You are on page 1of 6

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

CẤU TRÚC CỦA ARN VÀ MÃ DI TRUYỀN

Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/

Câu 1 [631478]: Một phân tử ARN có tổng số 1800 nucleotit, trong đó tỉ lệ của các loại nucleotit là:
15%A; 20%U; 30%G; 35%X. Số nucleotit mỗi loại của ARN là
A.A = 135, U = 180, G = 270, X = 315 B. A = 180, U= 135, G = 270, X = 315
C.A = 360, U = 270, G = 540, X = 630 D. A = 270, U = 360, G = 540, X = 630
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631478]
Câu 2 [631479]: Một phân tử mARN có tổng số 2400 nucleotit, trong đó tỉ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Số
nuclêôtit mỗi loại của mARN này là
A.A = 240, U = 720, G = 480, X = 960. B. A = 720, U = 240, G = 480, X = 960.
C.A = 240, U = 720, G = 960, X = 480. D. A = 240, U = 960, G = 720, X = 960.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631479]
Câu 3 [631480]: Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4.
Số nuclêôtit loại A của mARN này là
A.200 B. 400
C.300 D. 40
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631480]
Câu 4 [631481]: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gia cầm thì thấy rằng vật
chất di truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỉ lệ mỗi loại là
27%A, 19%U, 23%G, 31%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
A.ADN mạch kép B. ADN mạch đơn
C.ARN mạch kép D. ARN mạch đơn.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631481]
Câu 5 [631482]: Một phân tử mARN được cấu tạo bởi 2 loại nucleotit A và X. Theo lí thuyết thì có tối đa
bao nhiêu loại mã di truyền?
A.8 B. 27
C.9 D. 64
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631482]
Câu 6 [631483]: Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, G thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di
truyền mã hóa axit amin?
A.8 B. 27
C.24 D. 64
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631483]
Câu 7 [631484]: Giả sử có 2 loại nucleotit A, U thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền
mã hóa axit amin?
A.8 B. 27
C.24 D. 7
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631484]
Câu 8 [631485]: Giả sử có 3 loại nucleotit A, U, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di
truyền mã hóa axit amin?
A.8 B. 27
C.24 D. 26
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631485]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 9 [631486]: Giả sử có 3 loại nucleotit A, G, X thì phân tử mARN có tối đa bao nhiêu loại mã di
truyền mã hóa axit amin?
A.8 B. 27
C.24 D. 26
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631486]
Câu 10 [631487]: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền không có nucleotit loại G?
A.64 B. 27
C.24 D. 26
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631487]
Câu 11 [631488]: Khi nghiên cứu về nguyên tắc bổ sung ở ARN, phát biểu nào sau đây đúng?
A.Tất cả các loại ARN đều có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung.
B. Trên t-ARN chỉ có một số đoạn liên kết theo nguyên tắc bổ sung.
C.Ở tARN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung nên A bằng U và G bằng X.
D.Các cặp bazơ liên kết bổ sung với nhau làm cho ARN dễ bị phân huỷ.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631488]
Câu 12 [631489]: Trong tế bào, hàm lượng rARN luôn cao hơn mARN nhiều lần. Nguyên nhân chủ yếu là vì:
A.rARN có cấu trúc bền vững, tuổi thọ cao hơn mARN.
B. Số gen quy định tổng hợp rARN nhiều hơn mARN.
C.Số lượng rARN được tổng hợp nhiều hơn mARN.
D.rARN có nhiều vai trò quan trọng hơn mARN.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631489]
Câu 13 [631490]: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ARN?
A.Ađênin. B. Timin.
C.Uraxin. D. Xitôzin.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631490]
Câu 14 [631491]: Loại axit nuclêic nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôđon)?
A.ADN. B. tARN.
C.rARN. D. mARN.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631491]
Câu 15 [631492]: Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Số nuclêôtit
loại G của mARN này là
A.72. B. 432.
C.144. D. 288.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631492]
Câu 16 [631493]: Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Số nuclêôtit
loại X của mARN này là
A.72. B. 432.
C.144. D. 288.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631493]
Câu 17 [631494]: Một phân tử mARN có 1800 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Số nuclêôtit
loại A của mARN này là
A.720. B. 540.
C.360. D. 180.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631494]
Câu 18 [631495]: Một phân tử mARN có chiều dài 5100 A0, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Số
nuclêôtit loại A của mARN này là
A.300. B. 150.
C.450. D. 750.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631495]
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 19 [631496]: Một phân tử mARN có chiều dài 0,51 micromet (µm), trong đó tỷ lệ A:U:G:X =
1:3:2:4. Số nuclêôtit loại X của mARN này là
A.300. B. 600.
C.450. D. 750.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631496]
Câu 20 [631497]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại G của
mARN này là 390. Chiều dài của phân tử mARN này là
A.3060 Å B. 4420 Å.
C. 2210 Å. D. 3600 Å.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631497]
Câu 21 [631498]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó có 150 nuclêôtit loại A.
Chiều dài của phân tử mARN này là
A.51 nm B. 510 nm.
C.255 nm. D. 306 nm.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631498]
Câu 22 [631499]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại G của
mARN này là 390. Số nucleotit loại A của phân tử mARN này là
A.130. B. 260.
C.300. D. 150.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631499]
Câu 23 [631501]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại X của
mARN này là 600. Số nucleotit loại U của phân tử mARN này là
A.130. B. 260.
C. 300. D. 150.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631501]
Câu 24 [631503]: Một phân tử mARN có tổng cộng 600 nucleotit loại A và U, tỷ lệ A:U:G:X = 4:2:1:3.
Số nucleotit loại X của phân tử mARN này là
A.130. B. 260.
C.300. D. 150.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631503]
Câu 25 [631505]: Một phân tử mARN có tổng cộng 600 nucleotit loại A và U, tỷ lệ A:U:G:X = 4:2:1:3.
Số nucleotit loại G của phân tử mARN này là
A.150. B. 600.
C.300. D. 100.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631505]
Câu 26 [631507]: Một phân tử mARN có tổng cộng 600 nucleotit loại A và U, tỷ lệ A:U:G:X = 4:2:1:3.
Chiều dài của phân tử mARN này là
A.0,34 µm B. 0,17 µm
C.0,68 µm D. 0,51 µm
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631507]

