Professional Documents
Culture Documents
com
2. Nếu m là số nguyên dương, a và b chia cho m có cùng số dư thì ta nói a đồng dư với b theo môđun
m và kí hiệu a ≡ b ( mod m ) .
Tính chất:
1. Nếu a b, b c thì a c .
3. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì với mọi số nguyên k, l ta luôn có ka ± lb cũng chia hết cho c (đặc
biệt a ± b chia hết cho c).
4. Nếu tổng a1 + a2 + ... + an chia hết cho b, trong đó n-1 số hạng chia hết cho b thì số hạng còn lại cũng
chia hết cho b.
5. Tích của hai số nguyên liên tiếp chia hết cho 2.
6. Tích của ba số nguyên liên tiếp chia hết cho 6.
7. Tích của bốn số nguyên liên tiếp chia hết cho 24.
8. Tích của năm số nguyên liên tiếp chia hết cho 120.
10. Nếu a lẻ thì a 2 chia cho 4 dư 1. Nếu a chẵn thì a 2 chia cho 4 dư 0.
11. Nếu a lẻ thì a 2 chia cho 8 dư 1. Nếu a chẵn thì a 2 chia cho 8 dư 0 hoặc 4.
a 2k + 1 suy ra a=
11. Nếu a lẻ thì =
2
4k ( k + 1) + 1 chia cho 8 dư 1.
Với a ∈ , nếu a=
2
8k + 4 thì a 4 chia hết cho 8.
B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN QUA CÁC VÍ DỤ
I. CÁC BÀI TOÁN CHIA HẾT
=
P a 7b3 − a 3b 7 chia hết cho 30.
Hướng dẫn giải
Tương tự B = ( )
a 3b 7 − a 3b3 30 ⇒ P 30 .
=
P (a 5
− 5a 4 + 6a 3 ) − a 3 + 5a 2 − 6a + 240
= a 3 ( a 2 − 5a + 6 ) − a ( a 2 − 5a + 6 ) + 240 = (a 2
− 5a + 6 )( a 3 − a ) + 240
Ví dụ 3. Cho a, b là các số nguyên dương sao a + 1, b + 2007 cùng chia hết cho 6. Chứng minh rằng:
P = 4a + a + b chia hết cho 6.
(Vòng 1, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2007-2008).
Hướng dẫn giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
3
Website:tailieumontoan.com
P = 4a + a + b = (4 a
+ 2 ) + ( a + 1) + ( b + 2007 ) − 2010
Ta có 4a + 2 = (4 a
− 1) + 3 = ( 4 − 1) ( 4a −1 + 4a −2 + ... + 4 + 1) + 3 chia hết cho 3.
( )
Mặt khác 4a + 2 là số chẵn nên 4a + 2 2 do đó 4a + 2 chia hết cho 6.
a+1, b+2007 và 2010 cùng chia hết cho 6 nên P chia hết cho 6.
c 4k ( k ∈ ) ta có:
Do a + b + c chia hết cho 4 nên đặt a + b +=
P= ( 4k − c )( 4k − b )( 4k − a ) − abc = (16k 2
− 4kc − 4ka + ac ) ( 4k − b ) − abc
Do a + b + c 4 nên trong ba số a, b, c phải có ít nhất một số chẵn nên 2abc 4 , từ đó suy ra P chia hết cho
4.
Ví dụ 5.
a) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y, z sao cho:
x2 + y 2 + z 2 =
560 647 .
b) Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên a, b, c, d thoản mãn:
a 3 + b3 + c 3 + d 3 = a + b + c + d + 660 064 .
a) Ta biết rằng bình phương một số nguyên chia cho 8 dư 0, 1, 4, do đó x 2 + y 2 + z 2 chia cho 8 thì số dư
thuộc tập {0;1; 2;3; 4;5;6} .
Mặt khác, 560647 chia cho 8 dư 7. Vậy không tồn tại x, y, z là các số nguyên thỏa mãn đề bài.
( a − 1) a ( a + 1) + ( b − 1) b ( b + 1) + ( c − 1) c ( c + 1) + ( d − 1) d ( d + 1) =
660064 .
Vế trái chia hết cho 6, vế phải không chia hết cho 6, từ đó suy ra điều cần chứng minh.
Ví dụ 6. Chứng minh rằng không tồn tại các số nguyên x, y, z thỏa mãn đẳng thức: x 4 + y 4 = 7z 4 + 5 .
(Vòng 1, THPT Chuyên- Đại học quốc gia Hà Nội, năm học 2011 - 2012)
Hướng dẫn giải
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
4
Website:tailieumontoan.com
Tương tự: y 4 , z 4 chia cho 8 dư 0 hoặc 1.
x 4 + y 4= 7z 4 + 5 ⇔ x 4 + y 4 + z 4= 8z 4 + 5
8 z 4 + 5 chia cho 8 dư 5.
Từ đó suy ra không tồn tại x, y, z là số nguyên thỏa mãn đẳng thức trên.
a) Ta có ( a + 5 ) − ( a − 2 ) =
7 nên a + 5 và a − 2 cùng chia hết cho 7 hoặc cùng không chia hết cho 7.
Nếu a + 5 và a − 2 cùng chia hết cho 7 thì P = ( a + 5 )( a − 2 ) + 63 không chia hết cho 49.
Nếu a + 5 và a − 2 cùng không chia hết cho 7 thì ( a + 5 )( a − 2 ) không chia hết cho 7, do đó P không chia
hết cho 7, nên P không chia hết cho 49.
n ( n + 1)( 2n + 1)
Ta có P = .
6
Dễ thấy rằng n =5k + 1, n =5k + 3 thì Q không chia hết cho 5, do đó P không chia hết cho 5.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
5
Website:tailieumontoan.com
m + 23 =⇔ 0 m= −23 .
b) f ( x) chia hết cho x − 1 và x + 2 nên ta có:
a = −7
f (=x) p ( x)( x − 1) f = (1) 0 a −= 3b 1
⇒ ⇒ ⇒ 8
f =
( x ) q ( x )( x + 2) f ( −=2) 0 a − =
12b 25 b = − 3
Ví dụ 12. Tìm đa thức A( x) , biết A( x) chia cho x − 5 dư 7, A( x) chia cho x + 3 dư −1 và A( x) chia
cho x 2 − 2 x − 15 được thương là 2 x 3 + 1 và còn dư.
