You are on page 1of 21

DẠNG 1: CÁC BƯỚC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN NGHIÊN

CỨU KHOA HỌC / TRÌNH TỰ LOGIC NGHIÊN CỨU


(7 bước - 4đ hoặc 6đ)
Bước 1: Xác định chủ đề / đề tài nghiên cứu khoa học (Xác định vấn đề nghiên cứu)
Nêu tên đề tài mà em lựa chọn (mệnh đề khẳng định).
Bước 2: Nghiên cứu tài liệu sẵn có
- Giáo trình / sách chuyên khảo / sổ tay chuyên ngành về ...
- Các bài báo, tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo khoa học trong nước và quốc tế về ....
- Văn bản pháp luật liên quan đến ... (cơ chế, chính sách,...)
Bước 3: Hình thành mục tiêu nghiên cứu hay giả thuyết nghiên cứu
- Mục tiêu chính của nghiên cứu này là nhằm để ... (tìm ra các biện pháp (công cụ,
chính sách...) để cải thiện/nâng cao .../ xác định (chứng minh) vai trò và tầm quan
trọng của ... đối với .... / đánh giá tác động của ... đối với ... / ...)
- Giả thuyết nghiên cứu: (thực chất là việc lựa chọn 1 hoặc 1 vài câu hỏi ở bước 1 sau
đó tự dự đoán câu trả lời và giải thích ngắn gọn lý do)
Bước 4: Thiết kế / Lập chiến lược và kế hoạch nghiên cứu
- Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp chung: phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp
duy vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, phương pháp phân tích tổng
hợp và hệ thống cấu trúc thông tin dữ liệu.
(2) Phương pháp riêng: phương pháp phân tích định lượng (phương pháp
thống kê mô tả, phương pháp hồi quy, phân tích nhân tố khám phá (EFA),
phân tích nhân tố khẳng định (CFA), ...) hoặc phương pháp phân tích định
tính (phương pháp diễn giải – quy nạp, phương pháp đối chiếu – so sánh,
phương pháp mô tả – khái quát và phương pháp hệ thống hóa)
- Lập kế hoạch về thời gian nghiên cứu:
B1: Lập đề cương sơ bộ (6/20… - 7/20…)
B2: Lập đề cương chi tiết (7/20… - 8/20…)
B3: Xây dựng bảng hỏi (hoặc bộ câu hỏi phỏng vấn), thu thập thông tin, số liệu và xử
lí số liệu (8/20… - 9/20…)
B4: Viết bản thảo (9/20… - 10/20…)
B5: Viết bản hoàn chỉnh và công bố (10/20… - 11/20…)
Bước 5: Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp:
+ Định tính: Kết quả phỏng vấn nhóm, phỏng vấn cá nhân, dữ liệu thu thập được
thông qua phương pháp điều tra quan sát, ...
+ Định lượng: dữ liệu thu tập từ bảng hỏi theo thang đo Likert 7 cấp độ (hoặc 5 cấp
độ), số liệu thể hiện về kết quả (kết quả học tập – điểm số, kết quả kinh doanh – lợi
nhuận,...) thu thập từ ... (bảng kết quả học tập, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của doan nghiệp,...)
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Định tính: Báo cáo chuyên đề/báo cáo thường niên về thực trạng ..., biểu đồ so sánh
đặc điểm/tính chất/vai trò/... của ...
+ Định lượng: báo cáo phân tích/đo lường chỉ số .... (trung bình, trung vị, mức độ
chênh lệch,...) (của World Bank, Tổng cục Thống kê,...)
Bước 6: Nhập dữ liệu và phân tích dữ liệu
- Nếu bước 4 ở trên chọn phương pháp phân tích định lượng:
+ Nhập dữ liệu (hoặc truy vấn dữ liệu) và xử lý dữ liệu thô trên
Excel/Stata/Eview/SPSS hoặc xử lý bằng các ngôn ngữ lập trình Python/R/SQL...
(đối với dữ liệu lớn).
+ Phân tích dữ liệu:
(1) Phân tích thống kê mô tả sử dụng phần mềm SPSS/Stata
(2) Phân tích nhân tố khám phá (EFA) sử dụng phần mềm SPSS
(3) Phân tích nhân tố khẳng định (CFA) sử dụng phần mềm AMOS/SmartPLS
(4) Phân tích hồi quy tuyến tính bội sử dụng phần mềm
SPSS/Stata/Gretl/Eview (hoặc: phân tích hồi quy mô hình cấu trúc (SEM)
sử dụng phần mềm AMOS/SmartPLS/Lisrel)
- Nếu bước 4 ở trên lựa chọn phương pháp phân tích định tính:
+ Nhập dữ liệu và chuẩn hóa dữ liệu trên Microsoft Excel/Word/...
+ Xử lý, mã hóa (code) dữ liệu trên Microsoft Word/Excel hoặc Latex
+ Xây dựng biểu đồ, bảng biểu so sánh trên Word, Excel, Power BI, Tableau
Bước 7: Viết báo cáo tổng hợp
- Trình bày báo cáo dưới hình thức phù hợp (VD: báo cáo chuyên đề nghiên cứu khoa
học, bài báo khoa học, bài báo chuyên khảo, ...)
- Thực hiện trích dẫn tài liệu tham khảo theo chuẩn Harvard / chuẩn APA / chuẩn IEEE

