You are on page 1of 77

Trường TH, THCS và THPT Việt Úc

Cơ sở Sala

TẬP GHI CHÉP


SINH HỌC 12

Họ và tên HS: .............................................................................


Lớp: ............................................................................................

Năm học 2023 - 2024

1
PHẦN V: DI TRUYỀN HỌC

CHƯƠNG I: CƠ CHẾ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ


BÀI 1: GEN, MÃ DI TRUYỀN VÀ QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN

I. GEN:
1. Khái niệm:
- Gen là một đoạn ................................... mang thông tin mã hóa cho một 1 chuỗi polypeptide hay
phân tử …………………
2. Cấu trúc chung của gen cấu trúc:
Gồm 3 vùng trình tự nucleotide:
 Vùng ………………
 Vùng ………………
 Vùng ………………
II. MÃ DI TRUYỀN:
1. Khái niệm: là trình tự sắp xếp ……………… trong gen (mạch gốc) quy định trình tự sắp xếp
các ……………. trong prôtêin. Mã di truyền là mã bộ ba (3 nu).
- Bộ ba trên ADN = triplet; bộ ba trên mARN = codon, bộ ba trên tARN = anticodon.
2. Đặc điểm của mã di truyền:
- Tính liên tục: Mã di truyền được đọc ……………, bắt đầu từ một điểm xác định theo từng bộ
ba và không gối lên nhau.
- Tính phổ biến: các loài đều có ……………………………………, trừ 1 vài ngoại lệ.
+ 1 bộ ba mở đầu (……..):
 khởi đầu dịch mã.
 mã hóa axit amin ……………… ở SV nhân thực (mã hóa axit amin …………………. ở
SV nhân sơ)
+ 3 bộ ba kết thúc (……………………..):
 không mã hóa axit amin nào.
 qui định tín hiệu …………….. quá trình dịch mã.

2
- Tính đặc hiệu: …. bộ ba chỉ mã hóa cho ….. axit amin.
- Tính thoái hóa:…………. bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho …. axit amin, trừ AUG
(Mêtiônin) và UGG (Triptôphan).
III. QUÁ TRÌNH NHÂN ĐÔI ADN (TÁI BẢN ADN, TỰ SAO)
1. Nơi diễn ra: ……………………..
2. Thời điểm diễn ra: pha …………. ở kì trung gian của chu kì tế bào.
3. Nguyên tắc:
- Tự nhân đôi ADN là cơ sở của sự tự nhân đôi NST.
- Cơ chế nhân đôi ADN:
+ nguyên tắc bổ sung.
+ nguyên tắc bán bảo tồn.
4. Quá trình nhân đôi ADN:
a. Bước 1 (Tháo xoắn phân tử ADN):
Nhờ các enzim tháo xoắn 2 mạch phân tử ADN tách nhau dần tạo ra chạc hình chữ Y (chạc sao
chép) và lộ ra 2 mạch khuôn.
b. Bước 2 (Tổng hợp các mạch ADN mới):
- Enzim …………………. sử dụng một mạch làm khuôn tổng hợp nên mạch mới (lắp ráp các
nucleotide tự do của môi trường nội bào với mạch khuôn) theo …………………………….:
+ A liên kết với T bằng …. liên kết hiđrô hoặc ngược lại.
+ G liên kết với X bằng …. liên kết hiđrô hoặc ngược lại.
- Do enzim ADN pôlimeraza chỉ xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 5’ → 3’ nên:
+ Mạch khuôn có chiều …………… thì mạch mới được tổng hợp liên tục theo chiều
………....
+ Mạch khuôn có chiều ………….. thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng từng đoạn
( Okazaki) theo chiều …………….., rồi sau đó nối lại với nhau nhờ enzim nối (ADN
ligaza).
c. Bước 3 (2 phân tử ADN được tạo thành):
Trong mỗi phân tử ADN mới có:
+ 1 mạch của phân tử ADN ban đầu (nguyên tắc bán bảo toàn)

3
+ 1 mạch mới được tổng hợp.
* Ý nghĩa: đảm bảo tính ổn định về vật chất di truyền giữa các thế hệ tế bào.
* Ứng dụng: có thể nhân một đoạn ADN nào đó trong ống nghiệm thành vô số bản sao (ADN
con) trong thời gian ngắn phục vụ cho nghiên cứu và ứng dụng trong thực tiễn.

4
BÀI 2: PHIÊN MÃ VÀ DỊCH MÃ
I. PHIÊN MÃ:
1. Khái niệm:
- Là quá trình …………………….. trên mạch khuôn (mạch mã gốc có chiều 3’ → 5’) của ADN.
- Diễn ra trong nhân tế bào, ở kì trung gian giữa 2 lần phân bào, lúc NST dãn xoắn cực đại.
2. Cấu trúc và chức năng của các loại ARN:
a. mARN (ARN thông tin):
- mạch đơn thẳng.
- làm khuôn để tổng hợp protein, sau đó bị enzim phân hủy.
b. tARN (ARN vận chuyển):
- mạch đơn, uốn thành thùy tròn.
- có hai đầu:
 1 đầu mang bộ ba đối mã (anticôdon).
 1 đầu mang axit amin đặc hiệu.
- mang axit amin tới ribosome và đóng vai trò như “người phiên dịch” – dịch mã trên mARN
thành trình tự axit amin trên chuỗi pôlipeptit.
c. rARN (ARN ribosome): rARN + prôtêin → ribosome – nơi tổng hợp prôtêin.
3. Cơ chế phiên mã:
a. Khởi đầu:
Enzim ………………………… bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn lộ mạch gốc (chiều
3’→ 5’) và bắt đầu phiên mã tại vị trí đặc hiệu.
b. Kéo dài:
- ARN polimeraza trượt trên mạch gốc trên gen theo chiều ……………… để tổng hợp mARN
theo chiều ……………… theo nguyên tắc ……………… (A-U, G-X, T-A, X-G).
c. Kết thúc:
- Khi enzim ARN polimeraza gặp ………………………….. thì dừng phiên mã, phân tử mARN
được giải phóng.
- Vùng nào trên gen được phiên mã xong thì 2 mạch đơn sẽ đóng xoắn ngay
* Lưu ý:

5
- Ở sinh vật nhân sơ: mARN sau phiên mã được sử dụng trực tiếp, làm khuôn tổng hợp prôtêin.
- Ở sinh vật nhân thực: mARN sau khi tổng hợp xong sẽ được cắt bỏ các đoạn intron, nối các
đoạn exon tạo thành mARN trưởng thành đi qua màng nhân → tế bào chất → làm khuôn tổng
hợp prôtêin.
II. DỊCH MÃ:
1. Khái niệm:
- Là quá trình …………………………...
- Diễn ra tại …………………., trong tế bào chất của tế bào.
2. Cơ chế: gồm 2 giai đoạn
a. Hoạt hoá axit amin:
- axit amin + …………….. + enzim → axit amin hoạt hoá.
- axit amin hoạt hoá + …………………. → phức hợp axit amin – tARN (aa - tARN).
b. Tổng hợp chuỗi pôlipeptit:
- Mở đầu:
+ Tiểu đơn vị bé của Ribosome gắn với mARN ở vị trí nhận biết đặc hiệu (gần bộ ba mở
đầu) và di chuyển đến bộ ba mở đầu (AUG).
+ aaMĐ-tARN tiến vào mã mở đầu AUG (anticôđon của nó khớp bổ sung chính xác với
côđon mở đầu trên mARN theo nguyên tắc bổ sung).
+ Sau đó, tiểu đơn vị lớn gắn vào tạo ribosome hoàn chỉnh.
* Lưu ý:
+ Ở SV nhân sơ: aa mở đầu là Foocmin – Mêtiônin (fMet)
+ Ở SV nhân thực: aa mở đầu là Metionin (Met)
- Kéo dài chuỗi pôlipeptit:
+ aa1–tARN tiến vào Ribosome (anticôđon của nó khớp với côđon thứ 1 trên mARN theo
NTBS), 1 liên kết ………………. được hình thành giữa aa mở đầu với aa1.
+ Ribosome dịch chuyển sang côđon thứ 2, Met – tARN được giải phóng.
+ aa2 – tARN tiến vào ribosome (anticôđon của nó khớp với côđon thứ 2 trên mARN theo
NTBS), liên kết peptit hình thành giữa aa2 – aa1.
+ Ribosome dịch chuyển đến côđon thứ 3, aa1–tARN được giải phóng.

6
+ Quá trình cứ tiếp tục như vậy đến cođon tiếp giáp với cođon kết thúc của mARN.
- Kết thúc:
+ Khi ribosome chuyển dịch sang cođon kết thúc (không có axit amin vào ribosome) thì
quá trình dịch mã hoàn tất, 2 tiểu phần ribosome …………….
+ Một enzim đặc hiệu loại bỏ …………….. → một chuỗi pôlipeptit được hình thành →
sau đó hình thành các cấu trúc bậc cao thực hiện chức năng sinh học của Protein.
c. Pôliribosome:
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn cùng lúc với một nhóm ribosome (pôliribosome hay
pôlixôm) → giúp ……………………………. tổng hợp prôtêin.
d. Cơ chế phân tử của hiện tượng di truyền được thể hiện ở sơ đồ sau:

7
BÀI 3: ĐIỀU HOÀ HOẠT ĐỘNG GEN
I. KHÁI QUÁT:
- Điều hoà hoạt động của gen là điều hoà ....................................................................... được tạo
ra trong tế bào đảm bảo cho hoạt động sống của tế bào phù hợp với điều kiện môi trường cũng
như sự phát triển bình thường của cơ thể.
- Ở sinh vật nhân sơ: điều hoà hoạt động gen chủ yếu ở mức độ phiên mã.
- Ở sinh vật nhân thực: điều hoà hoạt động gen xảy ra ở nhiều mức độ:
+ NST tháo xoắn.
+ Phiên mã: điều hòa số lượng mARN được tổng hợp trong tế bào.
+ Sau phiên mã.
+ Dịch mã: điều hòa lượng prôtêin được tạo ra.
+ Sau dịch mã: làm biến đổi prôtêin sau khi được tổng hợp để có thể thực hiện được chức
năng nhất định.

II. ĐIỀU HÒA HOẠT ĐỘNG CỦA GEN Ở SINH VẬT NHÂN SƠ:
Hai nhà khoa học Pháp là J. Mônô và F. Jacôp đã phát hiện ra cơ chế điều hòa qua opêron ở vi
khuẩn đường ruột (E.coli).
1. Mô hình cấu trúc của opêron Lac:
- Opêron: các gen cấu trúc liên quan về chức năng được phân bố liền nhau và có chung một cơ
chế điều hòa hoạt động.
- Cấu trúc của opêron Lac:
+ Vùng khởi động - P (promoter): nơi để ……………………………. liên kết và khởi
động quá trình phiên mã.
+ Vùng vận hành - O (operator): là trình tự nucleotide đặc biệt để ……………………….
liên kết ngăn cản phiên mã.
+ Các gen cấu trúc Z,Y,A: tổng hợp ………………………. phân giải đường lactose.
- Gen điều hòa R (………………………. trong opêron): có vai trò điều hòa hoạt động opêron
- Mô hình cấu trúc opêron Lac ở VK E.coli

8
Gen điều hòa Operon Lac

P R P O Z Y A

2. Sự điều hoà hoạt động của opêron Lac:


a. Khi môi trường không có lactôzơ:
Gen điều hoà R tổng hợp prôtêin ức chế → prôtêin ức chế gắn vào ………………………… ngăn
cản phiên mã  các gen cấu trúc không hoạt động.
b. Khi môi trường có lactôzơ:
- Lactôzơ là chất cảm ứng gắn với prôtêin ức chế  cấu hình prôtêin ức chế bị biến đổi không
gắn được vào vùng vận hành O → enzim ARN pôlimeraza liên kết với ………………………..
để gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã  dịch mã → tạo các enzim phân giải đường Lactôzơ.
- Khi Lactôzơ bị phân giải hết → prôtêin ức chế lại gắn với vùng O -> quá trình phiên mã dừng
lại.

