You are on page 1of 7

Tổng hợp kiến thức Thị trường chứng khoán

Chương 1: Tổng quan về thị trường chứng khoán


1. Tổng quan về thị trường chứng khoán
- Các màu sắc trên bảng giá: màu xanh – giá tăng; màu đỏ - giá giảm ; màu
tím- giá trần ; màu xanh lơ- giá sàn; màu vàng – giá tham chiếu
- Khái niệm, đặc điểm, chức năng, vai trò của thị trường chứng khoán
 Khái niệm: TTCK là một dịnh chế tài chính trực tiếp nơi tập trung
và phân phối các nguồn vốn tiết kiệm hoặc tạm thời nhàn rỗi, nơi
giao dịch các công cụ tài chính của thị trường vốn.
 Đặc điểm của TTCK:
 Phương thức cung cấp và huy dộng vốn trực tiếp người có
vốn nhàn rỗi và người có nhu cầu vốn trực tieps tham gia
thị trường không thông qua trung gian tài chính như ngân
hàng
 Là thị trường gần với thị trường cạnh tranh hoàn hảo với sự
tham gia của nhiều người mua và bán, giá hình thành trên
cơ sở cung-cầu
 Là thị trường vừa gắn liền với hình thức tài chính dài hạn
và ngắn hạn
 Chức năng của TTCK
 Kênh huy động nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh
doanh
 Công cụ để ổn định kinh tế vĩ mô
 Cung cấp khả năng thanh toán cho các chứng khoán
 Nguyên tắc hoạt động của TTCK
 Đấu giá: giá cả được xác định dựa trên cung- cầu thông
qua đấu giá, đấu thầu
 Công khai thông tin: đảm bảo quyền lợi cho người mua
bán chứng khoán.
 Trung gian: Việc mua bán chứng khoán phải thực hiện
thông qua trung gian
- Cơ cấu thị trường chứng khoán :
 Thị trường sơ cấp
 Thị trường thứ cấp
Thị trường sơ cấp tạo ra hàng hóa, thị rường thứ cấp tạo ra tính thanh
khoản cho hàng hóa đó. Sơ cấp là tiền đề cho thứ cấp, thứ cấp là động lực
cho sơ cấp phát triển
2. Hàng hóa trên TTCK
- Cổ phiếu
 Quyền lợi : nhận cổ tức, quyền mua cổ phiếu mới, biểu quyết,
quyền chia tài sản
 Nghĩa vụ: chấp nhận rủi ro cùng công ty
 Phân loại : CP thường, CP ưu đãi ( dự phần và tích lũy), CP đã
phát hành, đang lưu hành, quỹ ( CP quỹ không có quyền nhận cổ
tức, biểu quyết)
 Hình thức giá trị : Mệnh giá ( 10000đ), giá trị sổ sách ( tính toán
theo bctc), giá trị thị trường ( xác định bởi cung cầu, thể hiện trên
bảng giá), giá trị nội tại ( định giá dựa trên kỳ vọng của NĐT)
- Trái phiếu
 Phân loại : TP chiết khấu và TP coupon
 TP có quyền mua cổ phiếu ( chứng quyền không bảo đảm)
 Trái phiếu quốc tế: ưu điểm, nhược điểm
- Chứng chỉ quỹ đầu tư
 NAV- giá trị tài sản ròng cảu chứng chỉ quỹ
Tổng tài sản −Nợ
NAV =
CCQ đang lưu hành
 Giá trị tài sản ròng của quỹ đầu tư
 Quỹ đầu tư : quỹ đóng- mở, quỹ công ty- quỹ ủy thác
- Chứng khoán phái sinh
 Chứng quyền có bảo đảm
 Quyền mua
 Quyền bán
3. Chủ thể
- TCPH cổ phiếu : CTCP ( cty đại chúng và chưa đại chúng)
- TCPH trái phiếu: CTCP, CTTNHH, Cty nhà nước, Chính phủ, Chính
quyền địa phương
- TCPH CCQ : Quỹ đầu tư
- Chứng khoán phái sinh :TCPH cổ phiếu, Sở giao dịch, Công ty chứng
khoán
- NĐT
 NĐT cá nhân : đk đủ tư cách pháp lý
 NĐT tổ chức : có tư cách pháp nhân
- Quản lý giám sát thị trường
Chính phủ, QH Bộ Tài chính UBCKNN,
SGD CTCK,

