Professional Documents
Culture Documents
Huong Dan Giai de Thi Minh Hoa THPT Quoc Gia 2020 Mon Sinh Hoc Cua Bo Giao Duc Va Dao Tao
Huong Dan Giai de Thi Minh Hoa THPT Quoc Gia 2020 Mon Sinh Hoc Cua Bo Giao Duc Va Dao Tao
LƯU Ý :
Đề minh họa giúp đưa ra cấu trúc của đề thi chính thức. Từ đó, các bạn có định hướng ôn tập tốt nhất
cho kì thi THPTQG. KHÔNG DỰA VÀO ĐỘ KHÓ ĐỀ THAM KHẢO ĐỂ ĐÁNH GIÁ ĐỘ KHÓ ĐỀ
CHÍNH THỨC.
Tập trung ôn luyện kiến thức cơ bản, bám sát theo sgk cơ bản (70% điểm của đề thi).
Không làm các bài tập tính toán khó, đặt ẩn, xác suất khó mà không đúng với bản chất sinh học.
Tập trung ôn tập hơn phần lý thuyết (chiếm khoảng 60 - 65% đề thi)
Nội dung kiến thức lớp 11 ôn chương I như năm 2019.
Những bạn ôn tốt nghiệp tập trung ôn tập chương I, chương II lớp 12.
Phần Tiến hóa và Sinh thái học ôn tập cơ bản, không được bỏ.
Câu 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100
Đáp án A A D D C A A A A A
Câu 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Đáp án B A B C C A A D D A
Câu 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120
Đáp án C C A A B C D D C C
Câu 84: Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một?
A. dEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe.
[NB_Lớp 12_Ch.I_Cơ chế di truyền và biến dị].
Đáp án đúng là A.
Thể một (2n -1) là bộ nhiễm sắc thể trong đó một cặp NST chỉ có một chiếc, các cặp NST khác bình thường
(có 2 chiếc).
Kiểu gen Cặp NST 1 Cặp NST 2 Thể
dEE d (có 1 chiếc) EE ( có 2 chiếc) 2n - 1
DDdEe 3 2 2n + 1
Ddeee 2 3 2n + 1
DdEe 2 2 2n
Câu 85: Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đối chiều dài
của NST?
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit.
[NB_Lớp 12_Ch.I_Cơ chế di truyền và biến dị].
Đáp án đúng là A.
Đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự phân bố gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST (do đoạn
đảo chỉ đứt ra và quay 1800 rồi nối lại).
Mất đoạn NST chắc chắn làm thay đổi chiều dài của NST.
Đột biến gen (trong câu hỏi là đọt biến thêm 1 cặp nucleotit và mất 1 cặp nucleotit) không làm thay đổi trình
tự phân bố của các gen (vẫn giữ nguyên locus gen).
Câu 86: Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ?
A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất.
[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là A.
Di truyền theo dòng mẹ là những gen nằm ngoài tế bào chất (cụ thể gồm các gen trong ti thể và lục lạp).
Câu 87: Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết,
phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1?
A. Bb x Bb. B. Bb x bb. C. BB x Bb. D. BB x bb.
[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].
Bb x Bb 1 BB : 2 Bb : 1bb 3:1
Bb x bb 1 Bb : 1 bb 1:1
BB x Bb 1 BB : 1 Bb 100%
BB x bb 100% Bb 100%
Câu 88: Cơ thê có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen?
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb.
[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là B.
Cơ thể dị hợp hai cặp gen là AaBb.
aaBb và Aabb là cơ thể dị hợp một cặp gen.
Aabb là cơ thể đồng hợp (thuần chủng).
Câu 89: Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là?
A. 2n= 12. B. 2n=24. C. 2n =36. D. 2n =6.
[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là B.
Trong bộ nhiễm sắc thể của một loài lưỡng bội bình thường, có 2n NST. Trong đó, mỗi cặp NST có 2 chiếc.
Như vậy, có n cặp NST. Trên mỗi cặp NST có các gen di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết.
Như vậy, một loài lưỡng bội bình thường 2n có n nhóm gen liên kết.
Loài thực vật trên có 12 nhóm gen liên kết hay n = 12. Suy ra 2n = 24.
Câu 90: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao tử ab?
A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB. `
[NB_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là B.
Cơ thể Giao tử
AaBB 1 AB : 1 aB
Aabb 1 Ab : 1 ab
AAbb Ab
aaBB aB
400
như vậy, tần số kiểu gen Aa = = 0, 4 .
400 + 400 + 200
Câu 92: Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra
dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây?
A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD.
[NB_Lớp 12_Ch.IV_Ứng dụng di truyền học].
Đáp án đúng là A.
Cây có kiểu gen aaBbDD sẽ cho hai loại giao tử (hạt phấn) là aBD và abD.
Khi nuôi cấy trong ống nghiệm với môi trường dinh dưỡng nhân tạo sẽ tạo ra dòng cây đơn bội aBD và abD.
Câu 93: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Các yếu tô ngẫu nhiên. D. Đột biến.