9
BÀI 4: ĐỘT BIẾN GEN
I. KHÁI NIỆM VÀ CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN GEN:
1. Khái niệm:
- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen, liên quan đến ………………………
(đột biến điểm) hoặc một số cặp nucleotide làm thay đổi trình tự nucleotide tạo ra alen mới.
- Thể đột biến là những cá thể mang đột biến gen đã ………………………………..
- Tất cả các gen đều có thể bị đột biến nhưng với tần số rất thấp từ 10-6 - 10-4 .
- Đột biến gen có thể xảy ra ở ……………………………. và ……………………………...
2. Các dạng đột biến gen (đột biến điểm):
a. Đột biến thay thế một cặp nucleotide: thay 1 cặp nucleotide trong gen bằng 1 cặp nucleotide
khác (cùng loại hay khác loại) gây nên đột biến có thể:
b. Đột biến thêm hoặc mất một cặp nucleotide:
- Đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotide trong gen sẽ dẫn đến mã di truyền bị đọc lại từ vị trí
xảy ra đột biến → làm dịch khung bộ ba → thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi pôlipeptit →
thay đổi chức năng của prôtêin.
- Vị trí đột biến mất hoặc thêm 1 cặp nucleotide càng gần bộ mã mở đầu thì phân tử prôtêin bị
thay đổi càng nhiều và ngược lại.
Đột biến Thay đổi trình Số nu Số liên kết Số axit amin
tự aa hydro
Thay thế 1 cặp nu
Mất 1 cặp nu
Thêm 1 cặp nu

II. NGUYÊN NHÂN VÀ CƠ CHẾ PHÁT SINH ĐỘT BIẾN GEN


1. Nguyên nhân
- Bên ngoài: do các tác nhân gây đột biến như vật lý (tia phóng xạ, tia tử ngoại, tia X…), hoá học
(các hoá chất 5BU, NMS…) hay sinh học (1 số loại virut…).
- Bên trong: do rối loạn các quá trình sinh lí, hóa sinh trong tế bào.
2. Cơ chế phát sinh đột biến gen:

10
a. Sự kết cặp không đúng trong nhân đôi ADN:
- Trong quá trình nhân đôi do sự kết cặp không hợp đôi (không theo nguyên tắc bổ sung) dẫn đến
phát sinh đột biến gen.
- Ví dụ:
+ Đột biến thay thế cặp G - X → A - T (qua hai lần nhân đôi) do kết cặp không hợp đôi
trong nhân đôi ADN.
+ Guanin dạng hiếm (G*)  X → G*  T → A = T.
b. Tác động của các tác nhân gây đột biến:
- Tác nhân vật lí: Tia tử ngoại (UV) có thể làm cho 2 bazơ T trên cùng 1 mạch liên kết với nhau
 gây đột biến mất 1 cặp A – T.
- Tác nhân hóa học: 5-brômua uraxin (5BU – chất đồng đẳng của T) → gây đột biến thay thế cặp
A - T bằng G – X (qua 3 lần nhân đôi):
A = T → A = 5BU → G = 5BU → G  X
- Tác nhân sinh học: Virut viêm gan B, virut hecpet… đột biến.
III. HẬU QUẢ VÀ Ý NGHĨA CỦA ĐỘT BIẾN GEN:
1. Tính chất của đột biến gen: đột ngột, gián đoạn, vô hướng, cá thể và di truyền cho thế hệ sau.
2. Hậu quả của đột biến gen:
- Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với 1 thể đột biến.
- Ở cấp độ phân tử đột biến gen thường ................................ Nếu đột biến làm thay đổi chức năng
prôtêin thì thường có hại cho thể đột biến. Tuy nhiên có một số đột biến có lợi.
- Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào ,……………………. và tổ hợp gen.
3. Vai trò và ý nghĩa của đột biến gen
a. Đối với tiến hoá
- Đột biến gen làm xuất hiện các alen mới tạo ra biến dị di truyền phong phú.
- Là nguồn nguyên liệu sơ cấp của quá trình tiến hoá.
b. Đối với thực tiễn
- Cung cấp nguồn nguyên liệu cho quá trình tạo giống cũng như trong nghiên cứu di truyền.
- Sử dụng các tác nhân đột biến để tạo ra các giống mới (vi sinh vật và thực vật).

11
BÀI 5: NHIỄM SẮC THỂ VÀ ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ
I. HÌNH THÁI VÀ CẤU TRÚC NHIỄM SẮC THỂ (NST)
* Ở SV nhân sơ (vi khuẩn): chưa có cấu trúc NST như ở tế bào nhân thực, mỗi tế bào chỉ chứa 1
phân tử ADN mạch kép, dạng vòng, trần (không liên kết với prôtêin histôn).
* Ở SV nhân thực:
1. Hình thái NST:
- NST là ……………………………………. của tế bào, nằm trong nhân tế bào.
- Thành phần: ……………………………...
- NST được quan sát rõ nhất ở ………………….. của nguyên phân khi chúng đã co xoắn cực đại,
có số lượng, kích thước và hình dạng đặc trưng cho loài.
- Bộ NST ở tế bào của SV lưỡng bội thường tồn tại thành từng cặp tương đồng (2n).
- NST gồm 2 loại: …………………………………………….
- Mỗi NST gồm: …………………………… (vị trí liên kết với thoi vô sắc), đầu mút và trình tự
khởi đầu nhân đôi DNA.
3. Cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể
- Ở sinh vật nhân thực, các mức cấu trúc NST:
+ ADN mạch kép (đường kính 2nm)
3
+ Đơn vị nuclêôxôm: 1 đoạn ADN (khoảng 146 cặp Nu) quấn 1 vòng quanh 8 phân tử
4
histôn
+ Mức xoắn 1 - ……………………..: tạo sợi cơ bản có đường kính  11nm
+ Mức xoắn 2 - ……………………..: có đường kính  30nm
+ Mức xoắn 3 - ……………………...: có đường kính  300 nm
+ …………………… có đường kính  700 nm.
- Ở sinh vật nhân sơ, mỗi tế bào thường chỉ chứa 1 phân tử DNA mạch kép, có dạng vòng và
chưa có cấu trúc NST.
II. ĐỘT BIẾN CẤU TRÚC NST:
1. Khái niệm:

12
- Là những biến đổi xảy ra trong …………………………….., thực chất là sự sắp xếp lại cả
nhóm gen (đảo đoạn) hoặc làm giảm (mất đoạn) hay tăng số lượng gen (lặp đoạn) trên NST →
làm thay đổi hình dáng và cấu trúc của NST.
- Các dạng đột biến cấu trúc NST đều góp phần tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
2. Nguyên nhân:
- Bên ngoài:
+ Tác nhân vật lí: tia phóng xạ, tia tử ngoại, tia X, sốc nhiệt…
+ Tác nhân hóa học: các loại hóa chất độc hại.
+ Tác nhân sinh học: 1 số loại virut.
- Bên trong: do rối loạn sinh lí, hóa sinh của tế bào.
3. Các dạng đột biến cấu trúc NST: 4 dạng
Dạng đột Cơ chế phát sinh Hậu quả Ứng dụng
biến
Mất đoạn NST bị đứt mất 1 - ………………………… Ở thực vật khi mất
đoạn trên NST  mất cân bằng đoạn nhỏ NST ít
gen  gây chết. ảnh hưởng → loại
- Ví dụ: ở người, mất 1 khỏi NST những
phần vai ngắn NST số 5 → gen không mong
hội chứng tiếng mèo kêu; muốn ở 1 số giống
NST 21 (hoặc 22) bị mất cây trồng.
đoạn → bệnh ung thư máu.
Lặp đoạn Một đoạn NST được - ………………………….. - Tăng hoạt tính của
lặp lại một hay nhiều trên NST  mất cân bằng enzim amilaza ở lúa
lần gen → tăng hoặc giảm đại mạch (sản xuất
cường độ biểu hiện của tính bia)
trạng (có lợi hoặc có hại).
- Ví dụ: lặp đoạn Barr →
ruồi giấm mắt lồi thành mắt

13
dẹt.
Đảo đoạn Một đoạn NST bị đứt - Quá trình đảo đoạn
ra rồi đảo ngược 1800 ……………………………. ở nhiều loài muỗi
và nối lại vào NST trên NST  gen có thể được lặp đi lặp lại
không hoạt động hoặc tăng trên các NST đã góp
giảm mức độ hoạt động) phần tạo nên loài
- Giảm khả năng sinh sản. mới.
- Tạo nguồn nguyên liệu
cho quá trình tiến hóa.
Chuyển Do sự trao đổi đoạn: - Một số gen trên NST này Sử dụng các dòng
đoạn + trong 1 NST. được chuyển sang NST côn trùng mang đột
+ giữa các NST khác → thay đổi nhóm gen biến chuyển đoạn để
không tương đồng: liên kết. phòng trừ sâu hại
gồm chuyển đoạn - Ví dụ: ở người, đột biến
tương hỗ và chuyển chuyển đoạn không cân
động không tương hỗ. giữa NST số 22 và NST số
9 tạo nên NST 22 ngắn hơn
bình thường nên gây ung
thư máu ác tính.
- Vai trò quan trọng trong
quá trình hình thành loài
mới.

14
BÀI 6: ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ
- Khái niệm: Đột biến số lượng NST là đột biến làm thay đổi về ………………..………….. trong tế
bào.
- Các dạng đột biến số lượng NST:
+ Đột biến lệch bội (dị bội)
+ Đột biến đa bội
I. ĐỘT BIẾN LỆCH BỘI:
1. Khái niệm: là đột biến làm thay đổi số lượng NST ở ………………………………………..
2. Phân loại:
- Thể không (……………..): tế bào lưỡng bội bị mất 1 cặp NST nào đó.
- Thể một (……………): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 1 cặp NST nào đó.
- Thể một kép (………………): tế bào lưỡng bội bị mất 1 NST của 2 cặp NST nào đó.
- Thể ba (……………): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 1 cặp NST nào đó.
- Thể ba kép (………………..): tế bào lưỡng bội thêm 1 NST vào 2 cặp NST nào đó.
- Thể bốn (……………..): tế bào lưỡng bội thêm 2 NST vào 1 cặp NST nào đó.
3. Cơ chế phát sinh:
a. Trong nguyên phân: (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng 2n)
Một số cặp NST phân ly không bình thường hình thành tế bào lệch bội → tiếp tục nguyên phân
 1 phần cơ thể có các tế bào bị lệch bội  hình thành thể khảm.
b. Trong giảm phân tạo giao tử (xảy ra ở tế bào sinh dục):
- Do sự không phân ly của 1 hay 1 số cặp NST → tạo ra các giao tử thiếu, thừa NST (n -1; n + 1
giao tử lệch nhiễm).
- Các giao tử này kết hợp với giao tử bình thường  thể lệch bội.
- Cơ chế đột biến lệch bội:
+ Giao tử (n) x giao tử (n+1) → hợp tử …………….. (2n+1)
+ Giao tử (n) x giao tử (n-1) → hợp tử thể một (…………………)
+ Giao tử (n+1) x giao tử (n+1) → hợp tử thể bốn (2n+2) hoặc thể …………… (2n+1+1)
+ Giao tử (n-1) x giao tử (n+1) → hợp tử thể …………………... (2n-2) hoặc thể một kép
(2n-1-1)

15
* Lưu ý: sự không phân li có thể xảy ra ở cặp NST thường hay cặp NST giới tính.
4. Hậu quả:
Đối Trên NST thường Trên NST giới tính
tượng
Người P: ♀ 2 NST 21 x ♂ 2 NST 21 P: XX x XY
GP: (2 NST 21, O) (1 NST 21) GP: (XX, O) (X, Y)
F1: 3 NST 21: 1 NST 21 F1:
Bệnh Đao (3 NST 21) – thể ba: thấp bé, XX O
má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày ♀
và hay thè ra, dị tật tim và ống tiêu hóa. ♂

X XXX XO
Y XXY YO
- Hội chứng siêu nữ hay 3 X (thể ba): ở
nữ.
- Hội chứng Claiphentơ hay XXY (thể
ba): ở nam.
- Hội chứng Tơcnơ hay XO (thể một): ở
nữ.
- Dạng YO: hợp tử chết sau khi thụ tinh.
Thực - Thường gặp ở chi Lúa, chi Cà.
vật - Ví dụ: ở cà độc dư ợc có 2n = 24NST, đã phát hiện đột biến lệch bội ở cả 12 cặp
NST (thể ba) → các dạng quả khác nhau về hình dạng và kích thước.
5. Ý nghĩa:
- Cung cấp ………………………………………………… và trong chọn giống.
- Trong chọn giống, sử dụng đột biến lệch bội để:
+ xác định vị trí của gen trên NST.
+ đưa các NST mong muốn vào cơ thể khác (thể không).

16
II. ĐỘT BIẾN ĐA BỘI: gồm 2 loại: tự đa bội và dị đa bội
1. Tự đa bội (đa bội cùng nguồn):
a. Khái niệm:
- Là dạng đột biến làm tăng ……………………………. bộ NST đơn bội của loài và lớn hơn 2n.
- Có 2 loại:
+ Thể đa bội lẻ: cơ thể có bộ NST 3n, 5n, 7n,…
+ Thể đa bội chẵn: cơ thể có bộ NST 4n, 6n, 8n,…
b. Nguyên nhân:
- Bên ngoài: tác nhân vật lí, hóa học, sinh học.
- Bên trong: do rối loạn môi trường nội bào.
c. Cơ chế phát sinh:
- Trong giảm phân tạo giao tử:
+ Các tác nhân đột biến gây ra sự không phân li của toàn bộ các cặp NST tương đồng trong giảm
phân → tạo giao tử không bình thường 2n.
Cơ chế hình thành thể tự tam bội (bất Cơ chế hình thành thể tự tứ bội (hữu
thụ) thụ)
Loài A Loài A Loài A Loài A
P: 2n x 2n P: 2n x 2n
GP : n 2n GP : 2n 2n
F1: 3n F1: 4n
- Trong nguyên phân:
+ Trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử (2n): toàn bộ các cặp NST nhân đôi nhưng
không phân li do thoi phân bào không hình thành → bộ NST trong tế bào tăng lên gấp đôi
→ tạo tế bào có bộ NST 4n → phát triển thành thể tự tứ bội 4n.
+ Ở tế bào sinh dưỡng (2n): toàn bộ các cặp NST nhân đôi nhưng không phân li do thoi
phân bào không hình thành → tạo tế bào có bộ NST 4n → thể khảm (dòng tế bào 4n trên
cơ thể 2n).
2. Dị đa bội ( đa bội khác nguồn):
a. Khái niệm:

17
- Là sự tăng 1 số nguyên lần ……………………………… của 2 loài khác nhau trong 1 tế bào.
- Loại đột biến này chỉ phát sinh ở các con lai khác loài (bất thụ).
- Thể song nhị bội: nếu ở con lai xảy ra đột biến đa bội làm tăng gấp đôi số lượng NST cả 2 bộ
NST của 2 loài khác nhau.
b. Cơ chế phát sinh: do hiện tượng lai xa và đa bội hoá.
- Hai loài khác nhau khi giao phối với nhau (lai xa) sẽ tạo ra con lai lưỡng bội …………….
(không có khả năng sinh sản).
- Ví dụ:
P: Loài A (2nA) x Loài B (2nB)
GP : nA nB
F1: nA + nB (con lai lưỡng bội bất thụ)
đa bội hóa
2nA + 2nB (thể song nhị bội hữu thụ)
c. Hậu quả và vai trò của đột biến đa bội:
- Hậu quả:
+ Tế bào đa bội thường có số lượng ADN tăng gấp bội nên quá trình sinh tổng hợp các
chất hữu cơ xảy ra mạnh mẽ  tế bào to, cơ quan sinh dưỡng lớn, sinh trưởng phát triển
mạnh khả năng chống chịu tốt...
+ Thể tự đa bội lẻ: thường là các giống cây ăn quả, không hạt (nho, dưa hấu,…) → không
có khả năng sinh giao tử bình thường, duy trì bằng sinh sản sinh dưỡng.
+ Thể đa bội chẵn: sinh sản hữu tính được.
+ Phổ biến ở thực vật, ít gặp ở động vật vì cơ chế xác định giới tính bị rối loạn làm mất
khả năng sinh sản.
- Vai trò:
+ Trong tiến hóa: tạo ra loài mới, chủ yếu ở các loài thực vật có hoa.
+ Trong chọn giống: tạo ra giống mới.

