You are on page 1of 25

CHUYÊN ĐỀ : AMIN – AMINOAXIT – PEPTIT-PROTEIN

AMIN
I. Định nghĩa – phân loại – danh pháp – đồng phân
1. Định nghĩa
- Amin là hợp chất hữu cơ có chứa 3 nguyên tố C, H, N cấu thành do sự thay thế các nguyên tử
hidro trong phân tử NH3 bởi các gốc hiđrocacbon
2. Phân loại
- Theo bản chất gốc hiđrocacbon
+ Có 2 lại amin: amin mạch hở và amin thơm
- Theo bậc của amin
+ có 3 loại amin : khi ta thay 1,2,3 nguyên tử H trong phân tử NH3 bởi các gốc hiđrocacbon ta được amin
b1, b2, b3
Amin b1: R-NH2
Amin b2: R1-NH-R2
Amin b3:

- Bậc của amin là số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bởi các gốc hidrocacbon.
3. Danh pháp
-Theo danh pháp gốc-chức: tên amin = tên gốc hiđrocacbon + amin
VD :

CH3-NH-CH2-CH3 : etylmetylamin
- Tên thay thế
* amin bậc 1 = tên mạch chính-số chỉ vị trí nhóm NH2 + amin
* amin bậc 2, 3 = N hoặc N, N – tên gốc hiđrocacbon + tên mạch chính + amin
- Tên thông thường: C6H5-NH2 : anilin
* Chú ý:
- Tên các gốc ankyl đọc theo thứ tự a, b, c….
- Với các amin bậc 2, 3 chọn mạch dài nhất chứa N làm mạch chính đặt tiền tố N trước mỗi nhóm
thế gắn trên N.
Tên của một số amin hay gặp

Hợp chất Tên gốc-chức Tên thay thế Tên thông thường

CH3NH2 Metylamin Metanamin

C2H5NH2 Etlyamin Etanamin

CH3CH2CH2NH2 Propylamin Propan-1-amin

CH3CH(NH2)CH3 Isopropylamin Propan-2-amin

H2N[CH2]6NH2 Hexametylenđiamin Hexan-1,6-điamin

C6H5NH2 Phenylamin Benzenamin Anilin

N-
C6H5NHCH3 Metylphenylamin N-metylanilin
metylbezenamin

SĐT: 01213565756 Page | 1 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


C2H5NHCH3 Etylmetylamin N-metyletanamin
II. Tính chất vật lý
- CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, C2H5NH2 là những chất khí có mùi khó chịu, độc dễ tan trong
nước
- t os amin < t os ancol < t os axit do độ bền liên kết H giảm từ axit > ancol > amin.
III. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học
1. Cấu tạo phân tử

amin no đơn chức : CnH2n+3N


2. Tính chất hóa học
a. Tính bazơ
- Amin làm quỳ tím hóa xanh, phenylamin không làm đổi màu quỳ tím.
- Do amin có tính bazơ nên tác dụng được với các axit hữu cơ và vô cơ
RNH2 + HCl ® RNH3Cl (RNH2.HCl)
Lưu ý: tính bazơ của amin giảm dần theo thứ tự ankylamin > NH3 > phenylamin
2. Phản ứng thế ở nhân thơm
Anilin làm mất màu nâu của dung dịch Br2 và tạo kết tủa trắng

2,4,6 -tribromanilin
AMINOAXIT
I. Khái niệm
Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có chứa đồng thời nhóm cacboxyl (COOH) và
nhóm amino (NH2)
CTTQ:

2. Danh pháp
- Tên thay thế = số chỉ vị trí NH2 –amino + tên hidrocacbon nền + oic
Vd: CH2(NH2)-COOH : axit aminoetanoic
CH3-CH(NH2)-COOH : axit 2-aminopropanoic
- Tên bán hệ thống = a, b, , δ, ε, ω …- amino + tên thông thường của axit tương ứng
Vd: CH2(NH2)-COOH : axit aminoaxetic
CH3-CH(NH2)-COOH : axit a-aminopropionic
Tên một số aminoaxit thông dụng

Khối
Tên Kí lượng
Công thức Tên thay thế
Tên bán hệ thống thường hiệu phân
tử
Axit Axit
Glyxin Gly 75
aminoetanoic aminoaxetic

SĐT: 01213565756 Page | 2 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Axit Axit
Alanin Ala 89
2-aminopropanoic a-aminopropionic
Axit Axit
Valin Val 117
2-amino-3metylbutanoic a-aminoisovaleric
Axit Axit
Lysin Lys 146
2,6-điaminohexanoic a, -điaminocaproic
Axit Axit Axit
Glu 147
2-aminopentanđioic a-aminoglutaric glutamic

II. Cấu tạo phân tử và tính chất hóa học


1. Cấu tạo phân tử
- Do trong phân tử a.a có nhóm COOH và NH2, 2 nhóm này có tính chất trái ngược nhau nên trong
dung dịch a.a chủ yếu tồn tại ở dạng ion lưỡng cực

- Ở điều kiện thường các a.a là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng
chảy cao.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất lưỡng tính
- a.a tác dụng được với axit mạnh và bazơ mạnh

* Chú ý: nếu nhóm COOH nhiều hơn nhóm NH2 thì a.a làm quỳ tím hóa đỏ
Nếu nhóm NH2 nhiều hơn nhóm COOH thì a.a làm quỷ tím hóa xanh
Nếu nhóm NH2 = nhóm COOH thì a.a không làm đổi màu quỳ tím
b. Phản ứng este hóa

c. Phản ứng trùng ngưng


Các aminoaxit khi tham gia phản ứng trùng ngưng ta ra polime thuộc loại poliamit.

III. Ứng dụng


- Muối mononatri của axit glutamic dùng làm gia vị thức ăn gọi là mì chính hay bột ngọt, axit
glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan
- Các axit 6-aminohexanoic (ε-aminocaproic) và 7-aminoheptanoic (ω-aminoenantoic) là nguyên
liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7…
PEPTIT VÀ PROTEIN
A. PEPTIT
1. Khái niệm
- Peptit là những hợp chất được hình thành bằng cách ngưng tụ hơi nước từ 2 hay nhiều phân tử a-
aminoaxit
- Liên kết peptit là liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa 2 đơn vị a-aminoaxit
2. Phân loại và danh pháp
Gồm 2 loại:
SĐT: 01213565756 Page | 3 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
- Oligopeptit: gồm các peptit từ 2-10 gốc a-aminoaxit
- polipeptit: gồm các peptit từ 11-50 gốc a-aminoaxit
Người ta thường biểu diễn cấu tạo của các peptit bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α-amino axit
theo trật tự của chúng.
3. Tính chất hóa học
a. Phản ứng màu biure: peptit + Cu(OH)2 ® dung dịch màu tím đặc trưng
* Chú ý: đipeptit không có phản ứng màu biure
b. Phản ứng thủy phân: Khi thủy phân peptit đến cùng thì thu được các a-aminoaxit
Vd:

B. PROTEIN
1. Khái niệm
- Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử rất lớn.
2. Phân loại
- Protein đơn giản: là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α-amino axit, thí dụ:
anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm…
- Protein phức tạp là loại protein được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi
proteinn” nữa, thí dụ như nucleoprotein chứa axit nucleic….
3. Tính chất vật lý
- Nhiều protein tan được trong nướ tạo thành dung dịch keo và bị đông tụ lại khi đun nóng hoặc khi
cho axit, bazo, muối vào dung dịch protein.
4. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
- Khi thủy phân protein đến cùng thì cho các a-a.a
b. Phản ứng màu biure
protein + Cu(OH)2 ® dung dịch màu tím đặc trưng
PHẦN I: CÂU HỎI LÝ THUYẾT
I. CÂU HỎI LÍ THUYẾT AMIN
Câu 1: Số đồng phân amin có công thức phân tử C4H11N là
A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 2: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C3H9N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 3: Có 4 hóa chất : metylamin (1), phenylamin (2), điphenylamin (3), đimetylamin (4). Thứ tự tăng
dần lực bazơ là
A. 4 < 1 < 2 < 3. B. 2 < 3 < 1 < 4 C. 2 < 3 < 1 < 4. D. 3 < 2 < 1 < 4.
Câu 4: Số đồng phân amin bậc một ứng với công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Khi thay H trong hiđrocacbon bằng nhóm NH2 ta thu được amin.
B. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức có 2 nhóm NH2 và COOH.
C. Khi thay H trong phân tử NH3 bằng gốc hiđrocacbon ta thu được amin.
D. Khi thay H trong phân tử H2O bằng gốc hiđrocacbon ta thu được ancol.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng
A. Amin được cấu thành bằng cách thay thế H của amoniac bằng một hay nhiều gốc hidrocacbon.
B. Bậc của amin là bậc của nguyên tử cacbon liên kết với nhóm amin.
C. Tùy thuộc vào cấu trúc của gốc hidrocacbon, có thể phân biệt amin no, chưa no và thơm.
SĐT: 01213565756 Page | 4 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
D. Amin có từ hai nguyên tử Cacbon trong phân tử bắt đầu xuất hiện hiện tượng đồng phân.
Câu 7: Có bao nhiêu amin chứa vòng benzen có cùng công thức phân tử C7H9N?
A. 3 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 8: Trong các chất sau, chất nào là amin bậc 2?
A. H2N-[CH2]6–NH2 B. CH3–CH(CH3)–NH2
C. CH3–NH–CH3 D. C6H5NH2
Câu 9: Có bao nhiêu amin bậc hai có cùng công thức phân tử C5H13N?
A. 4 amin. B. 5 amin. C. 6 amin. D. 7 amin.
Câu 10: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất CH3–CH(CH3)–NH2?
A. Metyletylamin. B. Etylmetylamin. C. Isopropanamin. D. Isopropylamin.
Câu 11: Trong các tên gọi dưới đây, chất nào có lực bazơ mạnh nhất ?
A. NH3 B. C6H5CH2NH2 C. C6H5NH2 D. (CH3)2NH
Câu 12: Tính bazơ của các chất tăng dần theo thứ tự ở dãy nào sau đây
A. NH3 < C6H5NH2 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
B. NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3 < C6H5NH2.
C. C6H5NH2 < NH3 < CH3CH2NH2 < CH3NHCH3.
D. C6H5NH2 < NH3 < CH3NHCH3 < CH3CH2NH2.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của amin là không đúng
A. Metyl-, Etyl- , Đimetyl-, Trimetylamin là những chất khí, dễ tan trong nước.
B. Trong cây thuốc lá có chưa amin rất độc là nicotin.
C. Anilin là chất lỏng, khó tan trong nước, màu đen.
D. Độ tan của amin giảm dần khi số nguyên tử Cacbon trong phân tử tăng.
Câu 14: Trong các tên gọi dưới đây, tên nào phù hợp với chất C6H5-CH2-NH2?
A. Phenylamin. B. Benzylamin. C. Anilin. D. Phenylmetylamin.
Câu 15: Chất không có khả năng làm xanh nước quỳ tím là
A. Anilin B. Natri hiđroxit. C. Kali hiđroxit. D. Amoniac.
Câu 16: Dãy gồm các chất đều làm giấy quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh là:
A. anilin, metyl amin, amoniac. B. amoni clorua, metyl amin, natri hiđroxit.
C. anilin, amoniac, natri hiđroxit. D. metyl amin, amoniac, natri hiđroxit.
Câu 17: Kết tủa xuất hiện khi nhỏ dung dịch brom vào
A. ancol etylic. B. benzen. C. anilin. D. axit axetic.
Câu 18: Chất làm giấy quỳ tím ẩm chuyển thành màu xanh là
A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. C6H5NH2. D. NaCl.
Câu 19: Anilin (C6H5NH2) phản ứng được với dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. Na2CO3. D. NaCl.
Câu 20: Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. C6H5NH2 B. NH3 C. CH3CH2NH2 D. CH3NHCH2CH3.
Câu 21: Có 3 chất lỏng benzen, anilin, stiren, đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân
biệt 3 chất lỏng trên là
A. dung dịch phenolphtalein. B. nước brom.
C. dung dịch NaOH. D. giấy quì tím.
Câu 22: Anilin (C6H5NH2) và phenol (C6H5OH) đều có phản ứng với
A. dung dịch NaCl. B. dung dịch HCl. C. nước Br2. D. dung dịch NaOH.
Câu 23: Dung dịch metylamin trong nước làm
A. quì tím không đổi màu. B. quì tím hóa xanh.
C. phenolphtalein hoá xanh. D. phenolphtalein không đổi màu.
Câu 24: Chất có tính bazơ là
A. CH3NH2. B. CH3COOH. C. CH3CHO. D. C6H5OH.

