You are on page 1of 5

Phần V: DI TRUYỀN HỌC

Chương I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


Bài 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ

I. PHIÊN MÃ: 1.
Khái niệm:
Phiên mã là quá trình tổng hợp ...........arn..................... , hay chính là quá trình truyền .....ttdt............ từ phân
tử ..........adn mạch kép............... sang phân tử .........arn mạch đơn.......

2.Câu trúc và chức năng của các loại ARN


mARN tARN rARN
+ Chiếm 5% - 10% hàm +Chiếm 10% - 20% hàm lượng ARN + Chiếm 70% -
lượng ARN trong tế bào. trong tế bào. 85% hàm lượng
+ 1 mạch thẳng, ở đầu 5’ + 1 mạch nhưng nhờ liên kết hiđrô tạo ARN trong tế bào.
có trình tự nuclêôtit đặc hiệu 3 thuỳ và 2 đầu; trong đó thuỳ ở giữa +1 mạch có
Cấu trúc (không được dịch mã) nằm mang anti côđon (gồm 3 ribônuclêôtit) đoạn bổ sung →
gần mã mở đầu AUG để khớp bổ sung với côđon trên mARN; đầu xoắn kép cục bộ.
ribôxôm nhận biết và gắn 5’ tự do còn đầu 3’ gắn với axit amin.
vào.

+Truyền thông tin từ ADN +…………………… đến ribôxôm +rARN kết hợp
đến ribosom được dùng ,dịch thông tin dưới dạng trình tự nu trên với prôtêin cấu tạo
Chức ……………… cho quá trình mạch khuôn thành trình tự axit amin . nên …………..nơi
năng dịch mã tổng hợp protein.

2. Diễn biến: a/ Tổng


hợp mARN:
- Ở SV nhân thực, sự tổng hợp mARN diễn ra trong nhân TB, vào kì trung gian, lúc NST ở dạng dãn xoắn
cực đại.
- Quá trình phiên mã gồm 3 bước:
* (1) Khởi đầu:
Enzim........ARN pôlimeraza....... bám vào vùng
điều hoà làm gen .........tháo xoắn.... để lộ ra
mạch .......mã gốc..... (có
chiều 3’  5’) và bắt đầu tổng hợp mARN tại vị
trí đặc hiệu.

* (2) Kéo dài: Enzim ARN pôlimeraza trượt dọc


theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’ → 5’ để
tổng hợp nên mARN theo .......nguyên tắc bổ
sung......... (A – U; G – X) theo chiều ...5’ 3’..

* (3) Kết thúc: Khi enzim di chuyển đến cuối gen,


gặp ...tín hiệu kết thúc..... → phiên
mã .......dừng..., phân tử mARN được giải
phóng. Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì
2 mạch đơn của gen xoắn ngay lại.
Phiên mã 1 lần
Kết quả: 1 gen 1 phân tử ARN

* Lưu ý:
- Chỉ có mạch mã gốc (3’ 5’) trên gen làm khuôn tổng hợp ARN.
- Phiên mã được tiến hành từ điểm khởi đầu và chấm dứt tại điểm kết thúc của gen trên ADN.
* Phân biệt phiên mã ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực:
- Sinh vật nhân sơ:
+ mARN được tổng hợp sẽ tham gia ngay quá trình dịch
mã.
+ Có ít loại enzim tham gia.
- Sinh vật nhân thực:
+ Phần lớn gen phiên mã tạo .......mARN sơ khai..........
(gồm các êxôn và các intron), sau đó
các ....intron.......được cắt bỏ tạo thành .....mARN trưởng
thành .....(gồm toàn các ..êxon nối với nhau........) mới
tham gia quá trình dịch mã.
Gen → tiền mARN → mARN trưởng thành.
+ Có nhiều loại enzim tham gia hơn. b/ Tổng hợp tARN, rARN:
Quá trình tổng hợp tARN, rARN diễn ra theo cơ chế tương tự. Sau khi chuỗi polynucleotit hình thành sẽ
tiếp tục biến đổi cấu hình để hình thành cấu trúc đặc trưng của tARN hoặc rARN.
II. DỊCH MÃ:
1. Khái niệm: Dịch mã là quá
trình tổng hợp............protein...............
2. Cơ chế: gồm 2 giai đoạn a/ Hoạt hóa axit amin:

Axit amin + ATP+ tARN Enzim phức hợp aa-tARN

b/ Tổng hợp chuỗi polypeptit:


* Bước 1: Mở đầu
- Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí
nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở đầu) và di
chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG). Phức hệ A.a mở
đầu-tARN tiến vào bộ ba mở đầu (đối mã của nó

khớp với mã mở đầu trên mARN theo NTBS).


- Tiểu phần lớn gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
* Bước 2: Kéo dài chuỗi pôlipeptit:
- A.a1 – tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó
khớp với mã thứ tiếp theo sau mã mở đầu trên
mARN theo NTBS), liên kết peptit được hình
thành giữa aa mở đầu với axit amin thứ nhất.
- Ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba thứ hai, tARN
vận chuyển axit amin mở đầu được giải phóng.
A.a2 – tARN tiến vào ribôxôm (đối mã của nó
khớp với bộ ba tiếp theo sau codon thứ hai trên
mARN theo NTBS), liên kết peptit hình thành giữa
axit amin thứ hai và axit amin thứ nhất.
- Ribôxôm dịch chuyển đến bộ ba thứ ba, tARN vận
chuyển axit amin thứ nhất được giải phóng. Quá
trình cứ tiếp tục như vậy đến riboxom tiếp giáp với
bộ ba kết thúc của phân tử mARN.
* Bước 3: Kết thúc
Khi ribôxôm chuyển dịch sang bộ ba kết thúc thì
quá trình dịch mã ngừng lại, 2 tiểu phần của ribôxôm tách nhau ra. Một enzim đặc hiệu loại bỏ axit amin
mở đầu và giải phóng chuỗi pôlipeptit. Lưu ý :
-Mỗi bộ ba trên mARN được dịch thành 1 axit amin trên chuỗi polipeptit.(trừ bộ ba kết thúc)
- Riboxom bắt đầu dịch mã ở bộ ba mở đầu và kết thúc khi tiếp xúc với bộ ba kết thúc

