You are on page 1of 8

BÀI TẬP ĐIỆN PHÂN

ne = It/F
Câu 1: Điện phân hoàn toàn 200ml 1 dd chứa 2 muối là Cu(NO3)2 và AgNO3 với I=0,804A,
thời gian điện phân là 2 giờ, người ta nhận thấy khối lượng cực âm (catot) tăng thêm 3,44g.
Nồng độ mol của mỗi muối trong dd ban đầu lần lượt là:
A. 0,1M và 0,2M B. 0,1M và 0,1M
C. 0,1M và 0,15M D. 0,15M và 0,2M

2 h = 7200 s
ne = It/F  ne = 0,804.7200/96500 = 0,06 mol  x + 2y = 0,06 (1)
Cu2+ , Ag+ 2H2O  4H+ + O2 + 4e
Ag+ + 1e  Ag
x x x
2+
Cu + 2e  Cu
y 2y y

mcatot tang = mKL = 3,44 g  108x + 64y =3,44 (2)


(1)(2) x = 0,02; y = 0,02
 nCu(NO3)2 = nCu2+ = 0,02 mol  CM Cu(NO3)2 = 0,02/ 0,2 = 0,1M
nAgNO3 = nAg+ = 0,02 mol  CM = 0,1M

Câu 2: Điện phân nóng chảy hoàn toàn 1,9g muối clorua của kim loại M được 0,48g kim
loại M ở catot. Kim loại M là:
A. Zn B. Ca C. Mg D. Ba
2MCln  2M + nCl2
1,9/(M +35,5n) 0,48/M
nMCln = nM
 1,9/(M + 35,5n) = 0,48/M
1,9M = 0,48.(M + 35,5n)
1,9M – 0,48M = 17,04n
1,42M = 17,04n
M = 12n
 Khi n=2 thì M = 24 g/mol  Mg

Câu 3: Điện phân một dd muối MCln với điện cực trơ. Khi ở catot thu được 16g kim loại M
thì ở anot thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M là:
A. Mg B. Fe C. Cu D. Ca
Câu 4: Có 400ml dd chứa HCl và KCl đem điện phân trong bình điện phân có vách ngăn với
cường độ dòng điện 9,65A trong 20 phút thì dung dịch chứa một chất tan có pH=13 (coi thể
tích dung dịch không đổi). Nồng độ mol/lit của HCl và KCl trong dung dịch ban đầu lần
lượt?
A. 0,2M và 0,2M B. 0,1M và 0,2M C. 0,2M và 0,1M D. 0,1M và 0,1M
Câu 5: Điện phân 200ml dd CuSO4 0,2M với I=10A trong thời gian a, thấy có 224ml khí
(đktc) thoát ra ở anot. Biết điện cực trơ và hiệu suất phản ứng là 100%. Khối lượng kim loại
bám ở catot là:
A. 1,38g B. 1,28g C. 1,52g D. 2,56g
2+ +
Cu + 2e  Cu 2H2O  4H + O2 + 4e
0,04 0,02 0,01 0,04
mCu = 0,02.64 = 1,28 g

Câu 6: Điện phân dd hh chứa 0,04 mol AgNO3 và 0,05 mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ), dòng
điện 5A, trong 32 phút 10 giây. Khối lượng kim loại bám vào catot là:
A. 6,24g B. 3,12g C. 6,5g D. 7,24g
32 phút 10 giây = 1930s
ne = It/F = 5.1930/96500 = 0,1 mol
Ag+ + 1e  Ag
0,04 0,04 0,04
Cu2+ + 2e  Cu
0,03 0,06 0,03

