You are on page 1of 5

 

읽기 3 강사: PHAN THI THUY TIEN

제 1 과_취미생활_더 알아봅시다 1

여가 활동이란 일을 하고 남는 시간을 활용하여 하는 활동을 말합니다. 또한,


여가 시간이란 직장 생활과 공부로부터 벗어난 자유로운 시간을 말합니다. 따라서 여가
활동은 꼭 해야 하는 것이 아니라 스스로 즐기기 위해서 하는 활동입니다. 과거 우리
조상들은 씨름, 널뛰기, 줄다리기, 팽이치기, 썰매타기, 탈춤, 서예 등의 여가 활동을
즐겼습니다. 현대에는 여가 활동이 더 다양해졌습니다. 컴퓨터 게임과 같은 오락
활동에서부터 영화 감상, 다양한 스포츠 활동, 어려운 사람들을 도와주는 봉사 활동,
그리고 특별한 동식물을 키우는 취미 활동에 이르기까지 그 종류는 수없이 많습니다.
현대인들은 자신에게 맞는 적절한 여가 활동을 통해 일상생활에서 받는 스트레스를
풀고 건강하게 살려고 노력합니다.
Hoạt động giải trí là cách gọi những hoạt động mà chúng ta thực hiện vào khoảng
thời gian rảnh rỗi sau khi làm việc. Ngoài ra, thời gian giải trí là cách gọi khi nói về
khoảng thời gian tự do chúng ta được giải thoát ra khỏi công việc và học tập. Vì thế, hoạt
động giải trí không phải là điều nhất định phải làm mà là hoạt động chúng ta làm vì niềm
vui của bản thân. Trong quá khứ, tổ tiên của chúng ta đã rất vui vẻ khi làm những hoạt
động giải trí như đấu vật, nhảy bập bênh, kéo co, đánh con quay, trượt tuyết, múa mặt nạ,
viết thư pháp. Trong thế giới hiện đại ngày nay các hoạt động giải trí đã trở nên đa dạng
hơn rất nhiều. Có rất nhiều loại hình từ những trò chơi giải trí như trò chơi máy tính đến
cả những hoạt động về sở thích như xem phim, chơi các môn thể thao đa dạng, làm tình
nguyện viên giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn và nuôi dưỡng các loại động
thực vật đặc biệt. Con người hiện đại ngày nay luôn cố gắng để giải tỏa căng thẳng và
sống một cách khỏe mạnh trong cuộc sống hằng ngày thông qua các hoạt động giải trí
phù hợp với bản thân.

1
  읽기 3 강사: PHAN THI THUY TIEN

제 1 과_취미생활_더 알아봅시다 2

노벨 이야기
노벨이가 우리 집에 온 것은 5 년 전 어느 가을이었다. 그 때는 고모가 결혼하기
전이어서 우리와 같이 살고 있었는데 어느 날 퇴근길에 강아지를 한 마리 데리고
오셨다. 길을 잃은 강아지가 며칠 동안 같은 자리에 있어서 경찰서에 맡겼는데
일주일이 지나도 아무도 찾으러 오는 사람이 없어서 고모에게 다시 연락이 왔다고
한다. 오랫동안 돌보지 않아서 더럽고 냄새도 났지만 눈이 참 맑았다.
초등학교 4 학년인 동생 준수는 강아지를 보고 너무 좋아했다. 그렇지 않아도
얼마 전에 친구 집에 놀러 가서 강아지를 보고 온 후 강아지를 사 달라고 날마다
어머니를 졸랐다. 어머니는 강아지를 키우면 귀찮은 일만 하나 더 생긴다고
싫어하셨다. 그런데 고모가 강아지를 데리고 왔으니 엄마도 싫다고 할 수가 없으셨다.
과학을 좋아하는 동생은 강아지한테 ‘노벨’이라는 이름을 지어주었다. 그 날부터
노벨이는 우리 가족이 되었다.
노벨이는 우리 집에 오는 사람은 아무나 다 좋아했다. 사람만 보면 아무에게나
꼬리를 흔들었다. 노벨이는 자기가 사람인 줄 아는 것 같았다. 저녁에 가족이 모여서
소파에서 TV 를 보고 있으면 우리들 사이에 와서 같이 TV 도 보고, 잠도 우리가 자는
침대 위에 올라와서 잤다.
하지만 강아지를 키우는 것은 보통 일이 아니었다. 운동도 시켜 줘야 하고 이
닦기, 목욕 시키기 등 생각했던 것보다 일이 많았다. 화장실에 가지 않고 다른 곳에
실례를 할 때가 한두 번이 아니었다.
그런데 얼마 전 노벨이는 어디가 아픈지 밥도 안 먹고 엎드려서 꼼짝도 하지
않았다. 좋아하는 간식을 주어도 먹지 않았다. 식구들은 모두 걱정하며 밤늦게까지
지켜보았다. 다음 날 병원 문이 열리자마자 데리고 갔는데 다행히 감기라고 했다.
모두들 열심히 돌본 덕분에 노벨이는 조금씩 건강을 찾아갔다.
이제는 많이 늙은 우리 노벨이, 사람 나이로 생각하면 할아버지가 다 되었지만
우리 집에선 귀염둥이 막내이다. 엄마는 강아지를 키우는 것이 아니라 셋째 아이를
키우는 것 같다고 하신다. 이제는 완전히 한 가족이 된 노벨이 언젠가 우리에게 이별의
순간이 오겠지만 그건 것은 생각하기도 싫다. 노벨이 없는 우리 집은 상상할 수도
없으니까.
Câu chuyện về Nobel
Nobel đã đến nhà chúng tôi vào mùa thu nọ 5 năm trước. Bởi vì lúc đó là trước khi
cô của tôi kết hôn nên đã sống cùng chúng tôi, vào một ngày nọ, trên đường đi làm về cô
đã đem về một con chó con. Cô kể rằng bởi vì con chó bị lạc đường ở một chỗ trong