SĐT: 01213565756 Page | 5 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 25:

Hợp chất có tên đúng là

A. Trimetylmetanamin. B. Đimetyletanamin.
C. N-Đimetyletanamin. D. N,N-đimetyletanamin.
Câu 26: Hợp chất CH3 – NH – CH2CH3 có tên đúng là
A. đimetylamin. B. etylmetylamin. C. N-etylmetanamin. D. đimetylmetanamin.
Câu 27: Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách
A. Ngửi mùi. B. Thêm vài giọt H2SO4.
C. Quì tím. D. Thêm vài giọt NaOH.
Câu 28: Ứng với công thức C3H9N có số đồng phân amin là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 29: Chất nào sau đây là amin no, đơn chứa, mạch hở?
A. CH3N. B. CH4N. C. CH5N. D. C2H5N.
Câu 30: Công thức phân tử của etylamin là
A. C2H5NH2. B. CH3-NH-CH3. C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Câu 31: Amin bậc II là
A. đietylamin. B. isopropylamin. C. sec-butylamin. D. etylđimetylamin.
Câu 32: Cho các chất: C6H5NH2, C6H5OH, CH3NH2, NH3. Chất nào làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. CH3NH2, NH3. B. C6H5OH, CH3NH2.
C. C6H5NH2, CH3NH2. D. C6H5OH, NH3.
Câu 33: Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc hai?
A. CH3NHCH3. B. C6H5NH2 C. C2H5NH2. D. CH3NH2.
Câu 34: Cho dãy các chất: CH3-NH2, NH3, C6H5NH2 (anilin), NaOH. Chất có lực bazơ nhỏ nhất trong
dãy là
A. CH3-NH2. B. NH3. C. C6H5NH2. D. NaOH.
Câu 35: Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
(1) Metylamin, đimetylamin, trimetylamin và etylamin là những chất khí mùi khai khó chịu, độc.
(2) Các amin đồng đẳng của metylamin có độ tan trong nước giảm dần theo chiều tăng của khối lượng
phân tử.
(3) Anilin có tính bazơ và làm xanh quỳ tím ẩm.
(4) Lực bazơ của các amin luôn lớn hơn lực bazơ của amoniac.
A. (1), (2). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (4).
Câu 36: Phát biểu sai là
A. Lực bazơ của anilin lớn hơn lực bazơ của amoniac.
B. Anilin có khả năng làm mất màu nước brom.
C. Dung dịch anilin trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
D. Anilin phản ứng với axit HCl tạo ra muối phenylamoni clorua.
II. CÂU HỎI LÍ THUYẾT AMINOAXIT
Câu 37: Amino axit là hợp chất hữu cơ trong phân tử
A. chứa nhóm cacboxyl và nhóm amino. B. chỉ chứa nhóm amino.
C. chỉ chứa nhóm cacboxyl. D. chỉ chứa nitơ hoặc cacbon.
Câu 38: C4H9O2N có mấy đồng phân amino axit có nhóm amino ở vị trí α?
A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.
Câu 39: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C4H9O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 5 chất. D. 6 chất.

SĐT: 01213565756 Page | 6 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 40: Phát biểu nào dưới đây về amino axit là không đúng:
A. Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm
cacboxyl.
B. Hợp chất H2NCOOH là aminoaxit đơn giản nhất.
C. Aminoaxit ngoài dạng phân tử (H2NRCOOH) còn có dạng ion lưỡng cực (H3N+RCOO-)
D. Thông thường dạng ion lưỡng cực là dạng tồn tại chính của aminoaxit.
Câu 41: Tên gọi của aminoaxit nào sau đây là đúng
A. H2N-CH2-COOH (glixerin)
B. CH3-CH(NH2)-COOH (anilin)
C. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)COOH (valin)
D. HCOO-(CH2)2-CH(NH2)COOH (axit glutaric)
Câu 42: Có bao nhiêu amino axit có cùng công thức phân tử C3H7O2N?
A. 3 chất. B. 4 chất. C. 2 chất. D. 1 chất.
Câu 43: Để chứng minh tính lưỡng tính của NH2-CH2-COOH (X), ta cho X tác dụng với
A. HCl, NaOH. B. Na2CO3, HCl. C. HNO3, CH3COOH. D. NaOH, NH3.
Câu 44: Trong các chất dưới đây, chất nào là glixin?
A. H2N-CH2-COOH B. CH3–CH(NH2)–COOH
C. HOOC-CH2CH(NH2)COOH D. H2N–CH2-CH2–COOH
Câu 45: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím :
A. Glixin (CH2NH2-COOH)
B. Lisin (H2N-[CH2]4-CH(NH2)-COOH)
C. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH)
D. Natriphenolat (C6H5ONa)
Câu 46: Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
A. NaCl. B. HCl. C. CH3OH. D. NaOH.
Câu 47: Chất rắn không màu, dễ tan trong nước, kết tinh ở điều kiện thường là
A. C6H5NH2. B. C2H5OH. C. H2NCH2COOH. D. CH3NH2.
Câu 48: Chất tham gia phản ứng trùng ngưng là
A. C2H5OH. B. CH2 = CHCOOH. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH.
Câu 49: Cho dãy các chất: C6H5NH2 (anilin), H2NCH2COOH, CH3CH2COOH, CH3CH2CH2NH2,
C6H5OH (phenol). Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch HCl là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 5.
Câu 50: Để chứng minh aminoaxit là hợp chất lưỡng tính ta có thể dùng phản ứng của chất này lần lượt
với
A. dung dịch KOH và dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH và dung dịch NH3.
C. dung dịch HCl và dung dịch Na2SO4 . D. dung dịch KOH và CuO.
Câu 51: Axit aminoaxetic (H2NCH2COOH) tác dụng được với dung dịch
A. NaNO3. B. NaCl. C. NaOH. D. Na2SO4.
Câu 52: Dung dịch của chất nào trong các chất dưới đây không làm đổi màu quỳ tím ?
A. CH3NH2. B. NH2CH2COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH. D. CH3COONa.
Câu 53: Để phân biệt 3 dung dịch H 2NCH2COOH, CH3COOH và C2H5NH2 chỉ cần dùng một thuốc thử

A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. natri kim loại. D. quỳ tím.
Câu 54: Cho các nhận định sau:
(1). Alanin làm quỳ tím hóa xanh.
(2). Axit Glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.
(3). Lysin làm quỳ tím hóa xanh.
(4). Axit  - amino caporic là nguyên liệu để sản xuất nilon – 6.