Hướng dẫn giải
Theo đề bài ta có với mọi x :
A= ( x) p ( x)( x − 5) + 7 (1)
A(= x) q ( x)( x + 3) − 1 (2)
A( x)= (2 x + 1)( x − 5)( x + 3) + ax + b (3)
3
Từ (1), (2) ta có A(5) = 7, A(−3) = −1 .
Từ (3) ta có A(5) = 5a + b; A(−3) = −3a + b .
A(5) = 5a + b = 7
Do đó ta có ⇒ a = 1, b = 2 .
A(−3) =−3a + b =−1
Vậy A( x)= ( x 2 − 2 x − 15)(2 x 3 + 1) + x + 2 .
Ví dụ 13. Cho các đa thức
P(n) = n1880 + n1840 + n1800 , Q(n) = n 20 + n10 + 1 .
Chứng minh rằng với n ∈ Z thì P (n) chia cho Q (n) .
Hướng dẫn giải
Ta phân tích P (n) thành nhân tử:
= + 1) n1800 (n 40 + 1) 2 − n 40
P (n) n1800 (n80 + n 40=
+ 1) n1800 (n 20 + 1) 2 − n 20 (n 40 − n 20 + 1)
= n1800 (n 40 + n 20 + 1)(n 40 − n 20 =
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
6
Website:tailieumontoan.com
= n1800 (n 20 + n10 + 1)(n30 − n10 + 1)(n 40 − n 20 + 1) .
Từ đó suy ra P (n) chia hết cho Q (n) với n ∈ .
Ví dụ 14: Cho a là số nguyên dương. Chứng minh rằng:
a) P = (a + 4)(a + 5)(a + 6) + ... + (2a + 5)(2a + 6) chia hết cho 2a+3 .
b) Q =(a + 1)(a + 2)(a + 3)...(3a − 1)3a chia hết cho 3a .
Hướng dẫn giải
1.2.3...(a + 3)(a + 4)(a + 5)...(2a + 5)(2a + 6)
a) P =
1.2.3...(a + 3)
2.4.6...(2a + 4)(2a + 6)
= 1.2.3...(2a + 5).
1.2.3...(a + 2)(a + 3)
= 1.3.5...(2a + 5)2a +3 chia hết cho 2a+3 .
1.2.3...(3a − 1)3a
b) Q =
1.2.3...a
3.6.9...3a
= [1.4.7...(3a − 2)][ 2.5.8...(3a − 1)].
1.2.3...a
= [1.4.7...(3a − 2)][ 2.5.8...(3a − 1)].3a chia hết cho 3a
II. SỐ NGUYÊN TỐ, HỢP SỐ VÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG
Ví dụ 15: Chứng minh rằng tập hợp các số nguyên tố là vô hạn
Hướng dẫn giải
Giải sử tập hợp các số nguyên tố là hữu hạn và được sắp xếp theo thứ tự tăng: 2,3,5,...p . Xét số
= A 2.3.5... p + 1 .
Khi đó A là hợp số, nên A chia hết cho q với q là một số nguyên tố nào đó.
Mà 2,3,5...q... p chia hết cho q nên 1 chia hết cho q , vô lí. Vậy tập hợp các số nguyên tố là vô hạn.
Ví dụ 16: Cho các biểu thức A = x 4 + 4; B = x 4 + x + 1 . Tìm các số tự nhiên x để A và B đều là các số
nguyên tố.
Hướng dẫn giải
A = ( x 4 + 4 x 2 + 4) − 4 x 2 = ( x 2 + 2) 2 − 4 x 2 = ( x 2 − 2 x + 2)( x 2 + 2 x + 2).
Nếu x = 0 thì A = 4 không là số nguyên tố.
Nếu x = 1 thì= A 5,= B 3 là các số nguyên tố.
Nếu x ≥ 2 thì A= [ x( x − 2) + 2] ( x 2 + 2 x + 2) là tích của hai số tự nhiên lớn hơn 1 nên A là hợp số. Vậy
x = 1 thỏa mãn đề bài.
Ví dụ 17. Tìm số nguyên tố p sao cho p 4 + 2 cũng là số nguyên tố.
(Vòng 2, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2007 – 2008)
Hướng dẫn giải
A p + 2 , nếu p = 2 thì A = 18 không là số nguyên tố.
Đặt = 4
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
7
Website:tailieumontoan.com
Nếu p =5k + 1(k ≥ 1) thì p + 24 = 5k + 25 = 5(k + 1) không là số nguyên tố;
Nếu =
p 5k + 2 thì p + 18 = 5k + 20 = 5(k + 4) không là số nguyên tố;
p 5k + 3 thì p + 12 không là số nguyên tố;
Nếu =
Nếu =
p 5k + 4 thì p + 6 không là số nguyên tố;
Nếu p = 5k là số nguyên tố thì k = 1 , nên p = 5 .
Khi đó p + =
6 11, p + 12
= 17, p + 18 = 23, p + 24 = 29 .
Vậy p = 5 là số nguyên tố thỏa mãn đề bài.
= n 4 + 30018 là số chính phương.
Ví dụ 19: Tìm số nguyên sao cho P
Hướng dẫn giải
Giả sử P là số chính phương thì
P = n 4 + 30018 = k 2 ⇔ (k − n 2 )(k + n 2 ) = 30018 (1).
Mặt khác (k + n 2 ) − (k − n 2 ) =
2n 2 chẵn nên k + n 2 và k − n 2 phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ.
Theo (1) thì k + n 2 và k − n 2 phải cùng chẵn.
Suy ra 30018 =−
(k n 2 )(k + n 2 ) chia hết cho 4, vô lí.
Do đó không tồn tại số nguyên n để P là số chính phương.
Ví dụ 20: Chứng minh rằng nếu a, a + m, a + 2m là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì m chia hết cho 6 .
