Professional Documents
Culture Documents
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG AHU
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG AHU
1.2. Nguyên lý điều khiển chi tiết cho từng thiết bị:
❖ Điều khiển van gió tươi:
ě Van gió tươi được điều khiển theo lưu lượng gió tươi cấp vào AHU.
• Khi lưu lượng gió tươi lớn hơn ngưỡng cài đặt mong muốn, van gió sẽ đóng bớt lại.
• Khi lưu lượng gió tươi thấp hơn ngưỡng cài đặt mong muốn, van nó sẽ mở thêm sao
cho lưu lượng gió tươi duy trình quanh ngưỡng cài đặt (37.000 m3/h).
100%
❖ Điều khiển tốc độ quạt gió cấp: Quạt gió cấp được điều khiển theo lưu lượng gió cấp từ AHU.
Frequency (Hz)
50 (Hz)
Min (Hz)
❖ Điều khiển tốc độ quạt gió hồi: Quạt gió hồi được điều khiển theo lưu lượng gió hồi về AHU.
ě Khi lưu lượng gió hồi lớn hơn ngưỡng cài đặt mong muốn, quạt sẽ tự động giảm bớt tốc độ
về ngưỡng tốc độ tối thiểu (25 Hz). (tốc độ tối thiểu là tốc độ nhằm duy trì cho quạt hoạt
động).
ě Khi lưu lượng gió hồi thấp hơn ngưỡng cài đặt mong muốn. quạt sẽ tự động tăng tốc độ sao
cho lưu lượng gió hồi duy trì quanh ngưỡng cài đặt (31.000 m3/h).
Frequency (Hz)
50 (Hz)
Min (Hz)
100%
Temperature (oC)
0
Setpoint
❖ Điều khiển độ mở van nước nóng: Van nước nóng của AHU được điều khiển theo độ ẩm gió hồi
về AHU.
ě Khi độ ẩm gió hồi thấp hơn độ ẩm cài đặt, van nước nóng sẽ tự động đóng bớt lại.
ě Khi độ ẩm gió hồi cao hơn độ ẩm cài đặt, van nước nóng sẽ tự động mở thêm sao cho độ ẩm
gió hồi duy trì quanh ngưỡng độ ẩm cài đặt mong muốn (60%)
100%
Humidity (%)
0
Setpoint
Sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới các thẻ mong muốn
Tại màn hình {2} nhấn nút [OK] để chuyển qua màn hình {3} nếu muốn thay đổi về thời gian.
❖ Màn hình {3} cho phép chỉnh sửa thời gian thực:
Sử dụng nút [trái] [phải] để di chuyển đến các thông số ngày giờ. Nhấn nút [OK] để bắt đầu thay
đổi thông số được chọn. Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm. Sử
dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi
Để cập nhập ngày giờ mới cho bộ điều khiển, Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] di chuyển xuống vị
trí “Up Load”, nhấn [OK] và sử dụng nút [lên] [xuống] điều chỉnh vị trí “Up Load” bằng “1”. Như
vậy bộ điều khiển đã cập nhật lại ngày giờ mới.
Lưu ý: khi cập nhật lại ngày giờ, bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin “thứ” “ngày-tháng-năm” “giờ-
phút-giây” hiện tại trước khi thao tác “Up Load”.
{4} {5}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Schedule” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình “Schedule” cho phép cài đặt lịch trình cho hệ thống)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [trái], [phải] để di chuyển tới thẻ “Mon” và nhấn [OK] để chuyển sang
màn hình {4}. (cài đặt lịch trình cho ngày thứ hai “Monday”)
❖ Tại màn hình “MONDAY” được phép cài đặt tối đa 4 khoảng thời gian (ví dụ 1. 6:30 -> 11:30 | 2.