SĐT: 01213565756 Page | 7 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Số nhận định đúng là:
A. 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 55: 1 thuốc thử có thể nhận biết 3 chất hữu cơ : axit aminoaxetic, axit propionic, etylamin là
A. NaOH. B. HCl. C. Quì tím. D. CH3OH.
Câu 56: Hợp chất nào sau đây không phải là amino axit.
A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3–CH2-CO- NH2 D.HOOC-CH2(NH2)-CH2COOH.
Câu 57: Cho các công thức sau: Số CTCT ứng với tên gọi đúng
(1). H2N – CH2-COOH: Glyxin
(2). CH3-CH(NH2)-COOH : Alanin.
(3). HOOC- CH2-CH2-CH(NH2)-COOH:Axit Glutamic.
(4). H2N – (CH2)4-CH(NH2)COOH : lysin.
A. 1 B.2 C.3 D.4
Câu 58: Amino axit có bao nhiêu phản ứng cho sau đây: phản ứng với axit, phản ứng với bazơ, phản
ứng tráng bạc, phản ứng trùng hợp, phản ứng trùng ngưng, phản ứng với ancol, phản ứng với kim loại
kiềm.
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 59: Cho sơ đồ biến hóa sau: Alanin X Y. Chất Y là chất nào sau đây:
A. CH3-CH(NH2)-COONa. B. H2N-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH3Cl)COOH D.CH3CH(NH3Cl)COONa.
Câu 60: Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic. B. Glyxin. C. Lysin. D. Metyl amin.
Câu 61: Phần trăm khối lượng nitơ trong phân tử alanin bằng
A. 15,05%. B. 15,73%. C. 12,96%. D. 18,67%.
Câu 62: Chất nào sau đây có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh ?
A. Alanin. B. Anilin. C. Metyl amin. D. Glyxin.
Câu 63: Dung dịch của chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
A. Axit glutamic (HOOCCH2CHNH2COOH).
B. Glyxin (H2N-CH2-COOH).
C. Lysin (H2NCH2-[CH2]3CH(NH2)-COOH).
D. Axit ađipic (HOOC-[CH2]4 -COOH).
Câu 64: Phần trăm khối lượng của nguyên tố nitơ trong lysin là
A. 17,98%. B. 19,17%. C. 15,73%. D. 19,05%.
Câu 65: Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét nào đúng?
A. Dung dịch các amino axit có thể làm đổi màu quỳ tím sang đỏ hoặc sang xanh hoặc không làm
đổi màu.
B. Dung dịch các amino axit đều làm đổi màu quỳ tím sang xanh.
C. Dung dịch các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tất cả các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tạo ra hợp chất có màu tím.
Câu 66: Muối mononatri của amino axit nào sau đây được dùng làm bột ngọt (mì chính)?
A. Lysin. B. Alanin. C. Axit glutamic. D. Axit amino axetic.
III. CÁC DẠNG BÀI TẬP AMIN
DẠNG 1: AMIN PHẢN ỨNG VỚI AXIT HOẶC BROM
Cần nhớ 2 phương trình:
RNH2 + HCl → RNH3Cl
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H2Br3NH2↓ + 3HBr
kết tủa trắng

SĐT: 01213565756 Page | 8 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Phương Pháp: - Áp dụng định luật BTKL: mamin + maxit = mmuối

Câu 67: Cho 9,3 gam anilin (C6H5NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là
A. 11,95 gam. B. 12,95 gam. C. 12 ,59 gam. D. 11,85 gam.
Câu 68: Cho 5,9 gam Propylamin (C3H7NH2) tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được

A. 8,15 gam. B. 9,65 gam. C. 8,10 gam. D. 9,55 gam.
Câu 69: Cho anilin tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 38,85 gam muối. Khối lượng anilin đã
phản ứng là:
A. 18,6g B. 9,3g C. 37,2g D. 27,9g.
Câu 70: Thể tích nước brom 3% (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 4,4 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom
anilin là
A. 164,1ml. B. 49,23ml. C. 146,1ml. D. 16,41ml.
Câu 71: Cho 11,25 gam C2H5NH2 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl x (M). Sau khi phản ứng xong thu
được dung dịch có chứa 22,2 gam chất tan. Giá trị của x là
A. 1,3M B. 1,25M C. 1,36M D. 1,5M
Câu 72: Cho etyl amin tác dụng đủ 2000 ml dd HCl 0,3M. Khối lượng sản phẩm là?
A. 48,3g. B. 48,9g. C. 94,8g. D. 84,9g.
Câu 73: Cho 0,4 mol một amin no, đơn chức tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được 32,6g muối.
CPTP của amin là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 74: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của
X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 75: Trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của
X là
A. C2H5N B. CH5N C. C3H9N D. C3H7N
Câu 76: Cho H2SO4 trung hoà 6,84 gam một Amin đơn chức X thu được 12,72 gam muối. Công thức
của Amin X là:
A. C2H5NH2 B. C3H7NH2 C. C3H5NH2 D. CH3NH2
Câu 77: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin, đơn chức, bậc 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được
18,975 gam muối. Khối lượng HCl phải dùng là:
A. 9,521 B. 9,125 C. 9,215 D. 9,512
Câu 78: Thể tích nước brom 5 % (d = 1,3g/ml) cần dùng để điều chế 3,96 gam kết tủa 2,4,6 – tribrom
anilin là
A. 164,1ml. B. 49,23ml. C. 88,61 ml. D. 98,61ml
Câu 79: Cho m gam Anilin tác dụng hết với dung dịch Br 2 thu được 9,9 gam kết tủa. Giá trị m đã dùng

A. 0,93 gam B. 2,79 gam C. 1,86 gam D. 3,72 gam
Câu 80: Cho anilin tác dụng 2000ml dd Br2 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 66.5g B.66g C.33g D.44g
Câu 81: Cho 20g hỗn hợpX gồm ba amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với
dung dịch HCl 1M, cô cạn dung dịch thu được 31,68g muối. Xác định thể tích HCl đã dùng
A. 16ml B. 32ml C. 160ml D. 320ml
Câu 82: Cho 9,85 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức no, đồng đẳng liên tiêp tác dụng vừa đủ với dung dịch
HCl thu được 18,975 gam muối. Công thức cấu tạo của 2 amin lần lượt là:
A. CH3NH2 và C2H5NH2. B. CH3NH2 và C3H5NH2.
C. C3H7NH2 và C4H9NH2 D. C2H5NH2 và C3H7NH2.

SĐT: 01213565756 Page | 9 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 83: Trung hòa hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit
HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2CH2NH2 B. CH3CH2CH2NH2
C. H2NCH2CH2NH2 D. H2NCH2CH2CH2NH2
Câu 84: Cho 15 gam hỗn hợp X gồm các amin: anilin, metyl amin, đimetyl amin, đietylmetyl amin tác
dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng sản phẩm thu được có giá trị là:
A. 16,825 gam B. 20,18 gam C. 21,123 gam D. 15,925 gam
Câu 85: Hỗn hợp X gồm metyl amin, etylamin và propyl amin có tổng khối lượng là 21,6 gam và tỉ lệ
về số mol là 1:2:1. Cho hỗn hợp X trên tác dụng hết với dung dịch HCl thu được m gam muối. Giá trị của
m là:
A. 36,2 gam B. 39,12 gam C. 43,5 gam D. 40,58 gam
Câu 86: Để trung hòa 25 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 12,4% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N. B. C2H7N. C. C3H5N. D. CH5N.
Câu 87: Để trung hòa 20 gam dung dịch của một amin đơn chức X nồng độ 22,5% cần dùng 100ml
dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N B. CH5N C. C3H5N D. C3H7N
Câu 88: Cho 20g hỗn hợp 3 amin no đơn chức là đồng đẳng kế tiếp có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 10 : 5,
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 31,68g hỗn hợp muối. CTPT của amin nhỏ nhất là?
A. CH3NH2 B. C2H5NH2 C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 89: Cho 50 gam dung dịch amin đơn chức X nồng độ 11,8% tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl,
sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Làm bay hơi dung dịch Y được 9,55 gam muối
khan. Số công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử của X là:
A. 5 B. 3 C. 2 D. 4

DẠNG 2: PHẢN ỨNG ĐỐT CHÁY AMIN

- Amin no đơn chức: CnH2n + 3N + O2 → nCO2 + H2O + N2


Lưu ý:

- Khi đốt cháy một amin ta luôn có:

- Khi đốt cháy một amin ngoài không khí thì ta có:

