lận chỉ phát sinh khi hội tụ
đủ ba nhân tố là áp lực, cơ hội và sự hợp lý hóa hành vi gian lận.
Nghiên cứu của D.W. Steve Albrecht (1984): nghiên cứu của ông nhằm xác
định các dấu hiệu quan trọng của sự gian lận để có thể ngăn ngừa và phát
hiện chúng.
Nghiên cứu của Richard C. Hollinger (1983): Nghiên cứu của ông chỉ ra
nguyên nhân chủ yếu của gian lận là điều kiện làm việc. Ngoài ra ông còn
tìm một loạt những mỗi liên hệ giữa thu nhập, tuổi tác, vị trí và mức độ hài
lòng trong công việc với tình tạng biển thủ.
5/11/2021 16
5/11/2021 17
6
5/11/2021
5/11/2021 19
Phần lớn gian lận thuộc nhóm này là đánh cắp hàng tồn kho hay
các tài sản hữu hình khác như:
Đánh cắp tài sản, sử dụng tài sản xho mục đích cá nhân
Nhân viên đánh cắp thông tin mật
Đánh cắp cổ phiếu, trái phiếu...
5/11/2021 20
Là việc ghi nhận vào sổ sách nghiệp vụ bán hàng hay cung cấp
dịch vụ không có thực. Thủ thuật thường sử dụng là:
Tạo ra các khách hàng ma và lập chứng từ giả mạo nhưng hàng
hóa không được giao và đầu niên độ sau sẽ lập bút toán hàng
bán bị trả lại.
Không ghi nhận hàng bán bị trả lại
Khai cao doanh thu so với thực tế
Ghi nhận doanh thu khi các điều kiện giao hàng chưa hoàn tất,
chưa chuyển quyền sở hữu và rủi ro đối với hàng hóa (dịch vụ)
5/11/2021 21
7
5/11/2021
Không đánh giá giá trị suy giảm của TS (khi hàng bị hư hỏng,
không sử dụng được, không có khả năng thu hồi)
Vốn hóa sai các khoản chi phí
Đánh giá sai giá trị tài sản trong các giao dịch hợp nhất, chia
tách, sáp nhập, góp vốn...
Phân loại TS sai
5/11/2021 22
Doanh thu hay chi phí được ghi nhận không đúng kỳ, chẳng hạn
doanh thu hoặc chi phí của kỳ này có thể chuyển sang kỳ kế tiếp
hay ngược lại để làm tăng hoặc giảm thu nhập hay chi phí.
5/11/2021 23
Nợ tiềm tàng
Các sự kiện sau ngày kết thúc niên độ
Thông tin về các bên liên quan
Những thay đổi về chính sách kế toán
Thuyết minh không đầy đủ các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính
5/11/2021 24
8
5/11/2021
5/11/2021 25
5/11/2021 26
Mục tiêu của Báo cáo COSO 2013 là thiết lập các khuôn mẫu và
đưa ra các hướng dẫn về quản trị rủi ro, kiểm soát nội bộ và biện
pháp để giảm thiểu gian lận, từ đó giúp cải thiện hiệu quả hoạt
động cũng như tăng cường sự giám sát của đơn vị.
5/11/2021 27
9
5/11/2021
5/11/2021 28
5/11/2021 29
5/11/2021 30
10
5/11/2021
Các bộ phận hợp thành hệ thống kiểm soát nội bộ có quan hệ chặt chẽ
với nhau. Môi trường kiểm soát tạo ra không gian và khuôn khổ cho
mỗi cá nhân thực thi trách nhiệm kiểm soát của mình. Nhà quản lý
thực hiện đánh giá các rủi ro đe dọa đến việc đạt được các mục tiêu
của đơn vị. Hoạt động kiểm soát được tiến hành nhằm đảm bảo rằng
các chi thị của nhà quản lý nhằm xử lý rủi ro được thực hiện. Trong khi
đó, các thông tin thích hợp cần phải được thu thập và quá trình trao đổi
thông tin phải diễn ra thông suốt trong toàn bộ đơn vị. Quá trình trên
cần được đánh giá và điều chỉnh lại khi cần thiết (giám sát).
Các bộ phận hợp thành của hệ thống kiểm soát nội bộ có tính linh hoạt
cao.
5/11/2021 31
5/11/2021 33
11
5/11/2021
Báo cáo COSO cho rằng tất cả năm bộ phận của hệ thống kiểm
soát nội bộ đều phù hợp với mọi loại hình đơn vị. Các nguyên tắc
kiểm soát là các khái niệm cơ bản của từng bộ phận cấu thành.
