Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ 5: AMINOAXIT
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa
Amino axit là loại hợp chất hữu cơ tạp chức mà phân tử chứa đồng thời nhóm
amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH). Ví dụ :
H2 N − CH2 − COOH ; R − CH − COOH ; R − CH − CH 2 − COOH ;
| |
NH2 NH2
- Điều kiện: số C 2
- Công thức chung: (H2N)xR(COOH)y
2. Cấu tạo phân tử
Vì nhóm COOH có tính axit, nhóm NH2 có tính bazơ nên ở trạng thái kết tinh
amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực. Trong dung dịch, dạng ion lưỡng cực
chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử :
R − CH − COO− ⎯
→
⎯⎯ R − CH − COOH
| |
+
NH3 NH2
Dạng ion lưỡng cực Dạng phân tử
3. Danh pháp
Có thể coi amino axit là axit cacboxylic có nhóm thế amino ở gốc hiđrocacbon.
Do đó, tên gọi của các amino axit xuất phát từ tên của axit cacboxylic tương ứng
(tên thay thế, tên thông thường), có thêm tiếp đầu ngữ amino và chữ số (2, 3,..)
hoặc chữ cái Hi Lạp (, ,...) chỉ vị trí của nhóm NH2 trong mạch. Ngoài ra, các -
amino axit có trong thiên nhiên gọi là amino axit thiên nhiên đều có tên riêng
(bảng 3.2) và hầu hết có công thức chung là R − CH − COO − nhưng vẫn gọi tên
|
+
NH3
theo dạng R − CH − COOH (R là phần còn lại của phân tử).
|
NH2
Bảng tên gọi của một số amino axit
Tên bán Tên Kí
Công thức Tên thay thế
hệ thống thường hiệu
CH 2 − COOH Axit
Axit aminoaxetic Glyxin Gly
aminoetanoic
Trang 1 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 2 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Phân tử lysin có hai nhóm NH2 và một nhóm COOH nên dung dịch có môi
trường bazơ.
Tổng quát: Với aminoaxit (H2N)xR(COOH)y, nếu:
- x = y: dung dịch aminoaxit có pH 7, quỳ tím không chuyển màu.
- x > y: dung dịch aminoaxit có pH > 7, quỳ tím chuyển xanh.
- x < y: dung dịch aminoaxit có pH < 7, quỳ tím chuyển hồng
2. Tính chất lưỡng tính
a. Tính bazơ (do nhóm –NH2):
Tác dụng với dung dịch axit → muối.
Ví dụ: H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
Hoặc H3N+-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH.
- TQ: (H2N)xR(COOH)y + xHCl → (ClH3N)xR(COOH)y
nHCl
- Nhận xét: số nhóm –NH2 = x =
na min oaxit
b. Tính axit (do nhóm -COOH)
Tác dụng với dung dịch bazơ → muối + H2O
Ví dụ: H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
Hoặc H3N+-CH2-COO- + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
- TQ: (H2N)xR(COOH)y + yNaOH → (H2N)xR(COONa)y + yH2O
nNaOH
- NX: số nhóm –COOH = y =
na min oaxit
3. Phản ứng este hoá nhóm COOH
Tương tự axit cacboxylic, amino axit phản ứng được với ancol (có axit vô cơ
mạnh xúc tác) cho este. Ví dụ :
khÝ HCl
⎯⎯⎯⎯
→ NH2CH2COOC2H5(*) + H2O
H2NCH2COOH + C2H5OH ⎯⎯⎯
⎯
4. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2
Thí nghiệm : Cho vào ống nghiệm 2 ml dung dịch glyxin 10%, 2 ml dung dịch
NaNO2 10% và 5-10 giọt axit axetic. Lắc nhẹ ống nghiệm và quan sát.
Hiện tượng : Có bọt khí bay lên.
Giải thích : HNO2 (tạo thành từ NaNO2 + CH3COOH) phản ứng với nhóm NH2 của
glyxin (tương tự amin) cho axit hiđroxiaxetic và giải phóng N2 :
H2NCH2COOH + HNO2 → HOCH2COOH + N2 + H2O
− +
(*) Thực ra, este được tạo thành ở dạng muối Cl H3 N CH2 COOC 2 H5 .
Trang 3 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
axit-7-aminoheptanoic (axit -aminoenantic) với xúc tác thì xảy ra phản ứng trùng
ngưng tạo thành polime thuộc loại poliamit.
Trong phản ứng trùng ngưng amino axit, OH của nhóm COOH ở phân tử
amino axit này kết hợp với H của nhóm NH2 ở phân tử amino axit kia tạo thành
H2O và sinh ra polime do các gốc amino axit kết hợp với nhau, ví dụ :
nH2N[CH2]5COOH t0
HN-(CH2)5-CO n + nH2O
Trang 4 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Tính chẵn lẻ của số nguyên tử H phụ thuộc vào số nguyên tử N: khi số nguyên
tử N lẻ thì số nguyên tử H cũng lẻ; khi số nguyên tử N chẵn thì số nguyên tử H
cũng chẵn. (tương tự amin).
- Aminoaxit no, mạch hở, có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH: (x = 1; y = 1; k
= 0)
+ Công thức gốc chức: H2N-CnH2n-COOH
+ Công thức tổng (CTPTTQ): CnH2n+1NO2 (n 2 ) .
- Aminoaxit mạch hở, có k liên kết trong gốc hiđrocacbon, 1 nhóm –NH2, 1
nhóm –COOH: (x= y = 1)
+ Công thức gốc chức: H2N-CnH2n-2k-COOH.
+ Công thức tổng (CTPTTQ): CnH2n+1-2kNO2
- CTTQ nhất:
+ Công thức gốc chức: (H2N)xR(COOH)y.
+ Công thức tổng: CnHmNxOy. Với aminoaxit thì điều kiện là: n 2; m 2n + x
(với aminoaxit ta luôn có:
số nguyên tử H = 2.số nguyên tử C + 2 + số nguyên tử N – 2.k
(k là độ bất bão hòa của phân tử, khi hợp chất mạch hở thì k là số liên kết )
Với aminoaxit thì tối thiểu có 1 nhóm –COOH nên k 1 m 2n + 2 + x -2.1
= 2n + x ).
3. Đồng phân
* Đồng phân thuộc loại aminoaxit:
- Đồng phân mạch C
- Đồng phân vị trí nhóm –NH2, -COOH
- Đồng phân vị trí liên kết bội nếu gốc hiđrocacbon không no
- Đồng phân hình học nếu có.