Hướng dẫn giải:
Các số nguyên tố lớn hơn 3 đều là số lẻ. Nếu m là số lẻ thì a + m là số chẵn lớn hơn 3 nên không là số
nguyên tố. Vậy m là số chẵn, m = 2 p ( p là số nguyên dương).
Nếu =
p 3k + 1 thì ba số đã cho là a, a + 6k + 2, a + 12k + 4 .
Nếu a chia cho 3 dư 1 thì a + 6k + 2 3 (loại).
Nếu a chia cho 3 dư 2 thì a + 12k + 4 3 (loại).
Vậy p không có dạng 3k + 1 .
Ví dụ 22. Chứng minh rằng nếu b là số nguyên tố lớn hơn 3 thì số A = 3n + 1 + 2009b 2 là hợp số, với mọi
số tự nhiên n .
(THPT chuyên Quảng Ngãi, năm học 2009-2010)
Hướng dẫn giải:
Ta có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
8
Website:tailieumontoan.com
A = 3n + 1 + 2009b 2 = (3n + 2010b 2 ) + (1 − b 2 )
= 3.(n + 670b 2 ) + (1 − b)(1 + b) .
Do b là số nguyên tố lớn hơn nên b không chia hết cho 3 , do đó
1 1 1
= 2 + 2 ⇔ p.(m 2 + n 2 ) = m 2 n 2 ⇒ m 2 n 2 p ,
p m n
Mà p là số nguyên tố nên m p hoặc n p .
Nếu m p thì=
m kp (k ∈ N * )
⇒ p.(m 2 + n= ( kpn ) ⇒ m 2 + n= pk 2 n 2 ⇒ ( m 2 + n 2 ) p
2 2 2
)
Mà m p nên n p .
Vậy m ≥ p, n ≥ p ⇒ m 2 ≥ p 2 , n 2 ≥ p 2
1 1 2 1 2
Suy ra 2
+ 2 ≤ 2 ⇒ ≤ 2 ⇒ p ≤ 2 . Vô lí vì p là số nguyên tố lẻ.
m n p p p
Ví dụ 24. Cho ba số nguyên dương a, b, c đôi một khác nhau và đồng thời thỏa mãn các điều kiện:
i) a là ước của b + c + bc ,
ii) b là ước của a + c + ac ,
iii) c là ước của a + b + ab ,
b) Chứng minh rằng a, b, c không thể đồng thời là các số nguyên tố.
(Vòng 2 , THPT chuyên sư phạm, năm học 2008-2009)
Hướng dẫn giải:
a) Dễ thấy bộ số ( a, b, c ) = (1,3, 7 ) thỏa mãn đề bài
b) Đặt S = a + b + c + ab + bc + ac .
Từ giả thiết suy ra S chia hết cho a, b, c .
=
Vì a, b, c đôi một khác nhau, do đó a, b, c đồng thời là các số nguyên tố thì S abc hay S kabc(k ∈ )
Không mất tính tổng quát, giả sử a < b < c .
Nếu a = 2 thì b, c đều lẻ ⇒ b + c + bc lẻ nên không chia hết cho 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
9
Website:tailieumontoan.com
Do đó a ≥ 3 nên b ≥ 5, c ≥ 7 .=
Từ S kabc(k ∈ ) suy ra
1 1 1 1 1 1
0<k = + + + + + <1⇒ k ∉
ab ac bc a b c
Vậy a, b, c không thể đồng thời là các số nguyên tố.
Ví dụ 25. Tìm tất cả các số nguyên dương n để n 2 + 391 là số chính phương.
(Vòng 2, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2010-2011)
Hướng dẫn giải
Giả sử n 2 + 391 là số chính phương, ta có n + 391 = k ⇔ ( k + n )( k − n ) = 391 .
2 2
k − n =
1 k − n =
17
⇒ hoặc ⇒
k + n =391 k + n =23
=
Vậy =
k 196, =
n 195 hoặc =
k 20, n 3.
III. CÁC BÀI TOÁN VỀ SỐ VÀ PHẦN NGUYÊN
Ví dụ 26. Tìm chữ số hàng đơn vị của số A = 1313 + 64 + 20092009
(Vòng 1, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2009-2010)
Hướng dẫn giải
Tương tự y + 5 =
2
( x + y )( y + z ) ; z 2 + 5 = ( x + z )( y + z ) .
P =( x + y )( y + z )( x + z ) là bình phương của một số hữu tỉ.
2
Chú ý: ta có thể thay 5 bởi số hữu tỉ d , nghĩa là nếu x, y, z là các số hữu tỉ thỏa mãn xy + yz + zx =
d thì
( x 2 + d )( y 2 + d )( z 2 + d ) là bình phương của một số hữu tỉ.
P=
Ví dụ 28. Tìm số tự nhiên gồm bốn chữ số thỏa mãn đồng thời hai tính chất:
(i) Khi chia số đó cho 100 ta được số dư là 6 ;
(ii) Khi chia số đó cho 51 ta được số dư là 17 .
(Vòng 1, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2006-2007)
Hướng dẫn giải
Gọi số cần tìm là a thì a ∈ và 1000 ≤ a ≤ 9999 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
10
Website:tailieumontoan.com
Vì ( 2,17 ) = 1 nên ( m − 3)17 .
Đặt m − 3= 17 n ( n ∈ ) ⇒ m= 17 n + 3 .
Do đó = = 51( 33n + 6 ) + 17 n .
a 1700n + 306
n2 + 4
Ví dụ 29. Cho phân số A = . Hỏi có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 1 ≤ n ≤ 2004 sao cho phân
n+5
số A là chưa tối giản?
(THPT Chuyên – TP.Hải Phòng, năm học 2004-2005)
Hướng dẫn giải
( )
Gọi d là ước của n 2 + 4 và n + 5 , do đó ( n + 5 ) − n 2 + 4 d
2
Do đó n=
+ 5 29k ( k ∈ ) , mà 1 ≤ n ≤ 2004 ⇒ k ∈ {1; 2;3;...;69} .