Áp dụng:
VD1: Nêu trình tự logic nghiên cứu cho đề tài: Phương pháp học tập hiệu quả cho sinh
viên năm nhất ĐHNT
Bước 1: Xác định vấn đề nghiên cứu
Đề tài: Xây dựng phương pháp học tập hiệu quả dành cho SVNN ĐHNT / Nâng cao hiệu
quả trong phương pháp học tập của SVNN ĐHNT / PPHT hiệu quả dành cho SVNN ĐHNT
Bước 2: Nghiên cứu tài liệu sẵn có
- Sách chuyên khảo về PPHT dành cho sinh viên.
- Các bài báo khoa học, tạp chí khoa học, kỷ yếu hội thảo về đặc điểm phương pháp
học của sinh viên nói chung và sinh viên năm nhất nói riêng.
Bước 3: Hình thành mục tiêu hay giả thuyết nghiên cứu
- Mục tiêu nghiên cứu: Mục tiêu chính của nghiên cứu này là để xác định những hạn
chế trong phương pháp học tập sinh viên năm nhất ĐHNT hiện nay, từ đó đề xuất các
phương pháp học tập hiệu quả.
- Giả thuyết nghiên cứu:
Sinh viên năm nhất, đặc biệt là những sinh viên tại các trường học theo tín chỉ như
Đại học Ngoại Thương gặp khó khăn trong việc thích ứng với sự khác biệt của môi
trường học tập và phương pháp giảng dạy ở đại học. Vì thế, nhiều sinh viên chưa tìm
ra được phương pháp học tập phù hợp và cách sắp xếp thời gian học tập hợp lý – chìa
khóa thành công cho quá trình học đại học.
Bước 4: Thiết kế / Lập chiến lược và kế hoạch nghiên cứu
- Lựa chọn phương pháp nghiên cứu
(1) Phương pháp chung: phương pháp duy vật biện chứng và phương pháp duy
vật lịch sử của chủ nghĩa Mác – Lê Nin, phương pháp phân tích tổng hợp
và hệ thống cấu trúc thông tin dữ liệu.
(2) Phương pháp riêng: phương pháp phân tích định tính bao gồm phương
pháp diễn giải – quy nạp, phương pháp đối chiếu – so sánh, phương pháp
mô tả – khái quát và phương pháp hệ thống hóa.
- Lập kế hoạch về thời gian nghiên cứu:
B1: Lập đề cương sơ bộ (07/2021 – 08/2021)
B2: Lập đề cương chi tiết (08/2021 - 08/2021)
B3: Xây dựng bảng hỏi (hoặc bộ câu hỏi phỏng vấn), thu thập thông tin, số liệu và xử
lí số liệu (09/2021 - 11/2021)
B4: Viết bản thảo (11/2021 - 12/2021)
B5: Viết bản hoàn chỉnh và công bố (12/2021 - 01/2022)
Bước 5: Thu thập dữ liệu
- Dữ liệu sơ cấp:
+ Định tính: Kết quả phỏng vấn giảng viên ĐHNT.
+ Định lượng: dữ liệu thu tập từ bảng hỏi khảo sát sinh viên theo thang đo Likert 5
cấp độ (hoặc 5 cấp độ), bảng tổng hợp kết quả học tập của sinh viên năm nhất đại học
ngoại thương qua các năm học giai đoạn 2015-2020.
- Dữ liệu thứ cấp:
+ Định tính: Báo cáo chuyên đề về thực trạng phương pháp học tập hiện nay của sinh
viên nói chung và sinh viên năm nhất đại học Ngoại Thương nói riêng.
+ Định lượng: báo cáo đo lường kết quả học tập trung bình, mức độ chênh lệch giữa
các sinh viên.
Bước 6: Nhập dữ liệu và phân tích dữ liệu
- Nhập dữ liệu và chuẩn hóa dữ liệu trên Microsoft Excel
- Xử lý, mã hóa (code) dữ liệu trên phần mềm Latex
- Xây dựng biểu đồ, bảng biểu so sánh sử dụng phần mềm Power BI
Bước 7: Viết báo cáo tổng hợp
- Trình bày báo cáo dưới hình thức bài báo khoa học
- Thực hiện trích dẫn tài liệu tham khảo theo đúng chuẩn APA

