Professional Documents
Culture Documents
Cách Gọi Tên Amin, Amino Axit (Hay, Chi Tiết)
Cách Gọi Tên Amin, Amino Axit (Hay, Chi Tiết)
C6H5NHCH3 metylphenylamin N- N-
Metylbenzenamin Metylanilin
Chú ý:
- Tên các nhóm ankyl đọc theo thứ tự chữ cái
a, b, c… + amin
- Với các amin bậc 2 và 3, chọn mạch dài nhất
chứa N làm mạch chính, N có chỉ số vị trí nhỏ
nhất. Đặt một nguyên tử N trước mỗi nhóm
thế của amin
+ Có 2 nhóm ankyl → thêm 1 chữ N ở
đầu.
Ví dụ : CH3–NH–C2H5 : N–etyl metyl
amin.
+ Có 3 nhóm ankyl → thêm 2 chữ N ở
đầu (nếu trong 3 nhóm thế có 2 nhóm giống
nhau).
Ví dụ : CH3 –N(CH3)–C2 H5 : N, N–etyl
đimetyl amin
+ Có 3 nhóm ankyl khác nhau → 2 chữ
N cách nhau 1 tên ankyl.
Ví dụ : CH3–N(C2 H5 )–C3H7 : N–etyl–N–
metyl propyl amin.
- Khi nhóm –NH2 đóng vai trò nhóm thế thì
gọi là nhóm amino.
Ví dụ: CH3 CH(NH2)COOH (axit 2-
aminopropanoic)
2. Gọi tên amino axit
a) Tên thay thế: axit + vị trí + amino + tên axit
cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
H2N–CH2–COOH: axit aminoetanoic ;
HOOC–[CH2]2 –CH(NH2 )–COOH: axit 2-
aminopentanđioic
b) Tên bán hệ thống: axit + vị trí chữ cái Hi
Lạp (α, β, γ, δ, ε, ω) + amino + tên thông
thường của axit cacboxylic tương ứng.
Ví dụ:
CH3 –CH(NH2 )–COOH : axit α,-
aminopropionic
H2N–[CH2 ]5 –COOH : axit ε-aminocaproic
H2N–[CH2]6–COOH: axit ω-aminoenantoic
c) Tên thông thường: các amino axit thiên
nhiên (α-amino axit) đều có tên thường.
Ví dụ:
H2 N–CH2 –COOH có tên thường là glyxin
(Gly)
Bảng: Tên gọi của
1 số α-amino axit
Công thức Tên thay thế Tên bán hệ Tên Kí
thống thường hiệu
Ví dụ minh họa
Câu 1: Tên gọi của amino axit nào sau đây là
đúng?
A. H2 N – CH2 COOH : glixerin hay glixerol
B. CH3 CH(NH2 )COOH : anilin
C. C6 H5 CH2 CH(NH2 )COOH : phenylalanin
D. HOOC – (CH2 )2 CH(NH2 )COOH: axit
glutanic
Lời giải:
H2 N – CH2 COOH :glixin
CH3 CH(NH2 )COOH : alanin
HOOC – (CH2)2 CH(NH2 )COOH : axit glutamic
→ Đáp án C
Câu 2:Tên gọi của C6 H5 –NH–CH3 là:
A. Metyl phenyl amin.
B. N–metylanilin
C. N–metyl benzen amin.
D. cả A, B, C đều đúng.
Lời giải:
→ Đáp án D
Câu 3:N,N- Etyl metyl propan-1-amin có CTCT
là
A. (CH3 )(C2 H5 )(CH3 CH2 CH2 )N
B. (CH3 )2 CH(CH3 )(C2 H3 x)N
C. (CH3 )2 (C2 H5 )N
D. (CH3 )(C2 H5 )(CH3 )2 CHN
Lời giải:
→ Đáp án A
Câu 4: Alanin có công thức là
A. H2N–CH2CH2COOH.
B. C6H5–NH2.
C. CH3CH(NH2)–COOH. C.
D. H2N–CH2COOH.
Lời giải:
→ Đáp án c
Câu 5:Trong các tên gọi dưới đây, tên nào
phù hợp với chất C6 H5 CH2 NH2
A. Phenylamin.
B. Benzylamin
C. Anilin.
D. Metylphenylamin.
Lời giải:
Phenylamin/ Anilin: C6H5NH2
Benzylamin: C6H5CH2NH2
metylphenylamin: C6H5NHCH3
→ Đáp án B
Câu 6:Viết công thức cấu tạo của các chất
sau: Glyxin; axit glutamic; axit ω-
aminoenantoic; phenylalanin
Lời giải:
Glyxin: H2NCH2COOH
Axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2
Giải
Axit ω-aminoenantoic: H2N –[ CH2]6–COOH
Phenylalanin: C6H5CH2CH(NH2)COOH
QUẢNG CÁO
Satuchin
Trĩ độ 3 độ 4 nặng đến mấy chỉ cần làm cách này
là ổn tới già
XEM TẤT CẢ
Chính sách
Email: vietjackteam@gmail.com