*
Biết rằng tồn tại hai số hạng của số có hiệu bằng 30000 . Tìm hai số hạng đó.
(Vòng 2, THPT Chuyên Chu Văn An và chuyên Hà Nội –Amsterdam, năm học 2006-2007)
Hướng dẫn giải
Gọi hai số hạng cần tìm của dãy là a và a + 30000 ( a ∈ , a ≥ 2 ) .
pq
Chứng minh rằng: a > .
2( p + q)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
11
Website:tailieumontoan.com
(Vòng 2, THPT Chuyên Đại học Sư phạm, năm 2009 – 2010)
Hướng dẫn giải
Mà a 2 pq pq nên ( ap + aq + 1) pq .
Ví dụ 32. Xét số tự nhiên A gồm ít nhất 5 chữ số, nếu đổi chỗ các chữ số của A theo một cách nào đó ta
được số B . Giả sử . A − B =
11...1 . (số tự nhiên gồm n chữ số 1, n ∈ * ). Tìm giá trị nhỏ nhất của n có
thể được và chỉ rõ một cặp số tự nhiên A , B để n nhận giá trị nhỏ nhất đó.
(THPT Chuyên Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh, năm học 2009 – 2010)
Hướng dẫn giả
Ta biết rằng số dư khi chia một số tự nhiên cho 9 bằng số dư khi chia tổng các chữ số của số tự nhiên đó cho
9. Vì A và B có tổng các chữ số bằng nhau nên ( A − B ) 9 ⇒ A − B =
111....1 ( n chữ số 1) chia hết cho
9. Số nhỏ nhất trong các số này là 111111111 , vậy n = 9 .
= =
Chọn A 9012345678, B 8901234567 thỏa mãn đề bài.
Ví dụ 33. Cho a và b là các số nguyên dương. Chứng minh rằng a 2 + b 2 viết được dươi dạng hiệu hai bình
phương của hai số nguyên khi và chỉ khi a.b là số chẵn.
Giả sử a + b = m − n = ( m + n )( m − n ) .
2 2 2 2
Nếu m, n cùng tính chất chẵn, lẻ thì a 2 + b 2 chia hết cho 4, mâu thuẫn.
Ví dụ 34. Với mỗi số thực a , gọi phần nguyên của a là số số nguyên lớn nhất không vượt quá a , kí hiệu là
[ a ] . Chứng minh rằng với n là số nguyên dương ta có:
3 7 n2 + n + 1
+ + ... + =n.
1.2 2.3 n ( n + 1)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
12
Website:tailieumontoan.com
(Vòng 1, THPT Chuyên – Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2010 – 2011)
Hướng dẫn giải
k 2 + k +1 1 1 1
Ta có =1 + =1 + −
k ( k + 1) k ( k + 1) k k +1
3 7 n2 + n + 1 1
a= + + ... + = n + 1 − ,
1.2 2.3 n ( n + 1) n +1
Khi đó [ a ] = n .
Ví dụ 35. Cho a là số nguyên dương, tìm phần nguyên của biểu thức
P= a 2 + 4a 2 + 16a 2 + 40a + 27 .
⇒ a +1 < P < a + 2
Do đó [ P ]= a + 1 .
BÀI TẬP
1.1. Cho P =n5 − n ( n ∈ ) . Chứng minh rằng P chia hết cho 30.
1.2. Chứng minh rằng nếu số tự nhiên có 5 chữ số abcde chia hết cho 41 thì số bcdea cũng chia hết cho
41.
1.3. a) Chứng minh rằng số tự nhiên có ba chữ số là abc chia hết cho 37 thì số bca cũng chia hết cho 37.
b) Cho số tự nhiên có ba chữ số mà tổng các chữ số bằng 7. Chứng minh rằng số đó chia hết cho 7 khi và chỉ
khi chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục giống nhau.
1.4. Chứng minh rằng:
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
13
Website:tailieumontoan.com
a) =
A 26 n − 1 chia hết cho 63 với n là số tự nhiên.
=
b) B 33217 + 63563 chia hết cho 36.
1.5. Cho n là số tự nhiên, chứng minh rằng:
1.6. Chứng minh rằng trong 8 số tự nhiên có 3 chữ số bao giờ cũng chọn được 2 số mà khi viết 2 số đó liền
nhau ta được một số có 6 chữ số chia hết cho 7.
n5 n3 4n
1.8. Cho n là số nguyên. Chứng minh rằng: P = + + là số nguyên.
30 6 5
1.9. Chứng minh rằng:
a) Nếu a và b là các số nguyên không chia hết cho 3 thì a 6 − b 6 chia hết cho 9.
b) Nếu m, n là hai số chính phương lẻ liên tiếp thì P= mn − m − n + 1 chia hết cho 192.
1.10. a) Chứng minh: với n là số lẻ thì P = n12 − n8 − n 4 + 1 chia hết cho 512.
1.11. a) Chứng minh rằng P = a 3 + 3a 2 − a − 99 chia hết cho 48 nếu a là số tự nhiên lẻ.
b) Chứng minh rằng Q =n 4 − 4n3 − 4n 2 + 16n + 768 chia hết cho 384 nếu n là số tự nhiên chẵn.
1.13. a) Cho a là số nguyên không chia hết cho 7. Chứng minh rằng a 3 − 1 hoặc a 3 + 1 chia hết cho 7.
b) Một số có hai chữ số chia hết cho 7. Chứng minh rằng hiệu các lập phương của hai chữ số đó chia hết cho
7.
1.14. a) Cho một số có hai chữ số, chứng minh rằng số đó chia hết cho 17 khi và chỉ khi tổng của ba lần số
hàng chục và hai lần số hàng đơn vị của số đó chia hết cho 17.
b) Cho x, y là hai số nguyên. Chứng minh rằng 2 x + 3 y chia hết cho 17 khi và chỉ khi 9 x + 5 y chia hết
cho 17.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
14
Website:tailieumontoan.com
P =a 4 + 4a 3 − 8a 2 − 16a + 768 chia hết cho 384.