Câu 90: Đốt cháy một amin đơn chức no (hở) thu được tỉ lệ số mol CO 2 : H2O là 2 : 5. Amin đã cho có
tên gọi nào dưới đây?
A. Đimetylamin. B. Metylamin. C. Trimetylamin. D. Izopropylamin
Câu 91: Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no hở đơn chức X thu được 6,72 lít CO 2. Công thức của
X là
A.C3H6O. B. C3H5N. C. C3H9N. D. C4H11N.
Câu 92: Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no hở đơn chức, cần 10,08 lít O2 đktc. CTPT là
A. C4H11N. B. CH5N. C. C3H9N. D. C5H13N.
Câu 93: Đốt cháy hoàn toàn amin no đơn chức X, thu được 16,8 lít CO 2; 2,8 lít N2 (đktc) và 20,25 g
H2O. Công thức phân tử của X là
A. C4H9N. B. C3H7N. C. C2H7N. D.C3H9N.
Câu 94: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO 2 và 1,4 lít khí N2 và
10,125g H2O. Công thức phân tử là (các khí đo ở đktc)
A. C3H5NH2. B. C4H7NH2. C. C3H7NH2. D. C5H9NH2.
SĐT: 01213565756 Page | 10 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
Câu 95: Đốt cháy hoàn toàn a mol amin no, đơn chức thu được 13,2g CO2 và 8,1g H2O. Giá trị của a là:
A. 0,05 B. 0,1 C. 0,07 D. 0,2
Câu 96: Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức bậc một, mạch hở thu được tỉ lệ mol CO 2 và H2O là 4:7.
Tên gọi của amin là:
A. etyl amin B. đimetyl amin C. etyl metyl amin D. propyl amin
Câu 97: Đốt cháy hoàn toàn 10,4 gam hai amin no, đơn chức, đồng đẳng liên tiếp nhau, thu được 11,2
lít khí CO2 (đktc). Hai amin có công thức phân tử là
A. CH4N và C2H7N B. C2H5N và C3H9N C. C2H7N và C3H7N D. C2H7N và C3H9N
Câu 98: Đốt cháy hoàn toàn m (g) hỗn hợp gồm 3 amin thu được 3,36 (l) CO 2 (đktc); 5,4(g) H2O và
1,12 (l) N2 (đktc). Giá trị của m là?
A. 3.6 B. 3,8 C. 4 D. 3,1
Câu 99: Đốt cháy amin A với không khí (N 2 và O2 với tỷ lệ mol 4:1) vừa đủ, sau phản ứng thu được
17,6g CO2; 12,6g H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Khối lượng của amin là?
A. 9,2g B. 9g C. 11g D. 9,5g
Câu 100: Đốt cháy hoàn toàn m gam một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2,
12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2 trong đó oxi chiếm 20% thể
tích không khí. X có công thức là:
A. C2H5NH2. B. C3H7NH2.
C. CH3NH2. D. C4H9NH2.
Câu 101: Cho m gam amin đơn chức bậc 1 X tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được m + 7,3 gam
muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 23,52 lit O2 (đktc). X có thể là:
A. CH3NH2 B. C2H5NH2
C. C3H7NH2 D. C4H9NH2
Câu 102: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 16,8 lit CO 2, 2,8 lit N2 (các thể tích khí
đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. CTPT của X là:
A. C4H9N B. C3H7N C. C2H7N D. C3H9N
Câu 103: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí vừa
đủ, thu được 5,376 lit CO2, 7,56 gam H2O và 41,664 lit N2 (các thể tích khí đo ở đktc, trong không khí oxi
chiếm 20%, nitơ chiếm 80% về thể tích). Giá trị của m là:
A. 10,80 gam B. 4,05 gam C. 5,40 gam D. 8,10 gam
Câu 104: Đốt cháy hoàn toàn một amin X bằng lượng không khí vừa đủ thu được 17,6 gam CO 2, 12,6
gam H2O và 69,44 lít khí N2 (đktc). Giả thiết không khí chỉ gồm N 2 và O2, trong đó oxi chiếm 20% thể
tích không khí. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Câu 105: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được CO 2

và H2O có tỉ lệ . Nếu cho 24,9 g hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối
khan?
A. 39,5 g B. 43,15 g C. 46,8 g D. 52,275 g
Câu 106: Cho 13,35 gam hỗn hợp X gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở là đồng đẳng kế tiếp, tác dụng
vừa đủ với dung dịch HCl thấy tạo ra 22,475 gam muối. Nếu đốt cháy 13,35 gam hỗn hợp X thì sản phẩm
cháy có thể tích CO2 chia thể tích H2O bằng a : b (tỉ lệ tối giản). Tổng a + b có giá trị là:
A. 63 B. 65 C. 67 D. 69
Câu 107: **Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một amin X đơn chức, bậc 1 trong lượng vừa đủ không khí (O 2
chiếm 20% thể tích, còn lại là N 2). Dẫn sản phẩm khí qua bình đựng nước vôi trong dư thu được 24 gam
kết tủa và có 41,664 lít (đktc) một chất khí duy nhất thoát ra. X là:
A. đimetylamin. B. anilin. C. metylamin. D. Etylamin
IV. CÁC DẠNG BÀI TẬP AMINOAXIT
SĐT: 01213565756 Page | 11 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
DẠNG 3: AMINO AXIT TÁC DỤNG VỚI AXIT, BAZƠ
- Công thức chung: (H2N)a-R-(COOH)b
- Phương trình phản ứng: (H2N)a-R-(COOH)b + bNaOH → (H2N)a-R-(COONa)b + bH2O
(H2N)a-R-(COOH)b + aHCl → (ClH3N)a-R-(COOH)b

- Tinh số chức axit, chức amin: ,


- aminoaxit no 1 nhóm NH2, 1 nhóm COOH: CnH2n+1O2N

Câu 108: Khi cho 3,75 gam axit amino axetic tác dụng hết với dung dịch NaOH, khối lượng muối tạo
thành là
A. 4,5gam. B. 9,7gam. C. 4,85gam. D. 10gam.
Câu 109: Cho 7,5 gam axit aminoaxetic phản ứng hết với dung dịch HCl. Sau phản ứng, khối lượng muối
thu được là
A. 43,00 gam. B. 44,00 gam. C. 11,05 gam. D. 11,15 gam.
Câu 110: Cho 8,9 gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là.
A. 11,2gam. B. 31,9gam. C. 11,1gam. D. 30,9 gam.
Câu 111: Cho m gam alanin phản ứng hết với dung dịch NaOH. Sau phản ứng, khối lượng muối thu
được 11,1 gam. Giá trị m đã dùng là
A. 0,89 gam. B. 10,3 gam. C. 8,9 gam. D. 7,5 gam.
Câu 112: Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức ClH 3N-CH2-COOC2H5 tác dụng với dung dịch chứa 0,45
mol NaOH, sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m
là:
A. 19,4. B. 31,1. C. 15,55. D. 33,1.
Câu 113: X là α −aminoaxit mạch thẳng. Biết rằng 0,01 mol X tác dụng vừa đủ với 80 ml dd HCl
0,125M thu được 1,835 gam muối. Mặt khác, nếu cho 2,94g X tác dụng vừa đủ với NaOH thì thu được
3,82g muối. Tên gọi của X là:
A. Glyxin. B. alanin. C. lysin. D. axit glutamic
Câu 114: Cho 0,02 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 0,25M. Cô cạn hỗn hợp
sau phản ứng thu được 3,67 gam muối. Phân tử khối của X (đvC) là:
A. 146. B. 147. C. 134. D. 157.
Câu 115: Cho 200 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH
1M, thu được dung dịch chứa 10 gam muối. Khối lượng mol phân tử của X là:
A. 89 B. 103 C. 75 D. 125
Câu 116: Cho 0,1 mol lysin tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận Y thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là:
A. 33,6. B. 37,2. C. 26,3. D. 33,4.
Câu 117: X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dd HCl 1M thu
đuợc dd Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dd sau phản
ứng thu được 22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là:
A. axit 2-amino butanoic B. axit 3- amino propanoic
C. axit 2-amino- 2-metyl- propanoic D. axit 2- amino propanoic
Câu 118: X là một α-aminoaxit chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Cho 8,9 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 12,55 gam muối. Công thức cấu tạo của A là:
A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH2CH(NH2)COOH
C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH(NH2)CH2COOH

SĐT: 01213565756 Page | 12 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 119: Cho 9 gam một aminoaxit A (phân tử chỉ chứa một nhóm –COOH) tác dụng với lượng dư dd
KOH thu được 13,56 gam muối. A là:
A. Phenylalanin. B. Alanin
C. Valin D. Glixin
Câu 120: Trộn 0,15 mol CH2(NH2)COOCH3 với 200 gam dung dịch NaOH 4% rồi đun cho tới khô được
m gam cặn khan. Giá trị của m là:
A. 9,7. B. 16,55. C. 11,28. D. 21,7.
Câu 121: Cho chất X (RNH2COOH) tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25M thu được 15,35
gam muối. Phân tử khối của X có giá trị là:
A. 103. B. 117. C. 131. D. 115.
Câu 122: Cho 2,67 gam một amino axit X (chứa 1 nhóm axit) vào 100 ml HCl 0,2M thu được dung dịch
Y. Y phản ứng vừa đủ với 200 ml KOH 0,25M. Công thức của X là:
A. (H2N)CHCOOH B. H2N C5H10COOH
C. H2N C2H4COOH D. (H2N)C4H7COOH
Câu 123: Cho 0,15 mol H2NCH2COOH vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho
NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là :
A. 0,40. B. 0,50. C. 0,35. D. 0,55.
Câu 124: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là
A. axit glutamic. B. valin. C. alanin. D. Glixin
Câu 125: 0,1 mol aminoaxit X phản ứng vừa đủ với 0,2 mol HCl hoặc 0,1 mol NaOH. Công thức của X
có dạng là.
A. (H2N)2R(COOH)2. B. H2NRCOOH.
C. H2NR(COOH)2. D. (H2N)2RCOOH
Câu 126: X là một α - amioaxit no chỉ chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH. Cho 23,4 gam X tác dụng
với HCl dư thu được 30,7 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là công thức nào?
A. CH3-CH(NH2)-COOH B. H2N-CH2-COOH
C.H2N-CH2CH2-COOH D. CH3-CH(CH3)CH(NH2)COOH
Câu 127: X là một aminoaxit no chỉ chứa 1 nhóm - NH2 và 1 nhóm COOH. Cho 0,89 gam X tác dụng với
HCl vừa đủ tạo ra 1,255 gam muối. Công thức cấu tạo của X là công thức nào sau đây?
A. H2N- CH2-COOH B. CH3- CH(NH2)-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH2-COOH. D. C3H7-CH(NH2)-COOH
Câu 128: Amino axit X chứa 1 nhóm–COOH và 2 nhóm –NH2. Cho 0,1 mol X tác dụng hết với 270ml
dung dịch NaOH 0,5M cô cạn thu được 15,4g chất rắn. Công thức phân tử có thể có của X là
A. C4H10N2O2 B. C5H12N2O2
C. C5H10NO2 D. C3H9NO4
Câu 129: Cho 14,7 gam một amino axit X (có 1 nhóm NH 2) tác dụng với NaOH dư thu được 19,1 gam
muối. Mặt khác cũng lượng amino axit trên phản ứng với HCl dư tạo 18,35 gam muối. Công thức cấu tạo
của X có thể là
A. NH2-CH2-COOH B. CH3-CH(NH2)COOH
C. NH2-(CH2)6 -COOH D. HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)COOH
Câu 130: Cho 0,1 mol -aminoaxit phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch HCl 0,5M thu được dung
dịch A. Cho dung dịch NaOH 0,5M vào dung dịch A thì thấy cần vừa hết 600ml. Số nhóm –NH 2 và –
COOH của -aminoaxit lần lượt là?
A. 1 và 1 B. 1 và 3 C. 1 và 2 D. 2 và 1
Câu 131: Cho 0,2 mol -amino axit X phản ứng vừa đủ với 100ml dd HCl 2M thu được dung dịch A.
Cho dung dịch A phản ứng vừa đủ với dd NaOH, sau phản ứng, cô cạn sản phẩm thu được 33,9g muối. X
có tên gọi là?