[NB_Lớp 12_Tiến hóa_Ch.I.].
Đáp án đúng là D.
Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có nhân tố đột biến có khả năng tạo ra các alen mới cho quần thể.
Câu 94: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng
xác định?
A. Đột biến. B. Di - nhập gen.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên.
[NB_Lớp 12_Tiến hóa_Ch.I.].
Đáp án đúng là D.
Trong các nhân tố tiến hóa, chỉ có chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng.
Chọn lọc tự nhien tác động trực tiếp lên kiểu hình, gián tiếp lên kiểu gen làm thay đổi tần số alen của quần thể
theo hướng thích nghi với môi trường.
Câu 95: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào?
Như vậy, thực vật cổ sinh xuất hiện ở kỉ Cacbon (than đá) thuộc đại Cổ sinh.
Câu 96: Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây?
A. Thành phần loài. B. Kích thước quần thể.
C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi (còn gọi là cấu trúc tuổi).
[NB_Lớp 12_Sinh thái học_Ch.I.].
Đáp án đúng là A.
Quần thể sinh vật có các đặc trưng sau:
1. Tỉ lệ giới tính
2. Nhóm tuổi
3. Sự phân bố cá thể trong quần thể.
4. Mật độ cá thể.
5. Kích thước.
6. Tăng trưởng của quần thể.
Thành phần loài không phải là đặc trưng của quần thể sinh vật.
Câu 97: Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật?
A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long.
B. Tập hợp cây cỏ trên đồng cỏ.
C. Tập hợp chim trong vườn bách thảo.
Câu 104: Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây?
A. 2n - 1. B. n. C. 2n + 1. D. 3n.
[TH_Lớp 12_Ch.I_Cơ chế di truyền và biến dị].
Đáp án đúng là C.
Thể ba (2n +1) là cơ thể mà trong bộ NST có một cặp NST thừa một chiếc ( có 3 chiếc), các cặp NST khác
bình thường (có 2 chiếc).
Câu 105: Cho biết mỗi gen quy định l tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây cho đời con có tỉ lệ kiêu hình 1 : 1 : 1: 1?
A. AaBb x AaBb. B. Aabb x AaBb. C. Aabb x aaBb. D. AaBb x aaBb.
[TH_Lớp 12_Ch.II_Quy luật di truyền ].
Đáp án đúng là C.
Với phép lai có từ 2 cặp gen phân li độc lập trở lên, ta tách từng cặp rồi nhân tỉ lệ kiểu hình từng cặp lại với
nhau sẽ thu được tỉ lệ kiểu hình đời con.
AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (3 :1)(3:1) = 9 : 3 : 3 :1.
Aabb x AaBb = (Aa x Aa)(bb x Bb) = (3 :1)(1:1) = 3 : 3 : 1 :1.
Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb) = (1 :1)(1:1) = 1 : 1 : 1 :1.
AaBb x aaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) = (1 :1)(3:1) = 3 : 3 : 1 :1.
Câu 106: Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể?
A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể.
B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với quần thể lân cận cùng loài.
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể.
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể.
[TH_Lớp 12_Ch.III_Di truyền học quần thể ].
Đáp án đúng là A.
A đúng. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B sai. Đây là ví dụ nhân tố tiến hóa di nhập gen, do đó sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
C sai. Đây là ví dụ nhân tố tiến hóa chọn lọc tự nhiên, do đó sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D sai. Đây là ví dụ nhân tố tiến hóa yếu tố ngẫu nhiên, do đó sẽ làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 107: Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài cá này,
Câu 109: Phép lai P: cây tứ bội Aaaa x cây tứ bội Aaaa, thu được F. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho
giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ
A. 1⁄2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4.
[TH_Lớp 12_Ch.I_Cơ chế di truyền và biến dị].
Đáp án đúng là D.
Cách viết giao tử thể tứ bội :
3 3 1 1
Như vậy, tỉ lệ giao tử Aa : aa hay Aa : aa .
6 6 2 2
1 2 1
F1: AAaa : Aaaa : aaaa . Như vậy, kiểu gen AAaa chiếm 1/4.
4 4 4
C43−−22 1
Thay số ta được : = .
22 2
Câu 115: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P :
Ab D d AB D
X X × X Y , thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng chiếm 1,25%. Theo lí
aB ab
thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ
A. 37,50%. B. 41,25%. C. 25,00%. D. 52,50%.
[VD_Lớp 12_Ch.II_ Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là B.
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái (XX).
Ab D d AB D ab d
P: X X × X Y thu được F1 X Y = 1.25%.
aB ab ab
ab
Mà XdY = 0,25 suy ra = 5% = 0,05.
ab
F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng ( A_B_D_ )= (A_B_).(XD_)=(0.5+0,05) x 0.75 = 41.25%
Áp dụng : (A_B_) = (aabb + 0,5).
Câu 116: Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông
đen x gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : l gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên,
thu được F2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, số gà
có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 50%. C. 20%. D. 75%.