Chướng 2: Thị trường sơ cấp


1. Phân loại nghiệp vụ phát hành
- Phát hành lần đầu và phát hành bổ sung
- Phát hành riêng lẻ và phát hành ra công chúng
Vốn điều lệ: 10 tỷ
NĐT: 100 NĐT ko kể NĐT chuyên nghiệp
Quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng
- Phát hành giá cố định và đấu giá.
2. Điều kiện, thủ tục phát hành
- Phát hành ra công chúng: điều kiện ( năm trước có lãi, không có lỗ lũy
kế, với Tp thì không có nợ quá hạn)
- Các bước phát hành ra công chúng
B1: Phân tích, xác định mục tiêu phát hành
B2: Chuẩn bị hồ sơ thủ tục để nộp
B3: Phân phối chứng khoán
B5: Kết thúc đợt phát hành
3. Phương thức phát hành
- Tự phát hành : chi phí thấp rủi ro cao
- Bảo lãnh phát hành : Chi phí cao rủi ro thấp
 Bảo lãnh cam kết chắc chắn
 Bảo lãnh cam kết tối đa
 Bảo lãnh tối đa tối thiểu
 Bảo lãnh tất cả hoặc không
4. Các nghiệp vụ phát hành
- Phát hành lần đầu khi thành lập doanh nghiệp : với phát hành ra công
chúng cần các điều kiện ( vốn trên 10 tỷ, có lãi, không có lỗ lũy kế) Giá
phát hành >= mệnh giá
- Phát hành bổ sung
 Phát hành cổ phiếu mới có thu tiền
 Phát hành cổ phiếu trả cổ tức, thưởng cho CĐHH
 Phát hành cổ phiếu cho người lao động
 Phát hành cổ phiếu cho đối tác chiến lược
 Phát hành cổ phiếu để hoán đổi ( khi M&A)
 Phát hành cổ phiếu để chuyển đổi trái phiếu.
2 hình thức đầu làm thay đổi giá tham chiếu của cổ phiếu, đồng thời làm pha
loãng giá
4 hình thức sau không làm thay đổi giá tham chiếu của cổ phiếu, không làm
pha loãng giá

Chương 3: Công ty chứng khoán


1. Sở giao dịch chứng khoán : nơi giao dịch chứng khoán đủ điều kiện niêm yết
và đăng ký niêm yết
- Hình thức sở hữu: pháp nhân nhà nước
- Diều kiện trở thành thành viên của sở : điều kiện vật chất và công nghệ
thông tin
- Công ty chứng khoán:
 Vốn pháp định với các nghiệp vụ : Môi giới : 25 tỷ; Tự doanh:
100 tỷ, Bảo lãnh phát hành : 165 tỷ; Tư vấn : 10 tỷ = > Tổng 300
tỷ
2. Niêm yết
- Khái niệm : là sự ghi danh chứng khoán đủ điều kiện vào sở
- Lợi ích : quảng bá hình ảnh công ty, huy động vốn dễ dàng, quản lý công
ty tốt hơn
- Bất lợi: Tuân thu công bố thông tin đầy đủ, chịu áp lực về tăng trưởng,
nhiều chi phí phát sinh
- Phân loại niêm yết : Niêm yết lần đầu và bổ sung, Niêm yết chéo và cửa
sau, Niêm yết từng phần và toàn phần,
- Tổ chức niêm yết:
- Điều kiện niêm yết ở từng sở

