You are on page 1of 9

CHƯƠNG 1

PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ CHUNG

. Mục đích
Thay đổi moment quay từ động cơ đến bánh chủ động cho phù hợp với
mômen cản, tốc độ chuyển động của ô tô. Đổi chiều chuyển động của ô tô.
Ngắt truyền lực tới bánh răng chủ động trong thời gian dài.
. Chọn sơ đồ động học:
Hộp số cơ khí 3 trục 4 số tiến và 1 số lùi:

Hình 1.1 Sơ đồ hộp số 3 trục 4 cấp số


. Phân tích ưu nhược điểm:
Ưu điểm:
Tăng hệ số truyền thẳng
Kết cấu đơn giản gọn nhỏ
Cho phép tăng tốc độ cực đại mà không cần tăng công suất động cơ
Tăng tính kinh tế nhiên liệu
Nhược điểm:
Ổ bi đầu trục thứ cấp thường có kích thước nhỏ, do được đặt trong trục sơ cấp,
và làm việc với trạng thái căng thẳng khi gài các số truyền trung gian.

GVHD: Trần Thanh Tâm 1 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh


. Chọn hộp số
Hợp số thiết kế theo kiểu: hộp số cơ khí có cấp điều kiển bằng tay, sử dụng bộ
đồng tốc.
Ưu điểm
Giá thành rẽ, chế tạo và kết cấu đơn giản.
Quá trình gài số êm dịu dễ dàng, tránh va đập và gây vỡ bánh răng (so với hộp
số không có bộ đồng tốc).
Hiệu suất truyền động cao, làm việc với độ tin cậy tốt.
Dễ sửa chữa.
Nhược điểm:
Do phải điều khiển cơ cấu sang số bằng tay nên hơi tốn sức lực lái.
Tốn thời gian sang số, hợp số làm việc không êm dịu như hộp số tự động.
Khi cần nhiều tỷ số truyền thì kết cấu hộp số sẽ cồng kềnh phức tạp.
. Hoạt động của hộp số
Xe chuyển động với số 1: Động lực từ động cơ => trục sơ => Za’ => Za =>
trục trung gian => Z1 => Z1’ =>trục thứ.
Xe chuyển động với số 2: Động lực từ động cơ => trục sơ => Za’ => Za =>
trục trung gian => Z2 => Z2’ =>trục thứ.
Xe chuyển động với số 3: Động lực từ động cơ => trục sơ => Za’ => Za =>
trục trung gian => Z3 => Z3’ =>trục thứ.
Xe chuyển động với số 4: Động lực từ động cơ => trục sơ => Za’=>trục thứ.
Xe chuyển động với số lùi: Động lực từ động cơ => trục sơ => Za’ => Za =>
trục trung gian => Z5 => ZL=> Z5’ =>trục thứ.
. Bảng thông số của xe
Ô tô khách 10 chỗ.
Tải trọng:1100kg
Trọng lượng xe dự kiến: 1500kg
Sử dụng lớp 195/70 R15
Chiều dài cơ sở: 2540mm
Chiều rộng cơ sở: 1650mm
Tỷ số truyền lực dự kiến: 4
Động cơ xăng 4 xylanh:

GVHD: Trần Thanh Tâm 2 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh


Nemax= 160 Hp/4800 v/ph
Memax= 260Nm/3600 v/ph
Tỷ số truyền của các tay số:
ψ max Ga . r bx
ih1 = 0,39 .25506 . 0,304
M e max . i 0 . ηtl = 260. 4 . 0,85 = 3,42

i h 4=1
i h 3=√3 i h1 =√3 3,42=1,51
3 3
i h 2=√ i h12= √ 3,422= 2,27
i L =3,42lấy bằng i h 1

CHƯƠNG 2
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ TRỤC VÀ Ổ HỘP SỐ 3 TRỤC 4 CẤP SỐ