DẠNG 2: ĐẶT TÊN ĐỀ TÀI (2đ)


Yêu cầu đối với tên đề tài:
- Rõ ràng, chính xác: không gian, thời gian (nếu có), đối tượng, phạm vi nghiên cứu,
phản ánh đúng trọng tâm nội dung đề tài…
- Ngắn gọn, xúc tích, tránh sử dụng những cụm từ mơ hồ, không sử dụng những cụm
từ có độ bất định cao về thông tin.
- Khách quan: không dùng từ cảm thán, không thể hiện quan điểm, không nói ví von,…
- Diễn đạt bằng 1 mệnh đề khẳng định.
VD: Các tên đề tài sau đã hợp lí chưa? Vì sao?
- Hà Nội và những nhức nhối trong lòng thủ đô mỗi khi bị ùn tắc giao thông (Sửa lại:
Tắc nghẽn giao thông ở Hà Nội)
- Hậu quả rất nghiêm trọng của việc kém ngoại ngữ đối với sinh viên ĐHNT.
- Một vài trăn trở về căn bệnh vô cảm của giới trẻ hiện nay.

DẠNG 3: NHỮNG YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC /


NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA ĐỀ TÀI KHOA HỌC
(2đ, 4đ hoặc 6đ)
1. Lý do chọn đề tài
Yêu cầu: viết thành đoạn văn khoa học 150-200 từ (tương đương khoảng 15-20 dòng)
Gợi ý:
- Vì tầm quan trọng của vấn đề (lí do lý thuyết)
- Do có những vướng mắc hiện tại (lí do thực tiễn)
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài (lịch sử nghiên cứu)
Yêu cầu: Không cần ghi nội dung nhưng vẫn phải ghi đề mục
3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài
- Khách thể nghiên cứu của đề tài
4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
- Mục tiêu của đề tài: đích đến cuối cùng.
VD1: chứng minh được tác động của .... đối với...
VD2: chứng minh (hoặc làm rõ) vai trò của ... đối với...
VD3: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao (hoặc cải thiện) ...
- Nhiệm vụ của đề tài:
(1) Xây dựng cơ sở lí thuyết về … (các khái niệm của đề tài/đối tượng nghiên cứu)
(2) Tìm hiểu thực trạng về “….”, đánh giá thực trạng và tìm hiểu những
nguyên nhân của hạn chế trong…
(3) Đề ra giải pháp để cải thiện/nâng cao …
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung
- Phạm vi không gian
- Phạm vi thời gian (Lưu ý: đây là giới hạn về thời gian của của đối tượng NC và khách
thể NC chứ không phải giới hạn thời gian thực hiện việc nghiên cứu).
6. Mẫu khảo sát của đề tài. (phải mang tính đại diện)
- Cá nhân thì nên lấy tầm 300-500, tổ chức thì nên lấy tầm 50-100
- Phương pháp chọn mẫu: ngẫu nhiên / phân lớp
7. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- PP chung: phân tích, tổng hợp; so sánh, đối chiếu; lôgic và lịch sử;….
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng những phương pháp riêng là: phương pháp chuyên gia,
phương pháp mô tả - khái quát hóa, phương pháp quy nạp,...

