Professional Documents
Culture Documents
Chinh phục VD-VDC Dạng đồ thị
Chinh phục VD-VDC Dạng đồ thị
Trục tung
O
Trục hoành
- Ý nghĩa: Nếu trục tung biểu diễn sự thay đổi của chất hoặc hỗn hợp chất (1) thì
trục hoành biểu diễn lượng chất hoặc hỗn hợp chất (2)
→ Đồ thị có vai trò biểu diễn sự thay đổi lượng chất (1) theo lượng chất (2).
2. Các hình dáng thường gặp và ý nghĩa
2.1. Đường thẳng đồ thị hướng lên
(2)
(1) B
A
Nhận xét: Độ dốc của (1) nhỏ hơn độ dốc của (2) chứng tỏ lượng chất từ
điểm B → C tăng thêm mạnh hơn do có thêm chất khác làm lượng chất
tăng mạnh hơn.
(2)
(2) C
B
(1)
A
Nhận xét: Độ dốc của (2) nhỏ hơn độ dốc của (1) chứng tỏ lượng chất từ B
→ C tăng nhẹ hơn ta sẽ suy nghĩ 2 trường hợp:
TH1: Lượng chất A → B vẫn tăng nhưng có 1 chất trong hỗn hợp lại giảm đi
→ Tăng nhẹ hơn ban đầu.
TH2: Lượng chất A → B không tăng nữa và có 1 chất mới tạo thành nhưng
lượng tạo thành ít hơn so với lượng chất A → B
→ Tăng nhẹ hơn ban đầu.
472 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Ý nghĩa: Biểu diễn lượng chất đang giảm hay nói cách khác lượng chất thoát ra
tăng.
Trường hợp đặc biệt:
(1)
A
(1)
(2)
B
C
Nhận xét: Độ dốc của (2) nhỏ hơn độ dốc của (1) → Lượng chất giảm nhẹ
hơn → Lượng chất thoát ra tăng nhẹ hơn ta nghĩ 2 trường hợp:
TH1: Lượng chất thoát ra từ A → B không tăng khi ở B → C; có một lượng
chất mới thoát ra nhưng tăng ít hơn lượng chất ban đầu.
TH2: Lượng chất thoát ra từ A → B vẫn tăng nhưng trong hỗn hợp có một
hoặc một số chất không tăng → Lượng chất thoát ra tăng nhẹ hơn.
(2)
A (1)
B
(2)
STUDY TIP C
Hình dáng đồ thị có 3 dạng Nhận xét: Độ dốc của (2) lớn hơn dộ dốc của (1) → Lượng chất giảm mạnh
chính:
hơn → Lượng chất thoát ra tăng mạnh hơn → Chắc chắn có thêm chất mới
: Lượng chất tăng thoát ra.
2.3. Đường thẳng ngang
: Lượng chất giảm
: Lượng chất
không đổi Ý nghĩa: Khi lượng chất ở trục hoành tăng thì lượng chất ở trục tung (lượng chất
cần xét) không tăng.
LOVEBOOK.VN| 473
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → n↓ tăng (kết tủa là BaCO3)
- Phản ứng: CO2 2OHd CO32 H2O
Ba2 CO32 BaCO3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm A
→ Ba2+ đã kết tủa hoàn toàn.
+ Đoạn AB:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → n↓ không đổi
- Phản ứng: CO2 OH HCO3
→ Lúc này BaCO3↓ không bị ảnh hưởng.
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
→ Dung dịch chỉ gồm muối HCO3
+ Đoạn BC:
- Hình dáng: Đồ thị hướng xuống → n↓ giảm do CO2 hòa tan BaCO3.
- Phản ứng: CO2 BaCO3 H2 O Ba HCO3 2 tan
O
A nHCl
2
ion CO 3
474 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
O A nHCl
O A C
LOVEBOOK.VN| 475
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
Phân tích + giải thích
+ Đoạn OA:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → n Al OH 0 do OH phản ứng với H trước.
3
OH tăng thì cũng không có chất nào tham gia phản ứng.