SĐT: 01213565756 Page | 13 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


A. Glyxin B. Alanin C. Valin D. Axit glutamic
Câu 132: X là một -amino axit có công thức tổng quát dạng H 2N – R – COOH. Cho 8,9g X tác dụng
với 200ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Để phản ứng với hết với các chất trong dd Y cần
dùng 300ml dd NaOH 1M. Công thức cấu tạo đúng của X là ?
A. H2N-CH2-COOH B. H2N-CH2-CH2-COOH
C. CH3CH(NH2)COOH D. CH3CH2CH(NH2)COOH
Câu 133: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH dư thu được dung dịch Y chứa (m+15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung
dịch HCl thì thu được dung dịch Z chứa (m+18,25) gam muối. Giá trị của m là:
A. 56,1. B. 61,9. C. 33,65. D. 54,36.
Câu 134: Cho 0,1 mol aminoaxit A tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch HCl 1,25 M, sau đó cô cạn
dung dịch thì thu được 18,75 gam muối. Mặt khác, nếu cho 0,1 mol A tác dụng với lượng dung dịch
NaOH vừa đủ, đem cô cạn thu được 17,3 gam muối. CTCT thu gọn của A là:
A. C6H18(NH2)(COOH) B. C7H6(NH2)(COOH)
C. C3H9(NH2)(COOH)2 D. C3H5(NH2)(COOH)2
Câu 135: Cho 20,15 gam hỗn hợp X gồm glyxin và alanin phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 1M, thu
được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 450 ml dung dịch NaOH 1M. Thành phần % về
khối lượng của glyxin trong hỗn hợp X là:
A. 55,83%. B. 53,58%. C. 44,17%. D. 47,41%.
Câu 136: Cho 0,15 mol axit glutamic vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho 400 ml
dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cô
cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 49,125. B. 28,650. C. 34,650. D. 55,125.
Câu 137: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ chứa nhóm chức -COOH và -NH 2 trong phân tử), trong đó tỉ
lệ khối lượng mO: mN = 80: 21. Biết rằng 3,83 gam X tác dụng vừa đủ với 30 ml dung dịch HCl 1M. Để
tác dụng vừa đủ 3,83 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là:
A. 50 B. 30 C. 40 D. 20
Câu 138: Cho X là một amino axit. Đun nóng 100 ml dung dịch X 0,2M với 80 ml dung dịch NaOH
0,25M thì thấy vừa đủ và tạo thành 2,5 gam muối khan. Mặt khác để phản ứng với 200 gam dung dịch X
20,6% phải dùng vừa hết 400 ml dung dịch HCl 1M. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Số
đồng phân cấu tạo của X là:
A. 6 B. 4 C. 3 D. 5.
Câu 139: Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong đó
tỉ lệ mO : mN = 80 : 21. Để tác dụng vừa đủ với 3,83 gam hỗn hợp X cần 30 ml dung dịch HCl 1M. Mặt
khác, đốt cháy hoàn toàn 3,83 gam hỗn hợp X cần 3,192 lít O 2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2,
H2O và N2) vào nước vôi trong dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 13 gam. B. 15 gam. C. 10 gam. D. 20 gam.
Câu 140: X là một α–amino axit no (phân tử chỉ có 1 nhóm –NH 2 và 1 nhóm –COOH). Cho 0,03 mol X
tác dụng với dung dịch chứa 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Thêm 0,1 mol NaOH vào Y sau phản
ứng đem cô cạn thu được 7,895 gam chất rắn. Chất X là:
A. Glyxin. B. Alanin. C. Valin. D. Lysin.
Câu 141: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol alanin và 0,2 mol glyxin tác dụng với 0,5 lít dung dịch NaOH 1M
sau phản ứng thu được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn
thận thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 68,3. B. 49,2. C. 70,6. D. 64,1
Câu 142: Hợp chất Y là một -aminoaxit. Cho 0,02 mol Y tác dụng vừa đủ với 80ml dd HCl 0,25M.
Sau đó cô cạn được 3,67g muối. Mặt khác, trung hòa 1,47g Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch
NaOH,cô cạn dung dịch thu được 1,91g muối. Biết Y có cấu tạo mạch không nhánh. CTCT của Y là ?
SĐT: 01213565756 Page | 14 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
A. H2NCH2CH2COOH B. CH3CH(NH2)COOH
C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH D. HOOCCH2CH(NH2)COOH
Câu 143: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch
NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8)gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn
toàn với dung dịch HCl thu dược dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là
A. 165,6 B. 171 C. 123,8 D. 112,2
Câu 144: *Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp G gồm 2 amino axit: no, mạch hở, hơn kém nhau 2
nguyên tử C (1 –NH2; 1 –COOH) bằng 8,4 lít O2 (vừa đủ, ở đktc) thu được hỗn hợp sản phẩm X. Cho X
lội từ từ qua dung dịch NaOH dư nhận thấy khối lượng dung dịch tăng lên 19,5 gam. Giá trị gần đúng
nhất của % khối lượng amino axit lớn trong G là:
A. 50%. B. 54,5% C. 57,86% D. 44,5%
Câu 145: **Hỗn hợp X gồm 2 amino axit no (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH 2 trong phân tử), trong
đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M.
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O 2. Sản phẩm cháy thu được gồm
CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là:
A. 9,9 gam. B. 4,95 gam. C. 10,782 gam. D. 21,564 gam.
DANG 4: GIẢI TOÁN MUỐI AMONI, ESTE CỦA AMINO AXIT

+ CnH2n+3O2N: có 2 đồng phân cấu tạo: Ví dụ :C3H9O2N


- muối amôni của axit hữu cơ đơn no: R-COONH4 : CH3-CH2-COO-NH4
- muối amin của axit hữu cơ đơn no : R-COO-NH3-R1 : CH3-COO-NH3-CH3
+ CnH2n+1O2N: có đồng phân cấu tạo: Ví dụ :C3H7O2N
- muối amôni của axit hữu cơ đơn no hoặc không no: R-COONH4 : CH2=CH-COO-NH4
- muối amin của axit hữu cơ đơn no hoặc không no: R-COO-NH3-R1 : H-COO-NH3-CH=CH2
- amino axit đơn no: H2N-R-COOH: H2N-CH2-CH2-COOH
- Este của amino axit đơn no H2N-R-COO-R1: H2N-CH2-COO-CH3
- Nitro ankyl R-NO2 C3H7-NO2
+ CnH2n+4O3N2 : ví dụ C2H8O3N2
- muối amin của axit HNO3 : R-NH3-NO3 C2H5-NH3-NO3
+ CnH2n+6O3N2 : ví dụ C5H16O3N2
- muối amin của axit carbonic (R-NH 3)2-CO3 (C2H5-NH3)2-CO3 hay R1-NH3-CO3-NH3-R2, C3H7-
NH3-CO3-NH3-CH3
- Công thức chung của muối amoni: H2N – R – COONH4 hoặc H2N – R – COOH3NR’
- Công thức chung este của amino axit: H2N – R – COOR’
- Muối amoni, este của amino axit là hợp chất lưỡng tính:
H2N – R – COONH3R’ + HCl ClH3N – R – COONH3R’
H2N – R – COONH3R’ + NaOH H2N – R – COONa + R’NH2 + H2O

Câu 146: (CĐ-2010): Ứng với CTPT C2H7O2N có bao nhiêu chất vừa phản ứng được với dung dịch
NaOH vừa phản ứng được với HCl?
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 147: (CĐ-2009): Chất X có CTPT C3H7O2N và làm mất màu dung dịch brom. Tên gọi của X là
A. Axit β-aminopropionic B. Mety aminoaxetat
C. Axit -aminopropionic D. Amoni acrylat
Câu 148: Cho 2 hợp chất hữu cơ X, Y có cùng công thức phân tử là C 3H7NO2. Khi phản ứng với NaOH,
X tạo ra H2NCH2COONa và hợp chất hữu cơ Z; còn Y tạo ra CH 2=CH COONa và khí T. Các chất Z và T
lần lượt là
A. CH3OH và CH3NH2 B. C2H5OH và N2 C. CH3OH và NH3 D. CH3NH2 và NH3

