You are on page 1of 53

ĐẠI CƯƠNG VỀ HÒA TAN

Trần Văn Thành

1

VAI TRÒ CỦA SỰ HÒA TAN

Nghiên cứu phát triển


Bảo quản
Sinh khả dụng

2

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

- CHẤT TAN

- DUNG MÔI

- DUNG DỊCH (THẬT/GIẢ)

3

NỒNG ĐỘ DUNG DỊCH

4

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

- Nồng độ phần trăm: lượng chất tan có trong 100 phần dung
dịch : kl/tt, kl/kl, tt/tt, tt/kl.
Dung dịch nước muối sinh lý 0,9% (kl/tt).

- Nồng độ phân tử (nồng độ mol): số phân tử chất tan trong 1


lít dung dịch (mol/l). Nồng độ phân tử được ký hiệu là M hoặc
CM hoặc mol/l hoặc mol/L.
NaOH + HCl  NaCl + H20

5

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

- Nồng độ đương lượng (equivalence): Đương lượng (Eq) của 1


nguyên tố là số phần khối lượng của nguyên tố đó có thể thay
thế hay phản ứng vừa đủ với 1 phần khối lượng của hydro hoặc
8 phần khối lượng của oxi. Ví dụ: đương lượng của H là 1,008,
của O là 8,0, của C là 3,0, của N là 4,6, của Al là 9,0....
Nồng độ đương lượng có đơn vị là Eq/l, mEq/l (1 Eq = 1000
mEq). 1 mEq là lượng tính bằng miligam tương ứng với trọng
lượng phân tử hay trọng lượng ion chia cho hóa trị.

6

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

- Nồng độ đương lượng (equivalence)


Tính đương lượng

a- H2 + ½ O 2 → H20, tính đương lượng của H, O


b- CuO + H2 (nhiệt độ) → Cu + H20, tính đương lượng
của CuO
c- 2Al + 3/2 O 2 → Al2O3, tính đương lượng của Al
d- Fe + 2HCl → FeCl2 + H2, tính đương lượng của Fe
e- Na + CH3COOH → CH3COONa + ½ H2, tính đương
lượng của Na

7

ĐỘ TAN VS ĐỘ HÒA TAN

8

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

ĐỘ TAN (20 °C, 1 atm)

NaCl 1: 2,786

Cafein 1:50

HỆ SỐ TAN (100 ml)

QUI ƯỚC VỀ ĐỘ TAN

9

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN

ĐỘ TAN (20 °C, 1 atm)

NaCl 1: 2,786

Cafein 1:50

HỆ SỐ TAN (100 ml)

QUI ƯỚC VỀ ĐỘ TAN

ĐỘ HÒA TAN

VIÊN NÉN
GLIBENCLAMID 10

PHÂN LOẠI
DUNG MÔI – CHẤT TAN

11

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
BẢN CHẤT DUNG MÔI
Liên kết cộng hóa trị

Liên kết qua cầu hydro

Lực tĩnh điện

Lực Vander Waals

12

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
BẢN CHẤT DUNG MÔI
Liên kết cộng hóa trị

Liên kết qua cầu hydro

Lực tĩnh điện

Lực Vander Waals

13

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
BẢN CHẤT DUNG MÔI

Căn cứ vào tính chất cấu tạo và bản chất sự liên kết phân
tử, dung môi được chia làm 3 loại:
- Dung môi phân cực: hình thành từ các phân tử phân cực
mạnh và có cầu nối hydro. Ví dụ: nước, ethanol.
- Dung môi bán phân cực: dung môi hình thành từ các
phân tử phân cực mạnh nhưng không có cầu nối hydro.
Ví dụ: aceton, pentanol.
- Dung môi không phân cực: dung môi hình thành từ phân
tử không phân cực hoặc phân cực yếu. Ví dụ: benzen, dầu
thực vật, dầu khoáng.

14

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
QUÁ TRÌNH HÒA TAN

Tương tác

Dung môi – Dung môi

Chất tan – Chất tan Phân loại chất tan?


Chất tan – Dung môi

15

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
DUNG MÔI PHÂN CỰC –
CHẤT TAN ION HÓA

Lực Coulomb giữa hai điện


tích đặt trong điện môi nhỏ
hơn lực tác dụng trong chân
không ε lần.

Đây là một hằng số phụ thuộc


vào tính chất của điện môi,
được gọi là hằng số điện môi
của môi trường, là đại lượng
không có thứ nguyên.