Áp dụng:
VD1: Viết đoạn văn nêu lý do chọn đề tài cho đề tài “Phương pháp học tập hiệu quả
của sinh viên Đại học Ngoại Thương năm thứ nhất.” (2đ)
Năm thứ nhất đại học là năm bản lề cho quá trình học tập tại đại học của sinh viên.
Thực tế và nghiên cứu đã chứng minh việc xây dựng được phương pháp học tập hiệu quả
ngay từ năm nhất không chỉ giúp các bạn học tập tốt mà còn là nền tảng vững chắc cho các
bạn khi bắt đầu học các môn chuyên ngành vào các năm kế tiếp cũng như quá trình làm việc
sau khi tốt nghiệp đại học.
Tuy nhiên sinh viên năm nhất, đặc biệt là tại những trường học theo hình thức tín chỉ
như Đại học Ngoại Thương luôn cảm thấy bỡ ngỡ vì sự khác biệt trong cách giảng dạy và
học tập của môi trường đại học so với môi trường phổ thông. Chính vì vậy, nhiều bạn sinh
viên đã không thể đạt được kết quả học tập như mong muốn do phương pháp học tập của các
bạn chưa phù hợp với môi trường học tập ở đại học.
Từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài: “Nghiên cứu và xây dựng phương
pháp học tập hiệu quả cho sinh năm nhất Đại học Ngoại Thương” để tìm hiểu thực trạng và
tìm ra được các phương pháp học tập hiệu quả, phù hợp với sinh viên năm I ĐHNT.
(Đi thi thì viết gộp vào thành 1 đoạn văn, ở trên anh tách thành 3 đoạn để thấy rõ ý)
VD2: Nêu những vấn đề cơ bản của đề tài “Nâng cao năng lực tự học của sinh viên
năm nhất ĐH Ngoại Thương” (4đ hoặc 6đ)
1. Lý do chọn đề tài:
Cả lý luận và thực tiễn đều chỉ ra rằng, tự học có vai trò rất quan trọng trong hoạt
động nhận thức của con người. Đối với đào tạo đại học, hoạt động tự học, tự nghiên cứu của
sinh viên được coi là công việc tất yếu và thường xuyên; hơn thế nữa, nó còn là yêu cầu bắt
buộc và được thể hiện bằng một tỉ trọng thời lượng nhất định trong kết cấu thời lượng của
môn học khi áp dụng đào tạo theo tín chỉ. Tuy nhiên, hiện tại hoạt động tự học, tự nghiên
cứu của sinh viên Việt Nam, trong đó có sinh viên Đại học Ngoại thương, chưa được quan
tâm đúng mức và kết quả đạt được rất khiêm tốn, chưa đáp ứng được yêu cầu của đào tạo
theo tín chỉ. Tình trạng này do nhiều nguyên nhân, nhưng trước hết và chủ yếu là do năng
lực tự học của sinh viên còn nhiều hạn chế. Vì thế, nâng cao năng lực tự học của sinh viên là
đòi hỏi cấp thiết đối với giáo dục đại học ở nước ta hiện nay nói chung và đối với Trường
Đại học Ngoại thương nói riêng. (206 words)

