Professional Documents
Culture Documents
Liên kết peptid: liên kết cơ bản trong cấu trúc protein.
Protein có vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá, sinh sản,
cấu tạo TB và mô, tạo năng lượng cho cơ thể
ACID AMIN
ACID AMIN
• Trong tự nhiên có khoảng 300 aa, nhưng chỉ có 20 aa tham gia vào cấu
trúc protein, tạo nên các dạng sống của động vật, thực vật và vi khuẩn
NH2
OH
H2
R
OOH O
PHÂN LOẠI ACID AMIN
Dựa trên tính phân cực hoặc không phân cực của gốc R
Tyrosine (Tyr)
20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên là lưu huỳnh
Cystein (Cys)
Methionine (Met)
20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm acid và amid của nó
Asparagine (Asn)
Glutamic acid (Glu) Glutamine (Gln)
20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhóm base
Lysine (Lys)
Histidine (His)
Arginine (Arg)
20 ACID AMIN THƯỜNG GẶP
Với chuỗi bên chứa nhân thơm (Histidin, Tyrosin, phenylalanin,
tryptophan) và imin (prolin):
Prolin (P)
Phenylalanin (Phe)
Tryptophan (Trp)
ACID AMIN
Một số aa có vai trò quan trọng trong chuyển hóa các loài ĐV có vú
Acid--amino-Isobutyric NH2
Sp cuối cùng của sự thoái
hóa pyrimidin trong nước
tiểu
ACID AMIN
Một số aa không gặp trong protein
Dạng A Dạng B
NH3+ NH2
O- OH
R R
O O
Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm hoặc dương
• Ở mt kiềm, aa hoạt động như một acid và trở thành anion
H OOH H OO-
H+
H2 H2
H+
H2 H3+
H3+ H+ H2 H+ H2
Tùy theo pH mt hòa tan mà các aa tích điện âm
hoặc dương
Các dạng tích điện của aa
Ở pH máu (7,4) và pH gian bào (7,1) aa có dạng
Các dạng tích điện của aa
Khi thay đổi pH của mt sẽ dẫn đến sự thay đổi số lượng (nồng độ)
các dạng ion
• Ở pH của mt trong đó aa có dạng ion lưỡng cực nhiều nhất, 2 dạng anion và cation
chiếm ít nhất và = nhau về số lượng thì tổng điện tích của aa=0, aa không di chuyển
trong điện trường, pH đó gọi là pHi
Các aa kiềm, trung tính có pH > 3,9 nên tích điện (+), chạy về cực (-)
Các aa có pHi < 3,9 tích điện (-), chạy về cực (+)
Tính chất lý học ACID AMIN
• Dễ tan trong nước và các dung môi phân cực, không tan trong các dung môi
không phân cực
• Các aa thường có vị ngọt kiểu đường (Ala, Val, Gly, Ser…), muối Natri
glutamat có vị ngọt kiểu đạm
• Do α-carboxyl và α-amin
• Do nhóm α-amin
• Do gốc R
Do α-carboxyl và α-amin
• Phản ứng Ninhydrin
Lấy 1 giọt hỗn hợp aa chấm lên giấy lọc đặc biệt
tại điểm xuất phát
Nhúng tờ giấy máng vào dd theo chiều thẳng đứng
Giấy và dung môi được đặt trong buồng kín
Khi dung môi thấm qua vết chấm, các aa bị kéo theo đi với tốc độ khác nhau
phụ thuộc điện tích, trọng lượng phân tử, tính chất vật lý….
• Cấu tạo:
• Cách gọi tên
• Theo số aa trong chuỗi polypeptid:
dipeptid, tripeptid…
• Theo gốc aa: giữ tên aa có C tận, thay đuôi tận
cùng của các aa khác bằng đuôi YL.
VD: Seryl – Alanyl – Methionyl – Valyl - Glycin
• Gọi theo tên riêng: Insulin, Glucagon, ACTH…
PEPTID
• Ví dụ:
O
H
C C N COO-
C N C C
H
O
PEPTID
• Tính chất của peptid:
• PP điện di, sắc ký cũng được dùng để xđ peptid
• Ngoài ra, phản ứng màu Biuret cũng để xđ lk peptid
OH-
Biure Phức tím hồng
Cu++
MỘT SỐ PEPTID CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC
• Bradykinin
• Kallidin
• Glutathion
• Peptid kháng sinh
• Insulin
• Glucagon
• TRH
PEPTID
• Bradykinin: (9aa) gây hạ HA, tăng hoạt động tự kích thích, tăng
phản ứng tự vệ, giảm đau ở liều thấp
Lys-Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg
• Glutathion: (tripeptid) tham gia vào hệ thống oxy hóa khử
PEPTID
• Peptid kháng sinh: (12 aa) do VK hoặc nấm sản sinh, chứa cả dạng D và L-acid
amin, có một số aa không hiện diện trong protein
PEPTID
• Insulin: (51 aa)giảm đường máu
PEPTID
Glucagon: (29 aa) làm tăng đường máu
Protein là những polypeptid có PTL rất lớn
(≥10.000 Dal) gồm hàng trăm, hàng ngàn aa kết
hợp lại với nhau thành 1 hoặc nhiều chuỗi
polypeptid
PHÂN LOẠI PROTEIN
Peptid
Disulfid hay disulfua
Hydrogen
Muối
Tương tác giữa các
nhóm không phân cực
PROTEIN – Liên kết peptid
Bản chất là LK amid (LK peptid hơi ngắn hơn LK đơn khác).
CÁC BẬC CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
Bậc I: thứ tự các aa, vị trí lk disulfid (nếu có)
CÁC BẬC CẤU TRÚC CỦA PROTEIN
• Sự khuếch tán: Protein không đi qua được các màng bán thấm (màng
TB, màng Cephalo…) thẩm tích để loại muối ra khỏi dd protein.
úi
2. Tính chất acid – base của Protein
pH = 3
• Dự trữ: feritin