mKL = 0,04.108 + 0,03.64 = 6,24g

Câu 7: Sau một thời gian điện phân 200ml dd CuCl2 người ta thu được 1,12 lít khí (đktc) ở
anot. Ngâm đinh sắt sạch trong dd còn lại sau khi điện phân. Phản ứng xong, nhận thấy khối
lượng đinh sắt tăng thêm 1,2g. Nồng độ mol ban đầu của dd CuCl2 là:
A. 1M B. 1,5M C. 1,2M D. 2M
Câu 8: Điện phân (với điện cực Pt) 200ml dd Cu(NO3)2 đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở
catot thì ngừng lại. Để yên dd cho đến khi khối lượng catot không đổi, lúc đó khối lượng
catot tăng thêm 3,2g so với lúc chưa điện phân. Nồng độ mol của dd Cu(NO3)2 trước phản
ứng là:
A. 0,5M B. 0,9M C. 1M D. 1,5M
Câu 9: Điện phân 250g dd CuSO4 8% đến khi nồng độ CuSO4 trong dd thu được giảm đi và
bằng một nửa so với trước phản ứng thì dừng lại. Khối lượng kim bám ở catot là:
A. 4,08g B. 2,04g C. 4,58g D. 4,5g
Câu 10: Điện phân dd hỗn hợp chứa Ag2SO4 và CuSO4 một thời gian thấy khối lượng catot
tăng lên 4,96g và khí thoát ra ở anot có thể tích là 0,336 lít 0,015 mol (đktc). Khối lượng kim
loại bám ở catot lần lượt là:
A. 4,32g và 0,64g B. 3,32g và 0,64g
C. 3,32g và 0,84 D. 4,32 và 1,64
+
Ag + 1e  Ag 2H2O  4H+ + O2 + 4e
x x x 0,015 0,06
2+
Cu + 2e  Cu
y 2y y

mcatot tăng = 108x + 64y = 4,96


ne = 0,06  x + 2y = 0,06

x = 0,04; y = 0,01
Câu 11: Điện phân dung dịch NaOH với cường độ dòng điện là 10A trong thời gian 268 giờ.
Sau khi điện phân còn lại 100 gam dung dịch NaOH có nồng độ 24%. Nồng độ % của dung
dịch NaOH trước khi điện phân là:
A. 4,2% B. 2,4% C. 1,4% D. 4,8%
Câu 12: Cho 2 lit dd hỗn hợp FeCl2 0,1M và BaCl2 0,2M (dd X). Điện phân dd X với I=5A
đến khi kết tủa hết ion kim loại bám trên catot thì thời gian điện phân là:
A. 7720s B. 7700s C. 3860s D. 7750s
2+ -
Fe + 2e  Fe 2Cl  Cl2 + 2e
0,2 0,4
t = ne.F/I = 0,4.96500:5 = 7720 s
Câu 13: Đem điện phân 200ml dd NaCl 2M(d=1,1g/ml) với điện cực bằng than có màng
ngăn xốp và dd luôn luôn được khuấy đều.Khí ở catot thoát ra 22,4 lít khí đo ở điều kiện 20
độ C, 1atm thì ngừng điện phân. Cho biết nồng độ phần trăm của dd NaOH sau điện phân:
A.8% B.54,42% C. 16,64% D. 8,32%
Câu 14: Điện phân hòa toàn 2,22 gam muối clorua kim loại ở trạng thái nóng chảy thu được
448 ml khí (ở đktc) ở anot. Kim loại trong muối là:
A. Na B. Ca C.K D. Mg
Câu 15: Tiến hành điện phân (với điện cực Pt) 200 gam dung dịch NaOH 10 % đến khi dung
dịch NaOH trong bình có nồng độ 25 % thì ngừng điện phân. Thể tích khí (ở đktc) thoát ra ở
anot và catot lần lượt là:
A. 149,3 lít và 74,7 lít B. 156,8 lít và 78,4 lít
C. 78,4 lít và 156,8 lít D. 74,7 lít và 149,3 lít
Câu 16: Sau một thời gian điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 ( d = 1,25 g/ml) với điện cực
graphit (than chì) thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion Cu2+ còn lại
trong dung dịch sau điện phân cần dùng 100 ml dung dịch H2S 0,5 M. Nồng độ phần trăm
của dung dịch CuSO4 ban đầu là:
A. 12,8 % B. 9,6 % C. 10,6 % D. 11,8 %
Câu 17: Điện phân 100 ml dung dịch CuSO4 0,2 M với cường độ dòng điện 9,65A. Tính khối
lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân t1 = 200 s và t2 = 500 s. Biết hiệu suất điện
phân là 100 %
A. 0,32 gam và 0,64 gam B. 0,64 gam và 1,28 gam
C. 0,64 gam và 1,60 gam D. 0,64 gam và 1,32 gam
Câu 18: Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1 M và Cu(NO3)2 0,2 M với điện cực
trơ và cường độ dòng điện bằng 5A. Sau 3860 giây dừng điện phân, lấy catot sấy khô thấy
tăng m gam. Giá trị của m là:
ne = It/F = 5.3860/96500 = 0,2 mol