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu của đề tài


Cách 1:
Nghiên cứu tổng quan cho thấy đã có nhiều tác giả và nhóm tác giả trong nước và
quốc tế đã thực hiện các đề tài khoa học liên quan đến hoạt động tự học nói chung và tự học
của sinh viên nói riêng. Tuy nhiên, trong số đó chưa có đề tài nào nghiên cứu về các phương
pháp, cách thức để nâng cao năng lực tự học phù hợp và hiệu quả cụ thể trong bối cảnh và
điều kiện của sinh viên năm nhất ĐH Ngoại Thương.
(Hơn nữa, một số nghiên cứu đã chỉ ra rằng cần có sự áp dụng linh hoạt các phương
pháp khác nhau trong những trường hợp và bối cảnh khác nhau để đem lại hiệu quả tối ưu
trong hoạt động tự học. Vì vậy, đây có thể coi là một khoảng trống nghiên cứu cần giải
quyết để có thể đưa ra giải pháp toàn diện nâng cao năng lực tự học cho sinh viên năm nhất
ĐH Ngoại Thương).
Cách 2:
Nghiên cứu tổng quan cho thấy đã có nhiều tác giả và nhóm tác giả trong nước và
quốc tế đã thực hiện các đề tài khoa học liên quan đến hoạt động tự học nói chung và tự học
của sinh viên nói riêng. Trong số đó, có một số bài báo khoa học đã trình bày các nghiên cứu
về giải pháp nâng cao năng lực tự học cho sinh viên các trường đại học ở một số ngành học
như Y Dược, Kinh tế, ... trong bối cảnh tại Mỹ. Tuy nhiên, chưa có đề tài nào nghiên cứu về
các phương pháp, cách thức để nâng cao năng lực tự học phù hợp và hiệu quả cụ thể trong
bối cảnh và điều kiện tại Việt Nam và cụ thể hơn là bối cảnh của sinh viên năm nhất ĐH
Ngoại Thương.
(Hơn nữa, một số nghiên cứu khác cũng chỉ ra rằng cần có sự áp dụng linh hoạt các
phương pháp khác nhau trong những trường hợp và bối cảnh khác nhau để đem lại hiệu quả
tối ưu trong hoạt động tự học. Vì vậy, đây có thể coi là một khoảng trống nghiên cứu cần
giải quyết để có thể đưa ra giải pháp toàn diện nâng cao năng lực tự học cho sinh viên năm
nhất ĐH Ngoại Thương).

3. Đối tượng và khách thể nghiên cứu của đề tài


- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: năng lực tự học
- Khách thể nghiên cứu của đề tài: sinh viên năm nhất trường ĐHNT

4. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài


- Mục tiêu của đề tài: đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao năng lực tự học của sinh
viên năm nhất ĐHNT.
- Nhiệm vụ của đề tài:
(1) Xây dựng cơ sở lí thuyết về năng lực tự học
(2) Tìm hiểu thực trạng về năng lực tự học của SV năm nhất ĐHNT hiện nay,
đánh giá thực trạng và tìm hiểu những nguyên nhân của hạn chế trong năng
lực tự học của sinh viên năm nhất ĐHNT hiện nay
(3) Đề ra giải pháp để nâng cao năng lực tự học của SV năm nhất ĐHNT hiện
nay
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Phạm vi nội dung: các giải pháp nâng cao năng lực tự học
- Phạm vi không gian: trường ĐHNT
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015-2020
6. Mẫu khảo sát của đề tài. (phải mang tính đại diện)
- 500 sinh viên ĐHNT đại diện các niên khóa và các chuyên ngành khác nhau
- Phương pháp chọn mẫu: phân lớp
7. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- PP chung: phân tích, tổng hợp; so sánh, đối chiếu; lôgic và lịch sử;….
- Ngoài ra đề tài còn sử dụng những phương pháp riêng là: phương pháp mô tả – khái
quát

VD3: (đề cô Như ra) có thể chỉ yêu cầu 1 vài vấn đề trong 7 vấn đề nêu trên (Đề bài sẽ
nêu rõ xem cần nêu những vấn đề gì). (4đ)