Vì thế, báo cáo COSO tin rằng 17 nguyên tắc có thể phù hợp với
mọi loại hình đơn vị. Lý do được đưa ra là vì các nguyên tắc này
là quan trọng đối với sự hiện hữu và vận hành hữu hiệu của bộ
phận liên quan. Nói cách khác, nếu một nguyên tắc không hiện
hữu hoặc không vận hành hữu hiệu trong thực tế thì bộ phận liên
quan cũng không hiện hữu hoặc không vận hành hữu hiệu
5/11/2021 34
Báo cáo COSO yêu cầu cả năm bộ phận cấu thành cùng hoạt
động như một thể thống nhất, nghĩa là sự vận hành của cả năm
bộ phận tạo ra tác động chung làm giảm rủi ro không đạt được
một mục tiêu nào đó xuống mức thấp có thể chấp nhận được.
Năm bộ phận cấu thành của kiểm soát nội bộ phụ thuộc lẫn nhau
với các mối quan hệ và liên kết đa chiều giữa các bộ phận, nhất
là sự tương tác giữa các nguyên tắc kiểm soát trong một bộ phận
và giữa các nguyên tắc của các bộ phận khác nhau.
5/11/2021 35
12
5/11/2021
Môi
trường Các hoạt
Giám sát động kiểm
kiểm
soát
soát
Thông tin và
truyền
thông
5/11/2021 37
Môi trường kiểm soát là tập hợp các tiêu chuẩn, quy định cà cấu
trúc làm nền tảng cho việc thiết kế và vận hành kiểm soát nội bộ
trong một đơn vị.
Hội đồng quản trị và các nhà quản lý cấp cao đóng vai trò quan
trọng trong việc thiết kế và duy trì một môi trường kiểm soát hữu
hiệu.
5/11/2021 38
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện sự cam kết các giá trị đạo đức.
Nguyên tắc 2: Hội đồng quản trị thể hiện sự độc lập với nghề quản lý và đảm
nhiệm chức năng giám sát việc thiết kế và vận hành hệ thống kiểm soát nội
bộ.
Nguyên tắc 3: Dưới sự giám sát của Hội đồng quản trị, nhà quản lý xây dựng
cơ cấu, các cấp bậc báo cáo, cũng như phân định trách. nhiệm và quyền hạn
phù hợp cho việc thực hiện các mục tiêu.
Nguyên tắc 4: Đơn vị thể hiện sự cam kết về việc thu hút nhân lực thông qua
tuyển dụng, phát triển và giữ chân các cá nhân có năng lực phù hợp để đạt
được mục tiêu.
Nguyên tắc 5: Đơn vị chỉ rõ trách nhiệm giải trình của từng cái nhân liên
quan đến trách nhiệm kiểm soát của họ để đạt được mục tiêu của đơn vị.
5/11/2021 39
13
5/11/2021
Dù cho quy mô, cấu trúc, loại hình hay vị trí địa lý khác nhau, nhưng bất kỳ
công ty nào cũng có thể bị tác động bởi các rủi ro xuất hiện từ các yếu tố bên
trong hoặc bên ngoài.
Rủi ro được định nghĩa là khả năng một sự kiện sẽ xảy ra có thể tác động
tiêu cực đến việc đạt được mục tiêu.
Đánh giá rủi ro quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro.
Khi đánh giá rùi ro đe dọa mục tiêu của doanh nghiệp cẩn xem xét trong
mối liên hệ với các ngưỡng chịu đựng rủi ro đã thiết lập. Điều kiện tiên quyết
để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các
mức độ khác nhau và phải nhất quán. Nhà quản lý cũng cần xem xét sự phù
hợp của các mục tiêu đổi với đơn vị. Do điểu kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt
động kinh doanh, những quy định pháp lý luôn thay đổi, nên cơ chế nhận
dạng và đổi phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này.
5/11/2021 40
Nguyên tắc 6: Đơn vị xác định mục tiêu một cách cụ thể, tạo điều
kiện cho việc nhận dạng và đánh giá rủi ro liên quan đến mục tiêu
Nguyên tắc 7: Đơn vị nhận dạng các rủi ro đe dọa mục tiêu của
đơn vị và phân tích rủi ro để quản trị các rủi ro này
Nguyên tắc 8: Đơn vị cân nhắc khả năng có gian lận khi đánh giá
rủi ro đe dọa đạt được mục tiêu
Nguyên tắc 9: Đơn vị nhận dạng và đánh giá các thay đổi có thể
ảnh hưởng đáng kể đến hệ thống kiểm soát nội bộ
5/11/2021 41
Nhà quản lý cần nhận dạng rủi ro xỷ ra ở tất cả các cấp trong đơn
vị và có biện pháp phù hợp để đối phó rủi ro. Doanh nghiệp cũng
cần xác định ngưỡng chấp nhận rủi ro và khả năng hoạt động
trong mức độ rủi ro đó.