13:00 -> 17:00 | 3. 18:00 -> 22:00 | 4. 00:00 -> 00:00. Nghĩa là AHU sẽ hoạt động lúc 6h30 đến
11h30 sẽ dừng và hoạt động lại từ 13h00 đến 17h00 sẽ dừng và hoạt động lại từ 18h00 đến 22h00)
Sử dụng nút [trái] [phải] để di chuyển đến các thông số. Nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi
thông số được chọn. Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm. Sử dụng
nút [lên] [xuống] để tăng giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay lại màn hình {2} và thực hiện tương tự cho các ngày còn lại
trong tuân.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [trái], [phải] để di chuyển tới thẻ “Auto/man” và nhấn [OK] để chuyển
sang màn hình {5}. (màn hình cho phép hệ thống dừng, chạy liên tục hay chạy theo lịch trình)
Nhấn [OK] tại thẻ “mode” điều chỉnh thông số thành 0 hoặc 1 hoặc 2 tương ứng 3 chế độ:
“Auto”: hệ thống được bật tắt theo lịch trình được cài đặt tại màn hình {2}
{4} {5}
{6} {7}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình “AHU Fans” cho phép lựa chọn xem thông tin quạt)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan Supply” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin quạt gió cấp của AHU)
❖ Tại màn hình {4}:
❖ Tại màn hình {4} sử dụng nút [xuống] để di chuyển tới màn hình {6}. (Xem thông tin quạt gió cấp
của AHU)
“Door status”: tín hiệu báo trạng thái đóng/mở cửa AHU
“Air Flow Setpoint”: cài đặt lưu lượng gió mong muốn.
Tại thẻ “Air Flow Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, tram... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {4}. Tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để trở về
màn hình {2}.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan Supply” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {5}. (Xem thông tin quạt gió hồi của AHU tương tự như quạt gió cấp)
Tại màn hình {2} Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình “Manu” chính.
{1}
{1}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Damper” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chọn xem thông tin các van gió AHU)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fresh air damper” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {5}. (Xem thông tin van gió tươi cấp vào AHU)
“Air Flow”: tín hiệu lưu lượng gió tươi cấp vào AHU
“Air Flow Setpoint”: cài đặt ngưỡng lưu lượng gió tươi mong muốn
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Mix air damper” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {6}. (Xem thông tin van gió trộn AHU)
“Set Opening angle”: cài đặt độ mở của van gió trộn. (xem lại nguyên lý điều khiển mục 1.1)
Tại thẻ “Set Opening angle”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng
nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng
giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Exhaust air damper” và nhấn [OK]
để chuyển sang màn hình {7}. (Xem thông tin van gió thải AHU)
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}. tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về
màn hình “Menu” chính.
{4} {5}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chọn xem thông tin các van nước AHU)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Cooling valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin van nước lạnh)
Tại thẻ “Temp Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Cooling valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin van nước lạnh)
Tại thẻ “Humidity Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng
nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng
giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}.tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về
màn hình “Menu” chính.
{1}
{2}
{3}
{4}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Sensor” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình xem thông tin cảm biến nhiệt độ, độ ẩm tại AHU)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển qua các màn hình {2} {3} {4}.
❖ Tại màn hình {2}, nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình “Menu” chính.
Thẻ “settings” cho phép cài đặt các thông số nâng cao của bộ điều
khiển.
Yêu cầu không thay đổi khi khống có hướng dẫn của nhà cung cấp
{1}
{2} {3}
{2} {4}
{2} {5}
{2} {6}
{2} {7}
{2} {8}
{2} {9}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Auto/man” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chế độ cho từng thiết bị)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan Supply” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {3}. (chọn chế độ cho quạt gió cấp)
Tại thẻ “mode” “manset”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}. tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về
màn hình “Menu” chính.
Lưu ý: chức năng chỉ thực hiện khi muốn chạy tay từng thiết bị hoặc cần điều khiển độc lập
từng thiết bị. yêu cầu trả lại chế độ “auto” cho từng thiết bị sau khi thao tác.
4.2. Nguyên lý điều khiển chi tiết cho từng thiết bị:
100%
100%
❖ Điều khiển tốc độ quạt gió cấp: Quạt gió cấp được điều khiển theo lưu lượng gió cấp từ AHU.