SĐT: 01213565756 Page | 15 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 149: (CĐ-2009): Chất X có CTPT C4H9O2N. Biết:
X + NaOH Y + CH4O
Y + HCl (dư) Z + NaOH
CTCT của X và Z lần lượt là:
A. H2NCH2CH2COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
B. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH3Cl)COOH
C. H2NCH2COOC2H5 và ClH3NCH2COOH
D. CH3CH(NH2)COOCH3 và CH3CH(NH2)COOH
Câu 150: (ĐHKB-2008): Cho chất hữu cơ X có CTPT C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu
được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là:
A. 85 B. 68 C. 45 D. 46
Câu 151: X có công thức là C4H14O3N2 khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y
gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số công thức cấu tạo phù hợp
của X là ?.
A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
Câu 152: Dung dịch thơm X có công thức phân tử C6H8N2O3. Cho 28,08 gam X tác dụng với 200ml dung
dịch KOH 2M sau phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn. Giá trị của
m là:
A. 21,5 gam B. 38,8 gam C. 30,5 gam D. 18,1 gam
Câu 153: Cho 16,5 gam chất A có công thức phân tử là C2H10O3N2 vào 200 gam dung dịch NaOH 8%.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch B và khí C. Tổng nồng độ phần
trăm các chất có trong B gần nhất với giá trị :
A. 8%. B. 9%. C. 12%. D. 11%.
Câu 154: Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C 3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300 ml
dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, 1 chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị
gần đúng nhất của m là
A. 19,05. B. 25,45. C. 21,15. D. 8,45.
Câu 155: Cho 10,6 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C 3H10N2O2 phản ứng với một lượng vừa đủ dung
dịch NaOH đun nóng, thu được 9,7 gam muối khan và khí Y bậc 1 làm xanh quỳ ẩm. Công thức cấu tạo
của X là
A. NH2COONH2(CH3)2. B. NH2COONH3CH2CH3.
C. NH2CH2CH2COONH4. D. NH2CH2COONH3CH3.
Câu 156: Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được
chất khí làm xanh giấy quỳ tím tẩm ướt và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y được m gam chất rắn khan.
Giá trị của m là:
A. 5,7. B. 12,5. C. 15,5. D. 21,8.
Câu 157: Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 300 ml dd NaOH 1M đun
nóng sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam
chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B.10,6 gam C.8,5 gam D.16,5 gam.
Câu 158: Cho 12,4 gam hợp chất hữu cơ X có CTPT C3H12O3N2 tác dụng với 300 dd NaOH 1M đun
nóng, sau phản ứng hoàn toàn được chất hữu cơ Y và dd Z chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Z được m gam
chất rắn khan. Giá trị m là:
A. 14,6 gam B. 10,6 gam C. 16,5 gam D. 8,5 gam
Câu 159: Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 3H7O2N phản ứng với 100 ml dung
dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn.
Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4 B. HCOOH3NCH=CH2.
SĐT: 01213565756 Page | 16 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
C. H2NCH2CH2COOH.D. H2NCH2COOCH3.
Câu 160: Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun
nóng, sau phản ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn.
Giá trị của m là:
A. 1,6. B. 10,6. C. 18,6. D. 12,2.
Câu 161: (ĐHKA- 2009): Hợp chất X mạch hở có CTPT C 4H9NO2. Cho 10,3 g X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 8,2 B. 10,8 C. 9,4 D. 9,6
Câu 162: (ĐHKB-2009): Este X (có KLPT = 103 đvC) được điều chế từ một ancol đơn chức (có tỷ khối
hơi so với oxi >1) và một amino axit. Cho 25,75 g X phản ứng hết với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 29,75 B. 27,75 C. 26,25 D. 24,25
Câu 163: (CĐ-2009): Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có CTPT C 3H9O2N tác dụng
vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối
khan. CTCT thu gọn của X là
A. CH3CH2COONH4 B. CH3COONH3CH3 C. HCOONH2(CH3)2 D. HCOONH3CH2CH3
Câu 164: (ĐHKA-2007): Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48l hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). tỷ khối hơi của Z đối với H 2 = 13,75. cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối
khan là
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Câu 165: (CĐKA,B-2007): Hợp chất X có CTPT trùng với công thức đơn giản nhất, vừa tác dụng được
với axit vừa tác dụng được với kiềm trong điều kiện thích hợp. Trong phân tử X, thành phần phần trăm
khối lượng của các nguyên tố C, H, N lần lượt bằng 40,449%; 7,865% và 15,73% còn lại là oxi. Khi cho
4,45 gam X phản ứng hoàn toàn với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH (đun nóng) thu được 4,85 gam
muối khan. CTCT thu gọn của X là:
A. CH2=CHCOONH4 B. H2N-COOCH2-CH3
C. H2N-CH2-COOCH3 D. H2NC2H4COOH
Câu 166: Chất X có công thức phân tử là CH 8O3N2. Cho 9,6 gam X tác dụng với 300ml dung dịch NaOH
1M, đun nóng đến khi phản ứng hoàn toàn được dung dịch Y. Để tác dụng hết với các chất trong Y cần
tối thiểu 200ml dung dịch HCl x mol/l được dung dịch Z (dung dịch Z không phản ứng với dung dịch
Ba(OH)2. Giá trị của x là:
A. 1,5 B. 1,0 C. 0,75 D. 0,5
Câu 94: Một muối X có công thức phân tử là C3H10O3N2. Lấy 19,52 gam X cho phản ứng với 200ml dung
dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được rắn và phần hơi. Trong phần hơi có chất hữu cơ
Y đơn chức bậc một và rắn chỉ là các chất vô cơ có khối lượng m gam. Giá trị của m là:
A. 18,4 gam B. 13,28 gam C. 21,8 gam D. 19,8 gam
Câu 95: Cho 12,4 gam chất A có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch NaOH
0,15M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được chất khí B làm xanh quì ẩm và dung dịch C. Cô cạn C rồi
nung đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn ?.
A. 14,6 gam B. 17,4 gam C. 24,4 gam D. 16,2 gam
Câu 167: Hơp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 2H10N4O6. Cho 18,6 gam X tác dụng với 250 ml
dung dịch NaOH 1M cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu
được hơi có chứa một chất hữu cơ duy nhất làm xanh giấy quỳ ẩm và đồng thời thu được a gam chất rắn.
Giá trị a là
A. 17 gam. B. 19 gam. C. 15 gam. D. 21 gam.
Câu 168: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
SĐT: 01213565756 Page | 17 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng
muối khan là :
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 169: Hợp chất X mạch hở có công thức phân tử là C 4H9NO2. Cho 10,3 gam X phản ứng vừa đủ với
dung dịch NaOH sinh ra một chất khí Y và dung dịch Z. Khí Y nặng hơn không khí, làm giấy quỳ tím ẩm
chuyển màu xanh. Dung dịch Z có khả năng làm mất màu nước brom. Cô cạn dung dịch Z thu được m
gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 10,8. C. 9,4. D. 9,6.
Câu 170: Hợp chất hữu cơ X có công thức C 2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung
dịch NaOH 1,5M, thu được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng
thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,2. B. 13,4. C. 16,2. D. 17,4.
Câu 171: Một chất hữu cơ X có công thức phân tử là C 4H11NO2. Cho X tác dụng hoàn toàn với 100 ml
dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 2,24 lít khí Y (đktc). Nếu trộn lượng khí Y
này với 3,36 lít H2 (đktc) thì được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 9,6. Khối lượng chất rắn thu được
khi cô cạn dung dịch X là
A. 8,62 gam. B. 12,3 gam. C. 8,2 gam. D. 12,2 gam.
Câu 172: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất chứa C, H, O, N.
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam X thu được 4,48 lít CO 2, 7,2 gam H2O và 2,24 lít khí N2 (đktc). Nếu cho 0,1
mol chất X trên tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy
quỳ tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 15. B. 21,8. C. 5,7. D. 12,5.
Câu 173: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 3H10N2O2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm
xanh giấy quỳ ẩm) hơn kém nhau một nguyên tử C. Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn
dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 20,1 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam.
Câu 174: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N). Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ
với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm 2 khí (đều làm
xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam muối khan. Giá trị của m có
thể là
A. 11,8. B. 12,5. C. 14,7. D. 10,6.
Câu 175: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C 2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất
trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1
mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung
nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam. C. 18,85 gam. D. 16,6 gam.
Câu 176: Hỗn hợp X gồm 2 chất có công thức phân tử là C 3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản
ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 0,04 mol
hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan.
Giá trị của m là
A. 3,12. B. 2,76. C. 3,36. D. 2,97.
Câu 177: Cho 0,1 mol hợp chất hữu cơ có công thức phân tử CH 6O3N2 tác dụng với dung dịch chứa 0,2
mol NaOH đun nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và
dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
A. 12,5. B. 21,8. C. 8,5. D. 15,0.

SĐT: 01213565756 Page | 18 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 178: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C 3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M.
Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ
chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là:
A. 10,375 gam. B. 13,150 gam. C. 9,950 gam. D. 10,350 gam.
Câu 179: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được
hợp chất amin làm xanh gấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Chọn giá trị đúng của m.
A. 12,5 gam B. 17,8 gam C. 14,6 gam D. 23,1 gam
Câu 180: Cho 0,1 mol chất X (C2H9O6N3) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol NaOH đun nóng thu được
hợp chất amin làm xanh gấy quỳ ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan.
Chọn giá trị đúng của m?
A. 14,6 gam B. 17,8 gam C. 23,1 gam D. 12,5 gam
Câu 181: Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C 2H7NO2 tác dụng vừa đủ với
dung dịch NaOH và đun nóng. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (ở đktc) gồm
hai khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H 2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu
được khối lượng muối khan là:
A. 16,5 gam. B. 14,3 gam. C. 8,9 gam. D. 15,7 gam
Câu 182: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất
trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát ra. Lấy 0,1
mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung
nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tính m?
A. 16,9 gam. B. 17,25 gam. C. 18, 85 gam. D. 16,6 gam.