Ví dụ 5: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa NaHCO3 và BaCl2 và
theo dõi lượng kết tủa. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol của
Ba(OH)2 được biểu diễn ở đồ thị sau:
m↓(g)
B
A
- Phản ứng:
HCO OH CO32 H2O
3
476 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
1mol Ba OH2 2mol OH 2mol CO23 tạo 1mol BaCO3 từ Ba 2 Ba OH 2
→ Lúc đó còn Ba2+ ở ngoài BaCl2 kết tủa với CO23 nữa.
- Tại AB: Ba2+ trong BaCl2 lúc đó coi như hết.
1 Ba OH2 2mol CO23 Chỉ tạo 1mol BaCO3 từ Ba(OH)2
mol
n®o¹n
BaCO3
OA
n®o¹n
BaCO3
AB
+ Từ B trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → mBaCO không đổi vì không có ion nào trong dung
3
LOVEBOOK.VN| 477
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
→ SO24 hết.
+ Đoạn BC:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên nhưng độ dốc nhỏ hơn đoạn AB → BaSO4 không
kết tủa nữa, chỉ có Al(OH)3 tiếp tục kết tủa.
- Phản ứng: Al3 3OH Al OH3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm C
→ Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
+ Đoạn CD:
- Hình dáng: Đồ thị hướng xuống → mkết tủa giảm do Al(OH)3 tan trong OH dư.
- Phản ứng: Al OH3 OH AlO2 tan 2H2 O
- Điểm đặc biệt: Tại điểm D
→ Al(OH)3 tan hết.
+ Từ D trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → mkết tủa không đổi → kết tủa chỉ có BaSO4.
Ví dụ 7: Nhỏ rất từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X chứa đồng thời
Al 2 SO4 3 và K2SO4. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tổng khối lượng kết tủa
theo thể tích dung dịch Ba(OH)2 như sau:
m↓(g) B
A
C
tan.
478 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Ta phải dựa vào tương quan - Điểm đặc biệt: Tại điểm C
của các chất để dự đoán → Al(OH)3 tan hoàn toàn.
trường hợp:
+ Ở ví dụ 7: chỉ có mặt + Từ C trở đi:
ở Al2(SO4)2 nên sẽ kết - Hình dáng: Đồ thị đi ngang → mkết tủa không đổi và kết tủa chỉ có BaSO4.
tủa hết trước Al(OH)3 → Chỉ Ví dụ 8: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch AlCl3 và Al 2 SO4 3 thì khối
có Al(OH)3 tiếp tục kết tủa.
lượng kết tủa thu được phụ thuộc thể tích dung dịch Ba(OH)2 theo đồ thị sau:
m↓(g)
B
A
C
(lít)
O
A C
LOVEBOOK.VN| 479
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
Phân tích + giải thích
+ Đoạn OA:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → n↓ tăng do xuất hiện BaSO4 còn Al(OH)3 chưa
xuất hiện do OH phản ứng với H H2 SO4 trước.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
H OH H2O
- Điểm đặc biệt tại điểm A
→ H hết.
+ Đoạn AB:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên nhưng độ dốc lớn hơn đoạn OA → có thêm kết
tủa Al(OH)3 xuất hiện.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
Al3 3OH Al OH3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
→ Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn (Al3+ hết) và BaSO4 cũng kết tủa hoàn toàn ( SO24
hết)
+ Đoạn BC:
- Hình dáng: Đồ thị hướng xuống → n↓ giảm do Al(OH)3 bị hòa tan trong OH
- Phản ứng: Al OH3 OH AlO2 2H2 O
- Điểm đặc biệt: Tại điểm C
→ Al(OH)3 tan hoàn toàn.
+ Từ C trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → n↓ không đổi và kết tủa chỉ có BaSO4.
Ví dụ 10: Dung dịch X gồm các ion Al3 ;H ;SO42 ;Cl . Thêm từ từ tới dư dung
dịch Ba(OH)2 vào dung dịch X tới khi phản ứng hoàn toàn kết quả thí nghiệm
được biểu diễn trên đồ thị:
m↓(g)
C
B
D
Ba 2 SO42 BaSO4
(2) Al 3 OH Al OH 3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm C
(1) BaSO4 kết tủa hoàn toàn ( SO24 hết)
(2) Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn (Al3+ hết)
+ Đoạn CD:
- Hình dáng: Đồ thị hướng xuống
(1) BaSO4 không kết tủa nữa; Al(OH)3 tiếp tục tan.