Bài tập minh họa
Bài 1. Đọc tên gọi các aminoaxit theo bảng sau
Tên thường
Tên thay Tên bán hệ
CTCT và kí hiệu
thế thống
(nếu có)
2 1
H 2 N − C H 2 − C OOH (M = 75)
3 2 1
C H 3 − C H − C OOH
| (M = 89)
NH 2
4 3 2 1
C H 3 − C H − C H − C OOH
| |
CH 3 NH 2
(M = 117)
5 4 3 2 1
HOO C − C H 2 − C H 2 − C H − C OOH
| (M
NH 2
Trang 5 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
= 147)
2 1
H 2 N − (CH 2 )4 − C H − C OOH
|
NH 2
(M = 146)
H2N-(CH2)5-COOH
H2N-(CH2)6-COOH
Tên
Tên bán hệ thường
CTCT Tên thay thế
thống và kí
hiệu
2 1 Axit Axit Glyxin
H 2 N − C H 2 − C OOH (M = 75) aminoetanoic aminoaxetic Gly
3 2 1 Axit 2- Axit - Alanin
C H 3 − C H − C OOH aminopropanoic aminopropioni Ala
| (M = 89)
c
NH 2
4 3 2 1 Axit 2-amino-3- Axit - Valin
C H 3 − C H − C H − C OOH metylbutanoic aminoisovaleri Val
| |
c
CH 3 NH 2
(M = 117)
5 4 3 2 1 Axit 2- Axit - Axit
HOO C − C H 2 − C H 2 − C H − C OOH aminopentanđioi aminoglutaric glutami
|
c c
NH 2 Glu
(M = 147)
2 1 Axit 2,6- Axit , - Lysin
H 2 N − (CH 2 )4 − C H − C OOH điaminohexanoi điaminocaproi Lys
|
c c
NH 2
(M = 146)
H2N-(CH2)5-COOH Axit 6- Axit -
aminohexanoic aminocaproic
H2N-(CH2)6-COOH Axit 7- Axit -
aminoheptanoic aminoenantoic
Bài 2. Viết các đồng phân cấu tạo thuộc aminoaxit ứng với CTPT:
a. C4H9O2N
b. C4H7O2N
Hướng dẫn giải:
Trang 6 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
NH 2
C = C − C − COOH C − C = C − COOH C = C − C − COOH
| | |
b. ; ; ;
NH2 NH2 NH2
C − C = C − COOH C = C − C − COOH C − C = C − COOH
| | |
; ;
NH2 NH2 NH2
Bài 3. Viết CTCT các aminoaxit sau:
a. axit 2-amino-4-metylpentanoic
b. axit 2-amino-3-phenylpropanoic
Hướng dẫn giải:
5 4 3 2 1
C H 3 − C H − C H 2 − C H − C OOH
a. | | ;
CH 3 NH 2
3 2 1
C6 H 5 − C H 2 − C H − C OOH
b. |
NH 2
II. BÀI TẬP VỀ TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Bài 1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau, biết các điều kiện có đủ
a. Alanin + H2SO4 →
b. axit glutamic + CH3OH ⎯⎯⎯→
HCl khí
c. Lysin + HCl →
d. Valin + C2H5OH ⎯⎯⎯ HCl khí
→
Hướng dẫn giải:
a. Alanin + H2SO4 →
CH3-CH(NH2)-COOH + H2SO4 ⎯⎯ → CH3-CH(NH3HSO4)-COOH
1:1
CH3OOC-(CH2)2-CH(NH3Cl)-COOCH3 + 2H2O
c. Lysin + HCl →
H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH + 2HCl → ClH3N-(CH2)4-CH(NH3Cl)-COOH
d. Valin + C2H5OH ⎯⎯⎯→
HCl khí
Trang 7 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 8 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 9 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 10 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Bài 4. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm một số aminoaxit no, mạch hở
có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2 bằng O2 vừa đủ thu được 0,24 mol CO2 và
0,31 mol hỗn hợp (N2 và H2O). Giá trị của m là
A. 6,65 B. 6,56 C. 5,66 D. 9,34
Hướng dẫn giải:
Đặt CTPT TB là Cn H2n+1 NO2
( nH2O + nN2 ) – nCO2 = nchất cháy = 0,31 – 0,24 = 0,07 nN = 0,07 mol
nO = 0,14 mol
1
nH2O – nCO2 = nchất cháy = 0,035 nH2O = 0,035 + 0,24 = 0,275 mol
2
mX = mC + mH + mN + mO = 12.0,24 + 0,275.2 + 16.0,14 + 14.0,07 = 6,65 gam
nCO2 0, 24 24 24
Hoặc tính m như sau: n = = = m = (14. + 47).0,07 = 6,65
nX 0, 07 7 7
gam chọn A
Bài 5. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm (a mol axit glutamic và 2a mol
một số aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2) bằng lượng O2
vừa đủ tạo ra 0,39 mol CO2; 0,47 mol hỗn hợp (H2O và N2). Giá trị của m là
A. 12,3 B. 14,97 C. 13,2 D. 14,79
Hướng dẫn giải:
1
C5H9O4N + (...)O2 → 5CO2 + 4,5H2O + N2 (1)
2
Mol a → 5a 4,5 a 0,5 a
1
Cn H 2 n +1 NO2 + (...)O2 → nCO2 + (n + 0,5) H 2O + N 2 (2)
2
Mol 2 a → n .2a ( n + 0,5).2a a
Từ pư (1) ( nH2O + nN2 ) - nCO2 = 0 (I)
Từ pt (2) ( nH2O + nN2 ) – nCO2 = naminoaxit còn lại = 2.a (II)
Cộng (I, II) được: ( nH2O + nN2 ) – nCO2 = 2.a 0,47 – 0,39 = 2.a
a = 0,04.
0, 08
naminoaxit còn lại = 0,47 – 0,39 = 0,08 mol nC5H9O4 N = = 0, 04
2
* Cách 1:
0,12
nN = 0,04 + 0,08 = 0,12 mol nH2O = 0,47 – = 0,41
2
nO = 4.nC5H9O4 N + 2.na min oaxit = 4.0,04 + 2.0,08 = 0,32 mol
mX = mC + mH + mN + mO = 12.0,39 + 0,41.2 + 16.0,32 + 14.0,12 = 12,3 gam
* Cách 2:
19
Từ 2 pư (1), (2) nCO2 = 5.0,04 + n .0,08 = 0,39 n =
8
Trang 11 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
19
m = 147.0,04 + 0,08.( 14. + 47 ) = 12,3 gam chọn A
8
Bài 6. Chia 27,12 gam hỗn hợp A gồm một số aminoaxit làm 2 phần bằng nhau.
Phần 1 phản ứng vừa đủ với 0,16 mol NaOH. Phần 2 phản ứng vừa đủ với 12,768
lít O2 (đktc) tạo ra x gam CO2; y gam H2O và 1,344 lít N2 (đktc). Giá trị của x, y
lần lượt là
A. 21,12; 9 B. 17,6; 9 C. 21,12; 18 D. 17,6; 10,8
Hướng dẫn giải:
nO2 = 0,57 mol; nN2 = 0,06 mol
- Phần 1: nhận thấy nH+ = nOH- = 0,16 mol.
- Trong nhóm –COOH luôn có nO = 2nH+ = 0,32 mol
- Phần 2: BTNT (O): n 1 + nO (O2 ) pư = nO(CO2 ) + nO( H2O)
O( hh A )
2
27,12
mCO2 + mH2O = + 32.0,57 – 28.0,06 = 30,12 gam.
2
- Đặt nCO2 = a mol; nH2O = b mol.
44 a + 18b = 30,12 a = 0,48 m CO = x = 21,12
Hệ 2 Chọn A
2 a + b = 1,46 b = 0,5 m H2 O = y = 9
Bài 7. Đốt cháy hoàn toàn 65,9 gam hỗn hợp X gồm một ankan A và một -
aminoaxit B no, mạch hở có 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH, tạo ra 80,1 gam
H2O. Mặt khác, để trung hòa lượng hỗn hợp X trên cần 300 ml dung dịch KOH
1M. Xác định CTPT của A, B ?
Hướng dẫn giải:
nH2O = 4,45 mol;
nKOH = 0,3 mol = nH+ = số mol của CnH2n+1O2N
nN = 0,3 mol; nO = 0,3.2 = 0,6 mol.
mX − mH − mO − mN 65,9 − 2.4, 45 − 16.0, 6 − 14.0,3
nC = = = 3, 6 = nCO2
12 12
1
CnH2n+1NO2 + O2 → nCO2 + (n + 0,5)H2O + N2
2
CmH2m+2 + O2 → mCO2 + (m + 1)H2O
nH2O – nCO2 = 0,5.naminoaxit + nankan nankan = 4,45 – 3,6 - 0,5.0,3 = 0,5
nC = 0,3n + 0,7m = 3,6 3n + 7m = 36 nghiệm m = 3; n = 5.
ankan là C3H8; aminoaxit là C5H11NO2
Bài 8. Đốt cháy hoàn toàn 14,08 gam một aminoaxit X bằng không khí vừa đủ
tạo ra 0,48 mol CO2; 0,48 mol H2O; 2,32 mol N2. Mặt khác, để trung hòa vừa hết
0,12 mol X cần vừa đúng 240 ml dung dịch HCl 1M. CTPT của X là
Trang 12 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trong quá trình tìm CTPT và số mol của Y ta có thể tìm được hoặc không tìm được
CTPT của X.
nCO2 0, 7
nC = = = 1, 4 phải có một chất có số C là 1. Vì aminoaxit luôn có
nhh 0,5
số C 2 nên chất có 1 C phải là của axit axit là HCOOH = a mol.
* Cách 1:
Đặt CTPT của Y là CnH2n+3-2kNO2x = b mol (trong đó x là số nhóm –COOH; k là độ
bất bão hòa của phân tử, k 1 ).
- Đốt HCOOH → nCO2 = nH2O
1
- Đốt Y: CnH2n+3-2kNO2x + ... O2 → nCO2 + (n + 1,5 - k) H2O + N2
2
- Vì nH2O = 0,8 > nCO2 = 0,7 nên (n + 1,5 - k) > n k < 1,5 k = 1.
nH2O – nCO2 = 0,5nY nY = 2(0,8 – 0,7) = 0,2 mol.
Cho 0,5 mol hỗn hợp tác dụng với HCl: vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm NH2 nên
nHCl pư = naminoaxit = b = 0,2 mol.
0,35.0,2
Vậy khi cho 0,35 mol hỗn hợp tác dụng với HCl thì nHCl pư = = 0,14 mol
0,5
mHCl = 0,14.36,5 = 5,11 gam chọn B
* Cách 2:
Đặt CTPT của Y là CnHmOxN = b mol. Đk: n 2; m 2n + 1 (*)
( Với aminoaxit ta luôn có: số nguyên tử H = 2. số nguyên tử C + 2 + số nguyên
tử N – 2k (k là độ bất bão hòa của phân tử, khi hợp chất mạch hở thì k là số liên
kết ).