BÀI 7: THỰC HÀNH:

18
QUAN SÁT CÁC DẠNG ĐỘT BIẾN SỐ LƯỢNG NHIỄM SẮC THỂ TRÊN TIÊU BẢN
CỐ ĐỊNH VÀ TRÊN TIÊU BẢN TẠM THỜI

CHƯƠNG II: TÍNH QUY LUẬT CỦA HIỆN TƯỢNG DI TRUYỀN


BÀI 8: QUI LUẬT MENĐEN: QUI LUẬT PHÂN LI
I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CẦN BIẾT:
1. Tính trạng và cặp tính trạng tương phản:
- Tính trạng: là những đặc điểm về hình thái, sinh lí, cấu tạo của cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: là hai trạng thái khác nhau của cùng một tính trạng nhưng biểu hiện
trái ngược nhau.
Ví dụ: Lúa thân cao – thân thấp
Cà chua quả đỏ - quả vàng
2. Alen và cặp alen:
- Alen: là ………………………… của cùng một gen. Ví dụ: alen A, a.
- Cặp alen: là hai alen giống hoặc khác nhau của cùng một gen. Ví dụ: AA, Aa, aa.
3. Kiểu gen và kiểu hình:
- Kiểu gen: là toàn bộ các gen nằm trong tế bào của cơ thể sinh vật.
- Kiểu hình: là tổ hợp toàn bộ các tính trạng và đặc tính của cơ thể.
4. Thể đồng hợp và thể dị hợp:
- Thể đồng hợp: là các cá thể mang 2 hay nhiều alen giống nhau của cùng một gen. Ví dụ: AA,
aa, AABB, Aabb,…
- Thể dị hợp: là các cá thể mang 2 hay nhiều alen khác nhau của cùng một gen. Ví dụ: Aa, AaBb,

II. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU DI TRUYỀN HỌC CỦA MENĐEN:


1. Phương pháp lai:
- Bước 1: Tạo các ………………………………. về từng tính trạng.
- Bước 2: …….. các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích
kết quả lai ở đời F1, F2, F3.

19
- Bước 3: Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết
quả.
- Bước 4: Tiến hành chứng minh cho giả thuyết của mình.
2. Phương pháp phân tích con lai của Menđen:
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ 3:1.
- Cho các cây F2 tự thụ phấn rồi phân tích tỷ lệ phân ly ở F 3 Menđen thấy tỷ lệ 3: 1 ở F2 thực chất
là tỷ lệ 1:2:1.

III. THÍ NGHIỆM LAI MỘT TÍNH TRẠNG:


1. Thí nghiệm:
Pt/c: cây hoa đỏ x cây hoa trắng
F1: 100% cây hoa đỏ
F2: 705 cây hoa đỏ: 224 cây hoa trắng
2. Nhận xét:
- Tỷ lệ phân ly ở F2 xấp xỉ ……………….
- Cho F2 tự thụ phấn:
+ cây hoa trắng F2 đều cho cây F3 toàn hoa trắng → cây hoa trắng F2 đều thuần chủng.
2 2
+ số cây hoa đỏ F2 ( số cây F2) cho F3 có tỉ lệ 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng → cây hoa đỏ này
3 4
không thuần chủng.
1 1
+ số cây hoa đỏ ở F2 ( số cây F2) cho cây F3 toàn hoa đỏ → cây hoa đỏ này là thuần
3 4
chủng.
1 2
→ Vậy F2 có tỉ lệ kiểu hình 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng (cũng chính là tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng:
4 4
1
hoa đỏ không thuần chủng: hoa trắng thuần chủng).
4
3. Kết luận:

20
- Cơ thể lai F1 chỉ biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tính trạng được biểu hiện ở F 1
gọi là tính trạng …………………, tính trạng không được biểu hiện ở F1 gọi là tính trạng
……………….
- F2 không đồng nhất về tính trạng.
→ Khi lai bố mẹ thuần chủng, khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở thế hệ thứ 2 có sự
phân li theo tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn.
IV. HÌNH THÀNH HỌC THUYẾT KHOA HỌC:
1. Giả thuyết của Menđen:
- Mỗi tính trạng đều do …………………………………. quy định và trong tế bào các nhân tố di
truyền không hoà trộn vào nhau.
- Giao tử chỉ chứa 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
- Khi thụ tinh các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
2. Chứng minh giả thuyết:
- Menden dùng phép lai phân tích để kiểm tra giả thuyết cặp nhân tố di truyền không hòa trộn.
 Lai phân tích: là phép lai giữa cá thể mang tính trạng ……… cần xác định kiểu gen với cá
thể mang tính trạng ……..
 Nếu kết quả của phép lai phân tích là đồng tính thì: cá thể mang tính trạng trội có KG
đồng hợp trội AA.
 Nếu kết quả của phép lai phân tích là phân tính thì: cá thể mang tính trạng trội có KG dị
hợp tử Aa.
- Qui ước gen: A: qui định hoa màu đỏ; a: qui định hoa màu trắng.
- Khi cho F1 lai trở lại với cây hoa trắng thì thế hệ con thu được tỷ lệ 1 đỏ: 1 trắng, chứng tỏ cặp
1 1
nhân tố Aa của F1 đã phân li cho hai loại giao tử với tỷ lệ bằng nhau là A và a.
2 2
F1 Aa (đỏ) x aa (trắng)
G 1/2A; 1/2a 1a
FB 1/2Aa (đỏ): 1/2aa (trắng)
3. Quy luật phân ly:
- Mỗi tính trạng do 1 cặp alen quy định, 1 có nguồn gốc từ ……, 1 có nguồn gốc từ ……...

21
- Các alen của bố và mẹ tồn tại trong tế bào cơ thể con 1 cách ………………, không hoà trộn vào
nhau.
- Khi hình thành giao tử các alen phân ly đồng đều về các giao tử cho ra ………. giao tử chứa
alen này và …….. giao tử chứa alen kia.
V. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA QUY LUẬT PHÂN LY :
- Trong tế bào sinh dưỡng các gen và NST luôn tồn tại thành từng cặp.
- Khi giảm phân tạo giao tử, mỗi NST trong từng cặp NST tương đồng phân li đồng đều về các
giao tử dẫn đến sự phân li của các alen tương ứng và sự tổ hợp của chúng qua thụ tinh dẫn đến sự
tổ hợp của các cặp alen tương ứng.
- Mỗi gen chiếm 1 vị trí xác định trên NST được gọi là locut.
- Một gen có thể tồn tại ở các trạng thái khác nhau và mỗi một trạng thái với một trình tự nu cụ
thể được gọi là alen.
* Sơ đồ lai:
Pt/c: ♂(♀) …… (hoa đỏ) x ♀(♂) …… (hoa trắng)
GP : …… …….
F1: …………….
F1 x F1: ……………. x ………………
GF1: ………….... …………………
F2: ……………………………………………..
KG: ……………………………………….………
KH: ……………………………………………….

BÀI 9: QUY LUẬT MENĐEN: QUY LUẬT PHÂN LY ĐỘC LẬP


I. THÍ NGHIỆM LAI HAI TÍNH TRẠNG :
1. Thí nghiệm:
P(tc) : Hạt vàng, trơn X Hạt xanh, nhăn
F1 : 100% cây cho hạt vàng trơn
F2 : 315 hạt vàng, trơn: 108 hạt vàng nhăn: 101 hạt xanh, trơn: 32 hạt xanh nhăn

22
2. Nhận xét:
- F1 đồng tính hạt vàng, trơn → hạt vàng ………….. so với hạt xanh, vỏ trơn …………. so với
vỏ nhăn
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1 xanh, nhăn.
- Xét từng cặp tính trạng ở F2 :
hạt vàng 9+3 3
Tỉ lệ : = =
hạt xanh 3+1 1
vỏ trơn 9+3 3
Tỉ lệ : = =
vỏ nhăn 3+1 1
- Như vậy, tỉ lệ mỗi kiểu hình F2 bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành:
9 : 3 : 3 : 1 = (3 vàng : 1 xanh) (3 trơn : 1 nhăn)
→ Tính trạng màu sắc hạt và hình dạng vỏ hạt di truyền độc lập với nhau.
3. Nội dung qui luật phân li độc lập :
Các cặp nhân tố di truyền qui định các cặp tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình
hình thành giao tử.
4. Điều kiện nghiệm đúng :
Các cặp gen qui định các tính trạng khác nhau phải nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
II. CƠ SỞ TẾ BÀO HỌC
- Các cặp alen qui định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li độc lập của
các alen về các giao tử.
- Qui ước :
+ A : quy định hạt vàng; a : quy định hạt xanh
+ B : quy định hạt trơn; b : quy định hạt nhăn
P(tc) : ♂ AABB (hạt vàng, trơn) x ♀ aabb (hạt xanh, nhăn)
GP : 1AB 1ab
F1 : 1AaBb (100% hạt vàng – trơn)
F1 x F1 : ♂AaBb x ♀AaBb
GF1 : AB, Ab, aB, ab

23
1/4 AB 1/4 Ab 1/4 aB 1/4 ab
1/4 AB
1/4 Ab
1/4 aB
1/4 ab
KG : 1 AABB
2 AABb
9 (A_B_) vàng - trơn
2 AaBB
4 AaBb
1 AAbb
3 (A_bb) vàng - nhăn
2 Aabb
1 aaBB
3 (aaB_) xanh - trơn
2 aaBb

1 aabb 1 (aabb) xanh - nhăn


III. Ý NGHĨA QUI LUẬT PHÂN LI ĐỘC LẬP CỦA MENĐEN
- Dự đoán trước được kết quả lai.
- Là cơ sở khoa học giải thích sự đa dạng phong phú của sinh vật trong tự nhiên.
- Sự phân li độc lập của các NST trong quá trình giảm phân và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các giao
tử trong quá trình thụ tinh là những cơ chế chính tạo nên các biến dị tổ hợp.
- Bằng phương pháp lai có thể tạo ra các biến dị tổ hợp mong muốn trong chăn nuôi trồng trọt.
IV. CÔNG THỨC TỔNG QUÁT CHO CÁC PHÉP LAI NHIỀU TÍNH TRẠNG:
Số cặp gen Số loại Số loại kiểu Số loại kiểu Tỉ lệ kiểu hình ở F2
dị hợp tử giao tử của gen ở F2 hình ở F2
(F1) F1
1 21 31 21 3:1
2 22 32 22 (3 :1)2 = 9 : 3 : 3 : 1
3
… … … … …

24
n

BÀI 10: TƯƠNG TÁC GEN VÀ TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN
I. TƯƠNG TÁC GEN:
1. Khái niệm:
- Là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình. Bản chất là sự tương
tác giữa ………………………………. của chúng trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Có 2 loại tương tác gen :
+ Tương tác giữa các alen thuộc cùng 1 gen (qui luật Menđen)
+ Tương tác giữa các gen không alen: tương tác bổ sung, tương tác cộng gộp.
2. Các dạng tương tác gen :
a. Tương tác bổ sung:
- Khái niệm: Tương tác bổ sung là kiểu tương tác ………………………………….. làm xuất
hiện một kiểu hình mới.
- Thí nghiệm :
Pt/c : ♀ hoa trắng (dòng 1) x ♂ hoa trắng (dòng 2)
F1 : 100% hoa đỏ
F1 x F1  F2: 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng
- Giải thích:
+ F2 có 16 tổ hợp → mỗi bên cơ thể F 1 phải cho 4 loại giao tử → F 1 dị hợp 2 cặp gen → P thuần
chủng.
+ F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình không phải là 9 : 3 : 3 : 1 mà là 9 : 7, kết quả này có thể giải thích
bằng sự tác động bổ sung của 2 gen không alen.
+ Nếu kiểu gen có mặt 2 gen trội A và B (A-B-) → màu đỏ.
+ Nếu kiểu gen có mặt 1 gen trội A hoặc B (A-bb, aaB-) hay toàn gen lặn (aabb) → màu trắng.
 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập nhưng không tác động riêng lẽ mà có sự tác động qua lại
để xác định màu hoa.
- Giải thích về mặt sinh hóa :

25
- Sơ đồ lai :
Pt/c : AAbb (hoa trắng) x aaBB (hoa trắng)
GP : 1Ab 1 aB
F1 : 100% AaBb (hoa đỏ)
F1 tự thụ phấn : ♂ AaBb (hoa đỏ) x ♀ AaBb (hoa đỏ)
GF1 : AB = Ab = aB = ab = 1/4 AB = Ab = aB = ab = 1/4
F2 : 9 A-B- (hoa đỏ) : 3A-bb (hoa trắng) : 3 aaB- (hoa trắng) : 1 aabb (hoa trắng)
Tỷ lệ kiểu hình: 9 Hoa đỏ: 7 Hoa trắng
b. Tương tác cộng gộp:
- Khái niệm: Là kiểu tương tác khi các alen trội thuộc …………………………… tương tác với
nhau theo kiểu mỗi alen trội đều làm tăng hoặc giảm sự biểu hiện của kiểu hình lên một chút ít.
- Ví dụ: Màu da người ít nhất do 3 gen (A,B,C) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau qui
định theo kiểu tương tác cộng gộp. Cả 3 gen này cùng qui định sự tổng hợp sắc tố melanin trong
da và chúng nằm trên các NST tương đồng khác nhau. Màu da người đậm dần theo sự gia tăng
số lượng gen trội trong kiểu gen :
aabbcc (trắng nhất) -> … -> AaBbCc (nâu đen) -> …-> AABBCC (đen nhất)
- Phần lớn các tính trạng ……………… (năng suất) là do nhiều gen quy định tương tác theo kiểu
cộng gộp quy định và chịu ảnh hưởng nhiều bởi môi trường. Ví dụ: số lượng hạt trên bắp ngô,
sản lượng sữa, sản lượng trứng, sản lượng thóc, khối lượng gia súc – gia cầm…
- Tính trạng càng do ………… gen qui định thì sự chênh lệch về kiểu hình càng ……...

