THI ONLINE Phien Ma 83233 420201942557PM

You might also like

You are on page 1of 7

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.

com/phankhacnghe

PHIÊN MÃ

Group Fb thảo luận bài học: https://www.facebook.com/groups/HocSinhcungthayNghe/

Câu 1 [633045]: Một phân tử mARN có 1200 nucleotit. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có tối
đa bao nhiêu bộ ba?
A.400. B. 300.
C.600. D. 1200.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633045]

Câu 2 [633047]: Một phân tử mARN có chiều dài 306 nm. Theo lí thuyết, trên phân tử mARN này sẽ có
tối đa bao nhiêu bộ ba?
A.400. B. 300.
C.600. D. 1200.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633047]

Câu 3 [633048]: Một phân tử mARN có 990 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:3. Số nuclêôtit
mỗi loại của mARN này là
A.A = 110, U = 330, G = 220, X = 330. B. A = 330, U = 110, G = 220, X = 330.
C.A = 110, U = 330, G = 330, X = 220. D. A = 330, U = 110, G = 330, X = 220.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633048]

Câu 4 [633049]: Một phân tử mARN có chiều dài 3366 Å, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:3. Số nuclêôtit
mỗi loại của mARN này là.
A.A = 110, U = 330, G = 220, X = 330. B. A = 330, U = 110, G = 220, X = 330.
C.A = 110, U = 330, G = 330, X = 220. D. A = 330, U = 110, G = 330, X = 220.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633049]

Câu 5 [633050]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 200 ađênin, 350 timin, 350 guanin,
250 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là
A.350A, 350X, 200U, 250G. B. 200A, 250X, 350U, 350G.
C.200A, 350X, 350U, 250G. D. 200A, 250X, 350U, 350G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633050]

Câu 6 [633052]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 300 ađênin, 350 timin, 350 guanin,
450 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là .
A.350A, 350X, 300U, 450G. B. 300A, 450X, 350U, 350G.
C.300A, 350X, 350U, 450G. D. 300A, 450X, 350U, 350G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633052]

Câu 7 [633054]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ (mạch 1) của một gen không phân mảnh có 100 ađênin, 200
timin, 300 guanin, 400 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là .
A.100A, 200U, 300G, 400X. B. 200A, 100U, 300G, 400X.
C.200A, 100U, 400G, 300X. D. 100A, 200U, 400G, 300X.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633054]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 8 [633056]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ (mạch 1) của một gen không phân mảnh có 150 ađênin, 250
timin, 350 guanin, 450 xitôzin. Gen phiên mã tạo ra mARN số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là
A.250A, 150U, 350G, 450X. B. 150A, 250U, 350G, 450X.
C.250A, 150U, 450G, 350X. D. 150A, 250U, 450G, 350X.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633056]

Câu 9 [633057]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin,
200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình
phiên mã là
A.1100 B. 1099
C.5500 D. 5495.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633057]

Câu 10 [633059]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin,
200 xitôzin. Gen phiên mã 3 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình
phiên mã là
A.1100 B. 1099
C.3297 D. 3300
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633059]

Câu 11 [633061]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ (mạch 1) của một gen không phân mảnh có 100 ađênin, 200
timin, 300 guanin, 400 xitôzin. Gen phiên mã 4 lần tạo ra mARN, số liên kết hóa trị được hình thành giữa
các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là.
A.3996 B. 1000
C.999 D. 4000
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633061]

Câu 12 [633064]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ (mạch 1) của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 250
timin, 550 guanin, 450 xitôzin. Gen phiên mã 2 lần tạo ra mARN, số liên kết hóa trị được hình thành giữa
các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là
A.1500 B. 1499
C.2998 D. 3000
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633064]

Câu 13 [633069]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 250 ađênin, 300 timin, 350 guanin,
200 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần tạo ra các mARN. Có mấy phát biểu sau đây là đúng
I. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là 300A, 250U, 350X, 200G.
II. Số nucleotit mỗi loại của gen trên luôn bằng nhau.
III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 5495 liên kết.
IV. Chiều dài của mARN là 374 nm.
A.1 B. 2
C.3 D. 4
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633069]

Câu 14 [633072]: Trên mạch gốc của một gen không phân mảnh có 450 ađênin, 500 timin, 550 guanin,
400 xitôzin. Gen phiên mã 3 lần tạo ra các mARN. Có mấy phát biểu sau đây là đúng
I. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử mARN là 500A, 450U, 550X, 400G.
II. Số nucleotit loại A của gen trên là 950.
III. Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là 5697 liên kết.
IV. Chiều dài của mARN là 0,646 µm.