Với aminoaxit thì tối thiểu có 1 nhóm –COOH nên k 1. m 2.n + 2 + 1 -
2.1 m 2n + 1)
nhh = a + b = 0,5 (I);
nCO2 = a + nb = 0,7 (II)
nH2O = a + 0,5mb = 0,8 2.a + mb = 1,6 (III)
Từ (I,II) b(n - 1) = 0,2 (IV)
Từ (I, III) b (m - 2) = 0,6 (V)
m − 2 0,6
Từ (IV, V) = = 3 m = 3n -1. Kết hợp (*) 3n – 1 2n + 1
n − 1 0, 2
n 2. Vậy n = 2
m = 5 b = 0,2. Với n = 2, m = 5 thì CTPT của Y chỉ có thể là
H2N-CH2-COOH.
Cho 0,5 mol hỗn hợp tác dụng với HCl: vì aminoaxit chỉ có 1 nhóm NH2 nên nHCl
pư = naminoaxit = b = 0,2 mol.
0,35.0,2
Vậy khi cho 0,35 mol hỗn hợp tác dụng với HCl thì nHCl pư = = 0,14 mol
0,5
mHCl = 0,14.36,5 = 5,11 gam chọn B
Trang 14 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Bài 10. Hỗn hợp X gồm một số aminoaxit no, mạch hở. 0,43 mol hỗn hợp X tác
dụng vừa đủ với 0,55 mol NaOH hay 0,51 mol HCl. Đốt cháy hoàn toàn m gam
hỗn hợp X trong oxi cần 98,672 lít O2 (đktc) thu được 80,192 lít CO2 (đktc). Giá trị
của m là
A. 99,39 B. 100,14 C. 101,17 D. 99,71
Hướng dẫn giải:
nO2 = 4,405; nCO2 = 3,58
Đặt CTPT TB của aminoaxit là (H2N)xR(COOH)y
n 0,51 51 n 0,55 55
x = HCl = = ; y = NaOH = =
nX 0,43 43 nX 0,43 43
CTPT TB: (NH 2 ) 51 Cn H 51 55 (COOH) 55
2n + 2 - ( + )
43 43 43 43
(NH 2 ) 51 Cn H 20 (COOH) 55
2n −
43 43 43
68,5 55
(NH 2 ) 51 Cn H 20 (COOH) 55 + ( 1,5n + ) O2 → ( n + ) CO2 +
2n − 86 43
43 43 43
137 51
(n+ ) H2O + N2
86 86
Mol 4,405 3,58
55 68,5 248
4,405. ( n + ) = 3,58. ( 1,5n + ) n=
43 86 86
55
nX = 3,58 : ( n + ) = 0,86 mol
43
5007 0,86.5007
MX = mX = = 100,14 chọn B
43 43
II. AMINOAXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT, BAZƠ. PHƯƠNG PHÁP TĂNG
GIẢM KHỐI LƯỢNG, BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
* Cách xác định số nhóm –NH2:
(H2N)xR(COOH)y + xHCl → (ClH3N)xR(COOH)y
Mol a → xa
nHCl pö nH + pö trung hoøa
Số nhóm –NH2 = x = =
na min oaxit na min oaxit
* Cách xác định số nhóm chức –COOH:
(H2N)xR(COOH)y + yNaOH → (H2N)xR(COONa)y + yH2O
Mol a → ya
nH + ( amicoaxit ) nNaOH pö nOH − pö
Số nhóm –COOH = y = = =
na min oaxit na min oaxit na min oaxit
* Phương pháp tăng giảm khối lượng:
(H2N)xR(COOH)y + xHCl → (ClH3N)xR(COOH)y (muối)
Mol a → a
Trang 15 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Độ tăng khối lượng của muối so với aminoaxit = 36,5.a.x = mmuối - maminoaxit
x = ...
(H2N)xR(COOH)y + yNaOH → (H2N)xR(COONa)y (muối) + yH2O
Mol a → a
độ tăng khối lượng của muối so với aminaxit = 22.x.a = mmuối - maminoaxit
y =...
Bài tập minh họa
Bài 1. Cho 0,02 mol -amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04
mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol
HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
A. CH3CH(NH2)-COOH B. HOOC-CH2CH(NH2)-COOH
C. HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH D. H2N-CH2CH(NH2)-COOH
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2014)
Hướng dẫn giải:
n HCl
T1 = = 1 X có 1 nhóm –NH2
nX
n
T2 = NaOH = 2 X có 2 nhóm -COOH
nX
Vậy CTPT của X có dạng: R(NH2)(COOH)2
R(NH2)(COOH)2 + HCl → R(NH3Cl)(COOH)2.
3,67
Mmuối = =183,5 R = 41(C3H5) . Mà X là -amino axit CTCT X là:
0,02
HOOC-CH2CH2CH(NH2)-COOH chọn C
Bài 2. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X
tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hidro
trong phân tử X là
A. 9 B. 6 C. 7 D. 8
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2014)
Hướng dẫn giải:
n
T = NaOH = 2 X có 2 nhóm –COOH
nX
(NH2)nR(COOH)2+ 2NaOH→ (NH2)nR(COONa)2 + 2H2O
mol 0,1 → 0,2 0,1
Mmuối = 16n + R + 67.2 = 177 16n + R = 43;
Nếu n = 1 R = 27 NH2C2H3(COOH)2. Số nguyên tử hidro trong phân tử
X là 7.
Nếu n = 2 R = 11 Vô lý
Vậy chọn C
Bài 3. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 30,8) gam muối.
Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung
dịch Z chứa (m + 36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8
Trang 16 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 18 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Bài 9. Cho m gam hỗn hợp A gồm (nGly : nAla = 2: 3) phản ứng với 400 ml dung
dịch NaOH 2M tạo dung dịch B. Để phản ứng vừa hết với dung dịch B cần vừa
đúng 1,4 lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của m là
A. 50,04 B. 48,36 C. 25,02 D. 24,18
Hướng dẫn giải:
nNaOH = 0,8; nHCl = 1,4 mol. Đặt nGly = 2x; nAla = 3x mol.
H2 N − R − COOH + NaOH → H 2 N − R − COONa + H2O
+ NaOH + HCl
NX: nhóm –COOH ⎯⎯⎯→ -COONa ⎯⎯⎯ → -COOH nên coi như nhóm –
COOH không phản ứng.
Sơ đồ: H+ + OH- → H2O
(H của HCl) (của NaOH và –NH2 của aminoaxit)
+
Trang 21 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
7 1 2
Cn H 2 O 8 N 4 + 0,5. ( 3n − ) O2 → nCO2 + (n + ) H2O + N2
2n + 3 3 3
3 3 3
III. TỔNG QUÁT VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA OXI VÀ NITƠ: MUỐI
CỦA AMIN, MUỐI CỦA AMINOAXIT, MUỐI CỦA AXIT HỮU CƠ,
AMINOAXIT, ESTE CỦA AMINOAXIT, HỢP CHẤT NITRO.
Cơ sở:
Hợp chất chứa C, H, O, N có CTTQ CxHyOzNt có thể là:
1. Hợp chất nitro R-NO2: tác dụng được với H mới sinh → amin.
Fe + HCl
RNO2 + 6H ⎯⎯⎯ ⎯ → RNH2 + 2H2O
2. Aminoaxit
- Có tính chất lưỡng tính.
3. Muối amoni của axit hữu cơ với NH3 hoặc amin.
Ví dụ: C2H7O2N có thể là [CH3COO-][NH4+]; [HCOO-][CH3NH3+]
- Có tính chất lưỡng tính:
+ Tác dụng với axit mạnh:
[HCOO-][CH3NH3+] + HCl → HCOOH + CH3NH3Cl
+ Tác dụng với bazơ mạnh: muối amoni của NH3 hoặc của amin khi tác dụng với
bazơ mạnh sẽ thoát ra chất khí làm quỳ tím ẩm hóa xanh.
Ví dụ:
[CH3COO-][NH4+] + NaOH → CH3COONa + NH3 ↑ + H2O
[HCOO-][CH3NH3+] + NaOH → HCOONa + CH3NH2 ↑ + H2O
4. Este của aminoaxit với ancol
Ví dụ: C3H7O2N có các CTCT sau:
+ Este của aminoaxit với ancol: H2N-CH2-COOCH3;
+ Aminoaxit: H2N-CH2-CH2-COOH; CH2-CH(NH2)-COOH
5. Muối của amin với axit HNO3: Tác dụng được với dung dịch NaOH
Ví dụ: C2H8O3N2 có các CTCT sau:
[CH3-CH2-NH3+][NO3-] hoặc [CH3-NH2+-CH3][NO3-]
Trang 22 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 23 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Bài 5. Cho 8,9 gam chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N phản ứng hết với 100 ml
dung dịch NaOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng hoàn toàn thu được 11,7
gam chất rắn khan. Xác định CTCT của X
Hướng dẫn giải:
CTCT của X có dạng RCOOR’ : nX = 0,1 mol;
nNaOH pư = nX = 0,1 mol nNaOH dư = 0,15 – 0,1 = 0,05
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,1 → 0,1
(R’OH có thể là H2O, hoặc ancol, hoặc (NH3 + H2O), hoặc (amin RN + H2O)).