Ag+ + 1e  Ag 2H2O  4H+ +O2 + 4e


0,02 0,02 0,02
2+
Cu + 2e  Cu
0,04 0,08 0,04
2H2O + 2e  2OH- + H2
0,1 0,05

mcatot tăng = mKL + mkhí = 4,82 g


Câu 19: Hòa tan 50 gam tinh thể CuSO4.5H2O 0,2 mol vào 200 ml dung dịch HCl 0,6 M 0,12
mol thu được dung dịch X. Đem điện phân dung dịch X (các điện cực trơ) với cường độ
dòng điện 1,34A trong 4 giờ. Khối lượng kim loại thoát ra ở catot và thể tích khí thoát ra ở
anot (ở đktc) lần lượt là (Biết hiệu suất điện phân là 100 %):
A. 6,4 gam và 1,792 lít B. 10,8 gam và 1,344 lít
C. 6,4 gam và 2,016 lít D. 9,6 gam và 1,792 lít
ne = 1,34.(4.3600):96500 = 0,2 mol
Cu2+ + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
0,1 0,2 0,1 0,12 0,06 0,12
2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,02 0,08

Câu 20: Có 200 ml dung dịch hỗn hợp Cu(NO3)2 và AgNO3, để điện phân hết ion kim loại
trong dung dịch cần dùng cường độ dòng điện 0,402A trong 4 giờ. Sau khi điện phân xong
thấy có 3,44 gam kim loại bám ở catot. Nồng độ mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong hỗn hợp
đầu lần lượt là:
A. 0,2 M và 0,1 M B. 0,1 M và 0,2 M
C. 0,2 M và 0,2 M D. 0,1 M và 0,1 M
Câu 21: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung
dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu
được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu
được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Kim loại M và thời gian t lần lượt là:
A. Ni và 1400 s B. Cu và 2800 s
C. Ni và 2800 s D. Cu và 1400 s
* Xét t(s): nkhí = 0,007 mol
M2+ + 2e  M 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,007 0,028
 ne = 0,028 mol
 t = ne.F/I = 1400 s
Xét 2t(s): ne = 0,056 mol
M2+ + 2e  M 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,018 0,036 0,014 0,056
-
2H2O + 2e  2OH + H2
0,02 0,01
 MMSO4.5H2O = 4,5 : 0,018 = 250 g/mol
 M = 64 g/ mol  M là Cu

Câu 22: Mắc nối tiếp hai bình điện phân: bình (1) chứa dung dịch MCl2 và bình (2) chứa
dung dịch AgNO3. Sau 3 phút 13 giây thì ở catot bình (1) thu được 1,6 gam kim loại còn ở
catot bình (2) thu được 5,4 gam kim loại. Cả hai bình đều không thấy khí ở catot thoát ra.
Kim loại M là:
A. Zn B. Cu C. Ni D. Pb
Câu 23: Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100 %) thu được
m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Lấy 2,24
lít (ở đktc) hỗn hợp khí X sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được 2 gam kết tủa. Giá
trị của m là:
A. 54,0 kg B. 75,6 kg C. 67,5 kg D. 108,0 kg
Câu 24: Điện phân dung dịch gồm 7,45 gam KCl 0,1 và 28,2 gam Cu(NO3)2 0,15(điện cực
trơ, màng ngăn xốp) đến khi khối lượng dung dịch giảm đi 10,75 gam thì ngừng điện phân
(giả thiết lượng nước bay hơi không đáng kể). Tất cả các chất tan trong dung dịch sau điện
phân là
A. KNO3, HNO3 và Cu(NO3)2. B. KNO3, KCl và KOH.
C. KNO3 và Cu(NO3)2. D. KNO3 và KOH.
2+
Cu + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
x 2x x 0,1 0,05 0,1
2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,5x – 0,025 2x – 0,1
mdd giảm = 10,75 g = 64x + 0,05.71 + 32. (0,5x – 0,025)
 x = 0,1 mol
Dd sau điện phân : Cu2+ 0,05; H+ 0,1; K+ 0,1; NO3- 0,3

Câu 25: Điện phân dung dịch hỗn hợp chứa 18,8g Cu(NO3)2 và 29,8g KCl điện cực trơ có
màng ngăn. Sau một thời gian thấy khối lượng dung dịch giảm 17,15g so với ban đầu,thể
tích dung dịch là 400ml. Tính nồng độ mol các chất sau điện phân.