II. TÁC ĐỘNG ĐA HIỆU CỦA GEN:


- Khái niệm: Một gen ảnh hưởng đến sự biểu hiện của …………. tính trạng khác gọi là gen đa
hiệu.

26
- Ví dụ:
+ Bệnh thiếu máu hồng cầu lưỡi liềm (đột biến gen trội) : gen HbA tạo hồng cầu bình thường
bị đột biến thành gen HbS tạo hồng cầu lưỡi liềm (axit glutamic trong HbA bị thay bằng valin
trong HbS)  xuất hiện hàng loạt rối loạn bệnh lý trong cơ thể (rối loạn tâm thần, liệt, viêm
phổi, thấp khớp, suy thận).
+ Hội chứng Macphan ở người : chân tay dài hơn, đồng thời thủy tinh thể ở mắt bị hủy hoại.
* Tương tác gen và gen đa hiệu không phủ nhận học thuyết Menden mà chỉ mở rộng thêm học
thuyết Menden.

BÀI 11: LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN


* Đối tượng thí nghiệm : ruồi giấm.
* Người đầu tiên đưa ra thuyết di truyền NST giải thích cơ sở của hiện tượng liên kết gen và
hoán vị gen là Moocgan.

I. LIÊN KẾT GEN


1. Thí nghiệm:
P t/c : ♀ Thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Lai phân tích ruồi đực F1 : ♂ F1 thân xám, cánh dài X ♀ thân đen, cánh cụt
Fa : 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
2. Nhận xét:
- Pt/c khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F 1 đồng tính ………….. và …………… về 2
cặp gen.
- Nếu các gen phân li độc lập thì ruồi ♂ F1 phải cho 4 loại giao tử và kết quả Fa phải là 1 : 1 :1 :1.
- Fa có tỉ lệ 1 :1 → các gen qui định các tính trạng cùng nằm trên 1 NST, liên kết nhau cùng đi
vào một giao tử trong giảm phân, luôn di truyền cùng nhau  nhóm gen liên kết  hiện tượng
liên kết gen (hạn chế sự tổ hợp tự do của chúng).
- Số nhóm gen liên kết = số lượng NST trong bộ đơn bội (n).

27
Ví dụ : ruồi giấm có bộ NST 2n = 8 nên có 4 nhóm gen liên kết.
3. Sơ đồ lai:
- Qui ước gen: A: thân xám, a: thân đen ; B: cánh dài, b: cánh cụt.
- Sơ đồ lai:
Pt/c : ♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánh cụt
AB ab
AB ab
GP : AB ab
AB
F1 : 100% (thân xám, cánh dài)
ab
Lai phân tích ruồi đực F1 :
♂ thân xám, cánh dài x ♀ thân đen, cánh cụt
AB ab
ab ab
1 1
GF1 : AB , ab 1 ab
2 2
1 AB 1 ab
Fa : + Tỉ lệ KG : :
2 ab 2 ab
+ Tỉ lệ KH : 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt
II. HOÁN VỊ GEN:
1. Thí nghiệm :
P t/c : ♀ Thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh cụt
F1 : 100% thân xám, cánh dài.
Lai phân tích ruồi cái F1 : ♀ F1 thân xám, cánh dài X ♂ thân đen, cánh cụt
Fa : 495 thân xám, cánh dài : 944 thân đen, cánh cụt :
206 thân xám, cánh cụt : 185 thân đen, cánh dài.
2. Nhận xét :
- Pt/c khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản → F1 đồng tính trội và dị hợp về 2 cặp gen.
- Fa gồm 4 kiểu hình được hình thành từ 4 kiểu tổ hợp giao tử.
ab
- Ruồi ♂ (thân đen, cánh cụt) chỉ cho 1 loại giao tử ab.
ab

28
AB
→ ruồi ♀ (thân xám, cánh dài) F1 phải cho 4 loại giao tử.
ab
với tỉ lệ: AB = ab = 0,415 ; Ab = aB = 0,085.
- Như vậy, trong quá trình phát sinh giao tử cái đã xảy ra sự hoán vị (đổi chỗ) giữa các alen B và
b dẫn đến sự xuất hiện thêm 2 loại giao tử Ab và aB → có sự tổ hợp lại các tính trạng của bố, mẹ
(đen – dài ; xám – cụt) tạo biến dị tổ hợp.
3. Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen:
- Gen quy định màu thân và kích thước cánh nằm trên cùng …… NST.
- Trong giảm phân tạo giao tử cái, khi các NST tương đồng tiếp hợp với nhau, giữa chúng xảy ra
hiện tượng trao đổi đoạn NST (trao đổi chéo) → các gen có thể đổi vị trí cho nhau (hoán vị gen)
→ xuất hiện các tổ hợp gen mới.
* Lưu ý : Hoán vị gen chỉ xảy ra khi cá thể mang 2 cặp gen dị hợp tử.
+ Các loại giao tử mang gen hoán vị có tỉ lệ luôn bằng nhau.
+ Các loại giao tử có gen liên kết có tỉ lệ luôn bằng nhau.
- Sơ đồ lai:
Lai phân tích ruồi cái F1 :
AB ab
♀ thân xám, cánh dài x ♂ thân đen, cánh cụt
ab ab
GF1 : AB = ab = 0,415 1 ab
Ab = aB = 0,085
AB
Fa : 0,415 → 0,415 thân xám, cánh dài
ab
ab
0,415 → 0,415 thân đen, cánh cụt
ab
Ab
0,085 → 0,085 thân xám, cánh cụt
ab
aB
0,085 → 0,085 thân đen, cánh cụt
ab
4. Tần số hoán vị gen :
- Tần số hoán vị gen (f%) = ∑ tỷ lệ giao tử hoán vị.
- Tần số hoán vị gen (f%) 0%  50% (f%  50%)

29
- Các gen càng gần nhau trên NST thì f % càng nhỏ và ngược lại f % càng lớn (đây là nguyên tắc
lập bản đồ di truyền).
- Trong phép lai phân tích, tần số hoán vị gen được tính theo công thức:
số cá thể có kiểu hình tái tổ hợp x 100
f (%) =
tổng số cá thể trong đời lai phân tích
Số lượng cá thể có kiểu hình tái tổ hợp thường nhỏ hơn số lượng cá thể có kiểu hình bình thường
Ví dụ: Tần số hoán vị gen (thí nghiệm trên) = (206 + 185)/(965 + 944 + 206 + 185).

III. Ý NGHĨA CỦA HIỆN TƯỢNG LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN:
1. Ý nghĩa của hiện tượng liên kết gen:
- Làm ………………. xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự duy trì bền vững từng nhóm tính
trạng qui định bời các gen trên cùng 1 NST.
- Trong chọn giống, có thể gây đột biến chuyển đoạn, chuyển những gen có lợi vào cùng 1 NST
→ chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau → tạo ra các giống có các đặc
điểm mong muốn.
2. Ý nghĩa của hiện tượng hoán vị gen:
- Nhờ hiện tượng hoán vị gen  tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau  hình
thành nhiều tổ hợp gen mới tạo nguồn nguyên liệu biến dị di truyền cho quá trình tiến hoá và
công tác chọn giống.
- Làm …………. sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Căn cứ vào tần số hoán vị gen  trình tự các gen trên NST → lập bản đồ di truyền → có ý
nghĩa lớn trong thực tiễn.
+ Bản đồ di truyền: là sơ đồ phân bố các gen trên các NST của 1 loài.
+ 1 đơn vị bản đồ = 1% hoán vị gen =1 cM (centimoocgan).

BÀI 12: DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN
I. DI TRUYỀN LIÊN KẾT VỚI GIỚI TÍNH:
1. NST giới tính và cơ chế tế bào học xác định giới tính bằng NST
a. NST giới tính:

30
- Là NST chứa các gen quy định ……………...
- Cặp NST giới tính có thể tương đồng (ví dụ XX) hoặc không tương đồng (ví dụ XY).
- Trên cặp NST giới tính XY đoạn tương đồng (giống nhau giữa 2 NST) và những đoạn không
tương đồng (chứa các gen khác nhau đặc trưng cho NST đó).
- Trên NST giới tính có:
+ Gen qui định tính trạng giới tính.
+ Gen qui định tính trạng thường.
b. Một số kiểu NST giới tính:
* Dạng XX và XY:
- ♀ XX, ♂ XY: Người, lớp thú, ruồi giấm...
- ♂ XX, ♀ XY: Chim, bướm...
* Dạng XX và XO: Châu chấu ♀ XX, ♂ XO
2. Di truyền liên kết với giới tính (Moocgan nghiên cứu): được phát hiện bằng phép lai thuận
nghịch.
a. Gen trên NST X:
- Thí nghiệm của Moocgan (SGK trang 51)
- Nhận xét:
+ Kết quả phép lai thuận nghịch ………………….. và khác với kết quả phép lai thuận
nghịch của Menđen (kết quả giống nhau).
+ Tính trạng xuất hiện ở cả 2 giới nhưng tỷ lệ không đều nhau.
+ Có hiện tượng di truyền chéo (Bố truyền cho con gái không cho con trai)
- Giải thích:
Gen qui định tính trạng màu mắt ở RG chỉ có trên NST X mà không có trên NST Y → cá thể đực
(XY) chỉ cần 1 alen lặn nằm trên X đã biểu hiện ra kiểu hình; cá thể cái (XX) chỉ biểu hiện mắt
trắng khi ở trạng thái đồng hợp XaXa.
- Cơ sở tế bào học:
Do sự phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính dẫn đến sự phân li và tổ hợp của các gen nằm trên
NST giới tính.
- Sơ đồ lai:

31
Qui ước gen: A: mắt đỏ; a: mắt trắng
+ Phép lai thuận:
Pt/c: ………. (♀ mắt đỏ) x …………. (♂ mắt trắng)
GP : …….. ………….
F1: …………. …..(♀ đỏ) : ……………….. ……(♂ đỏ)
F1 x F1: ……………(♀ đỏ) x ………….. (♂ đỏ)
GF1: …………………… …………………..
F2: …………………………………………………………..
100% ♀ mắt đỏ : 50% ♂ đỏ : 50% ♂ trắng
+ Phép lai nghịch:
Pt/c: ………….(♀ mắt trắng) x ………….. (♂ mắt đỏ)
GP : ………. …………..
F1: …………………… (♀ đỏ) : ……………………. (♂ trắng)
F1 x F1: ………….. (♀ đỏ) x …………….(♂ trắng)
GF1: ……………………….. ……………………………………
F2: …………………………………………………………………………….
50% ♀đỏ : 50% ♀ trắng : 50% ♂ đỏ : 50% ♂ trắng
b. Gen trên NST Y:
- Đặc điểm : Gen nằm trên NST Y không có alen trên X.
- Tính trạng chỉ biểu hiện ở một giới (chứa NST Y).
- Có hiện tượng di truyền thẳng.
- Sơ đồ lai:
Qui ước gen: a: dị tật có túm lông trên vành tai.
P: mẹ bình thường (XX) x bố có dị tật (XYa)
GP : X X ; Ya
F1: 1 XX : 1 XYa (100% con gái bình thường: 100% con trai có dị tật)
c. Ý nghĩa của sự di truyền liên kết với giới tính:
Dựa vào tính trạng liên kết với giới tính để phát hiện sớm giới tính của vật nuôi → chăn nuôi
hiệu quả cao.