(2) Al(OH)3 bị hòa tan trong OH
- Phản ứng: (1) Al OH3 OH AlO2 2H2 O
C
A
O
VX (ml)
LOVEBOOK.VN| 481
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
+ Đoạn OA:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → n↓ tăng do xuất hiện kết tủa BaSO4 còn kết tủa
Al(OH)3 chưa xuất hiện do OH phản ứng với H+ trước.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
H OH H2O
- Điểm đặc biệt: Tại điểm A
→ H+ hết.
+ Đoạn AB:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên nhưng độ dốc lớn hơn đoạn OA → Xuất hiện thêm
kết tủa Al(OH)3.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
Al3 3OH Al OH3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
→ Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
+ Đoạn BC:
- Hình dáng: Đồ thị hướng xuống → số mol kết tủa Al(OH)3 tan trong OH nhiều
hơn số mol BaSO4 kết tủa thêm.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
Al OH3 OH AlO2 2H2 O
Lưu ý - Điểm đặc biệt: Tại điểm C
Đồ thị ở đây bị giảm không → Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn.
phải do khối lượng BaSO4 + Đoạn CD:
tạo thành nhỏ hơn khối
lượng Al(OH)3 mà là số
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → n↓ tăng do BaSO4 tiếp tục kết tủa.
mol của BaSO4 nhỏ hơn - Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
lượng Al(OH)3 bị tan. Bạn
đọc cần lưu ý đồ thị của số - Điểm đặc biệt: Tại điểm D
mol kết tủa khác với đồ thị → BaSO4 kết tủa hoàn toàn ( SO24 hết)
khối lượng kết tủa.
+ Từ D trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → Không còn phản ứng xảy ra.
Ví dụ 12: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Ba AlO2 2 và Ba OH2 . Số
mol Al(OH)3 tạo thành phụ thuộc vào số mol HCl được biểu diễn bằng đồ thị
hình bên.
n↓
O A C nHCl
482 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
n↓
B
A C
LOVEBOOK.VN| 483
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
484 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Phân tích + giải thích
+ Đoạn OA:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → m↓ tăng do xuất hiện kết tủa BaSO4 và Al(OH)3.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
Al3 3OH Al OH3
- Điểm đặc biệt: Tại điểm A
→ Al(OH)3 kết tủa hoàn toàn (Al3+ hết)
+ Đoạn AB:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên nhưng độ dốc nhỏ hơn đoạn OA vì khối lượng
kết tủa BaSO4 sinh ra lớn hơn khối lượng kết tủa Al(OH)3 hào tan.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
Al OH3 OH AlO2 2H2 O
Nhận xét
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
Đoạn AB còn có thể xảy ra
một trường hợp nũa là → BaSO4 kết tủa hoàn toàn ( SO24 hết)
Al(OH)3 tiếp tục kết tủa,
+ Đoạn BC:
BaSO4 không kết tủa nữa
nhưng tại sao ta không - Hình dáng: Đồ thị hướng xuống → m↓ giảm do Al(OH)3 tiếp tục tan; BaSO4
chọn? Đó là vì trong chất không kết tủa nữa.
tham gia phản ứng ban
đầu; tương quan
- Phản ứng: Al OH3 OH AlO2 2H2 O
nhiều hơn so với Al3+ - Điểm đặc biệt: Tại điểm C
xuất hiện ở cả
→ Al(OH)3 tan hoàn toàn trong OH .
Na2SO4; Al2(SO4)3 nên
BaSO4 vẫn kết tủa, gãy + Từ C trở đi:
khúc là do Al(OH)3. - Hình dáng: Đồ thị đi ngang → Không xảy ra phản ứng và cũng không có kết
tủa.
Ví dụ 16: Dung dịch Y gồm các ion Na ,Zn2 ,H ,Cl ,SO24 . Cho dung dịch
Ba(OH)2 dư vào Y, phản ứng được biểu diễn theo đồ thị:
n↓
C
A B
LOVEBOOK.VN| 485
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
- Điểm đặc biệt: Tại điểm B
→ Zn(OH)2 tan hết.
+ Đoạn BC:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → n↓ tăng vì Zn(OH)2 đã tan hết, chỉ xó BaSO4 kết
tủa.
- Phản ứng: Ba2 SO24 BaSO4
- Điểm đặc biệt: Tại điểm C
→ SO24 hết.