DẠNG 5: BÀI TOÁN PROTEIN – PEPTIT


- Peptit được cấu tạo từ các gốc -aminoaxit
- Từ n phân tử -aminoaxit khác nhau thì có n! đồng phân peptit (số peptit chỉ chứa các gốc -
aminoaxit khác nhau)
- Từ n phân tử -aminoaxit khác nhau thì có n2 số peptit được tạo thành (số peptit chứa các gốc -
aminoaxit giống nhau và khác nhau)
- Phản ứng thủy phân không hoàn toàn peptit cho sản phẩm có thể là -aminoaxit, hoặc đipeptit, hoặc
tripeptit ...
- Phản ứng thủy phân hoàn toàn peptit cho sản phẩm là các gốc -aminoaxit.
Chú ý: Đối với những bài khó thì thường áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố cho N

LÝ THUYẾT
Câu 183: Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ 1 hỗn hợp gồm alanin và glyxin là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 184: Chọn phát biểu sai ?
A. Các peptit đều tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm cho ra hợp chất có màu tím đặc
trưng.
B. Khi thủy phân đến cùng peptit trong môi trường axit hoặc kiềm thu được các α -amino axit.
C. Phân tử peptit mạch hở chứa n gốc α -amino axit có n -1 số liên kết peptit.
D. Tetrapeptit là hợp chất có liên kết peptit mà phân tử có chứa 4 gốc α -amino axit.
Câu 185: Số đipeptit được tạo nên từ glyxin và axit glutamic (HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH) là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

SĐT: 01213565756 Page | 19 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 186: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipeptit
là Gly-Ala, Phe-Val, Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là của X?
A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe. D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 187: Bradikinin có tác dụng làm giảm huyết áp, đó là một nonapeptit có công thức là:
Arg-Pro-Pro-Gly-Phe-Ser-Pro-Phe-Arg. Khi thủy phân không hoàn toàn peptit này có thể thu được bao
nhiêu tripeptit mà thành phần có chứa phenyl alanin (phe) ?
A. 4 B. 6 C. 5 D. 3
Câu 188: Thủy phân hợp chất

thu được các aminoaxit nào sau đây


A. H2N-CH2-COOH B. HOOC-CH2-CH(NH2)COOH
C. C6H5CH2CH(NH2)COOH D. Hỗn hợp 3 aminoaxit trên
Câu 189: Peptit có công thức cấu tạo như sau:

Tên gọi đúng của peptit trên là:


A. Ala-Ala-Val. B. Ala-Gly-Val. C. Gly – Ala – Gly. D. Gly-Val-Ala.
Câu 190: Công thức nào sau đây của pentapeptit (A) thỏa điều kiện sau:
+ Thủy phân hoàn toàn 1 mol A thì thu được các α-amino axit là: 3 mol Glyxin, 1 mol Alanin, 1
mol Valin.
+ Thủy phân không hoàn toàn A, ngoài thu được các amino axit thì còn thu được 2 đi peptit: Ala-
Gly ; Gly- Ala và 1 tripeptit Gly-Gly-Val.
A. Ala-Gly-Gly-Gly-Val. B. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
C. Gly-Ala-Gly-Gly-Val. D. Gly-Ala-Gly-Val-Gly.
Câu 191: Thuỷ phân không hoàn toàn tetrapeptit (X), ngoài các α-amino axit còn thu được các đipetit:
Gly-Ala; Phe-Val; Ala-Phe. Cấu tạo nào sau đây là đúng của X.
A. Val-Phe-Gly-Ala. B. Ala-Val-Phe-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe D. Gly-Ala-Phe-Val.
Câu 192: Hợp chất nào sau đây thuộc loại đipeptit
A. H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH.
B. H2N-CH2-NH-CH2COOH.
C. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
D. H2N-CH2-CH2-CO-NH-CH2-COOH.
Câu 193: Peptit X có công thức cấu tạo như sau:
H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CONH-CH(C2H4COOH)-CONH-CH2-COOH. Khi thủy phân X không thu
được sản phẩm nào sau đây?
A. Gly-Glu. B. Gly-Ala. C. Ala-Glu. D. Glu-Gly.
Câu 194: Khi thủy phân tripeptit: H2N-CH(CH3)CO-NH-CH2-CO-NH-CH2-COOH sẽ tạo ra các α -
amino axit nào ?
A. H2NCH2COOH, CH3CH(NH2)COOH.
B. H2NCH(CH3)COOH, H2NCH(NH2)COOH.
C. H2NCH2CH(CH3)COOH, H2NCH2COOH.
D. CH3CH(NH2)CH2COOH, H2NCH2COOH.
Câu 195: Phát biểu nào sau đây đúng?
SĐT: 01213565756 Page | 20 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
A. Trong một phân tử tetrapeptit mạch hở có 4 liên kết peptit.
B. Amino axit là hợp chất có tính lưỡng tính.
C. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho hợp chất màu tím.
D. Các hợp chất peptit kém bền trong môi trường bazơ nhưng bền trong môi trường axit.
Câu 196: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
B. Tất cả các peptit và protein đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 .
C. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị amino axit được gọi là liên kết peptit.
D. Oligopeptit là các peptit có từ 2 đến 10 liên kết peptit.
Câu 197: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Val) và 1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe
và tripeptit Gly-Ala- Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Ala-Val-Val-Phe. B. Val-Phe-Gly-Ala-Gly.
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly. D. Gly-Phe-Gly-Ala-Val.
Câu 198: Trùng ngưng hỗn hợp hai chất là glyxin và valin, số đipeptit mạch hở tối đa có thể tạo ra?
A. 2. B. 4. C. 6. D. 8.
Câu 199: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Gly-Ala-Ala), kết luận nào sau đây không đúng?
A. X tham gia được phản ứng biure tạo ra phức màu tím.
B. X có chứa 3 liên kết peptit.
C. X có đầu N là alanin và đầu C là glyxin.
D. X tham gia được phản ứng thủy phân.
Câu 200: Để nhận biết gly-gly và gly-gly-gly trong hai lọ riêng biệt, thuốc thử cần dùng là:
A. Cu(OH)2. B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Câu 201: Cho các chất sau:
1. NH2(CH2)5CONH(CH2)5COOH
2. NH2CH(CH3)CONHCH2COOH
3. NH2CH2CH2CONHCH2COOH
4. NH2(CH2)6NHCO(CH2)4COOH
Hợp chất nào có liên kết peptit?
A. 1, 2, 3, 4 B. 1, 3, 4 C. 2 D. 2, 3
Câu 202: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin
và glyxin?
A. 8 B. 5 C. 7 D. 6
Câu 203: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X, thu được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1
mol valin (Vla) và 1 mol Phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và
tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được đipeptit Gly-Gly. Chất X có công thức là
A. Gly-Phe-Gly-Ala-Val B. Gly-Ala-Val-Val-Phe
C. Gly-Ala-Val-Phe-Gly D. Val-Phe-Gly-Ala-Gly
Câu 204: Tripeptit là hợp chất
A. mà mỗi phân tử có 3 liên kết peptit.
B. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit giống nhau
C. có liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc amino axit khác nhau.
D. có 2 liên kết peptit mà phân tử có 3 gốc α-amino axit.
Câu 205: Cho dãy các chất sau: toluen, phenyl fomat, fructozơ, glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol,
triolein. Số chất bị thuỷ phân trong môi trường axit là
A. 6 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 206: Trong các chất dưới đây, chất nào là đipeptit ?
A. H2N-CH2-CO-NH-CH2-CH2-COOH.
SĐT: 01213565756 Page | 21 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
B. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
C. H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH2-COOH
D. H2N-CH(CH3)-CO-NH-CH2-CO-NH-CH(CH3)-COOH
Câu 207: Nếu thuỷ phân không hoàn toàn pentapeptit Gly-Ala-Gly-Ala-Gly thì thu được tối đa bao nhiêu
đipeptit khác nhau?
A. 1 B. 4 C. 2 D. 3
Câu 208: Có tối đa bao nhiêu loại tripeptit mà phân tử chứa 3 gốc α- amino axit khác nhau?
A. 3 B. 5 C. 6 D. 8
Câu 209: Khi nói về peptit và protein, phát biểu nào sau đây là sai
A. Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α -amino axit.
D. Tất cả các protein đều tan trong nước tạo thành dung dịch keo.
Câu 210: Số đồng phân tripeptit tạo thành từ 1 phân tử glyxin và 2 phân tử alanin là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Câu 211: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Tripeptit Gly-Ala-Gly có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Trong phân tử đipeptit mạch hở có hai liên kết peptit
C. Protein đơn giản được tạo thành từ các gốc α-amino axit.
D. Tất cả peptit đều có khả năng tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 212: Sản phẩm cuối cùng của quá trình thủy phân các protein đơn giản nhờ chất xúc tác thích hợp là
A. Hỗn hợp các α-aminoaxit. B. Hỗn hợp các β-aminoaxit.
C. axit cacboxylic D. este.
Câu 213: Thuỷ phân hoàn toàn polipeptit sau thu được bao nhiêu α-amino axit?