2.1. Kết cấu trục


Yêu cầu trục phải có độ cứng vững tốt (kích thước, vật liệu chế tạo), để không
làm sai lệch sự ăn khớp của bánh răng, ảnh hưởng lớn đến độ bền lâu của chúng
và ổ bi.
- Trục sơ cấp: được đỡ bằng hai ổ bi, một ổ nằm trên bánh đà, một ổ (thường là
bi hướng kính) nằm trong vỏ hộp số và được định vị dọc trục.
- Trục trung gian: chế tạo liền với bánh răng là bánh răng nghiêng (trừ bánh
răng số lùi), được đỡ trên hai ổ bi đặt ở vỏ hộp số.
- Trục thứ cấp: ổ bi thứ nhất là ổ bi kim được đặt ngay trong trục sơ cấp, ổ bi
đuôi trục thường là bi hướng kính có chặn dọc trục đặt ở vỏ hộp số.
Các bánh răng quay trơn trên trục qua bạc trượt hoặc bi kim và được bôi trơn.
Các bánh răng trượt trục trên then hoa, nếu là bánh răng nghiêng thì trục then
hoa phải xoắn với bước rãnh then bằng bước răng.
Trong các xe thường lắp hộp đo tốc độ ở đuôi trục thứ cấp.
2.2. Tính sơ bộ trục và chọn vật liệu chế tạo trục
Khoảng cách trục: 80mm
Đường kính trục sơ cấp:
d1 = 5,3.√3 M emax = 5,3.√3 260 = 34 mm

GVHD: Trần Thanh Tâm 3 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh


Đường kính trục trung gian:
d2 = 0,45.A = 0,45.80 = 36 mm
Đường kính trục thứ cấp:
d3 = 0,45.A = 0,45. 80 = 36 mm
Quan hệ giữa đường kính trục và chiều dài trục được tính sơ bộ như sau:
d1 d1
=0,16 ÷0,18 ⇒ l 1= = 212,5 ÷ 188,8 = 200 mm
l1 0,16 ÷ 0,18
d3 d3
=0,18 ÷0,21 ⇒ l 3= = 200 ÷ 171,4 = 300 mm
l3 0,18 ÷ 0,21
Chiều dài trục chọn sơ bộ theo công thức này cần phải phù hợp theo sơ
đồ tính theo tổng chiều dài các chi tiết lắp trên trục được minh họa trên sơ đồ
tính toán trên hình 1.1 Tổng chiều dài trục l2 có thể được xác định bằng:
l2 = b1 + b2 + b3 + ba + H1 + H2 + 2.B + δb + 2. δt
Thay vào công thức, ta tính được: l2 = 281 (mm).
Chọn vật liệu chế tạo là thép 45XA thường hóa. Ứng suất cho phép: 70 MN/m2 (trang
35,[1]).
Đặc điểm: độ cứng cao, cơ tính tốt.
Sau khi nhiệt luyện, tôi bề mặt bằng dòng điện cao tầng để nâng cao độ cứng, tính
chống mài mòn bề mặt và chịu được tải trọng thay đổi.
2.3. Tính bền trục
Tính trục sơ cấp hộp số ta dựa vào các tải trọng tác dụng lên trục. Các
tải trọng này bao gồm các thành phần sau: lực hướng kính tác dụng
theo phương vuông góc với đường tâm trục, lực chiều trục sinh ra do
góc nghiêng của răng, lực vòng.
Mx
Lực vòng P = , rc là bán kính vòng chia
rc
M x . tan α c
Lực hướng tâm R = , α =20 °
r c . cos β c
M x . tan β c
Lực dọc trục Q =
rc
Mômen xoắn Mx tại trục sơ cấp:
Mx = Memax (vì là số truyền thẳng).
Mômen xoắn Mx tại trục trung gian:
Mx = Memax.ia (trong đó ia là tỉ số truyền của cặp bánh răng Za, Za’).
GVHD: Trần Thanh Tâm 4 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh
Mômen xoắn Mx tại trục thứ cấp:
Mx = Memax.ia.ii (trong đó ii là tỉ số truyền tại số tương ứng, i = 1,2,3)
2.3.1. Tính bền trục trung gian
Tính phản lực tại các gối đỡ, ta vẽ được biểu đô moment và chọn:
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Za là 50mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z1 là 50mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z2 là 55mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z3 là 55mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng số lùi trên trục trung gian là 50mm
2.3.2. Tính bền trục thứ cấp
Tương tự như trục trung gian, ta chọn được:
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z1' là 50mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z2' là 55mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng Z3' là 50mm
-Đường kính trục chỗ lắp bánh răng số lùi trên trục thứ cấp là 55mm
Tính bền trục số lùi, ta chọn được đường kính trục số lùi chỗ lắp bánh
răng là 45mm
2.4. Kiểm tra đô võng, góc xoay của trục
2.4.1. Kiểm tra độ võng trên trục trung gian tại tiết diện bánh răng Z2
Độ võng do lực gây ra:
- Độ võng do lực R2 gây nên:
R 2 . a2 . b2
y R 2=
3. E . j .l
- Độ võng do lực Ra gây nên:
R a .a .(l−x)
y Ra= [2.l.b - b 2−(l− x)2 ¿
6. E . j .l
Độ võng do moment gây nên:
- Độ võng do moment uốn bánh răng Z2 gây nên:
−M 2 . a 2. a2
y 'Z 2= (−3 a+ +l)
3. E . j l
- Độ võng do moment uốn bánh răng Za gây nên:
Ma 3.a 2
y 'Za = ¿ - 3 x 2 + (2.l + ).x - 3.a 2]
6. E . j l