+ Từ C trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → Không xảy ra phản ứng và không xuất hiện kết
tủa.
Ví dụ 17: Dung dịch T gồm các ion Al3 ,SO24 ,Cl ,H . Cho từ từ dung dịch
Ba(OH)2 vào T, sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa vào số mol Ba(OH)2 được
biểu diễn theo đồ thị dưới đây:
m↓
C
A B D
486 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
C
A
t (s)
O
C
O
LOVEBOOK.VN| 487
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
Phân tích + giải thích
+ Đoạn OA:
- Hình dáng: Đồ thị hướng lên → xuất hiện kết tủa Ca 3 PO4 2 .
Ca3(PO4)2, CaHPO4: Kết tủa. - Phản ứng: CaHPO4 H3PO4 Ca H2 PO4 2 tan
Ca(H2PO4)2: Muối tan.
- Điểm đặc biệt: Tại điểm C.
→ CaHPO4 ↓ chuyển hết thành Ca H2 PO4 2 .
+ Từ C trở đi:
- Hình dáng: Đồ thị đi ngang → Không có phản ứng và không xuất hiện kết tủa
nữa.
Nhận xét:
Bước quan trọng nhất là việc xử lí đồ thị bằng tư duy xử lí thành sản phẩm;
ta phải áp dụng linh hoạt BTĐT (bảo toàn điện tích) và BTNT (bảo toàn
nguyên tố) sao cho hợp lí.
488 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
B. VÍ DỤ MINH HỌA
Câu 1: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a
mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Số mol Al(OH)3
B
0,4
A Số mol NaOH
O 0,8 2,0 2,8 C
Tỉ lệ a : b là?
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn OA: OH phản ứng với H+
+ Tại A: H+ hết
+ Đoạn AB: OH phản ứng với Al3+ tạo kết tủa Al(OH)3
+ Tại B: Al(OH)3 kết tủa cực đại.
+ Đoạn BC: OH hòa tan kết tủa Al(OH)3 tạo AlO2 tan .
+ Tại C: Al(OH)3 tan hết.
Tư duy giải: Sử dụng kĩ năng phân tích sản phẩm tại các điểm đề cho.
Lời giải
+ Tại n NaOH 0,8 mol
KÕt tña
Na : 0,8 mol
S¶n phÈm
Dung dÞch Cl : a 3b mol
3
Al : b mol
BTĐT
n Na 3n Al3 n Cl
n Na a 3b 3b 0,8 mol a 0,8 mol
Lưu ý: Ta có thể nhẩm ra ngay, tuy nhiên cách giải nên tuân thủ tư duy phân tích
sản phẩm.
nNaOH nOH nH nHCl a 0,8 mol.
+ Tại n NaOH 2 mol
BTĐT
n Na n Cl n AlO
2
B
0,15
y
A
O 0,06 0,288a 0,448a C
+ Tại điểm B:
n max
Al OH
0,15 mol
BTNT.Al
n Al3 n max
Al OH
0,15 mol
3 3
KÕt tña Al OH 3
Na n NaOH 0,448a mol
S¶n phÈm
Dung dÞch n 0,51 mol
BTĐT
AlO 2 0,448a 0,51 mol
BTNT.Al
n Al OH n Al3 n dung
AlO
dÞch
3 2
490 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
Câu 3: Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol
Ba(OH)2 và b mol Ba(AlO2)2, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị bên
dưới. Tỉ lệ a : b là?
n↓
B
0,2
A số mol HCl
a : b 0,05 : 0,15 1 : 3
Câu 4: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa AlCl3 x (mol/l)
và Al2(SO4)3 y (mol/l). Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị dưới. Tỉ lệ x : y là?