1.17. Chứng minh rằng nếu n là số nguyên thì
1.18. Chứng minh rằng P = 1 + 3 + 32 + ... + 32023 chia hết cho 40.
( )( )
1.19. a) A = n n 2 + 1 n 2 + 4 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n .
= n 4 − 1 chia hết cho 5 với mọi số nguyên n không chia hết cho 5.
b) B
1.20. Chứng minh rằng:
a) Tổng các lập phương của ba số nguyên liên tiếp thì chia hết cho 9.
b) Cho hai số lẻ a và b , chứng minh rằng nếu a 3 − b3 chia hết cho 128 thì a − b cũng chia hết cho 128.
1.21. Chứng minh rằng nếu tổng các bình phương của hai số nguyên chia hết cho 7 thì mỗi số đó cũng chia
hết cho 7.
1.22. Chứng minh rằng tổng bình phương của 5 số nguyên liên tiếp không chia hết cho 25 .
1.24. Cho đa thức f(x)= ( x-5).( x + m +1) +2 . Tìm các giá trị nguyên của m sao cho f(x) có dạng
f(x)= ( x + b-1).( x +c) với b, c là các số nguyên.
1.25. Cho A = n 2020 + n1980 + n1940 , B = n10 + n5 + 1 . Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì A chia
hết cho B .
2200x3 3071x2 x
1.26. Cho P ( x ) = + + . Chứng minh rằng: khi x là số nguyên thì P ( x ) nhận giá trị
3 2 6
nguyên.
1.27. Chứng minh rằng với mọi số nguyên n ta có:
a) Chứng minh rằng với mọi số nguyên n thì P = n 2 + 5n + 8 không chia hết cho 6 .
b)Cho 100 số tự nhiên liên tiếp: 1, 2, 3,..., 100 . Gọi Q là số tự nhiên thu được bằng cách sắp xếp một cách
tùy ý 100 số trên thành một dãy. Chứng minh rằng Q không chia hết cho 39 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
15
Website:tailieumontoan.com
a) A = 9n3 +36n2 +48n +5 không chia hết cho 343 .
1.31. Cho a,b,c là độ dài ba cạnh của một tam giác. Chứng minh rằng:
=
P 2a 2b 2 + 2b 2 c 2 + 2a 2 c 2 − a 4 − b 4 − c 4 > 0 .
1.32. Phân tích đa thức thành nhân tử:
a) ( a + b ) ( c − d ) − ( c − d ) (a − b) + a2 ( a − b) − ( a + b) a2 .
2 2 2 2 2 2
b) ( ax + by ) + ( ay − by ) + c 2 x 2 + c 2 y 2 .
2 2
a) ab ( a + b ) − bc ( b + c ) + ca ( c + a ) + abc .
b) x y ( y − x ) − y z ( y − z ) − z x ( z − x ) .
2 2 2 2 2 2
(a − a + 5 ) − 8a 2 + 8a − 25 .
2
b) B= 2
a) a 2b + a 2 c + ab 2 + ac 2 + b 2 c + bc 2 + 2abc .
b) x ( y + z ) + y ( z + x ) + z ( x + y ) − 4 xyz .
2 2 2
a) A = x 4 + x 2 + 1 .
b) B = x 5 + x 4 + 1 .
b) g ( x ) = x − x − 3 x + ax + b chia cho x 2 − x − 2 dư 2 x − 13 .
4 3 2
b) Q = n5 + n 4 + 1 là số nguyên tố.
1.42. Chứng minh rằng mọi số nguyên tố lớn hơn 2 đều có dạng 4k ± 1 với k nguyên dương.
b) Chứng minh rằng nếu p và q là các số nguyên tố lớn hơn 3 thì p 2 − q 2 chia hết cho 24 .
1.45. Tìm ba số nguyên tố liên tiếp viết theo thứ tự tăng a, b, c sao cho a 2 + b 2 + c 2 cùng là số nguyên tố.
1.46. Tìm số tự nhiên n sao cho n ≠ 11 ; n + 2 là số nguyên tố và 13n + 27 là lập phương của một số tự
nhiên.
( ap + bc )( bp + ac )( cp + ab ) là số chính phương.
A=
1.51. Tìm số nguyên n sao cho A =n 4 + 8n3 + 23n 2 + 30n + 18 là số chính phương.
1.54. Tìm các số tự nhiên n sao cho n 2 + 18n + 2020 là số chính phương.
(THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi, năm học 2009 - 2010)
1.55. Tìm số chính phương lớn nhất có chữ số hàng đơn vị khác 0 sao cho khi xoá đi chừ số hàng đơn vị và
hàng chục thì thu được một số chính phương.
(Thỉ học sinh giỏi lóp 9, Bình Định, năm học 2004 — 2005)
1.56. Cho p là số nguyên tố lớn hơn 5 . Chứng minh rằng A =p8 n + 23. p 4 n + 16 chia hết cho 5 .
1.57. Cho n là số nguyên dương. Hãy tìm ước chung lớn nhất của hai số 21n + 4 và 14n + 3 .
(Thi học sinh giỏi lớp 9- TP. Hồ Chí Minh, năm học 2008 - 2009)
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
17
Website:tailieumontoan.com
abc= n2 − 1
1.58.Tìm số tự nhiên abc có ba chữ số thoả mãn (n ∈ , n ≥ 2) .
cba= ( n − 2 )
2
(Thi HSG lớp 9, Bà Rịa - Vũng Tàu, năm học 2007 - 2008)
1.59. Cho hai số hữu tỉ a, b thoả mãn đẳng thức: a 3b + ab3 + 2a 2b 2 + 2a + 2b + 1 =0.
a) Chứng minh: nếu hai số ai , ak không chia hết cho 5 và chia cho 5 có số dư khác nhau thì (ai + ak ) chia
hết cho 5 .
1.61. Tìm tất cả các số có bốn chữ số abcd thỏa mãn đồng thời các điều kiện abcd chia hết cho 3 và
abc − bda =
650 .
(Vòng 1, THPT Chuyên - Đại học Quốc gia Hà Nội, năm học 2008 – 2009)
k1 + k2 + ... + kn
+ ( n − 1) ≤ k1 + k2 + ... + kn .
n
2
1 1
n + 3 n − + không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số nguyên dương.