Cô cạn thì R’OH bay hơi, chất rắn còn lại gồm RCOONa 0,1 mol và NaOH dư
0,05 mol.
mCR = (R + 67).0,1 + 40.0,05 = 11,7 R = 30 (H2N-CH2-)
CTCT của X là H2N-CH2-COOCH3
Bài 6. Cho 8,9 gam chất X có CTPT C3H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được 9,4 gam muối. X là
A. aminoaxit B. muối amoni
C. este của aminoaxit D. không xác định được
Hướng dẫn giải:
CTPT của X có dạng RCOOR’
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,1 → 0,1
(R’OH có thể là H2O, hoặc ancol, hoặc (NH3 + H2O), hoặc (amin RN + H2O)).
Độ chênh lệch khối lượng muối so với chất X = 23.0,1 – 0,1.R’ = 9,4 – 8,9 = 0,5
R’ = 18 (NH4+)
CTCT của X là H2N-CH2-CH2-COONH4 hoặc CH3-CH(NH3)-COONH4.
Vậy X là muối amoni của aminoaxit. chọn B
Bài 7. Cho 26,25 gam gam hỗn hợp X gồm 2 đồng phân A, B có CTPT
C4H11O2N tác dụng hết với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng hoàn toàn thu được x gam chất rắn khan và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí đều
làm xanh quỳ tím ẩm (KLPT TB của Z = 20,36). Giá trị của x là
A. 28,66 B. 28,64 C. 29,86 D. 29,84
Hướng dẫn giải:
nhhX = 0,25 mol; nNaOH = 0,3 mol.
NX:: Bài này ta không thể tìm ngay được CTCT của 2 đồng phân A, B nên ta làm
như sau:
A, B là hợp chất chứa C, H, O, N td với NaOH tạo hh khí Z làm xanh quỳ tím
ẩm, M Z = 20,36 một khí là NH3, khí còn lại là amin R’N. A, B có dạng:
R1COONH4 và [R2COO-][R’NH+]
* Cách 1:
Đặt CTPTTB của A, B là [RCOO-][R’NH+]
[RCOO-][R’NH+] + NaOH → RCOONa + R’N + H2O
Mol 0,25 → 0,25 0,25 0,25 0,25
BTKL: mX + mNaOH bđ = mCR + mR’N + mH2O
mCR = x = 26,25 + 40.0,3 – 20,36.0,25 – 18.0,25 = 28,66 gam.
Trang 24 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
chọn A
* Cách 2:
Đặt CTPT TB của A, B là RCOOR”
RCOOR” + NaOH → RCOONa + R”OH
0,25 → 0,25 0,25 0,25
R”OH có thể là (NH3 + H2O) hoặc (R’N + H2O).
MR”OH = M Z + MH2O = 20,26 + 18 = 38,36
BTKL: mX + mNaOHbđ = mCR + mR”OH mCR = x = 26,25 + 40.0,3 – 38,36.0,25
= 28,66 gam.
Bài 8. Có bao nhiêu đồng phân ứng với CTPT C3H7O2N có tính chất lưỡng tính?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Hướng dẫn giải:
Chọn D
RCOONH4: CH2=CH-COONH4
[RCOO-][R’NH3+]: [HCOO-][CH2=CH- NH3+]
H2N-R-COOH: CH3-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-CH2-COOH
Bài 9. Cho m gam chất X có CTPT C3H9O2N vào 500 ml dung dịch NaOH 1M,
đun nhẹ được dung dịch Y. Cho khí sinh ra qua dung dịch FeCl3 dư được 10,7 gam
kết tủa. Cô cạn dung dịch Y được 32,6 gam chất rắn khan. Tên gọi của X là
A. metyl amoniaxetat B. metyl -aminopropionat
C. metyl -aminopropionat D. etyl aminoaxetat
Hướng dẫn giải:
Khí sinh ra tạo ↓ với dung dịch FeCl3 là NH3 hoặc amin R’NH2 (Z).
X là RCOOR’NH3
Chất X có CTPT C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư đun nhẹ tạo khí Y
Y có thể là NH3 hoặc amin. Dù Y là NH3 hay amin ta luôn đặt được CTPT của
Y là R’N. CTPT của X có dạng: [RCOO-][R’NH+]
[RCOO-][R’NH+] + NaOH → RCOONa + R’N + H2O
Mol 0,3 0,3 0,3 0,3
3RN + 3HOH + FeCl3 → Fe(OH)3 ↓ + 3RNHCl
Mol 0,3 0,1
nY = 3.nFe(OH)3 = 0,3 mol nNaOH pư = 0,3 mol ; nNaOH dư = 0,5 – 0,3 = 0,2 mol.
mCR = mRCOONa + mNaOH dư = (R + 67).0,3 + 40.0,2 = 32,6 R = 15
X là [CH3COO-][CH3NH3+] (metyl amoniaxetat) chọn A
* Bài tập nâng cao điểm 8; 9; 10:
Lưu ý trường hợp muối của amin với axit nitric hoặc axit cacbonic.
Bài 1. Một muối X có CTPT C3H10O3N2. Lấy 14,64 gam X cho phản ứng hết với
150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn và
phần hơi. Trong phần hơi có một chất hữu cơ Y đơn chức, bậc I, trong phần rắn chỉ
gồm các hợp chất vô cơ. Khối lượng chất rắn là
A. 14,8 g B. 13,8 g C. 14,5 g D. 13,5 g
Hướng dẫn giải:
Trang 25 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
X có CTPT C3H10O3N2 tác dụng với NaOH tạo phần hơi là amin đơn chức bậc I,
phần rắn là chất vô cơ.
X là muối nitrat tạo bởi amin đơn chức, bậc I với HNO3, công thức của X có
dạng [RNH3+][NO3-], ứng với CTPT C3H10O3N2 thì muối là [C3H7NH3+ ][NO3-]
(được tạo từ C3H7NH2 và HNO3)
[C3H7NH3+ ][NO3-] + KOH → C3H7NH2 + KNO3 + H2O
Mol 0,12 → 0,12 0,12
KNO3 : 0,12 mol
Chất rắn gồm
KOH dö: 0,15 - 0,12 = 0,03 mol
mCR = 0,12.101 + 0,03.56 = 13,8 gam chọn B
Bài 2. Hợp chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2. Đun nóng 10,8 gam X với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Khi cô cạn dung dịch Y thu được phần
hơi có chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên tử C trong phân tử và còn lại a gam
chất rắn. Giá trị của a là
A. 8,5 B. 6,8 C. 9,8 D. 8,2
Hướng dẫn giải:
X là muối nitrat [C2H7NH+][NO3-] hoặc muối cacbonat CH2(NH3+)2(CO32-).
Vì cô cạn dung dịch Y thu được phần hơi chỉ chứa một chất hữu cơ Z có 2 nguyên
tử C nên X là [C2H7NH+][NO3-]
(Có 2 CTCT: [C2H5NH3+][NO3-] hoặc [CH3-NH2+-CH3][NO3-] )
[C2H7NH+][NO3-] + NaOH ⎯⎯ → C2H7N ↑ + NaNO3 + H2O
0
t
Trang 26 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 27 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
11. Cho các loại hợp chất: aminoaxit (X); muối amoni của axit cacboxylic (Y);
amin (Z); este của aminoaxit (T). Dãy gồm các hợp loại chất đều tác dụng được với
dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
A. X, Y, Z, T B. X, Y, T C. X, Y, Z D. X, Z, T
12. Cho các chất: alanin, glixin, axit lactic, axit glutamic, amoni axetat, natri
axetat. Số chất lưỡng tính là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
13. Cho các chất : C6H5OH (phenol) ; C6H5NH2 (anilin),
H2N-CH2-COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2. Số chất trong dãy tác dụng
được với dung dịch HCl là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng, năm 2008)
14. Alanin tác dụng với NaOH tạo ra chất A; A tác dụng với HCl tạo ra chất X.
Mặt khác, alanin tác dụng với HCl tạo ra chất B; B tác dụng với NaOH tạo ra chất
Y. Các chất X, Y lần lượt là:
A. X, Y đều là ClH3N-CH2(CH3)-COONa
B. ClH3Na(CH3)COONa; ClH3N-CH(CH3)COONa
C. ClH3Na(CH3)COONa; H2NCH(CH3)COONa
D. ClH3N-CH(CH3)COOH; H2NCH(CH3)COONa
+ HCl + NaOH + HCl
15. Cho sơ đồ phản ứng: X ⎯⎯⎯ →Y ⎯⎯⎯→ Z ⎯⎯⎯ →Y . Có bao nhiêu
chất trong số các chất sau: anilin, alanin, metyl amin, amoni axetat thực hiện được
sơ đồ trên? Biết X, Y, Z là những chất khác nhau.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
16. Chất hữu cơ X có CTPT C3H7O2N. X tác dụng được với hỗn hợp Fe + HCl tạo
ra một amin bậc I, mạch thẳng. CTCT của X là
A. CH3CH2CH2NO2 B. CH2=CH-CH2NO2
C. H2N-CH2CH2-COOH D. H2N-CH2-COONH4
17. CTPT nào sau đây không phải của aminoaxit?
A. C3H7O2N B. C4H8O2N C. C5H9O2N D. C5H12O2N2
18. Phát biểu không đúng là
A. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-
COO-.