32
II. DI TRUYỀN NGOÀI NHÂN (Coren nghiên cứu)
1. Ví dụ: (cây hoa phấn Mirabilis jalapa)
Lai thuận: ♀ lá đốm X ♂ lá xanh  F1 100% lá đốm.
Lai nghịch: ♀ lá xanh X ♂ lá đốm  F1 100% lá xanh.
2. Nhận xét:
Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau và đời con luôn mang kiểu hình ......................
3. Giải thích
- Khi thụ tinh giao tử đực chỉ truyền nhân cho trứng.
- Nguyên nhân dẫn đến di truyền theo dòng mẹ là: do khi thụ tinh, giao tử đực chỉ truyền nhân
mà hầu như không truyền tế bào chất cho trứng -> các gen nằm trong tế bào chất (trong ty thể
hoặc lục lạp) chỉ được mẹ truyền cho con qua tế bào chất của trứng.
Kết luận: Có 2 hệ thống di truyền là di truyền trong nhân và di truyền ngoài nhân (di truyền theo
dòng mẹ)

33
BÀI 13: ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG LÊN SỰ BIỂU HIỆN CỦA GEN
I. MỐI QUAN HỆ GIỮA GEN VÀ TÍNH TRẠNG
Gen (ADN)  mARN  Pôlipeptit  Prôtêin  tính trạng.
II. SỰ TƯƠNG TÁC GIỮA KIỂU GEN VÀ MÔI TRƯỜNG
Sự biểu hiện kiểu hình của gen qua nhiều bước nên có thể bị nhiều yếu tố môi trường bên
trong cũng như bên ngoài chi phối:

1. Ví dụ 1:
- Thỏ Himalaya có bộ lông trắng muốt toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn
chân, đuôi và mõm có lông màu đen.
- Giải thích: sự tổng hợp sắc tố melanin chỉ xảy ra ở nhiệt độ thấp → những tế bào ở đầu mút cơ
thể có nhiệt độ thấp hơn nên chúng có khả năng tổng hợp được sắc tố melanin làm cho lông đen.
2. Ví dụ 2:
Các cây hoa Cẩm tú cầu trồng trong môi trường đất có độ pH khác nhau cho màu hoa có độ đậm
nhạt khác nhau giữa tím và đỏ.
3. Ví dụ 3:
- Ở trẻ em bệnh phêninkêtô niệu gây thiểu năng trí tuệ và hàng loạt những rối loạn khác. Nếu
phát hiện sớm, có chế độ ăn khoa học thì bệnh không biểu hiện.
- Nguyên nhân: do 1 gen lặn trên NST thường quy định gây rối loạn chuyển hoá axit amin
phêninalanin → ăn kiêng phêninalanin → trẻ phát triển bình thường.

III. MỨC PHẢN ỨNG CỦA KIỂU GEN


1. Khái niệm
Tập hợp những kiểu hình ……………………… của cùng ….. kiểu gen tương ứng với các
……………………..khác nhau là mức phản ứng của kiểu gen.
2. Đặc điểm
- Mỗi kiểu gen có mức phản ứng khác nhau trong các môi trường sống khác nhau:

34
+ Tính trạng có hệ số di truyền thấp là tính trạng có mức phản ứng ………; thường là các tính
trạng số lượng (năng suất, sản lượng trứng...)
+ Tính trạng có hệ số di truyền cao  tính trạng có mức phản ứng ……. thường là các tính trạng
chất lượng (tỷ lệ Protein trong sữa hay trong gạo...)
- Mức phản ứng do ……………… qui định → di truyền được.
2. Cách xác định mức phản ứng của một kiểu gen:
Cần tạo ra các cá thể sinh vật có cùng một kiểu gen → nuôi (trồng) trong những điều kiện môi
trường khác nhau → theo dõi các đặc điểm của chúng.
3. Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến):
a. Khái niệm: Là hiện tượng …………………. của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện
môi trường khác nhau.
Ví dụ:
+ Cây bàng, cây xoan rụng lá vào mùa đông (giảm bớt sự thoát hơi nước)
+ Thú ở xứ lạnh (thỏ, cáo): mùa đông (lông dày, trắng); mùa hè (lông thưa, vàng hoặc xám)
b. Nguyên nhân: do có sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật …………………… với sự thay
đổi của môi trường.
c. Tính chất:
+ Biến đổi liên tục, đồng loạt.
+ Theo hướng xác định.
+ Không do ……………… qui định → không di truyền được.

BÀI 14:

THỰC HÀNH: LAI GIỐNG

BÀI 15:

35
BÀI TẬP CHƯƠNG I VÀ CHƯƠNG II

36
CHƯƠNG III: DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ

BÀI 16: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ

I. CÁC ĐẶC TRƯNG DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ:


1. Khái niệm quần thể:
- Quần thể là một tập hợp các cá thể …………….., cùng chung sống trong 1 khoảng không gian
xác định, vào một thời điểm xác định và có khả năng sinh ra con cái để duy trì nòi giống.
- Quần thể gồm: quần thể tự phối và quần thể giao phối.
2. Những đặc trưng của quần thể:
- Mỗi quần thể có ………………. đặc trưng. Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể
tại một thời điểm xác định.
- Mỗi quần thể còn đặc trưng bởi tần số của các alen, các kiểu gen, kiểu hình.

II. TẦN SỐ CỦA CÁC ALEN VÀ KIỂU GEN:


- Tần số của gen (alen): được tính bằng:
+ số lượng alen/ tổng số alen của gen đó trong quần thể.
+ tỉ lệ % số giao tử mang alen đó trong quần thể.
- Tần số kiểu gen : Là tỉ lệ số cá thể có kiểu gen đó / tổng số cá thể trong quần thể.
Ví dụ: Xét 1 gen có 2 alen là A và a → trong quần thể sẽ có 3 KG là AA, Aa, aa. Giả sử d: tần số
của KG AA; h: tần số của KG Aa; r: tần số của KG aa.
p: tần số của alen A; q: tần số của alen a (p+ q = 1).
Ta có: p = d + h/2; q = r + h/2.

III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ TỰ PHỐI (TỰ THỤ PHẤN VÀ GIAO
PHỐI GẦN = GIAO PHỐI CẬN HUYẾT)
1. Quần thể tự thụ phấn:
- Sự biến đổi về thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua các thế hệ:
Dị hợp Đồng hợp
P Aa x Aa 1 (100%) 0%

37
F1 1/4 AA + 1/2 Aa +1/4 aa (1/2)1 (50%) 1-(1/2)1 (50%)

F2 1/4 (AA x AA) + 1/2(Aa x Aa) + 1/4 (aa x aa)

1/4 AA + 1/8 AA + 1/4 Aa + 1/8 aa + 1/4 aa

3/8 AA + 1/4 Aa + 3/8 aa (1/2)2 (25%) 1 - (1/2)2 (75%)

F3 3/8 (AA x AA) + 1/4 (Aa x Aa) + 3/8 (aa x aa)

3/8 AA + 1/16 AA + 1/8 Aa + 1/16 aa + 3/8 aa

7/16 AA + 1/8 Aa + 7/16 aa (1/2)3 (12,5%) 1 - (1/2)3 (87,5%)

.......................

Fn (1/2)n 1 - (1/2)n

- Vậy ở thế hệ xuất phát, xét 1 cá thể có kiểu gen dị hợp Aa sau n thế hệ tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu
gen như sau:

)/2, dị hợp Aa = , đồng hợp lặn aa = ( )/2


Đồng hợp trội AA = (

- Kết luận:

+ Thành phần kiểu gen của quần thể tự phối sau n thế hệ thay đổi theo chiều hướng tỉ lệ thể dị

hợp ...................... tỉ lệ thể đồng hợp ........................

+ ......................................................... tần số của các alen nhưng .......................................... tần số

của kiểu gen và cấu trúc di truyền của quần thể.

38
2. Quần thể giao phối gần (giao phối cận huyết)

Giao phối gần là hiện tượng các cá thể có quan hệ ........................................ giao phối với

nhau. Giao phối cận huyết dẫn đến làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể thay đổi theo

chiều hướng tỉ lệ thể dị hợp giảm dần và tỉ lệ thể đồng hợp tăng lên.

39
BÀI 17: CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ (TT)

III. CẤU TRÚC DI TRUYỀN CỦA QUẦN THỂ NGẪU PHỐI:


1. Quần thể ngẫu phối
- Quần thể được gọi là ngẫu phối khi các cá thể trong quần thể lựa chọn bạn tình để giao phối
một cách hoàn toàn ngẫu nhiên.
- Trong quần thể ngẫu phối các cá thể có kiểu gen khác nhau kết đôi với nhau 1 cách ngẫu nhiên
tạo nên 1 lượng biến dị di truyền rất lớn trong QT làm nguồn nguyên liệu cho tiến hoá và chọn
giống.
- Duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể: đa hình về KG → đa hình về KH.
2. Trạng thái cân bằng di truyền của quần thể
- Một quần thể được gọi là đang ở trạng thái cân bằng di truyền khi tỉ lệ các kiểu gen (thành phần
kiểu gen) của quần thể tuân theo công thức sau:
p2 + 2pq + q2 = 1
- Định luật Hacđi - Vanbec: Trong 1 quần thể lớn, ngẫu phối, nếu không có các yếu tố làm thay
đổi tần số alen thì thành phần kiểu gen của quần thể sẽ duy trì không đổi từ thế hệ này sang thế
hệ khác theo công thức : p2 + 2pq +q2 =1
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ Quần thể phải có kích thước lớn
+ Các cá thể trong quần thể phải có sức sống và khả năng sinh sản như nhau (không có chọn lọc
tự nhiên)
+ Không xảy ra đột biến, nếu có thì tần số đột biến thuận bằng tần số đột biến nghịch.
+ Không có sự di - nhập gen.
- Cách xác định tần số alen trong quần thể và trạng thái cân bằng quần thể:
+ Gọi p là tần số alen A, q là tần số alen a
Gọi d : tần số của KG AA ; h : tần số của KG Aa ; r : tần số của KG aa
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng:
p2 AA + 2pq Aa + q2 aa =1
d = p2 ; h = 2pq ; r = q2

40
+ Khi quần thể đạt cân bằng theo Hacđi - Vanbec ta có : p = √d ; q = √r

Câu 1. Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp tử Aa là 0,40. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn
thì tần số kiểu gen dị hợp tử trong quần thể sẽ là bao nhiêu ?
A. 0,10 B. 0,20 C. 0,30 D. 0,40

CHƯƠNG IV : ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC


BÀI 18: CHỌN GIỐNG VẬT NUÔI VÀ CÂY TRỒNG DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ
HỢP
I. TẠO GIỐNG THUẦN DỰA TRÊN NGUỒN BIẾN DỊ TỔ HỢP:
- Biến dị tổ hợp xuất hiện là do sự tổ hợp lại vật chất di truyền của bố, mẹ thông qua quá trình
giao phối.
- Các bước chọn giống từ nguồn biến dị tổ hợp :
+ Tạo các …………………………. khác nhau.
+ Lai giống
+ Chọn lọc ra những ……………………. mong muốn.
+ Những cá thể có tổ hợp gen mong muốn sẽ được cho tự thụ phấn hoặc giao phối gần → tạo ra
các giống thuần chủng.

II. TẠO GIỐNG LAI CÓ ƯU THẾ LAI CAO:


1. Khái niệm ưu thế lai:
Là hiện tượng con lai có năng suất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng phát triển cao
………………. so với các dạng bố mẹ.
2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai:
Giả thuyết siêu trội: Ở trạng thái dị hợp tử về nhiều cặp gen khác nhau con lai có được kiểu
hình vượt trội nhiều mặt so với dạng bố mẹ có nhiều gen ở trạng thái đồng hợp tử: AA <Aa> aa.
3. Phương pháp tạo ưu thế lai
- Tạo các dòng thuần chủng khác nhau → lai các dòng thuần chủng khác nhau → chọn các tổ hợp
lai có ưu thế lai cao.

41
- Các kiểu lai:
+ Lai thuận nghịch: ♀AA x ♂aa và ♀aa x ♂AA
+ Lai khác dòng đơn: dòng A x dòng B → dòng C (ưu thế lai)
+ Lai khác dòng kép: dòng A x dòng B → dòng
C xCF → G (ưu thế lai)
dòng D x dòng E → dòng F
- Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ → không dùng F 1 làm giống
mà chỉ dùng vào mục đích kinh tế.

BÀI 19: TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN VÀ CÔNG NGHỆ TẾ
BÀO
I. TẠO GIỐNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP GÂY ĐỘT BIẾN:
1. Quy trình:
Xử lí mẫu vật bằng …………………………. → Chọn lọc các cá thể đột biến có kiểu hình mong
muốn → Tạo dòng thuần chủng.
* Lưu ý : phương pháp này đặc biệt có hiệu quả với vi sinh vật.
2. Một số thành tựu tạo giống ở Việt Nam:
- Xử lí các tác nhân đột biến lí hoá thu được nhiều chủng vsv, lúa, đậu tương, có nhiều đặc tính
quý.
- Sử dụng cônxisin tạo được cây dâu tằm tứ bội hoặc tạo cây không hạt (nho, dưa hấu)

II. TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO:


1. Công nghệ tế bào thực vật:
a. Nuôi cấy mô, tế bào
b. Lai tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma) hay dung hợp tế bào trần:
- Loại bỏ ………………………….. trước khi đem lai → tế bào trần.
- Cho 2 ……………………….. vào môi trường đặc biệt để chúng dung hợp với nhau.
- Cho tế bào lai vào môi trường nuôi cấy đặc biệt → phân chia và tái sinh thành cây lai khác loài.