27 3
(Vòng 2,THPT Chuyên - Đại học Quốc gia năm 2011 2012)
1.1
P = n ( n 4 − 1) = ( n − 1)( n + 1) n ( n 2 + 1) .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
18
Website:tailieumontoan.com
Do ( n − 1) n ( n + 1) là tích của ba số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 6 do đó P chia hết cho 6.
=
1.2 abcde 41 nên 10.abcde (99999a + bcdea ) 41. Mà 99999a 41, do đó bcdea 41.
1.3 a) Do abc 37 nên 10.abc= (1000 a + 100 b+ 10c ) 37 ⇒ 999a + (100b+10c + a ) 37
( )
hay 999a + bca 37. Mà 999a 37 nên bca 37.
= 100a + 10b +=
abc c 100[7 − (b + c)] + 10b + c = 700 - 90b - 99c
= 7 (100 − 13b − 14c ) + ( b − c ) (*) .
Mặt khác =
B ( 33 217
− 1) + ( 63217 + 1) chia hết cho 4.
( ) ( )
1.5. a) P = 49n − 30n + 2 30n − 11n . Áp dụng hằng đẳng thức
b) = ( )
Q 5 36n − 7 + 29.7 n − 87 n chia hết cho 29.
1.6. Khi chia 8 số cho 7 thì số dư chỉ có thể là 0, 1, ..., 6. Theo nguyên lí Đirichlet, có hai số có cùng số
dư, giả sử abc =
7 k + r , def =
7l + r. Ta có abcdef def 7 (1000k + l ) + 1001r chia hết
= 1000abc +=
cho 7 .
1.7. Bốn số a, b, c, d luôn tồn tại hai số chia cho 3 có cùng số dư. Vậy hiệu của hai số đó chia hết cho 3, nên
A 3.
Nếu tồn tại hai số trong 4 số a, b, c, d chia hết cho 4 có cùng số dư thì hiệu của hai số đó chia hết cho 4.
Nếu bốn số đó khi chia cho 4 có các số dư khác nhau thì 4 số đó phải có hai số chẵn, hai số lẻ. mà hiệu của
hai số chẵn hoặc hai số lẻ đều là số chẵn. Do đó A 4.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
19
Website:tailieumontoan.com
Vậy A chia hết cho 12.
n5 + 5n3 + 24n n5 − n n3 − n
1.8. P = = + + n.
30 30 6
n3 − n
Ta có n − n = ( n − 1) n ( n + 1) chia hết cho 6 nên
3
∈ .
6
( n 2 )( n − 1) n ( n + 1)( n + 2 ) + 5 ( n − 1) n ( n + 1)
=−
1.9.
(
a) a 6 − b 6 = ( a − b )( a + b ) a 4 + a 2b 2 + b 4 . )
a, b không chia hết cho 3 nên a =
3k ± 1, b = 3l ± 1.
3k ± 1, b = 3l ± 1 thì a 4 + a 2b 2 + b 4
Mặt khác a = ( ) 3. Vậy a 6
− b 6 chia hết cho 9.
P= ( m − 1)( n − 1) = ( 2k − 1) − 1 ( 2k + 1) − 1
2 2
= ( 4k 2 − 4k )( 4k 2 + 4k=
) 16k 2 ( k − 1)( k + 1) .
Dễ thấy ( k − 1) k ( k + 1) 3 và ( k − 1) k .k ( k + 1) 4. Từ đó suy ra P chia hết cho 16.3.4 = 192 hay P
chia hết cho 192.
Vì n là số lẻ nên n =2k + 1 ( k ∈ ) .
P 64 k ( k + 1) ( 2k 2 + 2k + 1)
=
2 2
(( 2k + 1) + 1) .
4
=
b) Do n chẵn nên n 2k ( k ∈ ).
Q= n ( n 2 + 1964 )= 8 ( k − 1) k ( k + 1) + 3936k chia hết cho 48.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
20
Website:tailieumontoan.com
1.11 a ) P = ( a − 1)( a + 1)( a + 3) − 96.
b)Q = ( n − 4 )( n − 2 ) n ( n + 2 ) + 2.384 .
Ta có ( 3a + 2b ) + 17 a = 20a + 2b = 2 (10a + b ) = 2 A.
Từ đó suy ra A chia hết cho 17 khi và chỉ khi ( 3a + 2b ) chia hết cho 17 .
A=( n − 1)( n + 1) ( n2 + 1) chia hết cho 16 vì ( n − 1)( n + 1) là tích của hai số chẵn liên tiếp nên chia hết
cho 8, và n 2 + 1 là số chẵn lên chia hết cho 2.
Mặt khác ( n − 1) n ( n + 1) chia hết cho 3, mà n không chia hết cho 3 nên ( n − 1)( n + 1) chia hết cho 3.
1.16. P = ( a − 2 ) a ( a + 2 )( a + 4 ) + 768.
Vì ( k − 1) k ( k + 1)( k + 2 ) là tích của 4 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 24.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
21
Website:tailieumontoan.com
Từ đó suy ra P chia hết cho 384.
1.17
Nếu =
n 5k ± 1 thì n 2 + 4 chia hết cho 5.
Nếu =
n 5k ± 2 thì n 2 + 1 chia hết cho 5.
b) Xét tương tự như câu a).
(
b) a 3 − b3 = ( a − b ) a 2 + ab + b 2 ) chia hết cho 27.
Từ đó suy ra r= s= 0.
1.22. A = ( n − 2 ) + ( n − 1) + n 2 + ( n + 1) + ( n + 2 ) = 5 n 2 + 2 .
2 2 2 2
( )
Chứng minh n 2 + 2 không chia hết cho 5 với n ∈ .