HSX HNX
Vốn 120 tỷ 30 tỷ
ROE 5% 5%
2 năm liền trước có lãi 1 năm liền trước có lãi
Loại chứng khoán CP, CCQ CP, CCQ, TP, CKPS
Yêu cầu cổ đông >= 300 cổ đông( ko phải >= 100 cổ đông( ko
cđ lớn) nắm ít nhất 20 % phải cđ lớn) nắm ít
cp có quyền biểu quyết nhất 15 % cp có
quyền biểu quyết
Yêu cầu về nắm 100% nắm giữ ít nhất 6 100% nắm giữ ít nhất
giữ cp tháng 6 tháng
50% nắm giữ trong 6 50% nắm giữ trong 6
tháng tiếp theo tháng tiếp theo
3. Giao dịch thông thường
- Quy trình mở tài khoản
- Quy trình đặt lệnh, giao dịch ck
- Các loại lệnh giao dịch : LO, MP, ATO-ATC, lệnh dừng
Lệnh dừng mua : Đưa ra giá cao hơn giá thị trường hiện hành, bảo vệ lợi
nhuận hay để giới hạn thua lỗ khi bán khống. Lệnh được thực hiện khi
chứng khoán có giá lớn hơn giá X
Lệnh dừng bán: Đưa ra giá thấp hơn giá thị trường hiện hành. Lệnh được
thực hiện khi giá chứng khoán nhỏ hơn hơn giá X
Lệnh giới hạn: Là lệnh dừng khi giá đạt tới hoặc vượt qua giá dừng thì
chuyển thành lệnh giới hạn
4. Giao dịch đặc biệt

Chương 4: Định giá

Các công thức cần nhớ:


Chương 1:
DPS = tỷ lệ chi trả cổ tức (%) * Mệnh giá cổ phiếu= LNST * hệ số chi trả cổ tức /
số cổ phiếu thường đang lưu hành
EPS = ( Ln sau thuế - Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Số cổ phiếu thường đang lưu hành

Trái phiếu
Trái phiếu chuyển đổi. Gía chuyển đổi : giá trị mệnh giá Tp để đổi lấy 1 cổ phiếu
Tỷ lệ chuyển đổi = Mệnh giá TP/ Giá chuyển đổi

Chứng chỉ quỹ đầu tư


Tổng tài sả n−Nợ
NAV= Tổng CCQ đanglưu hành

Chương 2:
Công thức tính giá tham chiếu
P1=N ( P0−D ) +n1 p p2+ ¿n p ¿
1+¿n 2 3 3
¿
N +n 1 +n2+n3

Quyền mua cổ phần : Qm =P 0−P1

Chương 3:
Phí môi giới = Giá trị giao dịch thực tế * Tỷ lệ phí môi giới
Số tiền bị phong tỏa trong tài khoản khi đặt lệnh mua cổ phiếu = Giá trị lệnh giao
dịch *( 1+ Tỷ lệ phí môi giới )
Số tiền bị trừ thực tế trong tài khoản = Giá trị giao dịch *( 1+ Tỷ lệ phí môi giới )
Số tiền bán được chuyển về tài khoản ngày T +3
Số tiền ứng trước = 1+tỷ lệ phí∗số ngày ứng tước

Chương 4: Định giá


Định giá trái phiếu :
T
C F
P=∑ +
(1+ r) (1+r )t
t
t =1
Trong đó :
.t : Kỳ trả lãi trái phiếu
C: Trái tức nhận được hàng kỳ
F: Mệnh giá trái phiếu
R: Tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư với trái phiếu
Định giá cổ phiếu
Mô hình cổ tức tăng trưởng ổn định kéo dãi mãi mãi
DPS 1
P 0=
k−g
DPS 1: Cổ tức kỳ vọng nhận được năm tới

K: tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà dầu tư


.g: Tốc độ tăng trưởng cổ tức

Công thức định giá cổ phiếu



DPS t
P 0= ∑
t =1 (1+ k )t

Mô hình tăng trưởng 2 giai đoạn :


T
DPS 0 (1+ ga )t 1 DPS 0 x ( 1+ ga ) T x (1+ g)
P 0= ∑ t
+ t
x
t =1 (1+k ) (1+k ) (k −g)

DPS 0: Cổ tức đã được trả năm vừa rồi

ga : Tốc đọ tăng trưởng giai đoạn tăng trưởng cao

.g: tốc độ tăng trưởng giai đoạn ổn định


.k: Tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư

You might also like