VD4: Phương pháp làm việc nhóm của sinh viên ĐHNT hiện nay
1. Lý do chọn đề tài
Trong cuộc sống hiện đại, phát triển và ngày càng có xu hướng hội nhập quốc tế, làm
việc nhóm trở thành một kỹ năng cần thiết và quan trọng trong cả môi trường học thuật, làm
việc chuyên nghiệp cũng như cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó, Sinh viên trường Đại học
Ngoại Thương nổi tiếng với những hoạt động ngoại khóa nổi bật, những đề tài nghiên cứu
chất lượng mà trong đó việc hợp tác và làm việc nhóm hiệu quả góp phần không nhỏ vào
những thành công đó. Tuy nhiên, không phải tất cả sinh viên ĐHNT cũng như nhiều sinh
viên của các trường đại học khác có thể xây dựng được cho mình một phương pháp làm việc
nhóm hiệu quả, điều này gây trở ngại cho các bạn trong việc tương tác với thầy cô, bạn bè
khi học tập và với đồng nghiệp trong công việc sau này. Chính vì thế, tôi quyết định chọn đề
tài: Nghiên cứu và xây dựng phương pháp làm việc nhóm của Sinh viên đại học Ngoại
Thương.
2. Lịch sử nghiên cứu
3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài: phương pháp làm việc nhóm của sinh viên.
- Khách thể nghiên cứu của đề tài: sinh viên ĐHNT.
4. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài:
- Mục tiêu: Nghiên cứu về đề tài "Nghiên cứu và xây dựng phương pháp làm việc
nhóm của sinh viên Đại học Ngoại Thương" nhằm hiểu và tìm ra được những phương
pháp làm việc nhóm hiệu quả dành cho sinh viên ĐHNT
- Nhiệm vụ: Để thực hiện mục đích đó, đề tài cần thực hiện những nhiệm vụ sau:
Cách 1:
(1) Nhiệm vụ nghiên cứu lý luận: Chỉ rõ các khái niệm có liên quan đến đề tài.
(2) Phân tích tầm quan trọng của kỹ năng làm việc nhóm đối với sinh viên
trong học tập cũng như trong công việc và cuộc sống hàng ngày..
(3) Phân tích và chỉ ra những trở ngại, nguyên nhân khiến các bạn sinh viên
chưa thể làm việc nhóm một cách hiệu quả.
(4) Xây dựng hệ thống phương pháp làm việc nhóm hiệu quả.
Cách 2:
(1) Tìm hiểu phương pháp làm việc nhóm hiện tại của SV ĐHNT
(2) Tìm hiểu những nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong phương pháp
làm việc nhóm hiện tại của SV ĐHNT
(3) Tìm ra các biện pháp, phương pháp hiệu quả trong quá trình làm việc nhóm
dành cho SV ĐHNT
5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: các phương pháp làm việc nhóm
- Phạm vi không gian: trường Đại học Ngoại Thương
- Phạm vi thời gian: giai đoạn 2015-2020
6. Mẫu khảo sát
- 350 sinh viên ĐHNT đại diện các niên khóa và các chuyên ngành khác nhau
- Phương pháp chọn mẫu: phân lớp
7. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu chung: Phân tích tổng hợp, so sánh, hệ thống cấu trúc,…
- Phương pháp nghiên cứu riêng: điều tra bằng phiếu hỏi, phân tích định lượng,...
DẠNG 4: LẬP ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT (4đ)
Chương 1. Cơ sở lí luận, những vấn đề cơ bản có tính học thuật mà đề tài cần giải quyết
(khái niệm, các trường phái lý thuyết, các nhân tố ảnh hưởng,…)

Chương 2. Chỉ ra thực trạng, đánh giá thực trạng (tốt/xấu), tìm hiểu nguyên nhân của sự
tốt/xấu đó

Chương 3. Giải pháp, khuyến nghị, đề xuất (giải pháp đưa ra tương ứng với nguyên nhân
ở trên)

