Professional Documents
Culture Documents
2023
Phân loại
Phân loại theo:
• Cấu trúc hóa học
• Tính chất vật lý ( độ tan trong nước hoặc dung môi)
• Ứng dụng hóa học
2
Phân loại
3
Phân loại theo nhóm ưa nước
-Anionic
-
- Cation
+
- Không ion (NI)
+ -
4
Phân loại theo nhóm ưa nước
•Anionic:
Hòa tan trong nước phân ly thành ion HĐBM điện tích âm
•Cationic:
Hòa tan trong nước phân ly thành ion HĐBM điện tích dương
•Anion:
•Cation:
5
Phân loại theo nhóm ưa nước
Đặc điểm Anion Cation
Các ion ảnh hưởng Na+, K+, NH4+ Cl-, sulfate, sulfonate,
đến tính chất của aryl sulfonate
chất HĐBM (độ tan)
6
Phân loại
Thị phần của các chất hoạt động bề mặt khác nhau (1990).
7
Phân loại
Các nhóm ưa nước thường gặp nhất trong các chất hoạt động
bề mặt có sẵn trên thị trường
8
Phân loại
9
Phân loại
10
Chất hoạt động bề mặt anion
• Sulphonate
Aren - alkylbenzen , alkyltoluene , alkylxylene , alkylnaphthalene
Aliphatic - a-ole fi n sulphonat , ankan sulphonat , sulphosuccinat
• Sulphates
Alkyl sulfate VD:như natri lauryl sulfate (SLS)
Alkyl ethoxy sulphates VD:natri laureth sulfate
• Ester photphat
• Carboxylate
• Xà phòng, isethionates , taurates
11
Chất hoạt động bề mặt anion
H
H3C (CH2)n C (CH2)m CH3
-
R O SO3 -
SO3
Sulfate rượu bậc một Parafin sulfonate
( PAS: Primery Alcohol Sulfate) ( SAS: Secondary Alkyl Sulfonate)
-
ABS thẳng
SO3 (LAS: Linear Alkylbenzene Sulfonate)
Alkyl benzen sulfonat (ABS)
ABS nhánh
12
Xà phòng & Carboxylate
• 2800 B.C. : Vật liệu tương tự xà phòng được tìm thấy trong bình chứa tại Babylon cổ
đại
• 1500 B.C.: – Ebers Papyrus (Egypt) mô tả sự kết hợp chất béo động/thực vật và
muối kiềm có thể tạo một vật liệu dùng cho chữa vết thương trên da và làm sạch
• Người Đức cổ đại, La Mã và Gaul : khám phá ra một chất gọi là xà phòng, làm từ
mỡ động vật và tro.
• TK17 : Sản xuất xà phòng trở thành một nghề thủ công ở Châu Âu.
• 1823 - Nhà hóa học người Pháp Michel Eugene Chevreul công bố những phát hiện
của mình về hóa học của chất béo, glycerine và acidbéo - cơ sở của hóa chất béo
và xà phòng hiện đại.
• Năm 1916: chất tẩy rửa tổng hợp đầu tiên được phát triển ở Đức để đối phó với sự
thiếu hụt chất béo để sản xuất xà phòng (liên quan đến Chiến tranh thế giới I)
13
Xà phòng & Carboxylate
Xà phòng = RCOOX
14
Xà phòng & Carboxylate
• Acid béo bão hòa: Axit béo chứa các liên kết đơn cacbon-cacbon
• Acid béo no : Axit béo không no chứa một hoặc nhiều liên kết đôi => dễ bị
oxy hóa
15
Xà phòng & Carboxylate
Chuẩn bị xà phòng
• P1: Trung hòa acid béo bằng kiềm => Quá trình phức tạp
Chất béo và dầu được thủy phân (tách) bằng hơi nước áp suất cao để tạo ra
acid béo thô và glycerine. Các acidbéo sau đó được tinh chế bằng cách
chưng cất và trung hòa bằng chất kiềm để sản xuất xà phòng và nước (xà
phòng gọn gàng).
• P2: Xà phòng hóa dầu mỡ => quá trình xà phòng hóa được sử dụng
rộng rãi nhất
Chất béo và dầu và phản ứng chung với một chất kiềm lỏng để tạo ra xà
phòng và nước (xà phòng thô) và glycerine .
16
Xà phòng & Carboxylate
Chuẩn bị xà phòng
• P1: Trung hòa acid béo bằng kiềm => Quá trình phức tạp
Chất béo và dầu được thủy phân (tách) bằng hơi nước áp suất cao để tạo ra acid
béo thô và glycerine. Các acidbéo sau đó được tinh chế bằng cách chưng cất và
trung hòa bằng chất kiềm để sản xuất xà phòng và nước (xà phòng gọn gàng).