42
c. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh:
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn (n) chưa thụ tinh trong ống nghiệm → phát triển thành cây đơn
bội (n).
- 1 tế bào đơn bội (n) → mô đơn bội (n) → xử lí hóa chất ……………………. gây lưỡng bội hóa
→ cây lưỡng bội (2n) (có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen).
2. Công nghệ tế bào động vật:
a. Nhân bản vô tính động vật
- Nhân bản vô tính ở động vật được nhân bản từ tế bào xôma, không cần có sự tham gia của nhân
tế bào sinh dục, chỉ cần tế bào chất của noãn bào.
- Các bước tiến hành:
+ Tách tế bào tuyến vú của cừu cho nhân 1, nuôi trong phòng thí nghiệm.
+ Tách tế bào ………. của cừu 2 và loại bỏ …………..
+ Chuyển ………. của tế bào tuyến vú vào tế bào trứng đã bỏ nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo để trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của cừu mẹ 3 để nó mang thai.
→ Cừu con sinh ra có kiểu hình giống hệt kiểu hình của cừu ………………………..
- Ý nghĩa:
+ Nhân nhanh giống vật nuôi quý hiếm.
+ Tạo ra những động vật mang gen người nhằm cung cấp cơ quan nội tạng cho người bệnh.
b. Cấy truyền phôi:
Lấy phôi từ động vật cho → tách phôi thành nhiều phần → mỗi phần sẽ phát triển thành một phôi
riêng biệt → cấy các phôi vào động vật nhận → tạo nhiều con vật có kiểu gen giống nhau.

43
BÀI 20: TẠO GIỐNG BẰNG CÔNG NGHỆ GEN
I. CÔNG NGHỆ GEN:
1. Khái niệm:
- Công nghệ gen: Là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có …………………………..
hoặc có thêm gen mới.
- Kỹ thuật chuyển gen: chuyển gen từ tế bào này → tế bào khác bằng cách tạo ADN tái tổ hợp.
- ADN tái tổ hợp: là 1 phân tử ADN nhỏ gồm thể truyền và gen cần chuyển.
- Thể truyền (vectơ):
+ gồm plasmid, virut, 1 số NST nhân tạo.
+ Là một phân tử ADN nhỏ có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen của tế bào hoặc gắn
vào hệ gen của tế bào.
- Sinh vật biến đổi gen: Là sinh vật mà hệ gen của nó được biến đổi phù hợp với lợi ích của con
người, như: đưa thêm một gen lạ vào hệ gen, loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ
gen.
2. Các bước trong kỹ thuật chuyển gen
a. Tạo ADN tái tổ hợp
- Tách thể truyền và gen cần chuyển ra khỏi tế bào.
- Xử lí bằng một loại enzim giới hạn (…………………….) để tạo ra cùng một loại “đầu dính”
bổ sung.
- Dùng enzim nối (……………..) để gắn gen cần chuyển vào thể truyền → …………………….
b. Đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận
Dùng muối CaCl2 hoặc xung điện cao áp làm dãn màng sinh chất của tế bào để ADN tái tổ hợp
dễ dàng đi qua màng.
c. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp: bằng cách chọn thể truyền có gen đánh dấu (dùng
để nhận biết tế bào có ADN tái tổ hợp).
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ GEN TRONG TẠO GIỐNG BIẾN ĐỔI GEN:
1. Cách biến đổi hệ gen của sinh vật:
- Đưa thêm ……………… vào hệ gen.
- Làm biến đổi …………….. đã có sẵn trong hệ gen.

44
- Loại bỏ hoặc làm bất hoạt 1 gen nào đó trong hệ gen.
2. Một số thành tựu tạo giống biến đổi gen
a. Tạo động vật chuyển gen:
- Lấy trứng ra khỏi con vật → thụ tinh trong ống nghiệm.
- Tiêm gen cần chuyển vào hợp tử → phôi.
- Cấy phôi đã được chuyển gen vào tử cung của con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình
thường → con vật chuyển gen.
- Ví dụ: cừu được chuyển gen prôtêin người sẽ sản xuất sản phẩm này với số lượng lớn trong sữa.
b. Tạo giống cây trồng biến đổi gen:
- Chuyển gen trừ sâu từ vi khuẩn vào cây bông → giống bông kháng sâu hại.
- Tạo giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β – carôten (tiền vitamin A) trong hạt.
c. Tạo dòng vi sinh vật biến đổi gen:
Tạo các dòng vi khuẩn mang gen của loài khác như gen insulin của người. Ngoài ra, còn có
những dòng vi sinh vật làm sạch môi trường: phân hủy rác thải, dầu loang...

45
CHƯƠNG V: DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI
BÀI 21: DI TRUYỀN Y HỌC
I. KHÁI NIỆM DI TRUYỀN Y HỌC:
Là một bộ phận của di truyền người, chuyên nghiên cứu phát hiện các cơ chế gây bệnh di
truyền và đề xuất biện pháp phòng ngừa, cách chữa trị bệnh di truyền ở người.
II. BỆNH DI TRUYỀN PHÂN TỬ:
Là những bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử.
Ví dụ : bệnh phêninkêtô - niệu, bệnh bạch tạng…
III. HỘI CHỨNG BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN ĐỘT BIẾN NHIỄM SẮC THỂ:
- Nguyên nhân: do …………………………………………………………………. thường liên
quan đến rất nhiều gen và gây ra hàng loạt các tổn thương ở các hệ cơ quan của người bệnh nên
thường gọi là hội chứng bệnh.
- Ví dụ: hội chứng Đao (+ 21); hội chứng 3X (XXX); hội chứng Claiphentơ (XXY); hội chứng
Tơcnơ (OX)…
IV. BỆNH UNG THƯ:
1. Khái niệm:
Là loại bệnh đặc trưng bởi sự tăng sinh ………………………. được của một số loại tế bào cơ thể
dẫn đến hình thành các …………….. chèn ép các cơ quan trong cơ thể.
- Khối u lành tính: khi tế bào khối u không di chuyển vào máu → không tạo khối u ở các nơi.
- Khối u ác tính: khi các tế bào của nó có khả năng tách khỏi mô ban đầu → máu → tạo các khối
u ở nhiều nơi → chết.
2. Nguyên nhân và cơ chế :
- Chưa hoàn toàn sáng tỏ.
- Tuy nhiên, cũng đã biết 1 số nguyên nhân: đột biến gen, đột biến NST do virut, tia phóng xạ,
hóa chất…
- Đặc biệt là đột biến xảy ra ở 2 loại gen kiểm soát chu kì tế bào:
+ Gen quy định yếu tố sinh trưởng (gen tiền ung thư):
 Đột biến làm gen tiền ung thư → gen ung thư thường là đột biến trội → hoạt động
mạnh → tạo quá nhiều sản phẩm → tăng tốc phân bào → khối u tăng sinh quá mức.

46
 Gen ung thư loại này thường không được di truyền vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh
dưỡng.
+ Gen ức chế các khối u:
 Bình thường gen này tồn tại → khối u không hình thành.
 Khi gen này bị đột biến (ĐB lặn) → tế bào ung thư xuất hiện → tạo nhiều khối u. Ví
dụ: gen gây bệnh ung thư vú...
- Cách điều trị :
+ Chưa có thuốc điều trị, dùng tia phóng xạ hoặc hoá chất để diệt các tế bào ung thư.
+ Thức ăn đảm bảo vệ sinh, môi trường trong lành.

47
BÀI 22: BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI VÀ MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI
TRUYỀN HỌC.
I. BẢO VỆ VỐN GEN CỦA LOÀI NGƯỜI:
1. Tạo môi trường trong sạch nhằm hạn chế các tác nhân gây đột biến
- Công nghệ hiện đại → chống ô nhiễm môi trường.
- Trồng cây, bảo vệ rừng…
2. Tư vấn di truyền và việc sàng lọc trước sinh
a. Tư vấn di truyền: giúp đưa ra các tiên đoán về khả năng đứa trẻ sinh ra có mắc tật, bệnh di
truyền không và cho các cặp vợ chồng lời khuyên:
- có nên sinh con tiếp theo không?
- làm gì để tránh sinh ra những đứa trẻ tật nguyền?
- chuẩn đoán đúng bệnh, xây dựng phả hệ người bệnh.
b. Sàng lọc trước sinh:
- Là xét nghiệm …………………, ……… xem thai nhi có bị bệnh di truyền hay không.
- Phương pháp :
+ ……………………….: hút dịch ối có tế bào phôi -> phân tích NST, ADN và chỉ tiêu
hóa sinh.
+ …………………………….: tách tua nhau thai -> phân tích -> phát hiện dị dạng NST.
3. Liệu pháp gen- kỹ thuật của tương lai:
- Là kỹ thuật chữa bệnh bằng …………… gen bệnh bằng gen lành.
- Quy trình :
+ Sử dụng thể truyền là virut sống trong cơ thể người đã được loại bỏ gen gây bệnh.
+ Thể truyền được gắn với gen lành → cho vào tế bào của bệnh nhân.
+ Tế bào mang ADN tái tổ hợp của bệnh nhân → đưa vào cơ thể để sinh ra tế bào bình
thường thay thế tế bào bệnh.
- Một số khó khăn gặp phải : vi rút có thể gây hư hỏng các gen khác( không chèn gen lành vào vị
trí của gen vốn có trên NST ).

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ XÃ HỘI CỦA DI TRUYỀN HỌC:

48
1. Tác động xã hội của việc giải mã bộ gen người:
Việc giải mã bộ gen người ngoài những tích cực mà nó đem lại cũng làm xuất hiện nhiều vấn đề
tâm lý xã hội.
2. Vấn đề phát sinh do công nghệ gen và công nghệ tế bào:
- Phát tán gen kháng thuốc sang vi sinh vật gây bệnh
- An toàn sức khoẻ cho con người khi sử dụng thực phẩm biến đổi gen
3. Vấn đề di truyền khả năng trí tuệ:
a. Hệ số thông minh ( IQ)
- Được xác định bằng các trắc nghiệm với các bài tập tích hợp có độ khó tăng dần.
- Cách tính IQ: tuổi khôn chia cho tuổi sinh học nhân với 100.
b. Khả năng trí tuệ và sự di truyền
Tập tính di truyền có ảnh hưởng nhất định tới khả năng trí tuệ
4. Di truyền học với bệnh AIDS
- Do virut …….. gây ra.
- Cơ chế lây nhiễm: vi rut xâm nhập vào tế bào người → Virut sử dụng ………………………….
để tổng hợp ADN trên khuôn ARN → ADN của HIV → xâm nhập vào và nhân đôi cùng với hệ
gen của ADN.
- HIV sống tiềm sinh vô hạn trong tế bào bạch cầu T h → tiêu diệt bạch cầu → giảm sút số lượng
và chức năng của bạch cầu → mất khả năng miễn dịch của cơ thể → các VSV khác lợi dụng tấn
công ( gây sốt, tiêu chảy, lao, ung thư, mất trí…) → chết.
→ HIV/AIDS trở thành đại dịch kinh hoàng cho cả nhân loại.

BÀI 23:
ÔN TẬP PHẦN DI TRUYỀN HỌC.

49
- HẾT HKI-

PHẦN VI: TIẾN HÓA


CHƯƠNG I: BẰNG CHỨNG VÀ CƠ CHẾ TIẾN HÓA
BÀI 24: CÁC BẰNG CHỨNG TIẾN HÓA
I. BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH:
Cơ quan tương đồng Cơ quan thoái hoá Cơ quan tương tự
Là cơ quan tương đồng
Khái Cùng ………, khác….. nhưng chức năng. Cùng ..……..,
niệm … ……….. hoặc khác………...
……………….
Phản ánh
sự tiến Phân li Hiện tượng lại tổ Đồng qui
hóa
- Chi trước của mèo và - Xương cùng, ruột
- Cánh sâu bọ và cánh dơi.
chi trước của cá voi, thừa và răng khôn ở
- Mang cá và mang tôm.
dơi, người, tay khỉ. người.
- Chân chuột chũi và chân
- Tuyến nọc độc của rắn - Thú đực có di tích
dế dũi.
Ví dụ và tuyến nước bọt của của tuyến sữa.
- Gai cây hoàng liên (là
các động vật khác. - Hoa đực đu đủ có 10
biến dạng của lá) và gai
- Gai xương rồng, gai nhị, ở giữa vẫn còn di
cây hoa hồng (do sự phát
cây hoàng liên, tua cuốn tích nhuỵ.
triển của biểu bì thân).
đậu Hà Lan và Lá cây.

50
II. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VA SINH HỌC PHÂN TỬ
1. Bằng chứng tế bào học: Tất cả các cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ ……………
2. Bằng chứng sinh học phân tử: Các loài sinh vật đều
- Có vật chất di truyền là …………….
- ADN của các loài đều được cấu tạo từ 4 loại …….... Có 20 loại axit amin để cấu tạo nên
prôtêin.
- Những loài có quan hệ họ hàng càng gần → trình tự các nucleotit, axit amin càng giống
nhau và ngược lại.
 Ý nghĩa: Chứng minh ……………………………………….……………………….
……………………….

Bài 25: HỌC THUYẾT ĐACUYN


I. HỌC THUYẾT TIẾN HÓA ĐACUYN
NỘI
CHỌN LỌC TỰ NHIÊN CHỌN LỌC NHÂN TẠO
DUNG
Nguyên ……………………….. ………………………..
liệu ……………………….. ………………………..
………….. những biến dị có lợi và .. ……….. những biến dị có lợi và ………….
Cơ chế …………. những biến dị có hại cho những biến dị không phù hợp nhu cầu con
sinh vật. người.
Động ……………………….. ………………………..
lực ……………………….. ………………………..
……………………………………….
………………………………………
………….
Kết quả ………………………………………
………………..
…………………………
…………………………………
Vai trò Là nhân tố chính trong quá trình hình Là nhân tố chính quy định………….., tốc
thành các …………………… trên cơ

51
thể sinh vật. độ …………….. vật nuôi, cây trồng.
 Thành công:
 Giải thích được sự hình thành đặc điểm ...................., hình thành loài mới và ..................
chung của các loài.
 Phát hiện ................ của CLTN và CLNT trong sự tiến hóa của các loài hoang dại và cây
trồng, vật nuôi.
Tồn tại: Chưa hiểu rõ ……………………phát sinh và ………………di truyền biến dị.