Nhận dạng rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại và thường nằm
trong quy trình lập kế hoạch của một đơn vị.
5/11/2021 42
14
5/11/2021
Phân tích rủi ro bao gồm việc xem xét tầm quan trọng và khả
năng xảy ra rủi ro, từ đó cân nhắc việc đối phó với rủi ro.
Xác định tầm quan trọng của rủi ro đối với việc đạt được mục tiêu
thường dựa vào các tiêu chuẩn sau:
Khả năng (hay tần suất) rủi ro có thể xảy ra
Mức độ tác động, mức độ thiệt hại nếu rủi ro xuất hiện
Thời gian tác động sau khi rủi ro đã xảy ra
5/11/2021 43
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục nhằm
đảm bảo thực hiện các chỉ thị của nhà quản lý để giảm thiểu rủi ro
đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Hoạt động kiểm
soát tồn tại ở mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị, các giai đoạn khác
nhau của quy trình kinh doanh và bao gồm cả kiểm soát đối với
công nghệ.
5/11/2021 45
15
5/11/2021
5/11/2021 47
5/11/2021 48
16
5/11/2021
5/11/2021 49
5. GIÁM SÁT
Đây là quá trình theo dõi và đánh giá chất lượng thực hiện việc
kiểm soát nội bộ để đảm bảo nó được triển khai, điều chỉnh khi
môi trường thay đổi, cũng như được cải thiện khi có khiếm
khuyết. Ví dụ, thường xuyên rà soát và báo cáo về chất lượng,
hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ, đánh giá và
theo dõi việc ban lãnh đạo cũng như tất cả nhân viên có tuân thủ
các chuẩn mực ứng xử của công ty hay không…
5/11/2021 50
Nguyên tắc 16: Đơn vị lựa chọn, triển khai và thực hiện việc giám
sát thường xuyên và định kỳ để đảm bảo rằng các bộ phận của
kiểm soát nội bộ hiện hữu và hoạt động hữu hiệu.
Nguyên tắc 17: Đơn vị đánh giá và truyền đạt các khiếm khuyết
về kiểm soát nội bộ kịp thời cho các cá nhân có trách nhiệm để họ
thực hiện các hành động sửa chữa, bao gồm các nhà quản lý cao
cấp và Hội đồng quản trị, khi cần thiết.
5/11/2021 51
17
5/11/2021
4.1 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình mua hàng và thanh toán
4.2 Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng và thu tiền
4.3 Kiểm soát nội bộ đối với chu trình tiền lương
4.4 Kiểm soát nội bộ đối với tiền
4.5 Kiểm soát nội bộ đối với TSCĐ
5/11/2021 52
4.1.1 Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm soát đối
với chu trình mua hàng và thanh toán
4.1.2 Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình mua hàng
và thanh toán
5/11/2021 53
Là một chu trình quan trọng gồm nhiều khâu và liên quan đến hầu
hết các chu trình, nghiệp vụ khác, liên quan đến nhiều tài sản
nhạy cảm nên dễ bị tham ô, biển thủ..
Hàng tồn kho chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản, các giao dịch
liên quan đến hàng tồn kho phát sinh nhiều nên chứa đựng nhiều
rủi ro sai phạm.
5/11/2021 54
18
5/11/2021
5/11/2021 55
5/11/2021 56
5/11/2021 57
19
5/11/2021
Thủ tục kiểm soát chung Thủ tục kiểm soát cụ thể
Phân chia trách nhiệm đầy đủ Kiểm soát quá trình mua hàng
Kiểm soát quá trình xử lý Kiểm soát quá trình nhận hàng
thông tin
5/11/2021 58
5/11/2021 59
Việc nhận hàng cần được giao cho bộ phận độc lập với bộ phận
đặt hàng. Bộ phận này cần lưu hồ sơ riêng cho những đơn đặt
hàng đã nhận được hàng và chưa nhận được hàng.
Cần lập báo cáo nhận hàng, báo cáo này phải được gửi cho kế
toán và bộ phận mua hàng.