2
  읽기 3 강사: PHAN THI THUY TIEN

nhiều ngày nên cô đã gửi nó ở đồn cảnh sát, nhưng một tuần trôi qua cũng không có
người nào đến tìm nên cảnh sát đã liên lạc lại với cô. Vì không được chăm sóc trong thời
gian dài nên nó bẩn và có mùi nhưng mà mắt vẫn rất sáng.
Cậu em trai đang học lớp 4 của tôi, Junsu, đã nhìn thấy con chó con và rất thích.
Mặc dù trước đó không lâu em ấy đã đến nhà bạn chơi rồi thấy con chó con, sau khi về
nhà ngày nào cũng nài nỉ mẹ mua cho mình một con chó. Mẹ tôi không thích và đã nói
rằng nếu nuôi chó thì chỉ có thêm một việc phiền phức. Nhưng vì cô tôi đã mang con chó
về nên mẹ tôi cũng không thể nói là không thích nó được. Cậu em trai thích khoa học đã
đặt tên cho con chó con là “Nobel”. Từ ngày đó Nobel đã trở thành thành viên trong gia
đình của chúng tôi.
Nobel thích bất cứ ai đến nhà chúng tôi. Nó vẫy đuôi với những người mà nó nhìn
thấy. Nobel dường như nghĩ rằng nó là con người. Nếu gia đình tôi tập trung lại rồi xem
tivi ở sopha vào buổi tối thì nó sẽ đến ngồi giữa chúng tôi và cùng xem tivi, nó cũng leo
lên trên giường chúng tôi và ngủ nữa.
Nhưng việc nuôi chó con không phải là việc bình thường. Công việc nhiều hơn
so với tôi nghĩ, chẳng hạn như là cho nó vận động, đánh răng, tắm rửa. Nó không đi vào
nhà vệ sinh nên lúc thất lễ ở nơi khác không chỉ là một hai lần.
Tuy nhiên cách đây không lâu, Nobel đã bị đau ở đâu đó mà không ăn cơm và cứ
nằm sấp xuống không thể động đậy. Dù đưa cho đồ ăn vặt yêu thích cũng không ăn. Tất
cả người trong nhà vừa lo lắng vừa chăm sóc đến tận khuya. Ngày hôm sau, ngay khi
bệnh viện mở cửa thì chúng tôi đã dẫn Nobel vào, bác sĩ nói rằng may mắn chỉ là cảm
cúm thôi. Nhờ sự chăm sóc của tất cả mọi người mà Nobel dần hồi phục sức khỏe.
Bây giờ Nobel của chúng tôi đã già đi nhiều, nếu suy nghĩ đến tuổi con người thì
đã là ông, nhưng ở nhà chúng tôi thì vẫn là út cưng. Mẹ tôi nói rằng đây không phải là
việc nuôi chó mà là giống như nuôi đứa trẻ lên 3. Bây giờ, Nobel đã hoàn toàn trở thành
một thành viên trong gia đình, bất cứ lúc nào khoảnh khắc của sự chia ly cũng có thể đến
với chúng tôi nhưng tôi ghét nghĩ đến điều đó. Vì tôi không thể tưởng tượng ngôi nhà của
chúng tôi mà không có Nobel.

어휘 연습
I. <보기>에서 알맞은 말을 골라 ( )에 쓰십시오.
<보기>
맡기다 조르다 키우다 꼼짝하다 엎드리다

3
  읽기 3 강사: PHAN THI THUY TIEN

1. 영희는 비싼 옷을 사달라고 어머니를 계속 (졸랐다)었다/았다/였다.