52
Bài 26: THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI
I. QUAN NIỆM TIẾN HÓA VÀ NGUỒN NGUYÊN LIỆU TIẾN HÓA
1. Tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn
Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn
…………………………………………
………………………………………
Khái …
……………………………………
niệm …………………………………………
……

Đặc …………………………………………
điểm: …
- Quy ……………………………………… …………………………………………
mô ……………………………………… …
- Thời ……………………………………… …………………………………………
gian ……………………………………… …
- Phạm …………………………………………
vi …
…………………………………………
Kết quả ………………………………………
……
2. Nguồn nguyên liệu tiến hóa:
- Là các biến dị di truyền gồm …………………… (biến dị sơ cấp) và ………….………(biến dị
thứ cấp).
II. CÁC NHÂN TỐ TIẾN HÓA
- Nhân tố làm thay đổi: tần số alen, thành phần kiểu gen, xuất hiện alen mới.
- Gồm 5 nhân tố: đột biến, di – nhập gen, CLTN, yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu
nhiên.
1. Đột biến
- Là nhân tố làm thay đổi
…………………………………………………………………………………………
- Tần số đột biến gen là ……………………..→ …………………….

53
- Mức độ gây hại của của đột biến gen phụ thuộc vào …………………….và
…………………….
2. Di - nhập gen (dòng gen)
- Là hiện tượng trao đổi ……………………..hoặc …………………..giữa các quần thể.
- Làm thay đổi
……………………………………………………………………………………….
3. Chọn lọc tự nhiên
- Thực chất CLTN là sự phân hóa……………………và …………………của những kiểu gen
khác nhau.
- CLTN tác động trực tiếp lên………………và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, tần số
alen của quần thể.
- CLTN quy định chiều hướng tiến hoá. CLTN là một nhân tố tiến hoá có hướng.
- Tốc độ thay tần số alen tuỳ thuộc vào: + Chọn lọc chống gen trội: ……………………….
+ Chọn lọc chống gen lặn. ……………………….
4. Các yếu tố ngẫu nhiên
- Làm thay đổi ………………………………… theo một hướng không xác định.
- Sự biến đổi ngẫu nhiên hay xảy ra đối với những quần thể có kích thước ………….
5. Giao phối không ngẫu nhiên
- Không làm thay đổi……………………nhưng thay đổi …………………của quần thể theo
hướng …………… …………………..
- Làm nghèo vốn gen, giảm sự đa dạng di truyền.
 Lưu ý:
- Nhân tố tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa:
…………………………………………………………………
- Nhân tố làm phong phú vốn gen của quần thể:
……………………………………………………………….
- Nhân tố làm thay đổi tần số alen một cách nhanh chóng:
……………………………………………………

54
- Nhân tố làm nghèo vốn gen của quần thể:
……………………………………………………………………..

55
BÀI 28: LOÀI
I. KHÁI NIỆM LOÀI SINH HỌC
1. Khái niệm:
- Loài sinh học là 1 hay 1 nhóm các quần thể gồm các cá thể có khả năng giao phối với nhau
trong tự nhiên, cho ra đời con có .................... và khả năng .......................... nhưng lại
............................ với các nhóm quần thể khác.
2. Các tiêu chuẩn phân biệt 2 loài:
- Cách li sinh sản là tiêu chuẩn khách quan để phân biệt 2 quần thể là cùng loài hay khác loài
=> Hai quần thể cùng loài → cách li sinh sản→ hai loài khác nhau. Gồm :
 Tiêu chuẩn hình thái (thông dụng nhất).  Tiêu chuẩn hóa sinh.
 Tiêu chuẩn di truyền.  Tiêu chuẩn cách li sinh sản

II. CÁC CƠ CHẾ CÁCH LI SINH SẢN GIỮA CÁC LOÀI

Cách li ...............: (cùng địa lý, khác sinh cảnh)

Cách li trước hợp tử Cách li ................: (tập tính sinh sản khác nhau)

Ngăn cản quá trình thụ Cách li ................: (Mùa sinh sản khác nhau)
tinh

Cách li sinh sản Cách li ................: (Cấu tạo CQSS khác nhau)

Ngăn cản tạo con lai


Cách li sau hợp tử

Ngăn cản tạo con lai hữu thụ

56
57
Bài 29, 30: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH LOÀI MỚI
I. HÌNH THÀNH LOÀI KHÁC KHU VỰC ĐỊA LÍ

Vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới
- Cách li địa lí không phải là cách li sinh sản (mà chỉ làm các cá thể trong quần thể ít có cơ hội
giao phối với nhau). Khi sự cách li sinh sản xuất hiện → loài mới được hình thành.
Lưu ý: cách lí địa lí không hình thành loài mới mà ngăn cản các cá thể giao phối với nhau
→ cách li sinh sản. Loài mới chỉ hình thành khi có cách li sinh sản.
- Hình thành loài bằng con đường cách li địa lí gặp nhiều đối với các loài
..........................................................
- Các ly địa lý có vai trò .................................. về vốn gen giữa các quần thể do các nhân tố
tiến hóa tạo ra.
- ..................................... có các điều kiện lí tưởng để 1 loài phát sinh hình thành các loài khác.
II.HÌNH THÀNH LOÀI CÙNG KHU VỰC ĐỊA LÍ

Cách li tập tính


ĐB gen → thay đổi tập tính giao phối → khác biệt vốn gen →
CLSS → Loài mới.

Hình thành loài cùng khu Cách li sinh thái


vực địa lý ĐV ít di chuyển → khác ổ sinh thái → phân hóa vốn gen → CLSS
→ Loài mới.

Lai xa và đa bội hóa


Lai xa và đa bội hóa → khác biệt NST → CLSS → Loài mới.

58
CHƯƠNG II: SỰ PHÁT SINH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT
Bài 32: NGUỒN GỐC SỰ SỐNG
* Quá trình tiến hóa chia thành các giai đoạn: Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa
sinh học.

Lưu ý: Tiến hóa hóa học:


1. Quá trình hình thành các chất hữu cơ đơn giản từ các chất vô cơ
- Giả thuyết của Oparin và Haldale: Các hợp chất hữu cơ đầu tiên trên Trái Đất được hình thành
từ ......................
- Năm 1953, Milơ và Urây: hỗn hợp khí gồm ........., ........, ........., và ............ → tia lửa điện →
tổng hợp chất.........................đơn giản.
2. Quá trình trùng phân tạo nên các đại phân tử hữu cơ
- Năm 1950, Fox và các cộng sự đã tạo ra được.................. nhiệt từ các axit amin.

59
Bài 33: SỰ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
I. HÓA THẠCH
1. Định nghĩa
- Hóa thạch là di tích của sinh vật sống trong các thời đại trước, tồn tại trong các lớp đất đá của
vỏ Trái Đất.
2. Ý nghĩa: Hóa thạch giúp
- Xác định được …………………… xuất hiện, phát triển, diệt vong của sinh vật.
- Nghiên cứu lịch sử của vỏ quả đất.
- Xác định ……………. của các lớp đất đá chứa chúng bằng phân tích.................................
14
 C: chu kì bán rã ………………. năm → xác định tuổi 75.000 năm

238
 U: chu kì bán rã ……………… tỉ năm → xác định tuổi trăm triệu - tỉ năm.

II.LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN CỦA SINH GIỚI QUA CÁC ĐẠI ĐỊA CHẤT
1. Hiện tượng trôi dạt lục địa
- Là hiện tượng di chuyển các lục địa (các phiến kiến tạo) do lớp dung nham nóng chảy bên
dưới.
2. Sinh vật trong các đại địa chất
- Các đại: THÁI CỔ – NGUYÊN SINH - CỔ SINH - TRUNG SINH – TÂN SINH.
- Các kỉ: THÁI : NGUYÊN :
CỔ : Cambri → Ocdovic → Silua → Đêvon → Cacbon → Pecmi
TRUNG : Triat → Jura → Kreta (Phấn trắng)
TÂN : Đệ tam → Đệ tứ
Lưu ý: Nguyên sinh: Tích lũy oxi.
- Đại Cổ sinh: + Cambri: Phát sinh các ngành động vật + Ocđôvic: Phát sinh
thực vật,
+ Cacbon (Than đá): Dương xỉ phát triển mạnh, thực vật có hạt xuất hiện,
- Đại Trung sinh: + Triat:Cây hạt trần ngự trị, phát sinh chim, thú.
+ Krêta (Phấn trắng): Xuất hiện thực vật có hoa.

60
- Đại Tân sinh : + Đệ tam : Phát sinh các nhóm linh trưởng.
+ Đệ tứ :Xuất hiện loài người.

61
Bài 34: SỰ PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI
I. QUÁ TRÌNH PHÁT SINH LOÀI NGƯỜI HIỆN ĐẠI
1. Bằng chứng về nguồn gốc động vật của loài người
- Bằng chứng giải phẫu so sánh: Bộ xương chia 3 phần (đầu, mình, chi).
- Bằng chứng phôi sinh học so sánh: Sự phát triển phôi người tái hiện nhiều đặc điểm động vật
(có mang ở cổ, có đuôi ...).
- Bằng chứng tế bào học và sinh học phân tử: ADN người giống ADN tinh tinh tới 98%.
- Hiện tượng lại tổ, cơ quan thoái hóa ...
 Kết luận: .................................................................................................
2. Các dạng vượn người hóa thạch và quá trình hình thành loài người
- Loài xuất hiện sớm nhất trong chi Homo là ..........................→ thành nhiều loài khác trong đó
có ............................ → loài người hiện nay ......................
- ..................................................... là loài người duy nhất còn tồn tại.
- Hiện nay có 2 giả thuyết về sự phát sinh loài người:
 Thuyết “ra đi từ châu Phi” : loài H.erectus hình thành loài H.sapiens ở châu Phi sau đó
phát tán qua các châu lục khác.
 Thuyết “đa châu lục” : loài H.erectus di cư từ châu Phi sang các châu lục khác sau đó tiến
hóa thành H.sapiens.

II.NGƯỜI HIỆN ĐẠI VÀ SỰ TIẾN HÓA VĂN HÓA


- Người hiện đại có đặc điểm: Bộ não lớn, trí tuệ phát triển, có tiếng nói và chữ viết.
- Bàn tay với các ngón tay linh hoạt giúp chế tạo và sử dụng công cụ lao động.
- Có khả năng tiến hóa văn hóa XH ngày càng phát triển: từ công cụ bằng đá

62
PHẦN 7: SINH THÁI HỌC
CHƯƠNG I: CÁ THỂ VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT
Bài 35: MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
I. MÔI TRƯỜNG SỐNG VÀ CÁC NHÂN TỐ SINH THÁI
1. Môi trường sống
- Là nơi sống của sinh vật bao gồm các nhân tố ................. có ảnh
hưởng .................hoặc ..................tới sinh vật.
- Có 4 loại môi trường sống chủ yếu:
+ Môi trường:........................
+ Môi trường:........................
+ Môi trường:........................
+ Môi trường:........................
2. Nhân tố sinh thái
- Là tất cả những nhân tố môi trường có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp tới đời sống SV.
 Nhân tố vô sinh: ...........................................................
 Nhân tố hữu sinh : .......................................................

II.GIỚI HẠN SINH THÁI VÀ Ổ SINH THÁI


1. Giới hạn sinh thái
- Là khoảng ...................... của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó SV có thể tồn tại và
phát triển.
- Khoảng thuận lợi : là khoảng giá trị của các nhân tố sinh thái mà SV sinh trưởng và phát
triển ......................
- Khoảng chống chịu : khoảng của các nhân tố sinh thái ...................... cho hoạt động sinh lý
của SV.

Khoaûng Ví dụ: Cá rô phi ở nước ta có giới hạn sinh thái


thuaän lôïi
Giôùihaïn döôùi Giôùihaïn treân từ .........đến .......
- Nhiệt độ 5,6 oC gọi là ..............................
5,60 C 200C 300C 350C 420 C

Ñieåm 63
Giôùihaïn sinh thaùi Ñieåm t0 C
gaây cheát gaây cheát
- Nhiệt độ 42 oC gọi là .........................
- Nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá rô phi từ ..............................

2. Ổ sinh thái
- Ổ sinh thái là một ......................................... mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi
trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển.
- Ổ sinh thái khác với nơi ở của chúng. Nơi ở chỉ là ................. còn ổ sinh
thái .............................................

64
Bài 36: QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN
THỂ
I. QUẦN THỂ SINH VẬT VÀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ
1. Quần thể sinh vật
- Quần thể là tập hợp các cá thể ...................., cùng sống trong một 1 khoảng không gian và thời
gian nhất định, có khả năng............................để tạo ........................
2. Quá trình hình thành quần thể
- Các cá thể phát tán tới MT mới → CLTN tác động → Những cá thể thích nghi QT.