• P2: Xà phòng hóa dầu mỡ => quá trình xà phòng hóa được sử dụng rộng rãi
nhất
Chất béo và dầu và phản ứng chung với một chất kiềm lỏng để tạo ra xà phòng và
nước (xà phòng thô) và glycerine .
lợi về thiết bị, chi phí năng lượng => thông dụng
•Phương pháp không gia nhiệt: dầu mỡ + NaOH -> khuôn sắt, 30oC
•Phương pháp nấu xà phòng gia nhiệt: dầu mỡ + NaOH-> thiết bị khuấy, 80-
85oC
•Phương pháp nấu xà phòng liên tục: dầu + NaOH, NaCl 20% -> nồi cao áp
17
Xà phòng & Carboxylate
18
Xà phòng & Carboxylate
*Tính chất của một số loại xà phòng :
-Sự phân bố mạch cacbon của acid béo=> khả năng hòa tan của xà phòng => tính
chất của xà phòng
-Độ dài của dây và độ không no của acid béo => tính hoạt động bề mặt, độ hòa tan
của xà phòng
Acid béo mạch ngắn => dễ hòa tan, tạo bọt tốt nhưng bọt ít bền, tính tẩy rửa
kém. C12–14 => xà phòng hòa tan tạo bọt rất cao, C18 + => xà phòng giảm
độ tan
• Acid béo mạch dài => tính tẩy rửa tốt, bọt bền nhưng lại có độ hòa tan kém
-Axit không bão hòa => Xà phòng có độ hòa tan được cải thiện (so với các chất
tương đương bão hòa). dễ bị oxi hóa, tạo màu, mùi không mong muốn và hoạt tính
tẩy rửa kém hơn
-Acid béo mạch no/không no => nhiệt độ nóng chảy cao hơn, nên tạo xà phòng có
độ cứng cao hơn
-Muối kali hoặc muối của amin => xà phòng có tính tan cao (so với muối natri) 19
Xà phòng & Carboxylate
20
Xà phòng & Carboxylate
Soapbase
= xà phòng trong suốt = xà
Soap noodle phòng glyxerin
(RCOOX) (RCOOX, glycerine , polyols
,…)
21
Xà phòng & Carboxylate
Các nguồn chất hoạt động bề mặt dạng muối cacboxylate khác bao
gồm:
• Các sản phẩm phụ từ dầu, cao của sản xuất gỗ và giấy
• Sản phẩm ngưng tụ của axit béo với axit ethanoic [2- (N- metylamino
) axit ethanoic , (CH3 và C) HNCHCOOH] và các axit amin và protein
khác, và
• các ester acid béo của các hydroxyacid thông thường như axit lactic,
tartaric, Cirtic và succinic.
Paraffin rắn -> oxi hóa -> acid béo tổng hợp với mạch C thẳng
. -Để nấu xà phòng: dùng phân đoạn C10-20.
-Để sản xuất xà phòng bột: dùng phân đoạn C10-16.
-Để sản xuất xà phòng cục: dùng phân đoạn C16-20.
23
23
Xà phòng & Carboxylate
Muối natri của este của axit stearic với axit lactic [natri stearoil-2-lactylat (SSL)]
Acyl sarcosinates : khả năng kích ứng thấp, tạo bọt tốt .
Alkyl phthalamat : chất nhũ hóa cho hệ thống HLB cao;
24
24
Các dạng HĐBM anion khác
Alkyl sulfate: chất hoạt động bề mặt tiêu biểu cho họ sulfate
•Khả năng tẩy rửa: alkyl sulfate bậc I tốt hơn bậc II.
•Khả năng tẩy rửa : alkyl sulfate bậc I tốt nhất khi mạch C chứa 12-16
nguyên tử, đối với alkyl sulfate bậc II tốt nhất là 15-18.
•Tính hoạt động bề mặt của alkyl sulfate bậc II: giảm khi nhóm sulfate di
chuyển vào giữa mạch.
Ví dụ: pentadecyl sulfate: C15H31OSO2ONa bậc 2, khi nhóm sulfate
di chuyển từ C2 vào C6 thì khả năng tẩy rửa của chúng chỉ còn một
nửa.
