You are on page 1of 4

Tài Liệu Ôn Thi Group

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
KHÓA SUPER-1: LUYỆN THI THPT QUỐC GIA
MÔN: SINH HỌC
Nội dung: Phương pháp giải bài tập về ADN, ARN

I. BÀI TẬP VỀ ADN


Câu 1 [14834]: Một gen dài 5100 Å có số nuclêôtit là
A. 3000. B. 1500. C. 6000. D. 4500.
Câu 2 [14835]: Phân tử ADN có chiều dài 408nm, thì số nucleotit của ADN này là:
A. 1800 B. 2400 C. 3000 D. 3600
Câu 3 [14839]47: Một gen ở sinh vật nhân thực có tổng số liên kết hiđro là 3900. Có hiệu số giữa nuclêôtit loại
G và nuclêôtit loại khác là 300. Tỉ lệ (A + T)/(G + X) của gen trên là:
A. 0,67. B. 0,60. C. 1,50. D. 0,50.
Câu 4 [14840]: Gọi N: Tổng số nuclêôtit trong 2 mạch của ADN.
L: Chiều dài (Å).
M: Khối lượng ADN (đ.v.C).
Sx: Số chu kì của ADN.
Tương quan nào sau đây sai?
M N L L
A. Sx = B. Sx = = C. L = Sx.10.3,4. D. M= .2.300
300.10 20 34 3,4
Câu 5 [14841]: Nếu như tỉ lệ A+G ở một sợi của chuỗi xoắn kép phân tử ADN là 0,2 thì tỉ lệ đó ở sợi bổ sung
T+X
là.
A. 2 B. 0,2 C. 0,5 D. 5
Câu 6 [14842]: Trong một phân tử ADN, số nuclêotit loại T là 100 000 và chiếm 20% tổng số nuclêotit của
ADN. Số nuclêotit thuộc các loại G và X là
A. G = X = 100 000. B. G = X = 250 000. C. G = X = 150 000. D. G = X = 50 000.
Câu 7 [14843]: Một phân tử ADN có 915 nuclêôtit Xytôzin và 4815 liên kết hiđrô. Phân tử DNA đó có chiều
dài là
A. 6630 Å B. 5730 Å C. 4080 Å D. 5100 Å
Câu 8 [14844]: Một gen có 93 vòng xoắn và trên một mạch của gen có tổng số hai loại A với T bằng 279
nuclêôtit . Số liên kết hiđrô của các cặp G – X trong gen là :
A. 1953 B. 1302 C. 837 D. 558
Câu 9 [14845]: Một gen có khối lượng 540000 đơn vị cacbon và có 2320 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại
nuclêôtit của gen bằng:
A. A = T = 520, G = X = 380. B. A = T = 360, G = X = 540.
C. A = T = 380, G = X = 520. D. A = T = 540, G = X = 360.
Câu 10 [14924]: Một gen có chiều dài 469,2 namômet và có 483 cặp A – T. Tỷ lệ từng loại nuclêôtit của gen
nói trên là :
A. A = T = 32,5%, G = X = 17,5%. B. A = T = 17,5%, G = X = 32,5%.
C. A = T = 15%, G = X = 35%. D. A = T = 35%, G = X = 15%.
Câu 11 [14925]: Một đoạn phân tử ADN có số lượng nuclêôtit loại A = 189 và có X = 35% tổng số nuclêôtit.
Đoạn ADN này có chiều dài tính ra đơn vị µm là:
A. 0,4284 µm. B. 0,02142 µm. C. 0,04284 µm. D. 0,2142 µm.
Câu 12 [14926]: Một ADN dài 3005,6 Å có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với một loại nuclêôtit khác là 272. Số
lượng nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là:

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 1

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. A = T = 289; G = X = 153. B. A = T = 153; G = X = 289.
C. A = T = 306; G = X = 578. D. A = T = 578; G = X = 306.
Câu 13 [14927]: Một ADN có số liên kết hiđrô giữa các cặp G và X bằng 1,5 số liên kết hiđrô giữa các cặp A
và T. Tỉ lệ % tương ứng nuclêôtit của ADN lần lượt là:
A. A = T = G = X = 25%. B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 30%; G = X = 20%. D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 14 [14929]: Một ADN có tổng hai loại nuclêôtit chiếm 90% so với tổng số nuclêôtit của nó, trong đó số
nuclêôtit loại A nhiều hơn số nuclêôtit loại G. Tỉ lệ phần trăm từng loại nuclêôtit của ADN trên là:
A. A = T = 10%; G = X = 90%. B. A = T = 5%; G = X = 45%.
C. A = T = 45%; G = X = 5%. D. A = T = 90%; G = X = 10%.
Câu 15 [14930]: Một ADN chứa 1755 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa nuclêôtit loại X với 1 loại nuclêôtit khác
là 10%. Chiều dài của ADN trên là:
A. 4590 Å. B. 1147,5 Å. C. 2295 Å. D. 9180 Å.
G+X 3
Câu 16 [14931]: Một ADN có tỉ lệ giữa các loại nuclêôtit là = . Tương quan và giá trị giữa các loại
A+T 7
nuclêôtit tính theo tỉ lệ phần trăm là:
A. A = T = 30%; G = X = 20%. B. A = T = 15%; G = X = 35%.
C. A = T = 35%; G = X = 15%. D. A = T = 20%; G = X = 30%.
Câu 17 [14932]: Một phân tử ADN có 30% A. Trên một mạch của ADN đó có số G bằng 240000 và bằng 2 lần
số nuclêôtit loại X của mạch đó. Khối lượng của phân tử ADN nói trên (tính bằng đơn vị cacbon) là :
A. 54.107 đ.v.C. B. 36.107 đ.v.C. C. 10,8.107 đ.v.C. D. 72.107 đ.v.C.
Câu 18 [14933]: Một ADN có tổng số 2 loại nuclêôtít bằng 40% so với số nuclêotít của ADN. Số liên kết hiđrô
của ADN này bằng 3900. Số lượng từng loại nuclêôtit của ADN là
A. A = T = 750 . G = X = 800. B. A = T = 600. G = X = 900
C. A = T = 1200. G = X = 500. D. A = T = 900. G = X = 700.
Câu 19 [14934]: Một ADN có A = 450, tỷ lệ A/G = 3/2. Số nuclêôtit từng loại của ADN là
A. A = T = 900 ; G = X= 600 B. A = T = 600; G = X= 900
C. A = T = 450 ; G = X= 300 D. A = T = 300 ; G = X= 450
Câu 20 [14935]: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này:
A. Có 600 Ađênin. B. Có 6000 liên kết photphođieste.
C. Dài 0,408 μm. D. Có 300 chu kì xoắn.
Câu 21 [14936]: Cho 1 mạch ADN có trình tự 5’ AGG GGT TXX TTX 3’. Trình tự trên mạch bổ sung là
A. 3’ TXX XXA AGG AAG 5’ B. 5’ TXX XXA AGG AAG 3’
C. 3’ TXX GGA AGG AAG 5’ D. 5’ TXX GGA AGG AAG 3’
Câu 22 [15054]: Một phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có số nuclêôtit loại Ađênin chiếm 20% tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ số nuclêôtit loại Guanin trong phân tử ADN này là:
A. 20% B. 10% C. 30% D. 40%
Câu 23 [15060]: Một đoạn ADN có chiều dài là 4080Å và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit
của cả gen. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại G là 200 và số nuclêôtit loại A là 320. Số nuclêôtit từng
loại trên mạch 1 của gen đó sẽ là
A. A = T = 320, G = X = 200. B. A = 320, T = 200, G = 200, X = 480.
C. A = 320, T = 160, G = 200, X = 520. D. A = 320, T = 200, G = 200, X = 320.
Câu 24 [15070]: Trong một phân tử ADN, Tổng số nuclêotit loại G và loại X là 30 000 nuclêotit. Biết phần
trăm nuclêotit loại G trừ đi một loại nuclêotit khác bằng 10%. Chiều dài của ADN là
A. 85 µm. B. 8,5 µm. C. 85 Å . D. 8,5 Å.
Câu 25 [15075]: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số
nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại
T. Số nuclêôtit loại A của gen là
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 2