- Riboxom dịch chuyển trên mARN theo chiều từ 5 - 3 ’
-Các thành phần tham gia dịch mã:
+ mARN , tARN , rARN , Riboxom, aa , năng lượng
3. Polyribôxôm: (5- 20 riboxom)
Trên 1 mARN có nhiều riboxom (5 -20) Riboxom
cùng trượt để tổng hợp nhiều chuỗi pôlipeptit giống
nhau.giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein
4. Mối liên hệ ADN - ARN - protein:
* Cơ chế di truyền cấp phân tử là sự kết hợp
của 3
quá trình:

- Thông tin di truyền trong ADN được truyền lại cho thế hệ tế bào thông qua cơ chế……nhân đôi của
ADN…………….
- - Thông tin di truyền trong ADN được biểu hiện thành tính trạng của cơ thể sinh vật thông qua cơ chế …
phiên mã……….. từ ADN sang mARN, rồi ………dịch mã……..từ mARN sang protein và biểu hiện
thành tính trạng.

---------------------------------------------

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VẬN DỤNG:


Câu 1: Một phân tử ARN chỉ chứa 3 loại nuclêôtic là ađênin(A), uraxin(U) và guanin(G). Nhóm các bộ ba nào
sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra phân tử ARN nói trên?
A. AAG, GTT, TXX, XAA. B. ATX, TAG, GXA, GAA.
C. AAA, XXA, TAA, TXT. D. TAG, GAA, ATA, ATG.
Câu 2: Sản phẩm của quá trình dịch mã là
A. mARN. B. ADN. C. tARN. D. prôtêin.
Câu 3: Biết các axit amin được mã hóa bởi các bộ ba sau:
Val: 5ʼ GUU3ʼ ; Trp: 5ʼ UGG3ʼ ; Lys: 5ʼ AAG3ʼ ; Pro: 5ʼ XXA3ʼ
Một đoạn mạch bổ sung của gen có trình tự như sau: 5ʼ TGG GTT AAG XXA3ʼ
Xác định trình tự đoạn pôlipeptit được mã hóa bởi gen trên:
A. ...Trp-Val-Lys-Pro... B. ... Val-Trp-Lys-Pro...
C. ...Lys-Val-Trp-Pro... D. ...Pro- Trp- Val- Lys
Câu 4: Các sự kiện diễn ra theo đúng trình tự giai đoạn mở đầu của quá trình tổng hợp chuỗi pôlipeptit là:
(1) Tiểu đơn vị bé của ribôxôm gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu trên mARN.
(2) Phức hợp aa - tARN tiến vào bộ ba mở đầu.
mở đầu

(3) Tiểu phần lớn của ribôxôm gắn vào tạo ribôxôm hoàn chỉnh.
Tiểu đơn vị bé của ribôxôm di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
A. (2)  (1)  (3)  (4). B. (1)  (4)  (2)  (3).
C. (2)  (3)  (1)  (4). D. (1)  (2)  (3)  (4).
Câu 5: Có mấy điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và phiên mã tổng hợp ARN?
(1). Nguyên liệu dùng tổng hợp sản phẩm. (2). Xảy ra trên toàn bộ phân tử ADN.
(3). Sản phẩm tạo thành. (4). Chiều tổng hợp sản phẩm.
A. 3. B. 1. C. 2. D. 4.
Câu 6: Các chuỗi pôlipeptit được tổng hợp trong tế bào đều:
A. bắt đầu bằng axit amin mêtiônin. B. xảy ra trong nhân tế bào.
C. có axit amin đầu tiên bị cắt bởi enzim. D. diễn ra trên mạch khuôn mARN theo chiều 3ʼ5ʼ.
Câu 7: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây khôngđúng?
A. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
B. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
C. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử mARN.
D. Axit amin mởđầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
Câu 8: Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở SVNS? A.
ARN pôlimeraza. B. Restrictaza. C. ADN pôlimeraza. D. Ligaza.
Câu 9: Một phân tử mARN dài 2040Å được tách ra từ vi khuẩn E. coli có tỉ lệ các loại nuclêôtit A, G, U và
X lần lượt là 20%, 15%, 40% và 25%. Người ta sử dụng phân tử mARN này làm khuôn để tổng hợp nhân
tạo một đoạn ADN có chiều dài bằng chiều dài phân tử mARN. Tính theo lí thuyết, số lượng nuclêôtit mỗi
loại cần phải cung cấp cho quá trình tổng hợp một đoạn ADN trên là:
A. G = X = 320, A = T = 280. B. G = X = 280, A = T = 320.
C. G = X = 240, A = T = 360. D. G = X = 360, A = T = 240.
Câu 10 : Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã :
(1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp Marn tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã)
(2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’  5’
(3) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc theo gen có chiều 3’  5’
(4) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã.
Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là :
A. (1)  (4)  (3)  (2) B. (2)  (3)  (1)  (4)
C. (1)  (2)  (3)  (4) D. (2)  (1)  (3)  (4)

You might also like