Câu 26: Điện phân dung dịch X chứa a mol CuSO4 và 0,2 mol KCl (điện cực trơ, màng ngăn
xốp, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được 2,464 lít khí ở anot
(đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là
5,824 lít (đktc). Biết hiệu suất điện phân 100%, các thí sinh ra không tan trong dung dịch.
Giá trị của a là:
A. 0,18 B. 0,15 C. 0,26 D. 0,24
Câu 27: Cho m gam hỗn hợp chứa KCl và CuSO4 vào nước thu được dung dịch X. Điện
phân dung dịch X trong thời gian t giây thu được dung dịch Y có khối lượng dung dịch giảm
đi 9,3 gam. Nếu điện phân dung dịch X trong thời gian 2t giây thu được dung dịch có khối
lượng giảm 12,2 gam và thoát ra 0,05 mol khí ở catot. Giá trị của m là:
A. 24,94 B. 23,02 C. 22,72  D. 30,85
+ Xét t (s):
Cu2+ + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
x + 2y x/2 + y x x/2 x
2H2O  4H+ + O2 + 4e
y y/2 2y
mdd giảm = 9,3 g = mCu + mCl2 + mO2 = 64.(x/2 + y) + 71.x/2 + 32.y/2
+ Xét 2t(s): ne = 2.(x+2y) = 2x + 4y mol
Cu2+ + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
0,1 2x + 4y – 0,1 x + 2y – 0,05 x x/2 x
-
2H2O + 2e  2OH + H2 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,1 0,05 x/4 + y x + 4y
mdd giảm = 12,2 g  12,2 = 64. (x+2y-0,05) + 0,05.2 + 71.x/2 + 32. (x/4 + y)
 x = 0,12 và y = 0,015
m = 0,12.74,5 + 0,1.160 = 24,94 g
Câu 28: Điện phân cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, dung dịch X
chứa CuSO4 và 0,3 mol KCl trong thời gian t giây, thu được 2,24 lít khí ở anot (đktc) và
dung dịch X’. Nếu thời gian điện phân là 2t giây thì thu được dung dịch Y có khối lượng
giảm 19,6 gam so với khối lượng dung dịch X. Biết hiệu suất điện phân 100%, các khí sinh
ra không tan trong dung dịch. Cô cạn Y thì lượng chất rắn khan (gam) thu được gần nhất
với?
A. 21,5 B. 24,5 C. 26,5 D. 23,5
Xét t(s): nkhí = 0,1 mol
Cu2+ + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
0,1 0,2
 ne = 0,2 mol

Xét 2t (s): ne = 0,4 mol


Cu2+ + 2e  Cu 2Cl-  Cl2 + 2e
x 2x x 0,3 0,15 0,3
2H2O + 2e  2OH- + H2 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,4 – 2x 0,15 0,2 - x 0,1 0,025 0,1
mdd giảm = 64x + 2.(0,2 – x) + 0,15.71 + 0,025.32 = 19,6
 x = 0,125 mol
Dd sau pư: K+ 0,3; H+ 0,1; OH- 0,15; SO42- 0,125
 mdd = 26,35 g