B. Aminoaxit là những chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt.
C. Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm
amino và nhóm cacboxyl
D. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin).
19. Cho 3 dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH2COOH ; (2)CH3COOH ;
(3) CH3CH2NH2. Dãy sắp xếp theo thứ tự pH tăng dần là
A. 2, 3, 1 B. 3, 1, 2 C. 2, 1, 3 D. 1, 2, 3
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2011)
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
20. Este A được điều chế từ aminoaxit B và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so
với H2 bằng 44,5. Đốt cháy hoàn toàn 8,9 gam X thu được 13,2 gam CO2 , 6,3 gam
H2O, 1,12 lít N2 (đktc). Xác định CTPT, viết CTCT của A và B.
Trang 28 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
21. Một amino axit A có 40,4% C, 7,9%H, 15,7%N, 36%O về khối lượng và M =
89. Xác định CTPT của A
22. Chất A có % khối lượng các nguyên tố C, H, O, N lần lượt là 32%, 6,67%
42,66%, 18,67%. Tỉ khối hơi của A so với không khí nhỏ hơn 3. A vừa tác dụng
NaOH vừa tác dụng dung dịch HCl. CTCT của A là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-(CH2)2-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-(CH2)3-COOH
23. Este B được điều chế từ aminoaxit A và ancol metylic. Tỉ khối hơi của A so
với H2 bằng 44,5. CTCT của A là
A. H2N – CH2 – CH2 – COOH. B. H2N – CH2 – COOH.
C. H2N – CH2 – COOCH3. D. CH3 – CH(NH2) – COOH.
24. Đốt cháy hoàn toàn một lượng chất hữu cơ X trong oxi thu được 3,36 lít CO2;
0,56 lít N2 (đktc) và 3,15 gam H2O. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được
sản phẩm có muối H2N-CH2-COONa. CTCT của X là
A. H2N-CH2-COOC3H7 B. H2N-CH2-COOCH3
C. H2N-CH2-COOC2H5 D. H2N-CH2CH2-COOH
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2007)
25. Đốt cháy hoàn toàn một aminoaxit A thu được CO2 và N2 theo tỉ lệ thể tích 4:
1. Biết A chỉ chứa 1 nhóm amin bậc I. Công thức của A là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOH
C. H2N-CH2-CH2-COOH D. CH3-NH-CH2-COOH
26. Aminoaxit Q chứa một nhóm amin bậc I, đốt cháy hoàn toàn một lượng Q thu
được VCO2 : VN2 = 6:1. CTCT của Q là
A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. H2N-CH(COOH)-CH2-COOH D. H2N-CH(NH2)-CH2-COOH
27. Đốt cháy hoàn toàn a mol một aminoaxit A (chứa 1 nhóm –COOH, 1 nhóm
NH2) bằng lượng O2 vừa đủ, rồi ngưng tụ nước được 2,5a mol hỗn hợp CO2 và N2.
CTPT của A là
A. C2H7O2N B. C3H7O4N2 C. C3H7O2N D. C2H5O2N
28. *Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong
phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn
hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn
hợp X cần 3,192 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào
nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 13 g B. 20 g C. 15 g D. 10 g
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2012)
29. *Chia m gam hỗn hợp X gồm một số aminoxit làm 2 phần bằng nhau. Phần 1
phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,7M. Phần 2 phản ứng vừa đủ với
0,225 mol O2 tạo ra 0,19 mol CO2; 0,03 mol N2 và x gam H2O. Giá trị của m là
A. 11,56 B. 11,65 C. 12,74 D. 12,47
30. *Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm CH3COOH và 2 aminoaxit no,
mạch hở có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH đồng đẳng kế tiếp bằng O2 vừa đủ tạo
ra x mol N2; 0,32 mol CO2; 0,355 mol H2O. CTPT của 2 aminoaxit là
A. C2H5NO2 ; C3H7NO2 B. C3H7NO2 ; C4H9NO2
C. C4H9NO2 ; C5H11NO2 D. C4H7NO2 ; C5H9NO2
Trang 29 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
31. Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 aminoaxit no, mạch hở X có 2 nhóm –NH2 và 2
nhóm –COOH bằng O2 vừa đủ, toàn bộ sản phẩm cháy dẫn lần lượt qua bình 1
đựng H2SO4 đặc và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 2 tăng nhiều
hơn bình 1 là 6,24 gam, và có 1,344 lít một khí duy nhất thoát ra khỏi bình 2.
CTPT của X là
A. C4H8O4N2 B. C3H6O4N2 C. C4H6O4N2 D. C5H10O4N2
32. Đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam một - aminoaxit X bằng không khí vừa đủ tạo
ra 0,2 mol CO2; 0,18 mol H2O; 0,86 mol N2. Mặt khác, khi cho 0,02 mol A tác
dụng với NaOH dư, thấy số mol NaOH phản ứng là 0,04. Tìm CTCT của A, biết A
có mạch C thẳng.
A. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH B. HOO-CH(NH2)-CH2-COOH
C. H2N-(CH2)4-CH(NH2)-COOH D. H2N-(CH2)6-COOH
AMINOAXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT, BAZƠ.
33. Cho 0,01 mol aminoaxit A no, mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,02 mol HCl
hoặc 0,01 mol NaOH. Công thức của A có dạng
A. (H2N)2R-COOH B. H2N-R-(COOH)2
C. H2N-R-COOH D. (H2N)2R(COOH)2
34. Cho -aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit
HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COOH B. H2N-CH2-COOH
C. CH3-CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH
35. Trong phân tử aminoaxit X có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Cho
15,0 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được 19,4 gam muối khan. CTPT của X là
A. H2N-C2H4-COOH B. H2N-C4H8-COOH
C. H2N-CH2-COOH D. H2N-C3H6-COOH
36. Cho 14,55 gam muối H2N-CH2-COONa tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl
dư, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam muối khan. Giá trị
của m là?
A. 16,73 B. 8,78 C. 20,03 D. 25,50
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng, năm 2012)
37. Cho 21 gam hỗn hợp gồm glyxin và axit axetic tác dụng vừa đủ với dung dịch
KOH thu được dung dịch X chứa 32,4 gam muối. Cho X tác dụng với dung dịch
HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 44,65 B. 50,65 C. 23,35 D. 33,50
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2012)
38. Cho alanin tác dụng với C2H5OH (có mặt khí HCl bão hòa) tạo hợp chất hữu
cơ X. Cho 0,02 mol X tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,9 M. Cô cạn dung
dịch sau phản ứng hoàn toàn được a gam chất rắn khan. Tính a ?
A. 5,39 B. 6,54 C. 5,02 D. 5,68
39. A là - aminoaxit. Cho 0,01 mol A phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl
0,125M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng hoàn toàn thu được 1,835 gam muối khan.
Mặt khác, khi trung hòa 2,94 gam A bằng dung dịch NaOH vừa đủ thì được 3,82
gam muối. Xác định CTCT của A, biết A có mạch C không phân nhánh.
A. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH
Trang 30 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
C. CH3-CH(NH2)COOH D. HOOC-CH2-CH(NH2)-COOH
40. Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dd HCl 2M, thu
được dd X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn
toàn, số mol NaOH đã pư là
A. 0,65 B. 0,70 C. 0,55 D. 0,50
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2010)
41. Cho m gam axit glutamic vào dung dịch chứa 0,3 mol HCl thu được dung dịch
A. Để tác dụng hết với dung dịch A cần vừa đúng dung dịch chứa 0,5 mol NaOH.
Giá trị của m là
A. 14,7 B. 29,4 C. 8,9 D. 22,05
42. Cho m gam alanin vào dung dịch chứa 0,375 mol NaOH thu được dung dịch A.
Để tác dụng hết với dung dịch A cần vừa đúng dung dịch chứa 0,575 mol HCl. Giá
trị của m là
A. 8,9 B. 17,8 C. 13,35 D. 15
43. Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2N-CH2-CH2-COOH và CH3-CH(NH2)-
COOH tác dụng với V ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch Y. Biết dung
dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 100 ml B. 150 ml C. 200 ml D. 250 ml
44. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80
ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120
ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công
thức của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C2H3COOH
C. (H2N)2C3H5COOH D. H2NC3H6COOH
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng, năm 2013)
45. Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm Gly và Ala vào 200 ml dung dịch HCl 1M tạo
dung dịch Y. Để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y cần 450 ml dung dịch NaOH
1M. Khối lượng (gam) Gly, Ala trong X lần lượt là
A. 11,25; 8,9 B. 8,9; 11,25 C. 11,25; 17,8 D. 15; 17,8
46. Cho 35,28 gam một - aminoaxit X có 1 nhóm -NH2 và 2 nhóm -COOH
vào 140 ml dung dịch HCl 1M tạo dung dịch Y. Để phản ứng hết với dung dịch Y
cần đúng 310 ml dung dịch NaOH 2M. Biết X có mạch cabon không phân nhánh.
CTCT của X là
A. HOOC-CH(NH2)-CH2-CH2-COOH
B. HOOC-CH(NH2)-CH2-COOH
C. HOOC-(CH2)4-CH(NH2)-COOH
D. HOOC-CH(CH2)-COOH
47. Aminoaxit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung
dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch
gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. % khối
lượng của nitơ trong X là
A. 10,526% B. 10,687% C. 11,966% D. 9,524%
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2013)
48. Cho 4,45 gam một aminoaxit X một lần axit tác dụng vừa đủ với dung dịch
NaOH thu được 5,55 gam muối. X là
Trang 31 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 32 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
lượng aminoaxit trên tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn dung dịch thu được
25,1 gam chất rắn. Công thức của A và giá trị của m là:
A. C3H7O2N; 22,2 B. C3H7O2N; 26,2
C. C3H9O2N; 30,2 D. C4H11O2N; 25,8
58. Cho 14,7 gam một aminoaxit X (mạch C không phân nhánh và có 1 nhóm –
NH2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam muối. Mặt khác, cũng lượng
aminoaxit trên phản ứng với HCl dư thu được 18,35 gam muối. Công thức của X là
A. H2N-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)-COOH
C. H2N-(CH2)6-COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH
59. Aminoaxit X chứa 1 nhóm –COOH, 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng
hết với 270 ml dung dịch NaOH 0,5M, cô cạn được 15,4 gam chất rắn. CTPT của
X là
A. C4H10O2N2 B. C5H12O2N2 C. C5H10O2N D. C3H9O4N
60. Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O, N trong đó N chiếm 15,73% về khối lượng.
Chất A tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl theo tỉ lệ mol 1: 1.
Chất A có sẵn trong thiên nhiên và tồn tại ở trạng thái rắn. Công thức của A là
A. H2N-CH2-CH2COOH B. CH2=CH-COONH4
C. H2N-CH(CH3)-COOH D. H2N-CH2-COOCH3
TỔNG QUÁT VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA OXI VÀ NITƠ
61. Dãy gồm các chất vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch
NaOH là:
A. metylamin; alanin, phenol B. alanin; amoniaxetat;
C. axit isobutyric; axit -aminoaxetic D. alanin; glixerol; etyl axetat
62. Cho 20,6 gam chất hữu cơ A có CTPT C4H9O2N tác dụng hết với dung dịch
KOH (lấy dư 10%) tạo chất B có CTPT C2H5OH và chất C là muối kali của
aminoaxit. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn khan. Giá trị của
m là
A. 23,72 B. 22,6 C. 23,4 D. 18,07
63. Một hợp chất hữu cơ X mạch thẳng, có CTPT C3H10O2N2 tác dụng với kiềm
tạo NH3. Mặt khác, X tác dụng với axit tạo muối của amin bậc I. CTCT của X là
A. H2N-CH2-CH2-COONH4 B. H2N-CH2-COO-CH2-NH2
C. CH3-NH-CH2-COONH4 D. (CH3)2N-COONH4
64. *Chất X có CT C8H15O4N. Từ X có 2 biến hoá sau:
X + dd NaOH dư (t0) → C5H7O4NNa2 + CH4O + C2H6O
C5H7O4NNa2 + dd HCl dư → C5H10O4NCl + NaCl
Biết C5H7O4NNa2 có mạch C không phân nhánh và nhóm NH2 ở vị trí α. Số
CTCT của X thoả mãn và số mol HCl phản ứng với 1 mol C5H7O4NNa2 là
A. 2 và 3 B. 1 và 3
C. 2 và 1 D. 1 và 2
(Thi thử THPT Quốc Gia lần 1- THPT Việt Yên 1, năm 2015)
65. Hợp chất X có CTPT C3H7NO2 tác dụng được với dung dịch NaOH, dung dịch
HCl và làm mất màu dung dịch Br2. CTCT của X là
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. CH2(NH2)-CH2-COOH
C. CH2=CH-COONH4 D. H2N-CH=CH-COOH
Trang 33 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
66. Chất X có CTPT C3H5NO2 mạch hở. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH
vừa đủ rồi cô cạn dung dịch được chất rắn Y. Lấy chất rắn Y tham gia phản ứng
vôi tôi xút thu được khí C2H2. CTCT của X là
A. CH2=CH-COONH4 B. CH ≡ C-COONH4
C. CH2=CH-CH2-COONH4 D. CH2=C=CH-COONH2
67. X là một dẫn xuất của benzen có CTPT C7H9NO2. Khi cho 1 mol X tác dụng
vừa đủ với NaOH, đem cô cạn thu được một muối khan có khối lượng 144 gam.
Xác định CTCT của X.
68. Có các dung dịch riêng biệt: C6H5NH3Cl (phenyl amoniclorua); H2N-CH2-
CH2-CH(NH2)-COOH; ClH3N-CH2-COOH;
HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH; H2N-CH2-COONa.
Số lượng các dd có pH < 7 là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2008)
69. Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa tác dụng được với dung dịch
NaOH, vừa tác dụng được với dung dịch HCl?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
(Thi thử THPT Quốc Gia lần 1- THPT việt Yên 1, năm 2015)
70. Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH, đun nhẹ thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đktc) gồm
2 khí (đều làm xanh quỳ tím ẩm), tỉ khối hơi của Z so với H2 là 13,75. Cô cạn dung
dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 8,9 g B. 15,7 g C. 16,5 g D. 14,3 g
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2007)
71. Cho 9,1 gam chất X có CTPT C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl
được 8,15 gam một muối amoni. CTCT của X là
A. HCOOH3NC2H5 B. HCOOCH3H2NCH3
C. C2H5COONH4 D. cả A, B đúng
72. Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C3H9O2N tác
dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô
cạn dung dịch Z thu được 1,64 gam muối khan. CTCT của X là
A. [HCOO-][CH3CH2NH3+] B. [CH3COO-][CH3NH3+]
C. CH3CH2COONH4 D. [HCOO-][(CH3)2NH2+]
(Đề thi tuyển sinh cao đẳng, năm 2009)
73. *Cho m gam hỗn hợp X gồm 2 đồng phân A, B có CTPT C3H9O2N tác dụng
với dung dịch KOH vừa đủ thu được dung dịch Y và 11,2 lít (đktc) hỗn hợp Z gồm
2 khí đều làm xanh quỳ tím ẩm ( M Z = 18,75). Cô cạn dung dịch Y thu được x
gam chất rắn khan. Giá trị của x là
A. 55,125 B. 45,25 C. 60,84 D. 51,275
74. Hỗn hợp A gồm 2 chất X, Y cùng CTPT C3H7O2N. Cho hỗn hợp A vào 400
ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí. Cô
cạn hỗn hợp sau phản ứng được 22,8 gam chất rắn khan. Tỉ lệ số mol X, Y tương
ứng là
A. 1: 2 B. 1: 3 C. 1: 4 D. 1: 5
Trang 34 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
75. Ba hợp chất hữu cơ X, Y, Z đều có CTPT C3H7O2N. Cho từng chất tác dụng
với NaOH: X tạo muối C2H4O2NNa; Y giải phóng NH3; Z tạo muối C3H6O2NNa .