GVHD: Trần Thanh Tâm 5 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh


Trong đó:
R2, Ra là lực hướng tâm tại bánh răng tương ứng
a là khoảng cách từ tâm ổ bi A tới bánh răng
b là khoảng cách từ tâm ổ bi B tới bánh răng
E là modun đàn hồi 2,1.105 MN/m2
π .D4
J là momen quán tính trục, J= ; D là đường kính trục
64
l là khoảng cách giữa 2 ổ bi
x là khoảng cách từ tiết diện đang xét đến tâm ổ bi A
M2, Ma lần lượt là momen do lực dọc trục tại bánh răng sinh ra
Độ võng phải thỏa điều kiện: y R 2+ y Ra + y 'Z 2 + y 'Za ≤ 0,2 mm
y R 2=¿0.0202
y Ra = 0.0047

y 'Z 2 = 0.0003

y 'Za = 0.0063

¿> y R 2 + y Ra + y 'Z 2 + y 'Za


¿ 0.0202+¿0.0047 + 0.0003 + 0.0063 = 0,0315 ≤ 0,2 mm (thỏa)
2.4.2. Kiểm tra góc xoay trên trục trung gian tại tiết diện bánh răng Z1
Góc xoay do lực gây ra:
- Góc xoay do lực R1 gây nên:
R 1 . a . b .(b−a)
δ R 1=
3. E . j. l
- Góc xoay do lực Ra gây nên:
Ra. a
δ Ra =
6. E . j . l
[3.(l - x)2 + b 2−2.l . b ¿

Góc xoay do moment gây nên:


- Góc xoay do moment uốn bánh răng Z1 gây nên:
−M 1 a2 l
δ 'Z 1= (−a+ + )
E. j l 3
- Góc xoay do moment uốn bánh răng Za gây nên:
Ma 3.a 2
δ 'Za= ¿ - 6x + 2.l + )
6. E . j l
Trong đó:
R1, Ra là lực hướng tâm tại bánh răng tương ứng
GVHD: Trần Thanh Tâm 6 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh
a là khoảng cách từ tâm ổ bi A tới bánh răng
b là khoảng cách từ tâm ổ bi B tới bánh răng
E là modun đàn hồi 2,1.105 MN/m2
π .D4
J là momen quán tính trục, J= ; D là đường kính trục
64
l là khoảng cách giữa 2 ổ bi
x là khoảng cách từ tiết diện đang xét đến tâm ổ bi A
M1, Ma lần lượt là momen do lực dọc trục tại bánh răng sinh ra
Góc xoay phải thỏa điều kiện: δ R 1 + δ Ra +δ 'Z 1 +δ 'Za ≤ 0,002rad
δ R 1 = -0,000195

