Professional Documents
Culture Documents
Hóa Học Protid (HAIVN K41)
Hóa Học Protid (HAIVN K41)
NH2
OH
H2
R
OOH O
PHÂN LOẠI ACID AMIN
Dựa trên tính phân cực hoặc không phân cực
của gốc R
R không R phân cực và không R phân cực và R phân cực và tích
phân cực tích điện tích điện âm điện dương
Aspartic acid (Asp) Asparagine (Asn) Glutamic acid (Glu) Glutamine (Gln)
20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm base
NH3+ NH2
O- OH
R R
O O
Các dạng tích điện của aa
Ở pH máu (7,4) và pH gian bào (7,1) aa có dạng
Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm hoặc dương
H+
H2 H2
H+
H2 H3+
H3+ H+ H2 H+ H2
Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm hoặc dương
Các dạng tích điện của aa
Khi thay đổi pH của mt sẽ dẫn đến sự thay
đổi số lượng (nồng độ) các dạng ion
• Ở pH của mt trong đó aa có dạng ion lưỡng cực
nhiều nhất, 2 dạng anion và cation chiếm ít nhất
và = nhau về số lượng thì tổng điện tích của
aa=0, aa không di chuyển trong điện trường, pH
đó gọi là pHi
• Ở pH> pHi, aa di chuyển về cực dương
• Ở pH< pHi, aa di chuyển về cực âm
– Do α-carboxyl và α-amin
– Do nhóm α-amin
– Do gốc R
Do α-carboxyl và α-amin
Phản ứng tạo liên kết peptid: là phản ứng quan trọng nhất của các aa
3. Do gốc R: Oxy hóa, khử, tạo muối
Phản ứng màu đặc biệt của một số aa
Khi dung môi thấm qua vết chấm, các aa bị kéo theo đi
với tốc độ khác nhau phụ thuộc điện tích, trọng lượng phân tử,
tính chất vật lý….
Kết quả
phương
pháp sắc ký
một chiều
PEPTID
PEPTID
Khi nhóm α- amin và α-carboxyl của các aa kết hợp lại với
nhau tạo thành lk peptid. Sự kết hợp của nhiều aa tạo
thành chuỗi dài aa
Một peptid gồm từ 2 hay nhiều aa liên kết lại với nhau qua
lk peptid
Polypeptid >10aa kết hợp lại
PEPTID
Cấu tạo:
NH3+
O
H
C C N COO-
C N C C
H
O
Protein là những polypeptid có
PTL rất lớn (≥10.000 Dal) gồm
hàng trăm, hàng ngàn aa kết hợp
lại với nhau thành 1 hoặc nhiều
chuỗi polypeptid
PHÂN LOẠI PROTEIN
Peptid
Hydrogen
Muối
Bản chất là LK amid (LK peptid hơi ngắn hơn LK đơn khác).
Tính chất LK đôi một phần hạn chế quay quanh LK
Vì ảnh hưởng không gian tạo cấu hình Trans > Cis
tạo cấu trúc không gian protein
CÁC BẬC CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
Mỗi loại iên kết tạo các bậc cấu trúc khác
nhau
Bậc I: thứ tự các aa liên kết peptid.
Bậc II: sự xoắn của chuỗi polypeptid (lk hydro)
Bậc III: sự xoắn và gập khúc của chuỗi
polypeptid (lk disulfid)
Bậc IV: sự kết hợp nhiều chuỗi polypeptid có
cấu trúc bậc III.
TÍNH CHẤT CỦA PROTEIN
úi
2. Sự hòa tan và kết tủa (1)
– Protein được gọi là biến tính khi các cấu trúc bị đảo lộn,
cấu trúc bậc 2, 3, 4 bị thay đổi hydrat hóa giảm, các
protein dễ kết hợp lại với nhau
– Sự biến tính không làm đứt các lk peptid mà chỉ làm
đứt lk hydrogen, lk muối…
– Dưới tác dụng của tia X, acid, base, kim loại nặng…
protein dễ bị biến tính