X, Y, Z lần lượt là:
A. aminoaxit, muối amoni, este của aminoaxit
B. Hợp chất nitro, aminoaxit, este của aminoaxit
C. aminoaxit, muối amoni, este của HNO2
D. este của aminoaxit, muối amoni, aminoaxit.
76. Hai chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H7O2N, đều là chất rắn ở điều kiện
thường. Chất X phản ứng với dung dịch NaOH, giải phóng khí. Chất Y có phản
ứng trùng ngưng. X, Y lần lượt là:
A. vinyl amonifomat; amoni acrylat
B. axit-2-aminopropionic; axit-3-aminopropionic
C. axit-2-aminopropionic; amoni acrylat
D. amoni acrylat; axit-2-aminopropionic
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2010)
77. Cho 9,1 gam chất X có CTPT C3H9O2N tác dụng với dung dịch NaOH dư,
đun nóng, tạo khí làm xanh quỳ tím ẩm và dung dịch chứa m gam muối tan. Giá trị
của m là
A. 8,2 B. 6,8 C. 9,6 D. 8,2 hoặc 6,8 hoặc 9,6
78. Chất X có CTPT C3H7O2N vừa tác dụng được với dung dịch NaOH, vừa tác
dụng được với dung dịch HCl. X có thể là aminoaxit, muối amoni hoặc este của
aminoaxit. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
79. Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ mạch hở không phân nhánh có CTPT C3H9O2N
vừa tác dụng được với HCl vừa tác dụng được với NaOH?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
80. Chất hữu cơ X có CTPT C3H9O2N tác dụng với NaOH đun nóng, tạo thành khí
làm xanh quỳ tím ẩm. Số đồng phân của X thỏa mãn là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
81. Hợp chất X mạch hở có CTPT C4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn
không khí, làm giấy quỳ tím ẩm chuyển xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất
màu dung dịch Br2 trong CCl4. Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 9,6 B. 8,2 C. 9,4 D. 10,8
(Đề thi tuyển sinh đại học khối A, năm 2009)
82. Este X (có KLPT = 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỉ khối
hơi so với O2 lớn hơn 1) và một aminoaxit. Cho 25,75 gam X pư hết với 300 ml
dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam
chất rắn. Giá trị của m là
A. 27,75 B. 24,25 C. 26,25 D. 29,75
(Đề thi tuyển sinh đại học khối B, năm 2009)
83. Một hợp chất X có CTPT C4H9O2N tác dụng với NaOH dư, sau phản ứng cô
cạn được một ancol. Cho ancol này qua bình Na dư thấy khối lượng bình tăng 4,5
gam. Khí ra khỏi bình tác dụng vừa đủ với 4 gam CuO, t0. X là
Trang 35 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 36 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
92. *Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với
200 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím
ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 17,2 B. 13,4 C. 16,2 D. 17,4
(Thi thử Đại học lần 1-THPT Quỳnh Lưu 1 năm 2012-2013)
93. *Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). cho 14,85 gam X
phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6
lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn
bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có thể là
A. 11,8 B. 12,5 C. 14,7 D. 10,6
(Thi thử THPT Quốc Gia lần 1 – THPT chuyên ĐH Vinh, năm 2015)
94. *Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2.
Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư, đun nhẹ đều có
khí thoát ra. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng
cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 16,9 B. 17,25 C. 18,85 D. 16,6
(Thi thử Đại học lần 1 - THPT Lương Đắc Bằng năm 2013-2014)
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT BÀI TẬP RÈN LUYỆN CHUYÊN ĐỀ 5
1. Chọn B
Glyxin: H2N-CH2-COOH (M = 75).
2. Tên thay thế của chất CH3CH(CH3)NH2 và CH3CH(NH2)COOH lần lượt là
propan-2-amin; axit 2-aminopropanoic chọn D
3. Xem lí thuyết chọn A
4. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức Chọn B
5. Chỉ có (2) chọn D.
Các dung dịch (3) và (4) đều làm quỳ tím chuyển xanh; dung dịch (1) không làm
quỳ tím chuyển màu.
6. Xem lí thuyết Chọn D
7. Chọn C
HOOC − CH2 2 − CH − COOH
axit - aminoglutaric : NH2
Số nhóm –COOH nhiều hơn số nhóm –NH2 nên dung dịch chất này làm quỳ tím
chuyển hồng.
8. Chọn D
Lưu ý : axit axetic không chuyển màu phenolphtalein vì đây là axit. Alanin và
glyxin có số nhóm –COOH bằng số nhóm _NH2 nên cũng không làm chuyển màu
phenolphtalein. Metyl amin là bazơ nên làm phenolphtalein chuyển màu hồng.
9. Chọn B
Gồm các dung dịch CH3CH2-NH2; H2N-CH2-CH(NH2)COOH
10. Chọn A
Gồm các chất: H2N-CH2-CH(NH2)COOH; CH3COONH4; HO-C6H4-CH2NH2
11. Chọn B
Trang 37 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Lưu ý: Các chất tác dụng được với dung dịch NaOH và dung dịch HCl gồm :
aminoaxit (X); muối amoni của axit cacboxylic (Y); este của aminoaxit (T), nhưng
chỉ có X, Y có tính chất lưỡng tính.
12. Chọn C
Gồm : alanin, glixin, axit glutamic, amoni axetat.
13. Chọn B
Gồm 3 chất: C6H5NH2 (anilin), H2N-CH2-COOH, CH3CH2CH2NH2.
14. Viết các phương trình hóa học bình thường chọn D
15. Chọn A
Gồm 2 chất: alanin (CH3-CH(NH2)-COOH) và CH3COONH4
CH3-CH(NH2)-COOH + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH
CH3-CH(NH3Cl)-COOH + 2NaOH → CH3-CH(NH2)-COONa + NaCl + 2H2O
CH3-CH(NH2)-COONa + HCl → CH3-CH(NH3Cl)-COOH + NaCl
Viết tương tự với CH3-COONH4
CH3-COONH4 + HCl → CH3-COOH + NH4Cl
CH3-COOH + NaOH → CH3COONa + NaCl
CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl
16. X phải chứa nhóm NO2 và mạch C thẳng chọn A.
17. Chọn B
Công thức tổng (CTPTTQ) của aminoaxit có k liên kết trong gốc
hiđrocacbon, x nhóm –NH2 và y nhóm -COOH: CnH2n+2-2k+x-2yNxO2y.
NX: Từ CTPTTQ trên ta thấy số nguyên tử H = 2(n + 1 – k - y) + x
Tính chẵn lẻ của số nguyên tử H phụ thuộc vào số nguyên tử N: khi số nguyên
tử N lẻ thì số nguyên tử H cũng lẻ; khi số nguyên tử N chẵn thì số nguyên tử H
cũng chẵn. (tương tự amin).
18. Chọn D
Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối tạo bởi glyxin (H2N-CH2-COOH) với
metylamin (CH3NH2), đây không phải là este.
19. Dung dịch (1) có pH 7 ; dung dịch (2) có pH < 7 ; dung dịch (3) có pH > 7
Chọn C
BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY
20.
Đặt công thức este A: CxHyOzNt (x,y,z, t 1, nguyên).
Ta có: MA = 44,5.2 = 89; nCO2 = 0,3; nH2O = 0,35; nN2 = 0,05
y
PTr cháy: 2CxHyOzNt + (2x + - z) O2 ⎯⎯
→ 2xCO2 + yH2O + tN2
2
Mol 0,1 → 0,1x 0,05y 0,05t
nCO2 = 0,1x = 0,3 x = 3;
nH2O = 0,05y = 0,35 y = 7;
nN2 = 0,05t = 0,05 t = 1
MX = 12.3 + 7 + 16.z + 14.1 = 89 z = 2 CTPT của A là C3H7O2N
Vì A là este của ancol metylic nên A có CTCT: H2N-CH2-COO-CH3
Trang 38 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 39 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 40 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 41 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
33.
nHCl pö
Số nhóm –NH2 = x = =2
na min oaxit
nNaOH pö
Số nhóm –COOH = y = = 1. chọn A
na min oaxit
34.
Căn cứ đáp án X có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH.
Độ tăng khối lượng của muối so với aminoaxit = mmuối - maminoaxit = 36,5.naminoaxit
36,5.naminoaxit = 13,95 – 10,3 = 36,5. naminoaxit naminoaxit = 0,1
10,3
Maminoaxit = chọn D.
0,1 = 103
35.
Theo bài thì X có 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH
Độ tăng khối lượng của muối so với aminoaxit = mmuối - maminoaxit = 22.naminoaxit
15
22.naminoaxit = 19,4 – 15 = 4,4 naminoaxit = 0,2 Maminoaxit =
0,2 = 75
chọn C
14,55
36. nmuối bđ = = 0,15 mol
97
H2N-CH2-COONa + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + NaCl
Mol 0,15 → 0,15 0,15
mmuối sau = mClH3N-CH2 -COOH + mNaCl = 0,15.111,5 + 0,15.58,5 = 25,5 gam
chọn D
37.