Bộ phận nhận hàng cần lập bảng kiểm tra các thông tin về hàng
mua và gửi đến cho bộ phận mua hàng
Nhanh chóng chuyển hàng đến nơi lưu trữ
5/11/2021 60
20
5/11/2021
Các thủ
Bảo quản tục kiểm
Kiểm kê
hàng soát quan
trọng khác
5/11/2021 61
5/11/2021 62
4.2.1. Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm soát đối
với chu trình bán hàng và thu tiền
4.2.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình bán hàng
và thu tiền
5/11/2021 63
21
5/11/2021
Chu trình bán hàng thu tiền là chu trình quan trọng, hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp chịu nhiều ảnh hưởng bởi sự hữu hiệu và hiệu quả
của chu chình này. Chu trình có đặc điểm sau:
Chu trình trải qua nhiều khâu, có liên quan đến nhiều tài sản nhạy cảm
Nợ phải thu khách hàng là khoản mục có chiếm tỉ trọng lớn trong tổng
tài sản của đơn vị
Chu trình này thường bao gồm các bước: Xử lý đơn đặt hàng của
khách hàng, lập lệnh bán hàng, xét duyệt bán chịu, giao hàng, lập hóa
đơn, theo dõi nợ phải thu và thu tiền.
5/11/2021 64
5/11/2021 65
Thủ tục kiểm soát chung Thủ tục kiểm soát cụ thể
Kiểm tra độc lập việc thực hiện Kiểm soát việc thu tiền và nợ phải
thu khách hàng
5/11/2021 66
22
5/11/2021
5/11/2021 67
23
5/11/2021
4.3.1. Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm soát đối
với chu trình tiền lương
4.3.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với chu trình tiền lương
5/11/2021 70
5/11/2021 71
5/11/2021 72
24
5/11/2021
5/11/2021 73
5/11/2021 74
5/11/2021 75
25
5/11/2021
5/11/2021 76
4.4.1. Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm soát đối
với tiền
4.4.2. Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với tiền
5/11/2021 77
5/11/2021 78
26
5/11/2021
Sự hữu hiệu và hiệu quả: Các hoạt động thu chi và tồn quỹ được
kiểm soát chặt chẽ giúp hạn chế tối đa sự mất mát, lạm dụng,
tăng hiệu quả kinh doanh, đảm bảo khả năng thanh toán .
Báo cáo tài chính tin cậy: Đảm bảo việc trình bày khoản mục tiền
trên báo cáo tài chính tuân thủ các quy định của chuẩn mực,
thông tin về tiền tin cậy.
Tuân thủ pháp luật và quy định: Việc thu chi và quản lý tiền cần
tuân thủ các quy định của pháp luật, quy chế quản lý tài chính của
đơn vị và của nhà nước (đối với doanh nghiệp nhà nước).
5/11/2021 79
CÁC THỦ TỤC KIỂM SOÁT CHỦ YẾU ĐỐI VỚI TIỀN
• Sử dụng nhân viên có năng • Kiểm soát cụ thể đối với thu • Kiểm soát cụ thể đối với thu
lực và trung thực tiền mặt tiền gửi ngân hàng
• Phân chia trách nhiệm đầy đủ • Kiểm soát cụ thể đối với chi • Kiểm soát cụ thể đối với chi
• Kiểm soát quá trình xử lý tiền mặt tiền gửi ngân hàng
thông tin • Các thủ tục kiểm soát về tồn • Các thủ tục kiểm soát số dư
• Phân tích và rà soát quỹ tiền mặt
• Bảo vệ tài sản
5/11/2021 80
5/11/2021 81
27
5/11/2021
Chi trả tiền cho nhà cung cấp Thanh toán các khoản chi tiêu khác
• Ban hành quy trình luân chuyển • Sử dụng phiếu đề nghị thanh
chứng từ toán có xác nhận của trưởng bộ
• Khi nhân được hóa đơn cần đối phận
chiếu hóa đơn với các chứng từ • Phê duyệt phiếu đề nghị thanh
khác để kiểm tra sự phê duyệt và toán
số tiền thanh toán • Lập phiếu chi khi chi tiền
• Toàn bộ chứng từ thanh toán cuối
cùng phải được lưu vào hồ sơ
chi tiền theo số phiếu chi
5/11/2021 82
4.5.1 Đặc điểm, sai phạm có thể xảy ra và mục tiêu kiểm soát đối
với TSCĐ
4.5.2 Các thủ tục kiểm soát chủ yếu đối với TSCĐ
5/11/2021 83
28
5/11/2021
5/11/2021 85
5/11/2021 86
Thank you!
5/11/2021 87
29