VD1: Phương pháp học tập hiệu quả cho sinh viên năm nhất ĐHNT
Chương 1. Tổng quan về phương pháp học tập và SV năm 1 ĐHNT
Cách 1:
1.1. Các khái niệm cơ bản
1.1.1. Phương pháp học tập
1.1.2. Sinh viên năm 1 ĐHNT.
1.2. Đặc điểm của sinh viên năm I ĐHNT và môi trường học tập
1.2.1. Môi trường học tập đại học và phổ thông.
1.2.2. Đặc trưng sinh viên năm 1 ĐHNT
1.3. Tầm quan trọng của phương pháp học tập đối với sinh viên năm 1 ĐHNT
Cách 2:
1.1. Một số vấn đề cơ bản về phương pháp học tập
1.1.1. Định nghĩa
1.1.2. Đặc điểm
1.1.3. Phân loại
1.1.4. Xu hướng trong phương pháp học tập hiện đại ngày nay
1.2. Khái quát chung về sinh viên năm 1 ĐHNT
1.2.1. Đặc điểm
1.2.2. Những yếu tố tác động đến hoạt động học tập của sinh viên năm 1 ĐHNT
1.3. Tầm quan trọng của phương pháp học tập đối với sinh viên năm 1 ĐHNT
Chương 2. Thực trạng về phương pháp học tập của SV năm 1 ĐHNT hiện nay (hoặc
giai đoạn 2015-2020)
2.1. Thuận lợi và khó khăn trong việc xây dựng phương pháp học tập hiệu quả của sinh viên
năm I ĐHNT
2.1.1. Thuận lợi
2.1.2. Khó khăn
2.2. Đánh giá ưu điểm và nhược điểm trong phương pháp học tập của SV năm I ĐHNT
2.2.1. Ưu điểm
2.2.2. Nhược điểm
2.3. Nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong phương pháp học tập của SV năm I ĐHNT
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan
2.3.2. Nguyên nhân khách quan
Chương 3. Biện pháp khuyến nghị để nâng cao hiệu quả trong phương pháp học tập
của SV năm 1 ĐHNT hiện nay
3.1. Biện pháp dành cho thầy cô và nhà trường
3.2. Các phương pháp học tập cần thiết cho sinh viên
3.2.1. Phương pháp nghe giảng
3.2.2. Phương pháp tự học

Ví dụ 2: Phương pháp làm việc nhóm của sinh viên ĐHNT hiện nay
Chương 1. Tổng quan về SV ĐHNT và phương pháp làm việc nhóm
1.1. Khái quát chung về về SV ĐHNT
1.1.1. Đặc điểm
1.1.2. Phân loại
1.1.2.1. Phân loại theo học lực
1.1.2.2. Phân loại theo chuyên ngành đào tạo
1.2. Một số vấn đề cơ bản về phương pháp làm việc nhóm
1.2.1. Định nghĩa
1.2.2. Phân loại
1.2.3. Vai trò
1.3. Những yếu tố tác động tới phương pháp làm việc nhóm của sinh viên ĐHNT
Chương 2. Thực trạng, đánh giá về phương pháp làm việc nhóm hiện tại của SV
ĐHNT
2.1. Thực trạng phương pháp làm việc nhóm hiện tại của SV ĐHNT
2.1.1. Thuận lợi
2.1.2. Khó khăn
2.2. Đánh giá thực trạng các phương pháp làm việc nhóm của SV ĐHNT hiện nay
2.2.1. Ưu điểm
2.2.2. Hạn chế
2.3. Nguyên nhân dẫn tới những hạn chế trong phương pháp làm việc nhóm của SV ĐHNT
2.3.1. Nguyên nhân chủ quan
2.3.2. Nguyên nhân khách quan
Chương 3. Giải pháp kiến nghị để nâng cao hiệu quả trong phương pháp làm việc
nhóm hiệu quả cho SV ĐHNT
3.1 Những khuyến nghị để phát huy những ưu điểm hiện tại
3.1.1. Biện pháp dành cho nhà trường
3.1.2. Biện pháp dành cho sinh viên
3.2 Những khuyến nghị để cải thiện những hạn chế trong PP làm việc nhóm hiện tại của SV
ĐHNT
3.2.1. Biện pháp dành cho nhà trường
3.2.2. Biện pháp dành cho sinh viên