16

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
DUNG MÔI PHÂN CỰC –
CHẤT TAN KHÔNG ION HÓA

Do liên kết hydro, các hợp chất có nhóm hydroxyl càng nhiều
khả năng tan trong nước càng cao. Ví dụ: các hợp chất
đường, gôm, các glycozid, các poly ethylen glycol tan nhiều
trong nước.

Sự hòa tan của các ether, aldehyd, ceton, acid và anhydrid


trong nước và các dung môi phân cực khác cũng do sự hình
thành của các phức hợp qua cầu hydro.

17

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
DUNG MÔI KHÔNG PHÂN CỰC
– CHẤT TAN KHÔNG PHÂN CỰC

Dung môi không phân cực không hòa tan được các loại hợp chất
phân cực.
Nói chung dung môi không phân cực hòa tan được các chất
không phân cực khác vì các chất này cũng có nối phân tử yếu,
lực liên kết thường do sự phân cực cảm ứng.
Ví dụ: các hydrocarbon tan vào nhau, ether dầu hỏa hòa tan dầu
thực vật, mỡ.

18

MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG

19

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG

- Các chất có tính chất tương tự thì tan vào nhau.

- Các chất có cấu trúc tương tự sự hòa tan càng lớn:


Saccarose có nhiều nhóm -OH dễ tan trong nước (H-OH)
Lưu huỳnh dễ tan trong sulfur carbon (CS2)
Phenol rất tan trong glycerol (C6H5-OH và CH2OH-
CHOH-CH2OH).

20

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG

- Sự hiện diện các nhóm chức khác nhau trong công thức cấu tạo
một chất sẽ làm thay đổi đáng kể độ tan của chất đó.

21

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG

- Sự hiện diện các nhóm chức khác nhau trong công thức cấu tạo
một chất sẽ làm thay đổi đáng kể độ tan của chất đó.

22

SỰ TƯƠNG TÁC CHẤT TAN DUNG MÔI
MỘT SỐ QUY TẮC CHUNG

-  Hợp chất cao phân tử thường không tan hoặc chỉ tan rất ít.

- Chất có điểm chảy cao thường có độ tan thấp.

23

KỸ THUẬT HÒA TAN

24

KỸ THUẬT HÒA TAN

Lựa chọn hoạt chất

- dẫn chất

25

KỸ THUẬT HÒA TAN

Lựa chọn hoạt chất

- dẫn chất

- kích thước

- dạng thù hình

- kết tinh/vô định hình

26

KỸ THUẬT HÒA TAN

Sự hiện diện của chất khác

- hiện tượng muối hóa (salting out, salting in)

- chất trung gian làm tăng độ tan

- hỗn hợp dung môi (vd dung dịch bromoform dược dụng)

27

KỸ THUẬT HÒA TAN

Nhiệt độ hòa tan

28

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường

29

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường


pH ion hóa độ tan của dược chất.

Sự bền vững của dược chất và yêu cầu của dạng thuốc.

30

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu


AH ↔ H+ + A-
Ka = [H+] [A-]/ [HA]
logKa = log [H+] + log [A-] – log [HA]
-logKa = -log [H+] - log [A-] + log [HA]
pKa = pH + log [HA] - log [A-]
pKa = pH + log [HA]/[A-]
pH = pKa + log [A-]/[HA]
pH = pKa + log (S-So)/So
So: Độ tan của chất tan dạng không ion hóa [HA].
S: Độ tan bão hòa tổng cộng của chất tan ở pH
dung dịch.
S = So + [A-]
[A-]: nồng độ của chất tan ở dạng phân ly. 31

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu


AH ↔ H+ + A-
pH = pKa + log (S-So)/So
So: Độ tan của chất tan dạng không ion hóa [HA].
S: Độ tan bão hòa tổng cộng của chất tan ở pH
dung dịch.
S = So + [A-]
[A-]: nồng độ của chất tan ở dạng phân ly.

Cho biết khả năng phân ly của một chất khi pH =


pKa + 1? pH = pKa + 2 ?

32

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu


AH ↔ H+ + A-
pH = pKa + log (S-So)/So
So: Độ tan của chất tan dạng không ion hóa [HA].
S: Độ tan bão hòa tổng cộng của chất tan ở pH
dung dịch.
S = So + [A-]
[A-]: nồng độ của chất tan ở dạng phân ly.