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

A.1 B. 2
C.3 D. 4
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633072]

Câu 15 [633076]: Một phân tử mARN có 720 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân
tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng chiều
dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Trên phân tử mARN này sẽ có tối đa 240 bộ ba.
II. Có 288 nuclêôtit loại X của mARN này.
III. Số nuclêôtit loại A của ADN này là 288.
IV. Chiều dài của mARN là 2448 Å.
A.1 B. 2
C.3 D. 4
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633076]

Câu 16 [633078]: Một phân tử mARN có chiều dài 0,306 µm, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng
phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng
chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Trên phân tử mARN này sẽ có tối đa 300 bộ ba.
II. Số nucleotit mỗi loại của mARN này là 90A, 270U, 180G, 360X.
III. Số nuclêôtit mỗi của ADN này là 360A, 540G.
IV. Phân tử ADN có tổng cộng 2340 liên kết hidro.
A.1 B. 2
C.3 D. 4
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633078]

Câu 17 [633081]: Một phân tử mARN có tất cả 900 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 3:1:4:2. Sử dụng
phân tử ARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép có chiều dài bằng
chiều dài phân tử ARN này. Theo lí thuyết, có mấy phát biểu sau đây là đúng:
I. Trên phân tử mARN này sẽ có tối đa 300 bộ ba.
II. Số nucleotit mỗi loại của mARN này là 90A, 270U, 180G, 360X.
III. Số nuclêôtit mỗi của ADN này là 360A, 540G.
IV. Phân tử ADN có chiều dài 306 µm.
A.1 B. 2
C.3 D. 4
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633081]

Câu 18 [633082]: Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 300 ađênin, 600 timin, 400 guanin, 200
xitôzin. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A.3000A, 2000X, 1500U, 1000G. B. 3000U, 2000G, 1500A, 1000X.
C.18600A, 12400X, 9300U, 6200G. D. 600A, 400X, 300U, 200G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633082]

Câu 19 [633084]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ của một gen ở vi khuẩn có 350 ađênin, 650 timin, 450
guanin, 250 xitôzin. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã

A.3250A, 2250X, 1750U, 1250G. B. 3250U, 2250G, 1750A, 1250X.
C.18600A, 12400X, 9300U, 6200G. D. 600A, 400X, 300U, 200G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633084]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 20 [633085]: Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 350 ađênin, 650 timin, 450 guanin, 250
xitôzin. Gen phiên mã 5 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A.3250A, 2250X, 1750U, 1250G. B. 3250U, 2250G, 1750A, 1250X.
C.18600A, 12400X, 9300U, 6200G. D. 600A, 400X, 300U, 200G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633085]

Câu 21 [633086]: Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 350 ađênin, 650 timin, 450 guanin, 250
xitôzin. Gen phiên mã 6 lần, số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường cung cấp cho gen phiên mã là
A.3250A, 2250X, 1750U, 1250G. B. 3250U, 2250G, 1750A, 1250X.
C.3900A, 2100U, 1500G, 2700X. D. 600A, 400X, 300U, 200G.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633086]

Câu 22 [633089]: Trên mạch gốc của một gen có 400 ađênin, 300 timin, 300 guanin, 200 xitôzin. Gen
phiên mã một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 900 ađenin. Số lần phiên mã của gen là
A.3 lần B. 2 lần
C.4 lần D. 1 lần
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633089]

Câu 23 [633091]: Trên mạch gốc của một gen có 300 ađênin, 150 timin, 600 guanin, 100 xitôzin. Gen
phiên mã một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 900 ađenin. Số lần phiên mã của gen là
A.6 lần B. 2 lần
C.3 lần D. 1 lần
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633091]

Câu 24 [633094]: Trên mạch bổ sung 5’ – 3’ của một gen có 300 ađênin, 150 timin, 600 guanin, 100
xitôzin. Gen phiên mã một số lần đòi hỏi môi trường cung cấp 900 ađenin. Số lần phiên mã của gen là
A.3 lần B. 2 lần
C.6 lần D. 1 lần
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633094]

Câu 25 [633097]: Tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch gốc của gen là A:T:G:X = 3:2:2:5. Gen phiên mã 2
lần đã cần môi trường cung cấp 300A. Số nucleotit loại G của mARN là
A.750. B. 375
C.525 D. 225.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633097]

Câu 26 [633098]: Tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch gốc của gen là A:T:G:X = 3:2:2:4. Gen phiên mã 3
lần đã cần môi trường cung cấp 300A. Số nucleotit loại G của mARN là
A.400 B. 300
C.500 D. 200
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633098]

Câu 27 [633140]: Tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch gốc của gen là A:T:G:X = 3:2:2:4. Gen phiên mã 3
lần đã cần môi trường cung cấp 300A. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình phiên mã là.
A.400 B. 300
C.600 D. 200
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633140]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 28 [633143]: Tỉ lệ các loại nucleotit trên mạch bổ sung 5’ – 3’ của gen là A:T:G:X = 3:2:2:4. Gen
phiên mã 2 lần đã cần môi trường cung cấp 600A. Số nucleotit loại G môi trường cung cấp cho quá trình
phiên mã là.
A.400 B. 300
C.600 D. 200
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633143]

Câu 29 [633145]: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không
có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ.
A.diễn ra theo nguyên tắc bổ sung.
B. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN.
C.Sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron.
D.chịu sự điều khiển của hệ thống điều hoà phiên mã.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633145]