Tính họat động bề mặt: giảm khi gốc alkyl phân nhánh Khả năng phân
hủy sinh học của alkyl sulfate: giảm khi gốc alkyl phân nhánh
26
26
HĐBM sulfate/sulfonate
27
27
HĐBM sulfate/sulfonate
28
28
HĐBM sulfate/sulfonate
29
29
Cationic
Hòa tan trong nước phân ly thành ion HĐBM điện tích dương
R1 R3
+
N X
R2 R4
30
Phân loại theo nhóm ưa nước
•Cationic:
R-CH2 CH3 +
+ N N (CH2)2NH C R
N Cl H3C
O
H3C CH3 R
O
R C O-CH2-CH2 CH3
+ CH3SO4-
O N
R C O-CH2-CH2 CH2-CH2OH
31
Cationic
Chất họat động bề mặt cation -> hòa tan vào nước ->
•cation có tính họat động bề mặt
•ion âm không có tính hoạt động bề mặt
•Xà phòng đảo ngược
•Không có khả năng tẩy rửa
•Hấp phụ mạnh lên xơ sợi hoặc vải, len, bề mặt...
•Chất hoạt động bề mặt cation chủ yếu dựa vào nguyên tử N hay S.
•N thường nằm dạng amin hay vòng.
•Những chất họat động bề mặt quan trọng: amin mạch dài bậc 1, bậc 2, bậc 3 và
muối amoni bậc 4
•Khác biệt quan trọng của amin và muối amoni: độ tan.
•Các amine bậc 1, bậc 2, bậc 3 mạch dài: không tan trong nước hay các
dung dịch kiềm mà chỉ tan trong các dung dịch acid có pH đủ thấp để proton
hóa nhóm amin.
•Muối amoni bậc 4 có thể tan trong các dung dịch kiềm, trung tính hay acid.
32
Cationic
33
Cationic
Tác động của chất làm mềm lên bề mặt vải sợi
Chỉ được dùng sau khi giặt, không cho đồng thời vì sẽ tạo với anion thành các
muối khó tan.
Hiệu quả:
-Chống thô cứng
-Vải vóc trơn bóng, dễ ủi
-Hạn chế tĩnh điện
34
Cationic
+ CH3
R COO CH N
CH3 +
CH3 Cl
R COO CH2
35
Cationic
Trong ngành dệt nhuộm
Trong giai đoạn hoàn thiện: hấp thụ trên sợi, giảm lực hút giữa các sợi ->
vải sẽ mềm hơn.
Khử trùng, kháng khuẩn:
Bản thân một số chất hoạt động bề mặt cation có khả năng kháng khuẩn
Ví dụ: ankyl pyridyni halogenua, ankyl trimetyl amoni clorua (gốc ankyl là
C 16 H 33 -)
Dùng để khử trùng quần áo, vải vóc, tiệt trùng bát đĩa, cốc chén, dụng cụ
y tế, ...
36
Cationic
Dầu xả
• Chải tóc
• Giảm tĩnh điện
• Cải thiện khả năng quản lý
• Tăng độ bóng cho tóc
• Giảm chẻ ngọn
• Cải thiện tính linh hoạt Ủ tóc bằng dầu xả Tóc không có dầu xả cho
thấy sự gián đoạn của lớp
biểu bì
37
Cationic
Dầu xả
Cetyltrimetyl amoni
clorua (CTAC) behentrimonium clorua cetrimonium clorua
38
Nonionic
39
Nonionic
40
Nonionic
R O (CH2-CH2O)n H
CH2-CH2-OH
H
R C N R C N
O CH2-CH2-OH O CH2-CH2-OH
41
Nonionic
•Nonionic:
CH2OH
O
OH
O O R
OH
n
alkylpolyglucoside 42
Nonionic
43
Lưỡng tính
Có chứa cả nhóm acid và base trong phần ái nước. Chất hoạt động bề mặt
có thể là cation hoặc anion tùy thuộc vào độ pH hoặc các điều kiện dung dịch
Gồm 2 loại chính:
-HĐBM lưỡng tính carboxylic
-HĐBM lưỡng tính sulfate/sulfonate
Các chất trên là những tác nhân thấm ướt và tẩy giặt tốt trong môi trường
acid lẫn trong môi trường kiềm
44
Lưỡng tính
O CH3
+ C2H4OH
R C NH (CH2)3 N CH2 C O +
O
R N CH2 C
CH3 O O
C2H4OH
Alkyl amido propyl betaine
Betaine ethoxy
O CH3
R C NH
+ -
CH2-CH2-CH2 N CH2 CH CH2 SO3
CH3 OH
Alkyl amidopropyl sulfobetaine
45
Lưỡng tính
H2SO4
CH3(CH2)7-CH=CH-(CH2)7CH2 NH2 CH3(CH2)7CH2 CH CH(CH2)7-CH2-NH2
OSO3 H
(1-amino, 9,10-octadecene)
hay
H2SO4
CH3(CH2)7CH2 CH CH(CH2)7-CH2-NH2 CH3(CH2)7CH2 CH CH(CH2)7-CH2-NH2
OH OSO3 H
46