δ Ra= -6,75.10-5

δ 'Z 1 = -0,00013

δ 'Za = -9,18.10-5

=> δ R 1 + δ Ra +δ Z 1 +δ Za ¿-0,000195 + (-6,75.10-5) + (-0,00013) + (-9,18.10-5)


' '

= -0,000487 ≤ 0,002rad (thỏa)


2.5. Chọn ổ bi cho trục (chọn theo hệ số làm việc C)
Để chọn ổ cần xác định hệ số khả năng làm việc C ứng với chế độ tải trọng thay đổi
trên ô tô:
C = Qtd.K1.K2.K3.(ntt.h)0,3 ≤ Cbảng
Trong đó:
Qtđ: là lực tương đương tác dụng lên ổ
3,33
Q td = √δ 1 . t 1 .Q 3,33 3,33 3,33
1 + δ 2 .t 2 . Q 2 +…+ δ x . t x . Q x

nx
δ x : là hệ số vòng quay tại số truyền x, δ x =
ntt
nx: là số vòng quay tại số truyền x
ntt: là số vòng quay tính toán với ih = 1 và vận tốc trung bình 9,7 m/s.
v tb . i 0 30 9,7.4 .30
ntt = . = = 1219 vòng/phút
rb π π .0,304

tx: là tỷ lệ thời gian làm việc ở số truyền x với thời gian làm việc của ô tô (tra
bảng trang 38,[1]).
Q x :là lực hướng kính qui dẫn tác dụng lên ổ bi tại số truyền x (công thức

trang 39,[1]) Qx = Rx + m(Ax ± S1 ± S2)

GVHD: Trần Thanh Tâm 7 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh


Trong đó:
m: là hệ số qui dẫn lực dọc trục ra hướng kính, m = 1,5
Ax: là lực dọc trục.
S: là lực chiều trục sinh ra bởi tác dụng của lực hướng kính
S1 = 1,3.R1.tanβ
S2 = 1,3.R2.tanβ
R1= √ R2Ax + R2Ay

R2= √ R2Bx + R2By


K1: vòng trong quay, K1 = 1
K2: hệ số tính chất tải trọng, K2 = 1 (đối với ô tô)
K3: hệ số tính đến chế độ làm việc của ổ lăn, với ổ lăn hộp số ô tô máy kéo,
nhiệt độ làm việc thường dưới 3980K, nên K3 = 1
h: là thời gian yêu cầu làm việc của ổ (vận tải 160000km),
160000
h= =4581,9 h.
9,7.3,6
2.5.1. Chọn ổ cho trục trung gian
C = 675,9.1.1.1.(1219.4581,9)0,3 = 36449,2 ≤ Cbảng = 37500
Ta chọn ổ bi côn đỡ chặn cỡ đặc biệt nhẹ ký hiệu 2007108, d = 40 mm, D = 68 mm, B
= 19,2 mm.
2.5.2. Chọn ổ cho trục thứ cấp
C = 955,3.1.1.1.(1219.4581,9)0,3 = 36984 ≤ Cbảng = 37500
Ta chọn ổ bi côn đỡ chặn cỡ đặc biệt nhẹ ký hiệu 2007108, d = 40 mm, D = 68 mm, B
= 19,2 mm.
Đối với đầu A của trục thứ cấp sử dụng bi kim:
d: là đường kính vòng ngoài của ổ bi kim, d = 41 mm
dk: là đường kính kim, chọn dk = 3mm.
l là chiều dài làm việc của kim, l = (0,5 ÷ 1).d = 20mm
C = 2453.410,7.20 = 660201,1
Nhận xét: do sự hạn chế về thời gian và chưa có nhiều kinh nghiệm nên đồ án không
tránh khỏi mắc phải những thiếu sót, mong được sự góp ý của thầy và các bạn để đồ án
được hoàn thiện thêm.
Sáng tạo: do công suất lớn, khoảng cách trục khá nhỏ nên chọn bạc đỡ thay ổ lăn để
hộp số gọn, nhẹ và bớt ồn ở các số truyền cao.
GVHD: Trần Thanh Tâm 8 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh
GVHD: Trần Thanh Tâm 9 SVTH: Nguyễn Chiêu Anh

You might also like