Câu 27 [631508]: Một phân tử mARN có chiều dài 2142 A0 và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng
phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử
ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của
ADN là
A.A = 140, T = 70, G = 280, X = 140. B. A = T = 420, G = X = 210.
C.A = 70, T = 140, G = 140, X = 280. D. A = T = 210, G = X = 420.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631508]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 28 [631510]: Một phân tử mARN có chiều dài 612 nm và tỷ lệ A : U : G : X = 1:2:2:4. Sử dụng phân
tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN
được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit mỗi loại của ADN là
A.A = 200, T = 400, G = 400, X = 800. B. A = T = 600, G = X = 1200.
C.A = 400, T = 200, G = 800, X = 200. D. A = T = 1200, G = X = 400.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631510]
Câu 29 [631512]: Phân tích vật chất di truyền của một chủng gây bệnh cúm ở gà thì thấy rằng vật chất di
truyền của nó là một phân tử axit nuclêic được cấu tạo bởi 4 loại đơn phân với tỷ lệ mỗi loại là 23%A,
26%U, 25%G, 26%X. Loại vật chất di truyền của chủng gây bệnh này là
A.ADN mạch kép. B. ADN mạch đơn.
C.ARN mạch kép. D. ARN mạch đơn.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631512]
Câu 30 [631514]: Vật chất di truyền của một chủng virut là một phân tử axit nucclêic được cấu tạo từ 4
loại nuclêôtit A, U, G, X; trong đó A = U = G = 24%. Vật chất di truyền của chủng virut này là
A.ADN mạch kép. B. ARN mạch kép.
C.ARN mạch đơn. D. ADN mạch đơn.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631514]
Câu 31 [631515]: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, T, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử ADN nhân tạo,
sau đó sử dụng phân tử ADN này làm khuôn để tổng hợp một phân tử mARN. Phân tử mARN này có tối
đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A.8 loại. B. 9 loại.
C.27 loại. D. 3 loại.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631515]
Câu 32 [631517]: Từ 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ
ba chỉ có một nucleotit loại G và 2 loại nucleotit khác nhau?
A.27. B. 18.
C.37. D. 6.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631517]
Câu 33 [631519]: Từ 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ
ba có 2 nucleotit loại G và 1 loại nucleotit khác?
A.3. B. 8.
C.9. D. 6.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631519]
Câu 34 [631521]: Hãy chọn phát biểu đúng?
A.Một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số axít amin.
B. Đơn phân cấu trúc của ARN gồm 4 loại nuclêôtít là A, T, G, X.
C.Ở sinh vật nhân chuẩn, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin.
D.Phân tử mARN và rARN đều có cấu trúc mạch kép.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631521]

Câu 35 [631524]: Tính thoái hoá của mã di truyền là hiện tượng:


A.một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của một loại aa.
B. một bộ ba mang thông tin quy định cấu trúc của nhiều loại aa.
C.nhiều bộ ba khác nhau cùng mang thông tin quy định một loại aa.
D.quá trình tiến hoá làm giảm dần số mã di truyền của các loài sinh vật.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631524]
Câu 36 [631525]: Chuyển gen tổng hợp Insulin của người vào vi khuẩn, tế bào vi khuẩn tổng hợp được
prôtêin Insulin là vì mã di truyền có

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
A.tính thoái hoá. B. tính phổ biến.
C.tính đặc hiệu. D. bộ ba kết thúc.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631525]
Câu 37 [631527]: Trong bảng mã di truyền, người ta thấy rằng có 4 loại mã di truyền cùng quy định tổng hợp
axit amin prôlin là 5'XXU3'; 5'XXA3'; 5'XXX3'; 5'XXG3'. Từ thông tin này cho thấy việc thay đổi nuclêôtit nào
trên mỗi bộ ba thường không làm thay đổi cấu trúc của axit amin tương ứng trên chuỗi pôlipeptit.
A.Thay đổi vị trí của tất cả các nuclêôtit trên một bộ ba.
B. Thay đổi nuclêôtit đầu tiên trong mỗi bộ ba.
C.Thay đổi nuclêôtit thứ 3 trong mỗi bộ ba.
D.Thay đổi nuclêôtit thứ hai trong mỗi bộ ba.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631527]
Câu 38 [631529]: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho
một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A.5’AUG3’, 5’UGG3’. B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
C.5’UUU3’, 5’AUG3’. D. 5’AAX3’, 5’AXG3’.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631529]
Câu 39 [631530]: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây không đúng?
A.Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài
ngoại lệ.
C.Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin, trừ
AUG và UGG.
D.Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631530]
Câu 40 [631533]: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo.
Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền có khả năng mang thông tin mã hóa axit min?
A.27 loại. B. 8 loại.
C.9 loại. D. 24 loại.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631533]
Câu 41 [631535]: Chỉ có 3 loại nuclêôtit A, U, G người ta đã tổng hợp nên một phân tử mARN nhân tạo.
Phân tử mARN này có tối đa bao nhiêu loại mã di truyền?
A.3 loại. B. 8 loại.
C.9 loại. D. 27 loại.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631535]
Câu 42 [631537]: Ở trong tế bào của vi khuẩn, loại ARN được tổng hợp nhiều nhất nhưng có hàm lượng
ít nhất là
A.tARN. B. rARN.
C.mARN. D. tARN và rARN.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631537]
Câu 43 [631539]: Một phân tử mARN có 1200 đơn phân và tỷ lệ A: U: G: X = 1: 3: 2: 4. Số nuclêôtit
loại G của mARN này là
A.120. B. 600.
C.240. D. 480.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631539]
Câu 44 [631540]: Nếu một mARN được cấu tạo từ 4 loại nucleotit là A, U, G, X thì tối đa có bao nhiêu
loại bộ ba chứa ít nhất 1 A
A.18. B. 55.
C.28. D. 37.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631540]
Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe
Câu 45 [631542]: Từ 4 loại nucleotit A, U, G, X sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu tổ hợp các bộ ba mà mỗi bộ
ba chỉ có 1 nucleotit loại G, 1 nucleotit loại U và 1 loại nucleotit khác?
A.27. B. 12.
C.18. D. 6.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631542]
Câu 46 [631545]: Trong tự nhiên, có bao nhiêu loại mã di truyền mà trong mỗi bộ ba có ít nhất 2
nucleotit loại G?
A.10. B. 18.
C.9. D. 37.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631545]
Câu 47 [631546]: Tính thoái hóa của mã di truyền là hiện tượng nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho
một loại axit amin. Những mã di truyền nào sau đây có tính thoái hóa?
A.5’AUG3’, 5’UGG3’. B. 5’XAG3’, 5’AUG3’.
C.5’UUU3’, 5’AUG3’. D. 5’AAX3’, 5’AXG3’.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631546]
Câu 48 [631548]: Khi nói về đặc điểm của mã di truyền, kết luận nào sau đây đúng?
A.Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định, theo từng bộ ba theo chiều từ 3’ đến 5’ trên mARN.
B. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hoá cho một axit amin, trừ bộ ba
AUG và UGG.
C.Mã di truyền có tính thoái hoá, tức là cứ 3 nucleotit đứng kế tiếp nhau quy định 1 axit amin, trừ bộ ba
kết thúc.
D.Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hoá cho một loại axit amin.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 631548]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like