II.QUAN HỆ GIỮA CÁC CÁ THỂ TRONG QUẦN THỂ


Quan hệ hỗ trợ Quan hệ cạnh tranh
......................................................................
......................................................................
Ví ......
...... ...............................................................
dụ ......................................................................
.............
......
Ý  Đảm bảo quần thể tồn tại ổn định Duy trì mật độ cá thể phù hợp trong quần
nghĩ  Khai thác tối ưu nguồn sống thể
a  Tăng khả năng sống sót và sinh sản Đảm bảo và thúc đẩy quần thể phát triển

65
Bài 37, 38: CÁC ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
1. TỈ LỆ GIỚI TÍNH: Tỉ lệ giới tính là tỉ lệ giữa ………………… cá thể đực và cái trong QT.
- Ý nghĩa: là đặc trưng quan trọng ………………………………………….. của QT trong điều
kiện MT thay đổi.
2. NHÓM TUỔI
- Nhóm tuổi được chia thành: ……………………………………………………….
- Cấu trúc tuổi gồm:
 Tuổi sinh lý: …………………………………………………………
 Tuổi sinh thái:……………………………………………………….
 Tuổi quần thể: là …………………………… của các cá thể trong quần thể.
- Tháp tuổi gồm các dạng: ………………………………………………………
3. SỰ PHÂN BỐ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ: Có ….. kiểu phân bố:
Phân bố theo nhóm Phân bố đồng đều Phân bố ngẫu nhiên
Môi
trườn ………………………… ………………………… ………………………
g
………………………… ………………………
Ý nghĩa …………………………
… …
4. MẬT ĐỘ CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
- Mật độ cá thể của QT là ………………………… trên một đơn vị diện tích hay thể tích của
QT.
- Ý nghĩa: ảnh hưởng tới ……………………….. trong MT, tới khả năng ………..… và
…………của các cá thể.
5. KÍCH THƯỚC CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
a. Kích thước tối thiểu và kích thước tối đa
- Kích thước của QTSV: là ………………….cá thể đặc trưng (hoặc khối lượng hoặc năng lượng
tích lũy trong các cá thể) phân bố trong khoảng không gian của quần thể.

66
- Kích thước tối thiểu:
…………………………………………………………………………………….
- Kích thước tối đa:
……………………………………………………………………………………………
b. Những nhân tố ảnh hưởng tới kích thước của quần thể
- Mức sinh sản No là số lượng cá thể ban đầu (to) Nt là số lượng cá thể ở thời điểm t

- Mức tử vong B là mức sinh sản I là mức nhập cư

- Phát tán cá thể D là mức tử vong E là mức xuất cư.

Vd: Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy ở thời điểm ban đầu có 11000 cá thể. Quần thể
này có tỉ lệ sinh là 10%/năm, tỉ lệ tử vong là 2%/năm và tỉ lệ xuất cư là 1%/năm. Sau một năm, số
lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là:
……………………………………………………………………………………
6. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ SINH VẬT
- MT thuận lợi (không bị giới hạn):Tăng trưởng theo …………………..…(đường cong tăng
trưởng hình chữ …)
- MT không thuận lợi (bị giới hạn): Tăng trưởng của quần thể giảm (đường cong tăng trưởng
hình chữ ……….)
7. TĂNG TRƯỞNG CỦA QUẦN THỂ NGƯỜI
- Dân số thế giới tăng trưởng liên tục trong suốt quá trình phát triển lịch sử
- Dân số tăng nhanh là nguyên nhân chủ yếu làm cho chất lượng MT giảm sút ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống của con người.

67
Bài 39: BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA QUẦN THỂ
I. BIẾN ĐỘNG SỐ LƯỢNG CÁ THỂ
- Là sự ………hoặc ………số lượng cá thể của quần thể.
- Phân loại: gồm biến động ………………và ……………
1. Biến động theo chu kì
- Là biến động xảy ra do những thay đổi có …………… của điều kiện MT. Gồm chu kì ngày
đêm, chu kì mùa, chu kì tuần trăng, chu kì thủy triều.
- Ví dụ: số lượng thỏ và mèo rừng Canada biến động theo chu kì 9-10 năm.
2. Biến động không theo chu kì
- Là biến động xảy ra do những thay đổi ………………. của MT tự nhiên hay do hoạt động
khai thác tài nguyên quá mức của con người gây nên.
- Ví dụ: Số lượng bò sát, ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống
dưới 8oC.

II.NGUYÊN NHÂN GÂY BIẾN ĐỘNG VÀ SỰ ĐIỀU CHỈNH SỐ LƯỢNG CÁ THỂ CỦA
QUẦN THỂ
1. Nguyên nhân gây biến động số lượng cá thể của quần thể
- Do thay đổi của các nhân tố sinh thái vô sinh: …………………………………………………
- Do thay đổi của các nhân tố sinh thái hữu sinh: ……………………………………………….
2. Sự điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
- Quần thể có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể bằng cách làm tăng hoặc giảm số lượng cá
thể của quần thể.
3. Trạng thái cân bằng của quần thể
- Khi quần thể có số lượng ổn định và cân bằng với khả năng cung cấp nguồn sống của môi
trường gọi là trạng thái cân bằng của quần thể.

68
CHƯƠNG II: QUẦN XÃ SINH VẬT
Bài 40: QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ

I. KHÁI NIỆM QUẦN XÃ SINH VẬT


Quần xã là tập hợp các quần thể sinh vật ……………, cùng sống trong một không gian và thời
gian nhất định. Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ ……………như một thể thống nhất
→ do vậy quần xã có cấu trúc tương đối ổn định.

II.MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA QUẦN XÃ


1. Đặc trưng về thành phần loài trong quần xã
- Số lượng loài và số cá thể của mỗi loài là mức độ đa dạng của quần xã, biểu thị sự biến động,
ổn định hay suy thoái của quần xã.
- Loài ưu thế và loài đặc trưng:
 Loài ưu thế: loài có ………………….. , sinh khối…………..hoặc hoạt động mạnh.
VD: Trên một đồng cỏ, cỏ là loài ưu thế
 Loài đặc trưng: loài chỉ có ở một ………………. nào đó hoặc loài có số lượng nhiều hơn hẳn
các loài khác trong quần xã.
VD: Cá cóc là loài đặc trưng ở Tam Đảo.
2. Đặc trưng về phân bố cá thể trong không gian của quần xã
- Phân bố ……………………VD: Sự phân tầng của thực vật trong rừng mưa nhiệt đới.
- Phân bố ……………………VD: Phân bố sinh vật từ đỉnh núi, sườn núi tới chân núi.

III. QUAN HỆ GIỮA CÁ LOÀI TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT


1. Các mối quan hệ sinh thái:

Cộng sinh: cả 2 loài đều …………, ……………. VD: Nấm và tảo đơn
bào cộng sinh trong địa y, vi khuẩn sống trong nốt sần rễ cây họ đậu.
QH hỗ trợ Hội sinh: 1 loài …….., loài kia ……………….. VD: Cây phong lan bám
trên vây thân gỗ; cá ép sống bám trên cá lớn.

Hợp tác: 2 loài đều ………….., ……………. VD: Hợp tác giữa chim và
MQH trong cá sấu.
quần xã
Cạnh tranh: để tranh giành thức ăn, chỗ ở…VD: Trâu, bò tranh nhau ăn cỏ.
69

QH đối Kí sinh: VD Giun kí sinh trong ruột.


kháng
Ức chế cảm nhiễm: Một loài trong quá trình sống tiết ra các chất gây
Sinh vật này ăn sinh vật khác: VD: Bò ăn cỏ….

2. Hiện tượng khống chế sinh học


- Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài …………………………… do
quan hệ hỗ trợ hoặc đối kháng giữa các loài trong quần xã.

70
Bài 41: DIỄN THẾ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM DIỄN THẾ SINH THÁI
Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi ……………. của quần xã tương ứng với sự biến đổi
của ……………..
II. CÁC LOẠI DIỄN THẾ SINH THÁI
Nội dung Diễn thế nguyên sinh Diễn thế thứ sinh
……………………………… ………………………………
…………………………… ………………………………
Khái niệm
…………………………… ………………………………
…… ……….
……………………………… ………………………………
GĐ đầu …………………………… ………………………………
…… ……
………………………………
Các giai
….. ………………………………
đoạn diễn GĐ giữa
……………………………… ………………………………
thế
…..
……………………………… ………………………………
GĐ cuối …………………………… ………………………………
…… …….

III. NGUYÊN NHÂN


- Nguyên nhân …………….. : Do tác động mạnh mẽ của …………………….. lên quần xã.
- Nguyên nhân …………….. : Sự ………………… gay gắt giữa các loài trong quần xã.
IV. TẦM QUAN TRỌNG CỦA VIỆC NGHIÊN CỨU DIỄN THẾ SINH THÁI
- Hiểu biết được các quy luật phát triển của quần xã sinh vật.
- Bảo vệ và khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên.
- Khắc phục những biến đổi bất lợi của môi trường.

71
72
CHƯƠNG III: HỆ SINH THÁI, SINH QUYỂN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
Bài 42: HỆ SINH THÁI
I. KHÁI NIỆM HỆ SINH THÁI
- Khái niệm: HST là tập hợp……………………và …………………………của QX
- HST là một hệ thống sinh học …………… và ………………………. nhờ các SV luôn tác
động lẫn nhau và đồng thời tác động qua lại với các thành phần vô sinh.
II.CÁC THÀNH PHẦN CẤU TRÚC CỦA HỆ SINH THÁI: Gồm ……….thành phần:
- Thành phần ……………: ……………………………………
- Thành phần ……………:
 Sinh vật …………….: bao gồm: …………………………………
 Sinh vật ………..:…………………………………………………
 Sinh vật ……………:…………………………………………….
III. CÁC KIỂU HỆ SINH THÁI TRÊN TRÁI ĐẤT
1. Các hệ sinh thái tự nhiên:
- Hệ sinh thái trên cạn: ……………………..………………….
- Hệ sinh thái dưới nước: Hệ sinh thái nước ngọt + Hệ sinh thái nước mặn
2. Các hệ sinh thái nhân tạo: có vai trò quan trọng trong cuộc sống của con người vì vậy con
người phải biết sử dụng và cải tạo1 cách hợp lí. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng
……………… hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.

73
BÀI 43: TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG HỆ SINH THÁI
I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT TRONG QUẦN XÃ SINH VẬT
1. Chuỗi thức ăn
- Một chuỗi thức ăn gồm nhiều loài có quan hệ …………… với nhau
- Mỗi loài là một …………….. vừa tiêu thụ mắt xích …………………, vừa bị mắt xích
………………tiêu thụ.
- Trong hệ sinh thái có hai loại chuỗi thức ăn:
 Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng các SV ……………..: VD. Ngô → chuột → cú mèo → VSV .
 Chuỗi thức ăn bắt đầu bằng các SV ……………mùn bã hữu cơ. VD. Giun đất → lươn →
cá quả → VSV.
2. Lưới thức ăn
- Lưới thức ăn gồm nhiều chuỗi thức ăn có nhiều ………………………...
- Quần xã SV càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng
……………………...
a. Tìm mắc xích chung:
…………………………………..
b. Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc 2.
………………………………
c. Đâu là sinh vật tiêu thụ bậc
3………………………………
d. Viết bậc dinh dưỡng cấp 4. …………………………………
e. Viết bậc dinh dưỡng cấp 3. …………………………………
f. Viết chuỗi thức ăn có chuột là sv tieu thụ bậc 1. …………………………………..
…………………………

II.THÁP SINH THÁI


- Tháp sinh thái bao gồm nhiều hình chữ nhật …………… lên nhau, các hình chữ nhật có chiều
cao …………….., chiều dài khác nhau biểu thị ……………….. mỗi bậc dinh dưỡng.

74
- Có …….. loại tháp sinh thái: tháp ……………, tháp ……………, tháp ………………….
(chính xác nhất).
- Ý nghĩa : Để xem xét mức độ dinh dưỡng ở từng bậc dinh dưỡng và toàn bộ quần xã.

Bài 44: CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA VÀ SINH QUYỂN


I. TRAO ĐỔI VẬT CHẤT QUA CHU TRÌNH TRAO ĐỔI CÁC CHẤT TRONG TỰ
NHIÊN
- Chu trình sinh địa hóa là chu trình ……………các chất trong tự nhiên.
- Một chu trình sinh địa hóa gồm có các phần: tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự
nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất trong đất.
II. MỘT SỐ CHU TRÌNH SINH ĐỊA HÓA
1. Chu trình cacbon
- Cacbon đi vào chu trình dưới dạng ……………………………….
- Thực vật lấy CO2 để tạo ra ……………………………………………………….
- Nồng độ CO2 trong khí quyển đang tăng lên là nguyên nhân gây
………………………………………..
2. Chu trình nước
- Nước mưa rơi xuống đất, 1 phần thấm xuống mạch nước ngầm, 1 phần tích lũy trong sông,
suối, ao, hồ,…
- Nước mưa trở lại bầu khí quyển thông qua hoạt động
…………………………………………………..
III. SINH QUYỂN
- Là toàn bộ SV sống trong các lớp đất, nước và không khí của trái đất.
Các khu sinh học trong sinh quyển

75
Bài 45: DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
I. DÒNG NĂNG LƯỢNG TRONG HỆ SINH THÁI
1. Phân bố năng lượng trên Trái Đất
- ………………là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho sự sống trên Trái Đất.
- SV sản xuất chỉ sử dụng được ………………………………… (50% bức xạ) cho quang hợp.
- Quang hợp chỉ sử dụng khoảng ………………………………. tổng lượng bức xạ để tổng hợp
chất hữu cơ
2. Dòng năng lượng trong hệ sinh thái
- Càng lên bậc dinh dưỡng cao hơn thì ………………………………..
- Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền …………………………………………………….
tới môi trường còn vật chất được ………………………………………….
II. HIỆU SUẤT SINH THÁI
- Hiệu suất sinh thái là
………………………………………………………………………………
- Hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng sau tích lũy được thường bằng
…………………………………………….
……………………………………………..

Bổ sung:
Tài nguyên thiên nhiên gồm 3 dạng:

76
 Tài nguyên tái sinh: không khí, tài nguyên nước, đất, sinh vật…→ có thể tái tạo lại.
 Tài nguyên không tái sinh: kim cương, than đá, dầu mỏ…→ sử dụng không hợp lí sẽ
biến mất.
 Tài nguyên năng lượng vĩnh cửu: năng lượng mặt trời, năng lượng gió, năng lượng thủy
triều…

77

You might also like