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. 112. B. 448. C. 224. D. 336.
Câu 26 [15076]: Một gen của sinh vật nhân sơ có guanin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch một
của gen này có 150 ađênin và 120 timin. Số liên kết hiđrô của gen là
A. 1120. B. 1080. C. 990. D. 1020.
T+X
Câu 27 [15099]: Người ta sử dụng một chuỗi pôlinuclêôtit có =1,5 làm khuôn để tổng hợp nhân tạo một
A+G
chuỗi pôlinuclêôtit bổ sung có chiều dài bằng chiều dài của chuỗi khuôn đó. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại
nuclêôtit tự do cần cung cấp cho quá trình tổng hợp này là:
A. A + G = 30%; T + X = 20%. B. A + G = 40%; T + X = 60%.
C. A + G = 20%; T + X = 30%. D. A + G = 60%; T + X = 40%.
Câu 28 [15100]: Hai gen A và B có chiều dài bằng nhau, số liên kết hidro chênh lệch nhau 408 liên kết. Gen A
có tổng bình phương giữa 2 loại nucleotit không bổ sung là 14,5% và có 2760 liên kết hidro. Cho các phát biểu
sau:
I. Chiều dài của mỗi gen là 5100 Å. II. Gen A có tỉ lệ A = T = 840 Nu, gen B có tỉ lệ G = X = 768
II. Gen B có 2760 liên kết hidro. IV. Gen A có tỉ lệ A = T = 35% tổng số Nu của gen.
V. Gen B có tỉ lệ A = T = 432 Nu.
Số đáp án đúng là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 29 [15176]: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nucleotit và 3900 liên kết hidro. Đoạn ADN này:
(1) Có 600 Adenin.
(2) Dài 4080Å.
(3) Có 300 chu kì xoắn.
(4) Có tổng tỷ lệ phần trăm số nucleotit loại Adenin và Timin là 60%
Số kết luận đúng là
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
7
Câu 30 [15177]: Một mạch của phân tử ADN có khối lượng bằng 36.10 đơn vị cacbon, thì số vòng xoắn của
phân tử ADN nói trên bằng :
A. 480000. B. 360000. C. 240000. D. 120000.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
Đáp án A B A A D C A A C B D D A C C C A B C A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
Đáp án A A A B C B D B B D
II. BÀI TẬP VỀ ARN
Câu 1 [15101]: Một phân tử mARN có tỉ lệ giữa các loại ribonucleotit là A = 2U = 3G = 4X. Tỉ lệ % mỗi loại
ribonucleotit A,U, G, X lần lượt:
A. 10%, 20%, 30%, 40%. B. 48%, 24%, 16%, 12%.
C. 40%, 30%, 20%, 10%. D. 12%, 16%, 24%, 48%.
Câu 2 [15175]: Một phân tử mARN có chiều dài 4080 Å, trên mARN có tỉ lệ các loại nucleotit: A = 2U = 3G =
4X. Số nucleotit từng loại của mARN trên là:
A. A = 576; U = 288; G = 192; X = 144. B. A = 144; U = 192; G = 288; X = 576.
C. A = 480; U = 360; G = 240; X = 120. D. A = 120; U = 240; G = 360; X = 480.
Câu 3 [15215]: Một ADN có chiều dài 510 nm và trên mạch một của ADN có A1 + T1 = 600 nuclêôtit. Số
nuclêôtit mỗi loại của ADN trên là
Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 3