Câu 29: Điện phân (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) dung dịch muối nitrat
của một kim loại M (có hóa trị không đổi). Sau thời gian t giây, khối lượng dung dịch giảm
6,96 gam và tại catot chỉ thu được a gam kim loại M. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung
dịch giảm 11,78 gam và tại catot thoát ra 0,224 lít khí (đktc). Giá trị của a là
A. 8,64. B. 6,40. C. 6,48. D. 5,60.
Câu 30: Cho 32,67 gam tinh thể M(NO3)2.nH2O vào 480 ml dung dịch NaCl 0,5M thu được
dung dịch X. Tiến hành điện phân dung dịch X bằng điện cực trơ, có màng ngăn với cường
độ dòng điện không đổi ở thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng m gam; đồng thời ở
anot thu được 0,135 mol khí. Nếu thời gian điện phân là 2t giây; tổng thể tích khí thoát ra ở 2
điện cực là 8,4 lít (đktc). Giá trị của m và n lần lượt là
A. 8,64 và 5 B. 8,64 và 3. C. 8,4 và 3. D. 8,4 và 5.
Câu 31: Điện phân (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi 2A) 1,0 lít
dung dịch X chứa đồng thời M(NO3)2 0,1M (M là kim loại) và KCl 0,04M trong thời gian
3860 giây, thu được 0,672 lít hỗn hợp khí ở anot (đktc), đồng thời thấy khối lượng dung dịch
giảm 2,9 gam. Nếu thời gian điện phân là 4825 giây thì khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu
gam?
A. 3,625. B. 4,70. C. 5,10. D. 3,08.
Câu 32: Điện phân đến hết 0,1 mol Cu(NO3)2 trong dung dịch với điện cực trơ, sau khi điện
phân xong khối lượng dung dịch giảm bao nhiêu gam?
A. 6,4 gam B. 1,6 gam C. 18,8 gam D. 8,0 gam
2+ +
Cu + 2e  Cu 2H2O  4H + O2 + 4e
0,1 0,2 0,1 0,05 0,2
mdd giảm = 0,1.64 + 0,05.32 = 8 g

Câu 33: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 250 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM
0,25a và NaCl 1,5M 0,375, với cường độ dòng điện 5A trong 96,5 phút 0,3 mol. Dung dịch
tạo thành bị giảm so với ban đầu là 17,15 gam. Giả sử nước bay hơi không đáng kể. Giá trị
của a là:
A. 0,5M . B. 0,3M . C. 0,6M . D. 0,4M .
2+ -
Cu + 2e  Cu 2Cl  Cl2 + 2e
0,25a 0,5a 0,25a 0,3 0,15 0,3
-
2H2O + 2e  2OH + H2
b b b/2
mdd giảm = 17,15 g  17,15 = 0,25a.64 + b + 0,15.71
ne = 0,3 mol  0,5a + b = 0,3
 a = 0,4 và b = 0,1

Câu 34: Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 aM 0,4a
và NaCl 1M 0,4 với cường độ dòng điện 5A trong 3860s 0,2 mol. Dung dịch tạo thành bị
giảm so với ban đầu 10,4g. Giá trị của a là:
A. 0,125M B. 0,2M C. 0,129M D. 0,1M
2+ -
Cu + 2e  Cu 2Cl  Cl2 + 2e
0,4a 0,8a 0,4a 0,2 0,1 0,2
-
2H2O + 2e  2OH + H2
b b b/2
mdd giảm = 10,4 g  10,4 = 64.0,4a + b + 0,1.71
ne = 0,2 mol  0,8a + b = 0,2
 a = 0,125 và b = 0,1

Câu 35: Điện phân (điện cực trơ) dung dịch X chứa 0,2 mol CuSO4; 0,12 mol Fe2(SO4)3 và
0,44 mol NaCl bằng dòng điện có cường độ 2 ampe. Thể tích khí (đktc) thoát ra ở anot sau
26055 giây điện phân là:
A. 5,488 lít B. 5,936 lít C. 4,928 lít D. 9,856 lít
Catot: ion dương bị điện phân ne = 0,54 mol
Anot: ion âm bị điện phân
Fe3+ + 1e  Fe2+ 2Cl-  Cl2 + 2e
0,24 0,24 0,44 0,22 0,44
2+
Cu + 2e  Cu 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,15 0,3 0,025 0,1

 nkhí (anot) = 0,22 + 0,025 = 0,245 mol


 V khí = 5,488 l

Câu 36: Điện phân 400ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và NaCl 1M một thời gian đến khi
ở catot thu được 4,48 lít khí thì dừng điện phân. Thể tích khí thu được ở anot là (các khí
cùng đo ở đktc):
A. 11,2 lít B. 8,96 lít C. 6,72 lít D. 5,6 lít
2+ -
Cu + 2e  Cu 2Cl  Cl2 + 2e
0,4 0,8 0,4 0,2 0,4
-
2H2O + 2e  2OH + H2 2H2O  4H+ + O2 + 4e
0,4 0,2 0,2 0,8
 ne = 0,8 + 0,4 =1,2 mol
nkhí (anot) = 0,4 mol

You might also like