Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ BÀI: Liệt kê các nhóm chức xuất hiện trong các vitamin
quyết định tính acid. Nêu ứng dụng của tính chất đó và cho ví
dụ minh họa
Học phần: Hóa dược 1
Lớp dược K13A - Nhóm 2:
Nguyễn Minh Hiếu
Trịnh Thanh Hoàng
Nguyễn Đức Huy
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Lã Diệu Hường
Trần Thị Hường
Lê Hồng Khanh
Nguyễn Diệu Linh
Nguyễn Thị Thùy Linh
NỘI DUNG
• Nhóm – OH phenol
• Nhóm – COOH
• Nhóm amid
• Nhóm acol
2. Ứng dụng của tính acid
• Tính tan: dễ tan trong các dung dịch kiềm, trong các dung
dịch hydroxyd và carbonat kim loại kiềm
• Điều chế ra các dạng dược dụng
• Định tính
• Định lượng bằng các phương pháp như đo huỳnh quang, đo
iod
3. Ví dụ
Tính acid do nhóm – OH phenol quyết định:
Tocoferol Tocotrienol
•
Do hiệu ứng liên hợp giữa đôi e chưa liên kết của nhóm –OH với cặp e
của vòng benzen -> Tính acid
Ứng dụng:
- Dễ tan trong các dung dịch kiềm
- Trong bảo quản: Dùng làm chất chống oxy hóa cho vitamin A,
caroten
- Trong pha chế: Tạo ra các chế phẩm dược dụng là
tocoferol acetat, succinat vì chúng bền hơn với tác
nhân oxy hóa hơn tocoferol
Tocoferol acetat
Ứng dụng:
- Dễ tan trong các dung dịch hydroxyd và carbonat kim loại kiềm tạo
muối kiềm tan trong nước
- Tan trong acid hydrochloric hoặc acid sulfuric loãng làm cho dung
dịch có màu vàng.
- Phản ứng với ion kim loại tạo muối phức do có tính base yếu
- Định tính và định lượng vitamin B9 bằng phương pháp đo huỳnh
quang
NIACIN (VITAMIN B3)
• Do N trong vòng pyridin còn e chưa liên kết nên xu hướng chuyển
dịch e làm cho hydro của nhóm –COOH linh động -> Tính acid
• Tính chất:
- Dễ tan trong các dung dịch hydroxyd và carbonat kim loại kiềm
- Bền vững với nhiệt độ trong môi trường acid
Ứng dụng:
- Định lượng acid nicotinic bằng phương pháp đo kiềm, chỉ thị
phenolphtalein
- Tác dụng với dung dịch đồng acetat tạo tủa màu xanh
-> Định lượng bằng phương pháp đo iod
• Nicotinamid cũng có tính acid nhưng yếu hơn acid nicotinic
Ứng dụng: Định lượng trong môi trường bằng phương pháp đo
acid trong môi trường khan
• Do nicotinamid có tính lưỡng tính nên khi tác dụng với dung dịch
đồng acetat tạo muối phức màu xanh
Tính acid do nhóm amid quyết định:
Do hydro ở nito trong nhóm amid linh động nên hydro có sự dịch chuyển
- C – NH -C=N
O OH
Amid có tính acid
Ứng dụng:
- Tan trong các dung dịch kiềm do tạo muối, tạo muối kết tủa hoặc có
màu với ion kim loại nặng hoặc kim loại màu
• Ngoài nhóm chức amid thì trong
vitamin B2 có đường ribose cũng
quyết định tính acid
Tính chất: Có thể ether hóa hoặc
ester hóa
- Tác dụng với acid sulfuric tạo
màu đỏ -> Ứng dụng để định tính
- Tác dụng với các acid đa chức
(acid phosphoric, acid phtalic, acid
tartric,…), tạo este và dạng muối
kim loại kiềm của các ester đó dễ
tan trong nước -> Ứng dụng để
điều chế dẫn xuất riboflavin dễ tan
trong nước (riboflavin natri
phosphat)
Nhóm 2- hydroxyethyl:
THIAMIN
(VITAMIN B1)
• Tính chất:
- Dễ ether hóa hoặc ester hóa tạo thiamin palmitat, thiamin stearate,
thiamin phtalat,… quan trọng nhất là thiamin pyrophosphate (TTP),
còn gọi là thiamin diphosphat hoặc cocarboxylase- coenzym của một
số enzym vô cùng quan trọng trong việc chuyển hóa hydrat carbon.
Nhóm methanol
Pyridoxol
• Tính chất:
- Nhóm này khi vào cơ thể sẽ bị ester hóa bởi acid phosphoric thành
pyridoxal phosphat – một coenzym có trong thành phần của nhiều
enzym xúc tác các quá trình chuyển hóa các acid amin, các hydrat
carbon, chất béo
Nhóm –OH bậc một
• Tính chất:
- Dễ ether hóa hoặc ester
hóa
Ứng dụng để tạo ra các VITAMIN A
chế phẩm dược dụng là
retinol acetat, retinol
palmitat
Retinol palmitat