Professional Documents
Culture Documents
ntnhan@hcmus.edu.vn
2
ACID CARBOXYLIC VÀ NITRILE
3
Chương 20 - ACID CARBOXYLIC & NITRILE
Acid carboxylic (RCO2H) là nguồn nguyên liệu đầu để tạo
nên các dẫn xuất acyl như acid chloride, ester, amide và
thioester.
4
Acid acetic (CH3CO2H) là thành phần hữu cơ chính của
giấm ăn.
7
Nhóm -CO2H liên kết với vòng: sử dụng tiếp
đầu ngữ -carboxylic acid.
Carbon của nhóm -CO2H gắn với C1 và không
đánh số.
Nhóm -CO2H được đọc là nhóm carboxyl và
đóng vai trò như một nhóm thế.
8
Tên thông thường của một số acid carboxylic
và nhóm acyl
9
20.1.2. NITRILE, R-C≡N
Các nitrile mạch hở đơn giản: thêm chữ -nitrile vào tên
alkane với carbon của nhóm nitrile được đánh số 1.
10
Nitrile cũng được gọi tên như các dẫn xuất của acid
carboxylic bằng cách thay –ic hay –oic bằng đuôi -onitrile.
Pro. 20.1-20.2 11
20.2. CẤU TRÚC CỦA ACID CARBOXYLIC
Acid carboxylic có nét tương đồng với cả ketone và
alcohol.
Giống như ketone, carbon carboxyl lai hóa sp2, vì thế
nhóm acid carboxylic là đồng phẳng với góc liên kết giữa
C-C=O và O=C-O xấp xỉ 1200
12
Giống như alcohol, các acid carboxylic được liên kết chặt
chẽ bởi liên kết hydrogen. Hầu hết các acid carboxylic tồn tại
ở dạng dimer vòng, giữ với nhau bởi hai liên kết hydrogen.
13
20.3. TÍNH ACID CỦA ACID CARBOXYLIC
20.3.1. ACID HỮU CƠ
Acid carboxylic có tính acid: phản ứng với base như:
NaOH và NaHCO3 hình thành muối carboxylate kim loại
(RCO2-M+).
Các acid carboxylic nhiều hơn 6 carbon tan ít trong
nước, nhưng muối kim loại kiềm của chúng lại tan nhiều
trong nước.
14
Acid carboxylic phân ly ít trong nước.
Mức độ phân ly được biểu thị bởi hằng số acid, Ka.
Hầu hết các acid đều có giá trị Ka từ 10-4 đến 10-5
17
Tại sao các carboxylic acid có tính acid mạnh hơn nhiều
so với alcohol trong khi cả hai đều chứa nhóm –OH? .
18
20.3.2. ACID SINH HỌC VÀ PHƯƠNG TRÌNH
HENDERSON-HASSELBALCH
19
Sử dụng phương trình Henderson-Hasselbalch để tính
phần trăm dạng đã phân ly và chưa phân ly:
Cho biết những dạng nào tồn tại trong dung dịch acid
acetic 0,0010 M tại pH = 7,3; biết pKa của acid acetic là 4,76 ?
Pro. 20.5 20
20.3.3. ẢNH HƯỞNG CỦA CÁC NHÓM THẾ ĐẾN
TÍNH ACID
21
Hiệu ứng cảm phụ thuộc vào khoảng cách, nên ảnh
hưởng của các nhóm thế rút điện tử giảm dần khi nhóm
thế nằm càng xa nhóm carboxyl.
25
20.4.2. Oxid hóa alcohol bậc 1 hoặc aldehyde
26
20.4.4 THỦY PHÂN CYANOHYDRIN VÀ NITRILE
Cyanohydrin có thể được tổng hợp từ aldehyde hay
ketone và hợp chất này dễ dàng bị thủy giải trong môi
trường acid để tạo a–hydroxy acid.
29
20.5. PHẢN ỨNG CỦA ACID CARBOXYLIC:
Pro. 20.11-20.12 30
20.6. HỢP CHẤT NITRILE
Nitrile giống với acid carboxylic:
Cả hai đều có một nguyên tử carbon với ba liên kết gắn
vào một nguyên tử âm điện.