[VD_Lớp 12_Ch.II_ Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là C.
Ở gà: XY là gà mái, XX là gà trống.
Ở F1 kiểu hình phân li khác nhau ở 2 giới, có sự di truyền chéo => gen nằm trên vùng không tương đồng của
NST giới X quy định.
Câu 118: Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần
thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng
thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tổ tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao,
hoa đỏ chiếm tỉ lệ
A. 17/36. B. 2/4. C. 9/16. D. 19/36.
[VDC_Lớp 12_Ch.III_ Di truyền quần thể].
Đáp án đúng là D.
Ta có : A cao >> a thấp, B đỏ >> b trắng.
(P) : 0,4 AaBb : 0,6 aaBb.
G(p) = 0,1 AB : 0,1 Ab : 0,4 aB : 0,4 ab.
Do giao tử ab không có khả năng thụ tinh nên tỉ lệ giao tử sống sót có khả năng thụ tinh là :
0,1 0,1 0, 4 1 1 4
G(P’): AB : Ab : aB = AB : Ab : aB .
0, 6 0, 6 0, 6 6 6 6
1 1 1 4 4 1 1 19
F1 có tỉ lệ cây cao, đỏ ( A_B_) = + × + + × + = .
6 6 6 6 6 6 6 36
Câu 119: Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập
cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu được F1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5%
cây hoa đỏ, quả dài : 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy
ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây sai?
A. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen.
B. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài.
C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài.
D. Tần số hoán vị gen có thể là 20%.
[VDC_Lớp 12_Ch.II_ Quy luật di truyền].
Đáp án đúng là C.
Xét riêng từng tính trạng :
Đỏ : trắng = 3 : 1
Suy ra, đỏ là trội hoàn toàn so với trắng, P dị hợp.
Tài liệu KYS Giáo dục là trải nghiệm 16
Tròn : dài = 9: 7
Suy ra, tương tác gen dạng bổ sung, P dị hợp 2 cặp gen.
Quy ước gen :
A đỏ , a trắng
B_D_ : tròn, B_dd, bbD_, bbdd : dài.
Xét chung tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1:
(3:1)(9:7) ≠ 40,5% : 34,5% : 15,75% : 9,25%.
Mặt khác, xuất hiện đủ kiểu hình, số tổ hợp tăng, tỉ lệ kiểu hình lẻ => có hoán vị gen.
Như vậy, P dị hợp 3 cặp gen quy định hai cặp tính trạng. Trong đó một gen quy định tính trạng hình dạng quả
liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu sắc hoa.
Vì tương tác bổ sung nên A liên kết với B hay D kết quả cũng không thay đổi. Xét A liên kết với B :
Ta có : cây hoa đỏ, tròn (A_, B_, D_) F1 = 40,5% => (A_B_).(D_)= 40,5% => A_B_=40,5% : 0,75 = 0,54.
ab
Suy ra = 0,54 − 0,5 = 0, 04 = 0,4 x 0,1= 0,2 x 0,2.
ab
Như vậy, có 2 trường hợp xảy ra:
AB Ab
TH1 : P : Dd × Dd ( f = 20%). Do đó, D đúng.
ab aB
Ab Ab
TH2: P: Dd × Dd (f = 40%).
aB aB
Ab AB
Hoa đỏ, dài đồng hợp 3 cặp gen = (AA)(BBdd,bbDD,bbdd)=( )(DD + dd) + ( )(dd)=
Ab AB
0, 03 . Do đó, A đúng.
0, 04 × 0,5 + 0, 04 × 0, 25 =
Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp luôn bằng tỉ lệ kiểu hình lặn A,B = A,b = a,B = a,b = 0,04.
Hoa đỏ, dài ( A_)(B_dd, bbD_, bbdd)=(A_bb)(D_ + dd) + (A_B_)(dd) = 2x3 + 5x1=11. Do đó, B đúng.
Hoa trắng, quả dài ( aa)(B_dd, bbD_, bbdd)=(aa,bb)(D_ + dd) + (aa,B_)(dd) = 1x3 + 2x1=3. Do đó, C sai.
Xác định được chính xác kiểu gen người 2, 7,9. Do đó, I đúng.
Người số 3 và người số 8 hoàn toàn có thể có khả năng có kiểu gen giống nhau. Do đó, II đúng.
1 2
Kiểu gen của người số 6 là AA: Aa X BY .
3 3
2 1
Suy ra, kiểu gen của người số 10 (con của 6x7) là AA : Aa X BY .
3 3
1 1
Kiểu gen của người số 11 ( con của 8x9) là Aa X B X B : X B X b .
2 2
Xác suất sinh con đầu lòng là trai chỉ bị bênh P của cặp vợ chồng 10 – 11 là:
1 1 3 1 1
aaX BY = × × × = . Do đó, III đúng.
6 2 4 2 32
Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 – 11 là:
5 1 3 5
AA ( X B X B + X BY ) =
× = . Do đó, IV đúng.
6 2 4 16
----------------HẾT----------