A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 214: khi thủy phân các pentapeptit dưới đây :
(1): Ala–Gly–Ala–Glu–Val
(2): Glu–Gly–Val–Ala–Glu
(3): Ala–Gly–Val–Val–Glu
(4): Gly–Gly–Val–Ala–Ala.
Pentapeptit nào có thể tạo ra đipeptit có khối lượng phân tử bằng 188?
A. (1), (3) B. (2), (3) C. (1), (4) D. (2), (4)
Câu 215: Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khác loại mà khi thủy phân hoàn toàn đều thu được 3
aminoaxit: glyxin, alanin và phenylalanin?
A. 6 B. 9 C. 4 D. 3
Câu 216: Từ hỗn hợp gồm glyxin và alanin tạo ra tối đa bao nhiêu peptit trong phân tử có 2 liên kết
peptit ?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 8.
Câu 217: Thủy phân peptit: H2N-CH2-CO-NH-CH(CH3)-CO-NH-CH(COOH)-(CH2)2COOH. Sản phẩm
nào dưới đây không thể có ?
A. Ala B. Gly-Ala C. Ala-Glu D. Glu-Gly
Câu 218: Cho các phát biểu sau:
(a) Peptit Gly-Ala có phản ứng màu biure.
(b) Trong phân tử đipeptit có 2 liên kết peptit.
(c) Có thể tạo ra tối đa 4 đipeptit từ các amino axit: Gly, Ala.
(d) Dung dịch Glyxin làm đổi màu quỳ tím.
SĐT: 01213565756 Page | 22 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
Số phát biểu đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 219: Cho các chất sau:
(1) H2N-CH2CO-NH-CH(CH3)-COOH (2) H2N-CH2CO-NH-CH2-CH2-COOH
(3) H2N-CH(CH3)CO-NH-CH(CH3)-COOH (4) H2N-(CH2)4-CH(NH2)COOH
(5) NH2-CO-NH2 (6) CH3-NH-CO-CH3
(7) HOOC-CH2-NH-CO-CH2-NH-CO-CH(CH3)-NH2
Trong các chất trên, số peptit là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 220: Thuỷ phân đipeptit X có công thức phân tử C 7H14N2O3 trong dung dịch NaOH, thu được hỗn
hợp hai muối H2NCH2COONa, H2NC4H8COONa. Công thức cấu tạo thu gọn có thể có của X là
A. CH3-CH(CH3)-CH(NH2)-CONH-CH2COOH.
B. H2N-CH2-CONH-CH(CH3)-CH2-CH2-COOH.
C. CH3-CH(NH2)-CH(CH3)-CONH-CH2COOH.
D. H2N-CH2-CONH-CH2-CH(CH3)-CH2-COOH.
Câu 221: Nhận xét nào sau đây sai ?
A. Các aminoaxit là những chất rắn kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt
độ nóng chảy cao.
B. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.
C. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.
D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH) 2.
Câu 222: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin; 1 mol alanin và 1 mol
valin. Khi thuỷ phân không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala-Gly, Gly-
Ala và tripeptit Gly-Gly-Val. Amino axit đầu N, amino axit đầu C ở pentapeptit X lần lượt là:
A. Ala, Gly. B. Ala, Val. C. Gly, Gly. D. Gly, Val.
Câu 223: Phát biểu nào sau đây đúng ?
A. Trong môi trường kiềm, đipeptit mạch hở tác dụng được với Cu(OH)2 cho dung dịch màu tím.
B. Trong một phân tử tripeptit mạch hở có 3 liên kết peptit.
C. Các hợp chất peptit bền trong môi trường bazơ và môi trường axit.
D. axit glutamic HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH có tính lưỡng tính.
Câu 224: Có các amino axit: glyxin (Gly), alanin (Ala) và valin (Val). Có thể điều chế được bao nhiêu
tripeptit mà trong mỗi phân tử tripeptit đều chứa đồng thời cả 3 amino axit trên ?
A. 4. B. 8. C. 6. D. 3.
Câu 225: Chất nào sau đây tham gia phản ứng biure ?
A. Glyxin B. Valin C. Lysin D. anbumin
Câu 226: Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit mạch hở X, thu được 3 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin
(Ala) và 1 mol valin (Val). Thủy phân không hoàn toàn X thu được hai đipeptit Gly-Ala, Ala-Gly và
tripeptit Gly-Gly-Val nhưng không thu được peptit nào sau đây?
A. Gly-Gly-Gly. B. Gly-Val. C. Gly-Ala-Gly. D. Gly-Gly.

BÀI TẬP PEPTIT-PROTEIN


Câu 227: Phân tử khối của một pentapeptit bằng 373. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một amino
axit mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Phân tử khối của amino axit
này là:
A. 147 B. 89,0. C. 117 D. 75,0.
Câu 228: Cho 20,3 gam Gly-Ala-Gly tác dụng với 500 ml dd KOH 1M. Cô cạn dd sau phản ứng thu
được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
A.11,2 B. 46,5 C. 48,3 D. 35,3

SĐT: 01213565756 Page | 23 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG


Câu 229: Lấy 14,6g một đipeptit tạo ra từ glixin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M.
Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng:
A. 0,1 lit B. 0,2 lít C. 0,23 lít D. 0,4 lít
Câu 230: Thủy phân 1250gam protein X thu được 425gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100000
đvC thì số mắt xích alanin có trong phân tử X là
A. 453 B. 382 C. 328 D. 479
Câu 231: Cho một Peptit X được tạo nên bởi n gốc glyxin có khối lượng phân tử là 189 đvC. Peptit X
thuộc loại?
A. tripetit. B. đipetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 232: Cho một Peptit X được tạo nên bởi n gốc alanin và m gốc glyxin có khối lượng phân tử là 217
đvC. Trong peptit X có?
A. 2 gốc glyxin và 1 gốc alanin. B. 1 gốc glyxin và 2 gốc alanin.
C. 2 gốc glyxin và 2 gốc alanin. D. 1 gốc glyxin và 3 gốc alanin.
Câu 233: Cho 9,84 gam peptit X do n gốc gly tạo thành, thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit loãng
thu được 12 gam glyxin (là aminoaxit duy nhất). X thuộc loại?
A. đipetit. B. tripetit. C. tetrapeptit. D. pentapepit.
Câu 234: Đốt cháy hoàn toàn 18,48 gam một đipeptit của glyxin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư.
Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 56 gam. B. 48 gam. C. 36 gam. D. 40 gam.
Câu 235: Đốt cháy hoàn toàn 11,2 gam một đipeptit của alanin rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư.
Tính khối lượng bình tăng?
A. 56 gam. B. 48 gam. C. 26,04 gam. D. 40 gam.
Câu 236: Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol
Ala, 0,16 mol Ala-Ala và 0,1mol Ala-Ala-Ala. Giá trị của m là
A. 27,784. B. 72,48. C. 64,93 D. 132,88.
Câu 237: Thủy phân hoàn toàn 32,55 gam tripeptit mạch hở (Ala-Gly-Ala) bằng dung dịch NaOH (vừa
đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 47,85 gam B. 42,45 gam C. 35,85 gam D. 44,45 gam
Câu 238: Thủy phân hoàn toàn m gam đipeptit Gly-Val (mạch hở) bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu
được dung dịch B. Cô cạn toàn bộ dung dịch B thu được 35,4 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 23,4. B. 28,8. C. 30,9. D. 26,1.
Câu 239: Thủy phân hoàn toàn 12,08 gam tetrapeptit mạch hở (Gly-Ala-Val-Gly) bằng dung dịch KOH
(vừa đủ), sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 20,32 gam B. 19,60 gam C. 22,56 gam D. 21,04 gam
Câu 240: Đipeptit mạch hở X và tripeptit mạch hở Y đều được tạo nên từ 1 aminoaxit (no, mạch hở,
trong phân tử chứa 1 nhóm –NH2 và 1 nhóm –COOH). Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y, thu được tổng khối
lượng CO2 và H2O bằng 54,9 gam. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X, sản phẩm thu được cho lội từ từ qua
nước vôi trong dư, tạo ra m gam kết tủa. Giá trị m là:
A. 120 B. 60 C. 30 D. 45
Câu 241: Thủy phân hoàn toàn 60 gam hỗn hợp hai đipetit thu được 63,6 gam hỗn hợp X gồm các α-
amino axit (các α-amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu cho 1/10
hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl (dư), cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối khan thu được là :
A. 7,09 gam. B. 16,30 gam C. 8,15 gam D. 7,82 gam
Câu 242: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp X và Y
có tỉ lệ số mol nX : nY = 1 : 3 với 780ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), sau khi phản ứng kết thúc thu
được dung dịch Z. Giá trị của m là:
A. 68,1 gam B. 64,86 gam C. 77,04 gam D. 65,13 gam
Câu 243: X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala; Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m gam hỗn hợp chứa X
và Y (trong đó tỉ lệ mol của X và Y tương ứng là 1 : 3) với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn
SĐT: 01213565756 Page | 24 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG
thu được dung dịch Z, cô cạn dung dịch Z thu được 25,328 gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 17,008 gam B. 34,105 gam C. 18,160 gam D. 19,455 gam
Câu 244: *Peptit X được cấu tạo bởi một amino axit trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -
NH2. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong dung dịch NaOH (được lấy dư 20% so với lượng phản ứng),
cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn có khối lượng nhiều hơn X là 75 g. Số liên kết peptit
trong phân tử X là:
A. 15. B. 17. C. 16. D. 14.
Câu 245: Thủy phân hoàn toàn 12,18 gam hỗn hợp tripeptit thì thu được 14,34 gam hỗn hợp X gồm các
aminoaxit (các amino axit chỉ có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl trong phân tử). Nếu lấy ½
lượng hỗn hợp X này cho tác dụng với dung dung dịch HCl dư, cô cạn cẩn thận dung dịch, thì lượng muối
khan thu được là ?
A. 12,65 gam. B. 10,455 gam. C. 10,48 gam. D. 26,28 gam.
Câu 246: Tripeptit mạch hở X và tetrapeptit mạch hở Y đều được tạo ra từ một amino axit no, mạch hở
có 1 nhóm –COOH và 1 nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O,
N2 trong đó tổng khối lượng CO2, H2O là 36,3 gam. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y cần số mol O2 là:
A. 1,875 B. 1,8 C. 2,8 D. 3,375
Câu 247: Cho X là đipeptit mạch hở Gly-Ala; Y là tripeptit mạch hở Ala-Ala-Gly. Đun nóng 36,3 gam
hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:1) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng thu được
dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 43,6 gam B. 52,7 gam C. 40,7 gam D. 41,1 gam
Câu 248: Cho X là tripeptit mạch hở Gly-Gly-Ala; Y là tetrapeptit mạch hở Gly-Ala-Val-Gly. Đun nóng
80,7 gam hỗn hợp gồm hai peptit X và Y (tỉ lệ mol 1:2) với lượng dung dịch NaOH vừa đủ. Sau phản ứng
thu được dung dịch chứa m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 121,1 gam B. 103,3 gam C. 115,1 gam D. 119,3 gam
Câu 249: Đun nóng 32,9 gam một peptit mạch hở X với 200 gam dung dịch NaOH 10% (vừa đủ). Sau
phản ứng thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 52 gam muối khan. Biết rằng X tạo thành
từ các α-amino axit mà phân tử chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH. Số liên kết peptit trong X là:
A. 10 B. 9 C. 5 D. 4
Câu 250: Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol một peptit X (mạch hở, được tạo bởi các - amino axit có 1
nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH) bằng dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y
thu được chất rắn có khối lượng lớn hơn khối lượng của X là 52,7 gam. Số liên kết peptit trong X là
A. 14. B. 9. C. 11. D. 13.

SĐT: 01213565756 Page | 25 Ths. VĂN QUỐC HOÀNG

You might also like