Cả hai đều chứa liên kết p.
Do đó, một vài phản ứng của nitrile giống với acid
carboxylic.
Ví dụ: cả hai loại hợp chất này có tính thân điện tử, do đó
đều tham gia phản ứng cộng thân hạch.
31
Nitrile hiếm khi xuất hiện trong cơ thể sống dù đã có
hàng trăm ví dụ cho biết sự xuất hiện của chúng. Ví dụ,
cyanocycline A đã được cô lập từ vi khuẩn Streptomyces
lavendulae và được tìm thấy có cả hoạt tính kháng sinh và
kháng ung thư.
Ngoài ra, có hơn 1000 hợp chất được gọi là cyanogenic
glycoside đã được biết đến. Đây là những hợp chất có
nguồn gốc chính từ thực vật, cyanogenic glycoside chứa
phân tử đường với một carbon acetal, một oxygen liên kết
với carbon mang nhóm nitrile (đường
–O–C–CN).
Trong quá trình thủy phân với dung dịch acid, nhóm
acetal bị tách ra, tạo thành cyanohydrin (HO–C–CN), giải
phóng hydrogen cyanide. Cyanogenic glycoside để bảo vệ
thực vật, bằng cách đầu độc bất kỳ động vật nào ăn chúng.
32
33
20.7. ĐIỀU CHẾ NITRILE
Từ alkyl halide
Phương pháp đơn giản nhất để điều chế nitrile là phản
ứng SN2 của CN– với alkyl halide bậc 1 hoặc bậc 2.
Từ amide
Nitrile có thể được điều chế bằng phản ứng loại nước
của amide bậc 1 (RCONH2) tác chất thường sử dụng cho
phản ứng này là SOCl2.
34
Quá trình loại nước diễn ra bắt đầu bởi phản ứng giữa
SOCl2 với nguyên tử oxygen của nhóm amide có tính thân
hạch, tiếp theo là quá trình mất proton và sau đó là phản
ứng khử giống như E2.
Quá trình tổng hợp từ amide mang tính tổng quát hơn vì
không bị giới hạn bởi chướng ngại lập thể.
35
20.8. PHẢN ỨNG CỦA NITRILE
Tương tự carbonyl, nhóm nitrile có tính phân cực mạnh
và có một nguyên tử carbon thân điện tử.
Nitrile phản ứng với tác nhân thân hạch để tạo thành
anion imine lai hóa sp2.
36
Một số phản ứng của nitrile
37
20.8.1. PHẢN ỨNG THỦY PHÂN: CHUYỂN NHÓM
NITRILE THÀNH ACID CARBOXYLIC
38
Cơ chế
phản ứng
thủy phân
nitrile trong
môi trường
base.
39
20.8.2. PHẢN ỨNG HOÀN NGUYÊN: CHUYỂN NHÓM
NITRILE THÀNH AMINE
40
20.8.3. PHẢN ỨNG VỚI TÁC CHẤT GRIGNARD
Tác nhân Grignard cộng vào nitrile tạo thành anion imine
trung gian, hợp chất này bị thủy phân bởi quá trình cộng
nước để cho ra ketone.
Vị trí hấp thu chính xác của C=O tùy thuộc vào cấu trúc
của phân tử và phụ thuộc vào acid ở dạng tự do (monomer)
hay dạng có liên kết hydrogen (dimer):
42
Liên kết C≡N của nitril cho hấp thu mạnh rất đặc trưng ở
gần 2250 cm-1 đối với các hợp chất bão hòa, 2230 cm-1 đối
với các phân tử hương phương và có liên hợp.
43
20.9.2. PHỔ NMR
44
Trên phổ 1H NMR:
Proton acid –CO2H thường cộng hưởng ở dạng mũi
đơn dH gần 12 ppm.
Proton –CO2H có thể được thay thế bằng deuterium khi
thêm D2O vào ống chứa mẫu.
Phổ 1H NMR của acid phenyl acetic
Pro. 20.15 45