ě Khi lưu lượng gió cấp lớn hơn ngưỡng cài đặt mong muốn, quạt sẽ tự động giảm bớt tốc
độ về ngưỡng tốc độ tối thiểu 25 Hz. (tốc độ tối thiểu là tốc độ nhằm duy trì cho quạt hoạt
động)
ě Khi lưu lượng gió cấp thấp hơn ngưỡng cài đặt mong muốn. quạt sẽ tự động tăng tốc độ
sao cho lưu lượng gió cấp duy trì quanh ngưỡng cài đặt (68.000 m3/h).
Frequency (Hz)
50 (Hz)
Min (Hz)
❖ Điều khiển độ mở van nước lạnh: Van nước lạnh của AHU được điều khiển theo nhiệt độ gió hồi
về AHU.
ě Khi nhiệt độ gió hồi thấp hơn nhiệt độ cài đặt, van nước lạnh sẽ tự động đóng bớt lại.
ě Khi nhiệt độ gió hồi cao hơn nhiệt độ cài đặt, van nước lạnh sẽ tự động mở thêm sao cho
nhiệt độ hồi duy trì quanh ngưỡng nhiệt độ cài đặt mong muốn (22oC)
100%
Temperature (oC)
0
Setpoint
❖ Điều khiển độ mở van nước nóng: Van nước nóng của AHU được điều khiển theo độ ẩm gió hồi
về AHU.
ě Khi độ ẩm gió hồi thấp hơn độ ẩm cài đặt, van nước nóng sẽ tự động đóng bớt lại.
ě Khi độ ẩm gió hồi cao hơn độ ẩm cài đặt, van nước nóng sẽ tự động mở thêm sao cho độ ẩm
gió hồi duy trì quanh ngưỡng độ ẩm cài đặt mong muốn (60%)
100%
Humidity (%)
0
Setpoint
Sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới các thẻ mong muốn
Tại màn hình {2} nhấn nút [OK] để chuyển qua màn hình {3} nếu muốn thay đổi về thời gian.
❖ Màn hình {3} cho phép chỉnh sửa thời gian thực:
Sử dụng nút [trái] [phải] để di chuyển đến các thông số ngày giờ. Nhấn nút [OK] để bắt đầu thay
đổi thông số được chọn. Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm. Sử
dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi
Để cập nhập ngày giờ mới cho bộ điều khiển, Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] di chuyển xuống vị
trí “Up Load”, nhấn [OK] và sử dụng nút [lên] [xuống] điều chỉnh vị trí “Up Load” bằng “1”. Như
vậy bộ điều khiển đã cập nhật lại ngày giờ mới.
Lưu ý: khi cập nhật lại ngày giờ, bắt buộc phải điền đầy đủ thông tin “thứ” “ngày-tháng-năm” “giờ-
phút-giây” hiện tại trước khi thao tác “Up Load”.
{4} {5}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Schedule” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình “Schedule” cho phép cài đặt lịch trình cho hệ thống)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [trái], [phải] để di chuyển tới thẻ “Mon” và nhấn [OK] để chuyển sang
màn hình {4}. (cài đặt lịch trình cho ngày thứ hai “Monday”)
❖ Tại màn hình “MONDAY” được phép cài đặt tối đa 4 khoảng thời gian (ví dụ 1. 6:30 -> 11:30 | 2.
13:00 -> 17:00 | 3. 18:00 -> 22:00 | 4. 00:00 -> 00:00. Nghĩa là AHU sẽ hoạt động lúc 6h30 đến
11h30 sẽ dừng và hoạt động lại từ 13h00 đến 17h00 sẽ dừng và hoạt động lại từ 18h00 đến 22h00)
Sử dụng nút [trái] [phải] để di chuyển đến các thông số. Nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi
thông số được chọn. Sử dụng nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm. Sử dụng
nút [lên] [xuống] để tăng giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay lại màn hình {2} và thực hiện tương tự cho các ngày còn lại
trong tuân.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [trái], [phải] để di chuyển tới thẻ “Auto/man” và nhấn [OK] để chuyển
sang màn hình {5}. (màn hình cho phép hệ thống dừng, chạy liên tục hay chạy theo lịch trình)
Nhấn [OK] tại thẻ “mode” điều chỉnh thông số thành 0 hoặc 1 hoặc 2 tương ứng 3 chế độ:
“Auto”: hệ thống được bật tắt theo lịch trình được cài đặt tại màn hình {2}
{1} {2}
{3}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình “Fan supply” cho phép lựa chọn xem thông tin quạt gió cấp)
❖ Tại màn hình {2}:
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [xuống] để di chuyển tới màn hình {6}. (Xem thông tin quạt gió cấp
của AHU)
“Door status”: tín hiệu báo trạng thái đóng/mở cửa AHU
“Air Flow Setpoint”: cài đặt lưu lượng gió mong muốn.