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup
Tài Liệu Ôn Thi Group

Thầy THỊNH NAM – Giáo viên 3 năm liên tục có học sinh theo học đạt thủ khoa toàn quốc
A. A = T = 300; G = X = 1200. B. A = T = 1200; G = X = 300.
C. A = T = 900; G = X = 600. D. A = T = 600; G = X = 900.
Câu 4 [15217]: Một ADN có hiệu giữa nuclêôtit Ađênin một loại nuclêôtit khác bằng 12,5% so với tổng số
nuclêôtit. Tỉ lệ phần trăm mỗi loại nuclêôtit của ADN là:
A. A = T = 32,5%; G = X = 17,5%. B. A = T = 31,25%; G = X = 18,75%.
C. A = T = 12,5%; G = X = 37,5%. D. A = T = 37,5%; G = X = 12,5%.
Câu 5 [15178]: Trên mạch thứ nhất của gen có 15% A, 25% T và tổng số G với X trên mạch thứ hai của gen
bằng 840 nuclêôtit. Chiều dài của gen nói trên (được tính bằng namômet) bằng :
A. 489,6. B. 4896. C. 476. D. 4760.
Câu 6 [15196]: Một mạch của gen có số lượng từng loại nuclêôtit A. T, G, X theo thứ tự lần lượt chiếm tỷ lệ 1 :
1,5 : 2,25 : 2,75 so với tổng số nuclêôtit của mạch. Gen đó có chiều dài 0,2346 micrômet. Số liên kết hiđrô của
gen bằng :
A. 1840 B. 1725 C. 1794 D. 1380
Câu 7 [15222]: Trong mạch thứ nhất của ADN có tổng giữa hai loại nuclêôtit loại A và T bằng 40% số nuclêôtit
của mạch. ADN có 264 nuclêôtit loại T. ADN nói trên có chiều dài là:
A. 0,2244 mm. B. 2244 Å . C. 4488 Å . D. 1122 µm.
Câu 8 [15236]: Mạch thứ nhất của ADN dài 0,2448 µm ở mạch đơn thứ hai có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, T, G, X
lần lượt là: 1, 7, 4, 8. Số lượng từng loại nuclêôtit A, T, G, X trên mạch thứ hai lần lượt là:
A. 288, 144, 252, 36. B. 36, 252, 288, 144.
C. 36, 252, 144, 288. D. 252, 36, 288, 144.
Câu 9 [15242]: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ liên kết hidro và làm tách 2 mạch đơn của
phân tử. Hai phân tử ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỉ lệ giữa nucleotit loại
A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Có các kết luận được rút ra:
I. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
II. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
III. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỉ lệ A/G.
IV. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.
Số kết luận có nội dung đúng là:
A. 4. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 10 [15171]: Số vòng xoắn trong 1 phân tử ADN có cấu trúc dạng B là 100000 vòng. Bình phương 1 hiệu
của adenin với 1 loại nucleotit khác bằng 4.1010 nucleotit trong phân tử ADN đó. Biết rằng số nucleotit loại A
lớn hơn loại nucleotit khác.
Cho các phát biểu sau:
I. Phân tử ADN trên có 1000000 Nucleotit. II. Phân tử ADN trên có tỉ lệ A = T = 600 000 Nucleotit.
II. Chiều dài của phân tử ADN là: 3400000 Å. IV. Phân tử ADN trên có tỉ lệ nucleotit loại A chiếm 20%.
Số phát biểu sai là:
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
ĐÁP ÁN ĐÚNG:
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B A D B C A B C B B
Biên soạn: Thầy THỊNH NAM
Đăng kí LUYỆN THI ONLINE tại: http://hoc24h.vn/

Để học tập hiệu quả Thầy Thịnh Nam khuyên em nên học theo khóa học trên hoc24h.vn 4

www.facebook.com/groups/TaiLieuOnThiGroup

You might also like