2. 그 강아지는 내가 5 년 동안 (키워서)어서/아서/여서 정이 들었다.
3. 시험 공부하다가 너무 피곤해서 책상에 (엎드려서)어서/아서/여서 잤다.
4. 어제는 너무 아파서 하루 종일 침대에서 (꼼짝하)지 않고 누워 있었다.
5. 어머니는 어린 동생을 나에게 (맡기)고 잠깐 슈퍼에 우유를 사러 가셨다.

II. 다음 단어 중 맞지 않는 것을 고르십시오. ( )
① 깨끗히 ② 열심히 ③ 조용히 ④ 완전히
 깨끗이

III. 다음 글의 내용에 맞게 <보기>에서 알맞은 말을 골라 ( )에 쓰십시오.


<보기>
이별 꼬리 완전히 귀찮다 돌보다 귀염둥이
우리 강아지 노벨이는 우리 집의 (귀염둥이)이다. 하지만 처음 우리 집에 왔을
때는 더럽고 냄새가 나는 길 잃은 강아지였다. 어머니는 강아지를 키우는 것을 (귀찮)
다고 싫어하셨지만 고모가 데리고 와서 어쩔 수 없이 키우게 되었다. 노벨이는 사람을
좋아해서 아무에게나 반갑다고 (꼬리를)을/를 흔든다. 사람처럼 소파에서 TV 도 보고
우리가 자는 침대 위에도 올라온다. 5 년이나 같이 살아서 이제 (완전히) 한 가족이
되었다. 얼마 전에 감기에 걸려 많이 아팠는데 온 가족이 잘 (돌본)은/ㄴ 덕분에
괜찮아졌다. 언젠가는 (이별)의 순간이 오겠지만 그건 생각하기도 싫다.
Chú chó Nobel là cục cưng của gia đình chúng tôi. Nhưng khi lần đầu đến nhà
chúng tôi nó là con chó con bị lạc đường bẩn và có mùi. Mẹ tôi ghét sự phiền phức của
việc nuôi chó nhưng mà vì cô tôi mang về nên không còn cách nào ngoài việc nuôi nó.
Nobel thích mọi người nên vẫy đuổi chào bất cứ ai. Giống như con người nó ngồi ở sofa
xem tivi và thức dậy trên cái giường mà chúng tôi ngủ. Bởi vì sống cùng nhau 5 năm nên
chúng tôi đã trở thành gia đình một cách trọn vẹn. Không lâu trước đó chó con bị cảm
nặng nhưng nhờ cả nhà chăm sóc nên đã không sao. Một ngày nào đó khoảnh khắc chia
ly sẽ đến nhưng tôi ghét phải suy nghĩ về nó.

내용 이해
1. 이 글에서 각 단락의 중심 내용은 무엇입니까? 연결하십시오.

첫 번째 단락 1 가 노벨이와의 첫 만남
두 번째 단락 2 나 강아지 키우기의 어려움
세 번째 단락 3 다 식구들의 반응
네 번째 단락 4 라 감기로 고생한 노벨이
다섯 번째 단락 5 마 노벨이의 성격
4
  읽기 3 강사: PHAN THI THUY TIEN

여섯 번째 단락 6 바 우리 가족이 된 노벨
-가 -다 -마 -나 -라 - 바

2. 노벨이가 우리 집에 오게 된 이유를 맞게 설명한 것은 무엇입니까? (④)


① 주인이 없다는 이야기를 듣고 고모가 데려왔다.
② 강아지의 주인은 하루 종일 기다려도 오지 않았다.
③ 고모는 길을 잃은 강아지를 보자마자 경찰서에 데려갔다.
④ 주인이 오지 않아 경찰이 강아지를 고모에게 데려왔다.

3. 어머니는 왜 강아지를 키우기 싫어하셨습니까? ( )


① 비싸서 ② 시끄러워서
③ 귀찮아서 ④ 더러워서

4. 노벨이의 행동이 아닌 것은 무엇입니까? ( )


① 처음 보는 사람을 무서워한다.
② 잠은 항상 자기 집에서 자지 않는다.
③ 좋아하는 사람에게는 꼬리를 흔든다.
④ 소파에 올라와서 우리와 같이 TV 를 본다.

5. 이글의 내용과 같으면 O, 다르면 X 하십시오.


1) 이 글을 쓴 사람은 고모이다. (X)
2) 노벨이란 이름을 지어준 사람은 동생이다. (O)
3) 노벨이가 아파서 병원에 갔는데 감기였다. (O)
4) 어머니는 셋째 아이를 키우고 싶어하신다. (X)

You might also like