33

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu

Cho biết dưới pH nào thì sulfadiazin (pKa = 6,48) bắt đầu tủa trong
dung dịch tiêm truyền biết rằng nồng độ ban đầu của natri
sulfadiazin là 0,04 mol/l và độ tan của sulfadiazinlà 0,000307 mol/l?

34

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu

Cho biết dưới pH nào thì sulfadiazin (pKa = 6,48) bắt đầu tủa trong
dung dịch tiêm truyền biết rằng nồng độ ban đầu của natri
sulfadiazin là 0,04 mol/l và độ tan của sulfadiazinlà 0,000307 mol/l?

35

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu

Cho biết độ tan của penicillin G ở pH thấp (chỉ có dạng không phân
ly tan)? Biết rằng pKa của penicillin G là 2,76 và độ tan của thuốc ở
pH 8,0 là 0,174 mol/l

36

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan acid yếu

Cho biết độ tan của penicillin G ở pH thấp (chỉ có dạng không phân
ly tan)? Biết rằng pKa của penicillin G là 2,76 và độ tan của thuốc ở
pH 8,0 là 0,174 mol/l

37

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan base yếu

38

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan base yếu

Một chất có độ tan bão hòa ở nhiệt độ phòng theo pH như sau.
Hãy cho biết đây là chất có tính gì? Và pKa của chất này là bao
nhiêu?

39

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan base yếu

Một chất có độ tan bão hòa ở nhiệt độ phòng theo pH như sau.
Hãy cho biết đây là chất có tính gì? Và pKa của chất này là bao
nhiêu?

40

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

41

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

pH dưới giá trị điểm đẳng điện

pH lớn hơn giá trị điểm đẳng điện


42

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

Cho biết tryptophan có hai giá trị pKa là 2,4 và 9,4, điểm đẳng điện
là 5,9. Hãy tính toán độ tan của tryptophan tại pH 2 và pH 10 biết ở
dung dịch trung tính, độ tan So của tryptophan là 0,02 mol/l.

43

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

Cho biết tryptophan có hai giá trị pKa là 2,4 và 9,4, điểm đẳng điện
là 5,9. Hãy tính toán độ tan của tryptophan tại pH 2 và pH 10 biết ở
dung dịch trung tính, độ tan So của tryptophan là 0,02 mol/l.

pH 2 pH 10

44

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

Cho biết ở pH nào thì hoạt chất sẽ bị kết tủa lại từ dung dịch?

45

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

Cho biết ở pH nào thì hoạt chất sẽ bị kết tủa lại từ dung dịch?

46

KỸ THUẬT HÒA TAN

pH của môi trường – chất tan lưỡng cực

Cho biết ở pH nào thì hoạt chất sẽ bị kết tủa lại từ dung dịch?

47

KỸ THUẬT HÒA TAN

Sự khuấy trộn – nhiệt độ - độ nhớt

Noyes và Whitney

V: tốc độ hòa tan


S: diện tích tiếp xúc giữa chất lỏng và chất rắn
CS: nồng độ bão hòa của chất tan
Ct: nồng độ của dung dịch ở thời gian t
K: hằng số tốc độ hòa tan phụ thuộc các yếu tố như: hệ số khuếch tán của
chất tan trong dung môi (D), độ nhớt của dung dịch, bề dày lớp khuếch
tán (δ)...
48

CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT

Tạo dẫn chất dễ tan

Dùng các chất có khả năng tạo phức dễ tan trong dung môi
với điều kiện phức chất tạo thành vẫn duy trì nguyên vẹn tác
dụng sinh học của dược chất ban đầu.

Iod khó tan trong nước (1: 3500)

I2 + KI → KI3
khó tan dễ tan

Dung dịch Lugol


Iod 1g
Kali iodid 2g
Nước cất vđ 100ml

49

CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT

Dùng chất trung gian thân nước

Thuốc tiêm Cafein 7%


Cafein 7g
Natri benzoat 10g
Nước cất pha tiêm vđ 100ml

Dùng chất diện hoạt

Vị
Tác dụng dược lý
Độc tính

50

CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT

Dùng hỗn hợp dung môi


phenobarbital (%)

A: glycerol – nước
B: cồn – nước
C: cồn – glycerol

phần trăm hỗn hợp


51

CÁC PHƯƠNG PHÁP HÒA TAN ĐẶC BIỆT

Tạo hệ phân tán rắn với dẫn chất cyclodextrin

52


You might also like