Nếu =
n 3k + 1 thì A= 36 k + 2 + 33k +1 + 53 ( ) (
= 9 273k − 1 + 3 27 k − 1 + 65 chia hết cho 13. )
Nếu = ( ) (
n 3k + 2 thì A= 36 k + 4 + 33k + 2 + 53= 81 273k − 1 + 9 27 k − 1 + 143 chia hết cho 13. )
Vậy số tự nhiên n không chia hết cho 3 thì A chia hết cho 13.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
22
Website:tailieumontoan.com
1.24. Với mọi x ta có f ( x) = ( x − 5)( x + m + 1) + 2 = ( x + b − 1)( x + c ) .
f ( 5 ) = ( b + 4 )( c + 5 ) = 2. Giả sử b + 4 ≤ c + 5 ta có:
b + 4 =1
Với ⇒ b =c =−3 ⇒ f ( x ) =( x − 4 )( x − 3) , khi đó m = −3.
c + 5 =2
b + 4 =−2
Với ⇒ b =c =−6 ⇒ f ( x ) =( x − 7 )( x − 6 ) ⇒ m =−9.
c + 5 =−1
( )
+ 1 n1940 n 40 + 1 − n 40 ( )
2
1.25. =A n1940 n80 + n 40=
4400 x3 + 9213 x 2 + x
1.26. P ( x ) = . Đặt Q ( x ) = 4400 x3 + 9213 x 2 + x.
6
Từ đó suy ra P ( x ) ∈ khi x ∈ .
1.27 a) 4 P = ( 2n + 5 ) + 11 ⇔ 4 P − ( 2n + 1) = 11.
2 2
b) Q = ( n + 10 )( n + 3) + 21.
Do ( n + 10 ) − ( n + 3) =
7 chia hết cho 7 nên n + 10 và n + 3 cùng chia hết cho 7 hoặc cùng không chia hết
cho 7.
Nếu n = 3k thì A = 8k + 1 = (8 k
− 1) + 2 không chia hết cho 7.
Tương tự: =
n 3k + 1 và =
n 3k + 2 thì 2n + 1 không chia hết cho 7.
b) B = 9n + 1 = 32 n + 1 = (3 )
n 2
+ 1. Do 3n là số lẻ nên đặt 3=
n
2k + 1 ta có
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
23
Website:tailieumontoan.com
1.29. a) Dễ dàng chứng minh với =
n 3k , =
n 3k ± 1 thì P không chia hết cho 3 , do đó P không chia hết
cho 6.
b) Số Q tạo thành có 21 chữ số 1 , các chữ số 2,3,...,9 có mặt 20 lần nên tổng các chữ số là 901 . Từ đó
suy ra Q không chia hết cho 3 nên Q không chia hết cho 39.
b) 2 B − 75 = ( 2n + 1)
3
.
1.31 . = (
P 4a 2 c 2 − a 4 + b 4 + c 4 − 2a 2b 2 + 2a 2 c 2 − 2b 2 c 2 )
= ( a + b + c )( a − b + c )( c + b − c )( b + c − a ) > 0 .
( c − d ) ( a + b ) − ( a − b ) − a 2 ( a + b ) 2 − ( a − b ) 2
2 2 2
1.32. a)
= ( a + b ) − ( a − b ) ( c − d ) − a 2 = 4ab ( a + c − d )( c − d − a ) .
2 2 2
(
b) a 2 + b 2 + c 2 )( x 2
+ y2 ).
= ab ( a + b + c ) + ca ( a + b + c ) − bc ( a + b + c ) = ( a + b + c )( ab − bc + ca ) .
b) Để ý rằng z − x = ( z − y ) + ( y − x ) . Do đó ta có:
x 2 y 2 ( y − x ) + y 2 z 2 ( z − y ) − z 2 x 2 ( z − y ) + ( y − x )
= ( y − x ) ( x2 y 2 − z 2 x2 ) + ( z − y ) ( y 2 z 2 − z 2 x2 )
= ( y − x )( x − z )( y − z )( zy + yz + xz ) .
( )(
1.34. a) A = a 2 + 12a + 11 a 2 + 12a + 35 + 128 . )
Đặt t =a 2 + 12a + 23 thì A =( t − 12 )( t + 12 ) + 128 =t − 16
2
= ( t + 4 )( t − 4 ) ⇒ A = ( a + 3)( a + 9 ) ( a 2 + 12a + 19 ) .
(
b) B= a ( a − 1) a 2 − a + 2 . )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
24
Website:tailieumontoan.com
( ) ( )
1.35. a ) a 2 ( b + c ) + a b 2 + 2bc + c 2 + bc ( b + c ) = ( b + c ) a 2 + ab + ac + bc = ( a + b )( a + c )( b + c ) . .
1.42. Do số nguyên tố lớn hơn 2 không thể có dạng 4k hoặc 4k + 2 nên số đó chỉ có thể là 4k + 1 hoặc
1.43. Ta có x=
2
2 y 2 + 1 ⇒ x là số lẻ.
( x + 1)( x − 1) =
2 y2 mà ( x + 1)( x − 1) chia hết cho 4 nên y 2 2 ⇒ y 2 . Vậy= =
y 2, x 3.
Khi đó a và b không cùng lẻ và không cùng chẵn nên phải có một số bằng 2 , giả sử b = 2 .
Do ( p − 1)( p + 1) là tích của hai số chẵn liên tiếp nên chia hết cho 8 .
⇒ p2 − q2= (p 2
− 1) − ( q 2 − 1) chia chia hết cho 24 .
Một trong ba số a, b, c phải chia hết cho 3 vì nếu ngược lại thì a 2 , b 2 , c 2 chia cho 3 đều dư 1 nên
a 2 + b 2 + c 2 3 , vô lí.
Do đó=
a 3,= c 7 và a 2 + b 2 + c 2 =
b 5,= 83 .
Nếu m − 1 = 13 ⇒ m = 14 ⇒ n = 209 .
Nếu m 2 + m + 1 = 13 ⇒ m = 3 ⇒ n = 0 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
25
Website:tailieumontoan.com
(
Nếu n ≥ 2 . Do a m − b m (a − b) nên n 2004=
−1) (n )
3 668
− 1668 ( n3 − 1) .
Mà n3 − 1 = ( n − 1) ( n 2 + n + 1) ⇒ n 2004 − 1 ( n 2 + n + 1) .
