You are on page 1of 2

AMINO AXIT | NGUYEN CANH DUONG

CTPT CTCT Tên thay thế Tên bán hệ thống Tên thường Kí hiệu Quỳ tím
C2H5O2N
Axit aminoetanoic Axit aminoaxetic Glyxin Gly Không đổi màu
(M=75)

C3H7O2N
Axit 2-aminopropanoic Axit α-aminopropionic Alanin Ala Không đổi màu
(M=89)

C5H11O2N
Axit 2-amino-3-metylbutanoic Axit α-aminoisovaleric Valin Val Không đổi màu
(M=117)

C5H9O4N
Axit 2-aminopentanđioic Axit α-aminoglutaric Axit glutamic Glu Hoá đỏ
(M=147)

C6H14O2N2
Axit 2,6-điaminohexanoic Axit α,ε-điaminocaproic Lysin Lys Hoá xanh
(M=146)

TÍNH CHẤT VẬT LÝ


Các aminoaxit là những chất rắn ở dạng tinh thể không màu, vị hơi ngọt, có nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước vì chúng tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
(muối nội phân tử)
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC (tính lưỡng tính)

+ HCl

+ NaOH

Phản ứng este hoá của COOH

Phản ứng trùng ngưng


AMINO AXIT | NGUYEN CANH DUONG

CÂU HỎI ĐÚNG SAI:


1. Cho các tính chất sau: chất rắn (a), dễ tan trong nước (b), nhiệt độ nóng chảy cao (c), phân huỷ khi nóng chảy (d). Các tính chất của amino axit là : (a),
(c) và (d)
2. Dung dịch các amino axit đều làm quỳ tím hoá đỏ
3. Đa số các dung dịch amino axit làm quỳ tím hoá xanh
4. Tất cả các amino axit đều không làm quỳ tím đổi màu
5. Dung dịch amino axit có thể làm quỳ tím hoá xanh, hoá đỏ hoặc không làm đổi màu quỳ tím
6. Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH tồn tại ở dạng ion lưỡng cực +H3N-CH2-COO-
7. Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức chứa đồng thời nhóm amino và cacboxyl
8. Amino axit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị hơi ngọt
9. Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin
10. Phân tử các amino axit chỉ có một nhóm NH2 và một nhóm COOH
11. Các amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường
12. Phân tử khối của amino axit có 1 NH2 và 1 COOH luôn là số lẻ
13. Các amino axit đều tan trong nước
14. Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính
15. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
16. Alanin tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng
17. Dung dịch lysin làm quỳ tím hoá đỏ
18. Cho Cu(OH)2 vào lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
19. Cho glyxin tác dụng với dung dịch NaOH, thu được dung dịch A. Thêm HCl dư vào A thu được dung dịch gồm muối NaCl và ClH3N-CH2-COOH
20. Cho glyxin tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào B thu được dung dịch gồm muối NaCl và H2N-CH2-COONa
21. Cho các dung dịch: glyxin, phenylamoni clorua (C6H5NH3Cl), axit glutamic, lysin, ClH3N-CH(CH3)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số dung dịch có giá trị
pH < 7 là 4
22. Có thể dung quỳ tím để nhận biết alanin, axit axetic và metylamin

You might also like