Câu 30 [633148]: Một phân tử mARN có 930 đơn phân, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:2:5. Sử dụng phân
tử mARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN mạch kép có chiều
dài bằng chiều dài phân tử ARN thì số nucleotit loại T của ADN mạch kép là
A.651. B. 93.
C.186. D. 279.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633148]

Câu 31 [633151]: Một phân tử mARN dài 476 nm, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:2:5. Sử dụng phân tử
mARN này để phiên mã ngược thành phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN mạch kép có chiều dài
bằng chiều dài phân tử ARN thì số nucleotit loại G của ADN mạch kép là
A.320 B. 700
C.980 D. 280
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633151]

Câu 32 [633152]: Một gen có chiều dài 5100 A0. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành
giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là
A.46469. B. 5996.
C.47968. D. 7495.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633152]

Câu 33 [633154]: Một gen có chiều dài 306 nm. Gen phiên mã 4 lần, số liên kết hóa trị được hình thành
giữa các nuclêôtit trong quá trình phiên mã là
A.13485. B. 3596.
C.1800. D. 899.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633154]

Câu 34 [633156]: Trên mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 300 ađênin, 600 timin, 400 guanin, 200
xitôzin. Gen phiên mã 7 lần, hãy xác định Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá
trình phiên mã là
A.1500. B. 7495.
C.1499. D. 10493.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633156]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 35 [633157]: Mạch gốc của một gen ở vi khuẩn có 350 ađênin, 550 timin, 450 guanin, 250 xitôzin.
Gen phiên mã 6 lần, hãy xác định Số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit trong quá trình
phiên mã là
A.1600. B. 4794.
C.799. D. 9594.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633157]

Câu 36 [633160]: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn phân tử ADN, tách 2 mạch của
ADN và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A.Enzim ADN polimeraza. B. Enzim ligaza.
C.Enzym ARN polimeraza. D. Enzim restrictaza.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633160]

Câu 37 [633161]: Trong quá trình phiên mã, tính theo chiều trượt của enzim ARN pôlimeraza thì mạch
đơn của gen được dùng làm khuôn tổng hợp ARN là
A.mạch có chiều 5/-->3/. B. một trong hai mạch của gen.
C.mạch có chiều 3/-->5/. D. cả hai mạch của gen.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633161]

Câu 38 [633162]: Một phân tử mARN có chiều dài 3332A0, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử dụng phân tử
mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng
hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit loại A của ADN là
A.392 B. 98
C.196 D. 294
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633162]

Câu 39 [633165]: Một phân tử mARN có tổng cộng 1600 nucleotit, trong đó tỷ lệ A:U:G:X = 1:3:2:4. Sử
dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử ADN mạch kép. Nếu phân
tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì số nucleotit loại G của
ADN là
A.480 B. 320
C.640 D. 960
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633165]

Câu 40 [633167]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại G của
mARN này là 330. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử
ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì
số nucleotit mỗi loại của ADN là
A.A = 110, T = 220, G = 330, X = 440. B. A = T = 330, G = X = 770.
C.A = 70, T = 140, G = 140, X = 280. D. A = T = 770, G = X = 330.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633167]

Câu 41 [633169]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A:U:G:X = 1:2:3:4, trong đó số nuclêôtit loại X của
mARN này là 480. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử
ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì
số nucleotit mỗi loại của ADN là
A.A = 110, T = 220, G = 330, X = 440. B. A = T = 330, G = X = 770.
C.A = 70, T = 140, G = 140, X = 280. D. A = T = 360, G = X = 840.
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633169]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình
Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan Khắc Nghệ www.facebook.com/phankhacnghe

Câu 42 [633171]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A : U : G : X = 1 : 5 : 3 : 2, trong đó số nuclêôtit loại X


của mARN này là 120. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên phân tử
ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN này thì
tổng liên kết hidro của ADN này là
A.660 B. 1320
C.1620 D. 1500
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633171]

Câu 43 [633172]: Một phân tử mARN có tỷ lệ A : U : G : X = 1 : 5 : 3 : 2, trong đó số nuclêôtit loại G


của mARN là 180 nucleotit. Sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để phiên mã ngược tổng hợp nên
phân tử ADN mạch kép. Nếu phân tử ADN được tổng hợp có chiều dài bằng chiều dài bằng phân tử ARN
này thì tổng liên kết hidro của ADN này là
A.660 B. 1320
C.1620 D. 1500
[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633172]

Câu 44 [633174]: Loại enzim nào sau đây có khả năng làm tháo xoắn mạch ADN, tách 2 mạch của ADN
và xúc tác tổng hợp mạch polilnucleotit mới bổ sung với mạch khuôn?
A.Enzim ADN polimeraza. B. Enzim ligaza.
C.Enzym ARNpolimeraza. D. Enzim restritaza.

[Ctrl +  để xem lời giải chi tiết: ID = 633174]

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi THPTQG MOON.VN – Học để khẳng định mình

You might also like