Tại thẻ “Air Flow Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, tram... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
{1}
{2} {2}
{3} {4}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Damper” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chọn xem thông tin các van gió AHU)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fresh air damper” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {3}. (Xem thông tin van gió tươi cấp vào AHU)
“Air Flow”: tín hiệu lưu lượng gió tươi cấp vào AHU
“Air Flow Setpoint”: cài đặt ngưỡng lưu lượng gió tươi mong muốn
Tại thẻ “Air Flow Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Return air damper” và nhấn [OK]
để chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin van gió hồi về AHU)
“Air Flow Setpoint”: cài đặt ngưỡng lưu lượng gió hồi mong muốn
Tại thẻ “Air Flow Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}. Tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để trở về
màn hình “menu” {1}.
{4} {5}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chọn xem thông tin các van nước AHU)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Cooling valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin van nước lạnh)
Tại thẻ “Temp Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Cooling valve” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {4}. (Xem thông tin van nước lạnh)
Tại thẻ “Humidity Setpoint”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng
nút [trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng
giảm số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}.tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về
màn hình “Menu” chính.
{1}
{2}
{3}
{4}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Sensor” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình xem thông tin cảm biến nhiệt độ, độ ẩm tại AHU)
Thẻ “settings” cho phép cài đặt các thông số nâng cao của bộ điều
khiển.
Yêu cầu không thay đổi khi khống có hướng dẫn của nhà cung cấp
{1}
{2} {3}
{2} {4}
{2} {5}
{2} {6}
{2} {7}
❖ Tại màn hình menu {1} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Auto/man” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {2}. (màn hình cho phép lựa chế độ cho từng thiết bị)
❖ Tại màn hình {2} sử dụng nút [lên], [xuống] để di chuyển tới thẻ “Fan Supply” và nhấn [OK] để
chuyển sang màn hình {3}. (chọn chế độ cho quạt gió cấp)
Tại thẻ “mode” “manset”, nhấn nút [OK] để bắt đầu thay đổi thông số được chọn. Sử dụng nút
[trái] hoặc [phải] để lựa chọn hàng đơn vị, chục, trăm... Sử dụng nút [lên] [xuống] để tăng giảm
số. nhấn lại nút [OK] để xác nhận thay đổi.
Nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về màn hình {2}. tiếp tục nhấn giữ nút [trái] 3 giây để quay về
màn hình “Menu” chính.
Lưu ý: chức năng chỉ thực hiện khi muốn chạy tay từng thiết bị hoặc cần điều khiển độc lập
từng thiết bị. yêu cầu trả lại chế độ “auto” cho từng thiết bị sau khi thao tác.
VI. CÁC SỰ CỐ THƯỜNG GẶP KHI AHU KHÔNG HOẠT ĐỘNG Ở CHẾ ĐỘ TỰ ĐỘNG.
6.1. Kiểm tra xem thời gian thực của bộ điều khiển đã đúng thời gian thực tế hay không (yêu cầu
phải chính xác về các thứ trong tuần).
➔ Nếu sai thời gian, vào thẻ “Time” chỉnh lại thời gian.
6.2. Kiểm tra xem có tín hiệu báo cháy hoặc mất pha hay không hay không. Đây là tín hiệu khẩn
cấp nên hệ thống sẽ dừng hoạt động ngay khi nhận được 1 trong 2 tín hiệu này.
➔ Kiểm tra lại hệ thống báo cháy và nguồn cấp.
6.3. Kiểm tra xem cửa AHU có mở hay không. Đây là tín hiệu khóa chéo. Cửa AHU mở thì quạt sẽ
dừng.
6.4. Kiểm tra xem quạt có báo lỗi hay không.