Glyxin (H2N-CH2-COOH) = a mol; nCH3COOH = b mol
mhh = 75.a + 60.b =21 (I)
H2N-CH2-COOH + KOH → H2N-CH2-COOK + H2O
Mol a → a
CH3COOH + KOH → CH3COOK + H2O
Mol b → b
mmuối = 113.a + 98b = 32,4 (II)
Từ (I,II) a = 0,2; b = 0,1
H2N-CH2-COOK + 2HCl → ClH3N-CH2-COOH + KCl
Mol 0,2 → 0,2 0,2
CH3COOK + HCl → CH3COOH + KCl
Mol 0,1 → 0,1
mmuối = mClH3N-CH2 -COOH + mKCl = 0,2.111,5 + 0,3.74,5 = 44,65 gam
chọn A
38. nNaOH = 0,09 mol; nX = 0,02 mol.
Trang 42 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 43 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
35,5.0,06 = 4,71
R = 27 (C2H3) công thức của X là (H2N)2C2H3COOH
45. nHCl = 0,2 ; nNaOH = 0,45 mol.
Đặt nGly = a; nAla = b mol. mhh X = 75.a + 89.b = 20,15 (I)
+ HCl + NaOH
NX: nhóm –NH2 ⎯⎯⎯ → -NH3Cl ⎯⎯⎯→ - NH2 nên coi như nhóm –NH2
không phản ứng.
Sơ đồ: H+ + OH- → H2O
Trang 44 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 45 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
Trang 46 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Khi tác dụng với HCl, độ tăng khối lượng = 25,1 – 17,8 = 36,5 a a = 0,2 mol
17,8
MA = = 89
0,2
16 + R + 45 = 89 R = 28 (C2H4) A là H2N-C2H4-COOH
nNaOH dư = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol
mCR = mmuối + mNaOH dư = (17,8 + 22.0,2) + 40.0,1 = 26,2 gam chọn B
58.
Đặt CTPT của X là H2N-R(COOH)y = a mol
mHCl = 18,35 – 14,7 = 3,65 gam nHCl = 0,1 mol a = 0,1 mol
Khi phản ứng với NaOH thì độ tăng khối lượng = 22.ya = 19,1 – 14,7 y = 2
MX = 147 = 16 + R + 90 R = 41 (C3H5) chọn D (axit glutamic).
59.
Loại C, D vì đó không phải là CTPT của aminoaxit X.
nNaOH dư = 0,135 – 0,1 = 0,035 mol
mmuối = 15,4 – 40.0,035 = 14 gam M muối = 140 MX = 140 – 22 = 118
chọn A
60. Đặt CTPT của A: CxHyO2N.
14.100
%mN = = 15,73 MA = 89 x = 3; y = 7.
MA
A là chất rắn nên A là aminoaxit. Chất A có sẵn trong thiên nhiên nên A là -
aminoaxit chọn C.
TỔNG QUÁT VỀ HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA OXI VÀ NITƠ
61. Chọn B
Các chất alanin; amoniaxetat đều lưỡng tính nên vừa tác dụng với dung dịch HCl,
vừa tác dụng với dung dịch NaOH
62.
B phải là ancol C2H5OH. Vậy A là este của aminoaxit với C2H5OH. A có
chứa bộ phận –COOC2H5
A tác dụng với KOH tạo muối kali của aminoaxit CTCT của A là
H2N-CH2-COOC2H5
H2N-CH2-COOC2H5 + KOH → H2N-CH2-COOK + C2H5OH
Mol 0,2 → 0,2 0,2
0,2.10
(KOH dư = = 0,02 mol)
100
mCR = mH2 N−CH2 −COOK + mKOH dư = 113.0,2 + 0,02.56 = 23,72 gam
chọn A
63.
X tác dụng với kiềm tạo NH3 X chứa –COONH4.
X tác dụng với axit tạo muối của amin bậc I X chứa –NH2. Mà X mạch thẳng
CTCT của X là H2N-CH2-CH2-COONH4
64.
- X tác dụng với NaOH → CH3OH và C2H5OH nên X chứa bộ phận –COOCH3, -
COOC2H5.
Trang 48 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Mol y → y y
n2 khí = x + y = 0,2 x = 0,05
Hệ
m khí = 17x + 31y = 0,2.27,5 = 5,5 y = 0,15
n2 khí = x + y = 0,2; m2 khí = 17x + 31y = 0,2.27,5 = 5,5 x = 0,05; y = 0,15
Vậy mmuối = mCH3COONa + mHCOONa = 82.0,05 + 68.0,15 = 14,3 gam.
chọn D
* Cách 2:
Đặt CTPTTB cho 2 chất là [RCOO-][R’NH+]
[RCOO-][R’NH+] + NaOH → RCOOONa + R’N ↑ + H2O
Mol 0,2 0,2 0,2 0,2 → 0,2
BTKL: mX + mNaOH = mmuối + mR’N + mH2O
Trang 49 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
CTPT C3H9NO2 tương ứng với CnH2n+3NO2 nên X chỉ có thể là muối amoni của
axit hữu cơ với NH3 hoặc với amin CTCT của X là:
[CH3COO-][CH3NH3+] hoặc [HCOO-][C2H5NH3+] hoặc
[HCOO-][CH3NH2+CH3] hoặc [C2H5COO-][NH4+]
81.
Từ giả thiết CTCT của X là [CH2=CHCOO-][CH3NH3+]
dung dịch Z chứa CH2=CHCOONa;
mCH2 =CHCOONa = 0,1.94 = 9, 4 gam chọn C
۞ Lời bình: Đã sửa lại so với đề gốc “ dung dịch Z có khả năng làm mất màu
dung dịch nước brom” là không chính xác. Vì khi X là [HCOO-][CH2=CH-CH2-
NH3+] thì dung dịch Z chứa HCOONa vẫn làm mất màu nước brom:
HCOONa + Br2 + H2O → NaHCO3 + 2HBr.
82. nX = 0,25 mol
P2: Ta chưa biết dạng công thức este X nên trước tiên ta xác định CTCT của
ancol, sau đó CTTC của este.
Ancol R’OH có dancol / O2 > 1 ancol là C2H5OH CTCT của X là
H2N-CH2-COOC2H5
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
Mol 0,25 → 0,25 0,25
dư 0,3 – 0,25 = 0,05 mol NaOH
mCR = mH2 NCH2COONa + mNaOH dö = 0,25.97 + 0,05.40 = 26,25 gam.
chọn C
83.
nCuO = 0,05 mol = nH2 (H2 + CuO ⎯⎯ → Cu + H2O)
0
t
mbình tăng = mancol - mH2 = 4,5 mancol = 4,5 + 2.0,05 = 4,6 gam
4,6
nancol = 2. nH2 = 0,1 mol Mancol = = 46 ancol là C2H5OH.
0,1
CTCT của X là: H2N-CH2 - COOC2H5 (etyl aminoaxetat) chọn B
84.
14.100
MX = = 89 R + R’ + 16 + 44 = 89 R + R’ = 29
15,73
R = 14 (CH2), R’ = 15 (CH3)
CTCT của X: H2N-CH2-COOCH3 Y là CH3OH
1
nancol Y = nanđehit = nAg = 0,03 mol nX = nancol Y = 0,03
4
m = 0,03.89 = 2,67 gam chọn B
85. Chất hữu cơ X có CTPT C4H9O2N chỉ chứa 1 loại nhóm chức tác dụng được
với hỗn hợp (Fe + HCl). Số đồng phân của X là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Hướng dẫn giải:
X là hợp chất nitro RNO2: C4H9-NO2 có 3 đồng phân. chọn A
Trang 52 - https://thi247.com/
khangvietbook.com.vn – ĐT: (08)39103821 - 0903906848
Trang 53 - https://thi247.com/
Bỗ trợ kiến thức và tư duy giải nhanh siêu tốc Hóa Học hữu cơ – Nguyễn Hữu Mạnh
X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất khí đơn chức làm xanh quỳ tím ẩm
X phải là muối nitrat.
[C2H5NH3+][NO3-] hoặc [CH3-NH2+-CH3][NO3-]
viết chung là [C2H7NH+][NO3-]
[C2H7NH+][NO3-] + NaOH ⎯⎯ → C2H7N ↑ + NaNO3 + H2O
0
t
n = 2a + b = 0,25 a = 0,1
Hệ khí m = 14,7 gam chọn C.
m X = 110a +77b = 14,85 b = 0,05
94.
CH3 NH3 + HCO3 −
X gồm
CH3 NH3 NH 4 CO3
+ + 2−
Trang 55 - https://thi247.com/