( 2n + n ) + 4 − n 2 < ( 2n 2 + n ) ;
2
Nếu n ≥ 3 thì 4 A= 4n 4 + 4n3 + 4= 2
( 2n + n − 2) .
2
4 A > 4n 4 + n 2 + 4 + 4n3 − 8n 2 − 4=
n 2
( 2n + n − 1) ⇔ 3n 2 + 2n +=
3 0 ( *) .
2
Vậy 4 =
A 2
=
p−q 1 = p 30
Khi đó p 2 − q 2 = 59 ⇔ ( p − q )( p + q ) = 59 ⇔ ⇔
=
p + q 59 =q 29
1.50. ap + bc = a ( a + b + c ) + bc = ( a + b )( a + c ) .
Tương tự bp + ac = ( a + b )( b + c ) ; cp + ab = ( a + c )( b + c ) .
A =( a + b )( b + c )( c + a ) .
2
1.51. A = ( n + 3)
2
(n 2
+ 2n + 2 )
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
26
Website:tailieumontoan.com
Vậy n = −3 hoặc n = −1 thì A là số chính phương.
=
1.52. Số chính phương có dạng A n2 ( n ∈ ) .
Nếu n = 3k thì A 3 .
Nếu =
n 3k ± 1 thì A chia cho 3 dư 1 .
Vậy ta có hệ quả : Số tự nhiên có dạng 3k + 2 hoặc 5k + 2 hoặc 5k + 3 thì không là số chính phương.
Ba số nguyên liên tiếp có một số chia hết cho 3 , hai số còn lại có dạng 3k ± 1 nên A chia cho 3 dư 2 .
Mà một số chính phương chia hết cho 3 hoặc chia cho 3 dư 1 , nên không có dạng 3k + 2 , do đó không tồn
tại ba số nguyên liên tiếp mà tổng bình phương của chúng là số chính phương.
= k 2 ( k ∈ ) ⇔ k 2 − ( n + 9 )= 1939 ⇔ ( k + n + 9 )( k − n − 9=
1.54. Đặt n 2 + 18n + 2020 ) 1939 .
2
=
Theo đề bài ta có m cũng là số chính phương nên m k 2 (k ∈ ) .
n=
2
100k 2 + ab ≤ 100.42 + 99
= 1699 .
= (p 8
− 1) .P + 23 ( p 4 − 1) Q + 40 = (p 4
− 1) ( p 4 + 1) P + 23Q + 40 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
27
Website:tailieumontoan.com
p 5k ± 1 hoặc 5k ± 2 .
Do p là số nguyên tố lớn hơn 5 nên =
Từ (1) , ( 2 ) ta có : 99 ( a − c ) = 4n − 5 ⇒ 4n − 5 99 ( 3) .
⇒ 39 ≤ 4n − 5 ≤ 119 ( 4 ) . Từ ( 3) và ( 4 ) ta có n = 26 .
1.59. a 3b + ab3 + 2a 2b 2 + 2a + 2b + 1 = 0 ⇔ ab ( a + b ) + 2 ( a + b ) + 1 = 0
2
⇒ a 2b 2 ( a + b ) + 2ab ( a + b ) + ab =
2
0
⇔ a 2b 2 ( a + b ) + 2ab ( a + b ) + 1 =1 − ab ⇔ ab ( a + b ) + 1 =1 − ab .
2 2
( )
1.60. a) Vì an= 5 n 2 + 2n + 3 − 2 ( n + 1) không chia hết cho 5 nên 2 ( n + 1) không chia hết cho 5 .
2 2
b 5k ± 1 hoặc b =5k ± 2 ( k ∈ ) .
Với số b ∈ mà b không chia hết cho 5 thì =
ai = 5m + 2, ak = 5q + 3 ⇒ ai + ak = 5 ( m + q + 1) 5 .
b) an = 3 ( n + 1) + 10 , do n lẻ nên n + 1 là số chẵn.
2
Đặt n +=
1 2k , a=
n 12k 2 + 10 là số chẵn.
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
28
Website:tailieumontoan.com
Vậy không tồn tại n lẻ để an là số chính phương.
Từ đó ta có 10a − 9b − d = 65 ⇒ 9b = 10a − d − 65 ≤ 25 ⇒ b ≤ 2 .
( )
128
1.62. Ta có 307512 = 307 4 có chữ số hàng đơn vị là 1 .
Do đó 4n + 1 ≤ n + n + 1 ≤ 4n + 2
k1 + k2 + ... + kn
1.64. Dễ thấy ≥ 1 , do đó:
n
= k1 + k2 + ... + kn .
n ( n + 1)( n + 2 )( n + 3) =n 2 + 3n
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC
29
Website:tailieumontoan.com
n ( n + 1)( n + 2 ) 3n ( n + 1)
A= (1 2
+ 22 + ... + n 2 ) + 3 (1 + 2 + ... + n ) =
6
+
2
.
1 1
1.66. Đặt a = 3 n − + , do n ≥ 1 nên a ≥ 1 .
27 3
1 1 1 1 2
Mặt khác a ≤ 3 n − + < a +1 ⇒ a − ≤ 3 n − <a+
27 3 3 27 3
a 1 1 4a 8
⇒ a3 − a 2 + − ≤ n− < a 3 + 2a 2 + +
3 27 27 3 27
a 4a 1
⇒ a3 + ≤ n + a 2 < a 3 + 3a 2 + +
3 3 3
a 4a 1
Do a ≥ 1 nên a 3 + > a 3 và a 3 + 3a 2 + + < ( a + 1) .
3
3 3 3
Vậy a 3 < n + a 2 < ( a + 1) ⇒ n + a 2 không biểu diễn được dưới dạng lập phương của một số nguyên.
3
4n + 1 < m ≤ 4n + 2 ⇒ 4n + 1 < 4n + 1 + 1 ≤ m ≤ 4n + 2
⇒ 4n + 1 < m 2 ≤ 4n + 2 ⇒ m 2 = 4n + 2
Vậy 4n + 1=
4n + 2 .
Liên hệ tài liệu word môn toán: 039.373.2038 TÀI LIỆU TOÁN HỌC