Số mol kết tủa
B
7a
A
5a
C
3a
O
Số mol Ba(OH)2
LOVEBOOK.VN| 491
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
Phân tích đồ thị:
Nhận xét + Đoạn OA: Tạo kết tủa BaSO4 và Al(OH)3
Tương quan Al lớn hơn
3+
+ Tại A: SO24 hết
vì Al3+ xuất hiện 2 nơi
+ Đoạn AB: Chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa Al(OH)3
còn
+ Tại B: Al(OH)3 kết tủa cực đại.
chỉ xuất hiện ở 1 nơi
+ Đoạn BC: OH hòa tan kết tủa Al(OH)3 tạo AlO2 tan .
nên ta dự
đoán tại A thì nghĩa + Tại C: Al(OH)3 tan hết, kết tủa chỉ có BaSO4
là BaSO4 không kết tủa Lời giải
nữa. Chọn ngay a 1 mol
+ Tại n 3 mol
nBaSO4 n 3 mol
BTNT.S
3n Al SO n BaSO4 3 mol
2 4 3
n Al 2 SO4 3
1 mol y 1 mol
+ Tại n 5 mol
BaSO 4 : 3 mol
KÕt tña:
Al OH 3 : 5 3 2 mol
S¶n phÈm
Al 3
Dung dÞch
Cl
+ Tại n 7 mol
BaSO 4 : 3 mol
KÕt tña:
Al OH 3 : 7 3 4 mol
S¶n phÈm
Ba 2
Dung dÞch
Cl
BTNT.Al
n max
Al OH 3
n AlCl3 2n Al SO 4 x 2y x 2 x 2 mol
2 4 3
x : y 2 :1
Câu 5: Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 1M đến dư vào 200 ml dung dịch chứa
H2SO4 và Al2(SO4)3 xM. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol kết tủa
B
0,42
C
O
V1 V2 Thể tích dung dịch Ba(OH)2 (lít)
492 |LOVEBOOK.VN
Chinh phục vận dụng cao Hóa học Hơn cả một cuốn sách
+ Đoạn BC: OH hòa tan kết tủa Al(OH)3 tạo AlO2 tan .
+ Tại C: Al(OH)3 tan hết.
Lời giải
+ Tại điểm B:
BaSO 4 0,42 0,2x mol
KÕt tña: 0,42 mol BTNT.Al
S¶n phÈm Al OH 3 2n Al SO 0,4x mol
2 4 3
+ Tại điểm C:
KÕt tña: BaSO 4 : 0,42 0,4x mol
n AlO
S¶n phÈm
BTĐT
Ba 2 2
0,2x mol
Dung dÞch 2
AlO 0,4x mol
2
n Ba OH n BaSO4 n Ba2 0,42 0,4x 0,2x 0,42 0,2x mol
BTNT.Ba 2
n Ba OH
2
V 0,42 0,2x
1,2 1 2 1,2 1,2 x 0,3.
V1 n Ba OH 0,42 0,4x
2
Câu 6: Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch X chứa Na2CO3 và
NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:
Số mol CO2
B
0,28
A
O
0,44 Số mol HCl
Nếu cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4 vào 200 ml dung dịch X, thu
được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y,
thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
Phân tích đồ thị:
+ Đoạn OA: H+ phản ứng với CO23 tạo HCO3 .
+ Tại A: CO23 hết.
+ Đoạn AB: H+ phản ứng với HCO3 tạo CO2 và H2O.
+ Tại B: HCO3 hết.
Định hướng tư duy giải:
- Bài toán chia làm 2 phần:
+ Bài toán đồ thị → Xử lí dung dịch X
+ Bài toán cho HCl, H2SO4 vào X.
Thành phần Thành phần dung
Đồ thị Kết quả
dung dịch X dịch HCl, H2SO4
Lời giải
Bước 1: Xử lí đồ thị
LOVEBOOK.VN| 493
Chuyên đề 8: Bài toán đồ thị Nhà sách Lovebook
BTNT.Na
2n Na2 CO3 n NaHCO3 n NaCl 0,44 mol
n Na CO 0,16 mol
2 3
n NaHCO3 0,12 mol
Bước 2: Xử lí bài toán cho HCl, H2SO4 vào X
H CO 23 HCO 3
0,16 0,16 mol
H HCO CO 2 H2 O
3
2
+) H phản ứng với HCO : H HCO CO2 H2 O : nH nCO2
+
3 3
Nếu ta thay lại vào bài nH nNa CO nCO 0,16 0,08 0,24 mol
2 3 2
Câu 7: Hòa tan hết hỗn hợp gồm Fe3O4 và Al2O3 (tỉ lệ mol 1 : 1) trong dung dịch
chứa x mol HCl loãng, thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X,
phản ứng được biểu diễn theo đồ thị dưới. Giá trị của x là?
Số mol kết tủa
B
C
0,24
O
A 1,40 Số mol NaOH