DẠNG 5: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHỎNG VẤN


- Chọn mẫu: Người được phỏng vấn là ai, tuổi, giới tính, nghề nghiệp,… như thế nào?
- Phỏng vấn theo hình thức: phỏng vấn cá nhân, phỏng vấn nhóm, phỏng vấn theo bảng
hỏi, phỏng vấn qua điện thoại,…
- Không gian, thời gian phỏng vấn: phỏng vấn ở đâu, vào thời gian nào
- Phỏng vấn về vấn đề: (đối tượng nghiên cứu của đề tài)
- Mục tiêu: thu thập thông tin về (thực trạng) ...
- Bộ câu hỏi (Yêu cầu: chỉ có câu hỏi, không có câu trả lời)
- Xử lí thông tin: định tính hoặc định lượng
DẠNG 6: XÂY DỰNG PHIẾU HỎI/LẬP BẢNG HỎI (4đ)
Câu hỏi đóng:
• Lựa chọn 1 trong 2 (có/không hay đúng/sai)
• Lựa chọn 1 trong nhiều phương án
• Câu hỏi có thể lựa chọn nhiều phương án
Lưu ý: Các câu trả lời cho từng câu hỏi chia càng chi tiết càng tốt. VD: Câu hỏi về mức
độ tán thành (rất không đồng ý/không đồng ý/không có ý kiến/đồng ý/hoàn toàn đồng ý),
chia theo tầm quan trọng (cực kì quan trọng/rất quan trọng/tương đối quan trọng/không
quan trọng/hoàn toàn không quan trọng), phân chia theo giá trị (tuyệt hảo/rất tốt/tốt/hay
hay/không được, 5/4/3/2/1,…)
Câu hỏi mở: hỏi cảm nhận, ý kiến, hoàn thành câu/câu chuyện/bức vẽ,…
Câu hỏi vừa đóng vừa mở

Gợi ý: định nghĩa (đã bao giờ nghe đến chưa, đánh giá mức độ hiểu biết,…), đặc điểm, cấu
tạo, phân loại (nó có những đặc điểm gì, có những hình thức tồn tại nào, được cấu tạo nên từ
những yếu tố nào), luật pháp liên quan (có quy định hay không, nếu có thì bạn có nắm được
hay không, đánh giá mức độ chặt chẽ,…), vai trò, đánh giá tác động, biểu hiện – hành vi liên
quan (tần suất, mức độ, xu hướng, thói quen, thực hiện 1 mình hay cùng ai khác,…), các
nhân tố ảnh hưởng đến hành vi, nguồn thông tin tham khảo, phương pháp – công cụ tìm
kiếm, đo lường, đánh giá,…

VD1: Khảo sát nhu cầu tiêu dùng hàng may mặc của sinh viên
Email của bạn:….
SĐT của bạn:….
1. Giới tính của bạn:
□ Nam
□ Nữ
2. Số tiền trung bình bạn dành ra mỗi tháng cho các sản phẩm hàng may mặc là bao nhiêu?
□ Dưới 1 triệu đồng
□ Từ 1 triệu – 5 triệu đồng
□ Trên 5 triệu đồng
3. Tiền sinh hoạt 1 tháng của bạn là bao nhiêu?
□ Dưới 5 triệu đồng
□ Từ 5 triệu – 15 triệu đồng
□ Trên 15 triệu đồng
4. Giá tiền trung bình cho 1 sản phẩm hàng may mặc của bạn là bao nhiêu?
□ Dưới 200.000 đồng
□ Từ 200.000 – 1 triệu đồng
□ Trên 1 triệu đồng
5. Bạn thường xuyên đi mua sắm cùng
□ Đi một mình
□ Đi cùng bạn bè, người thân
Khác………………………………………..
6. Bạn thường xuyên theo dõi các xu hướng thời trang hiện hành?
□ Hoàn toàn đồng ý
□ Đồng ý
□ Không có ý kiến
□ Không đồng ý
□ Rất không đồng ý
7. Bạn quan tâm đến chất lượng khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc?
□ Rất quan tâm
□ Quan tâm
□ Bình thường
□ Không quan tâm
8. Bạn quan tâm đến kiểu dáng, họa tiết khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc?
□ Rất quan tâm
□ Quan tâm
□ Bình thường
□ Không quan tâm
9. Bạn quan tâm đến giá cả khi lựa chọn và sử dụng sản phẩm may mặc?
□ Rất quan tâm
□ Quan tâm
□ Bình thường
□ Không quan tâm
10. Bạn có thường xuyên mua sắm vào các dịp đặc biệt (ngày lễ, Tết, Black Friday, sự kiện
quan trọng...)?
□ Rất thường xuyên
□ Thường xuyên
□ Bình thường
□ Ít đi
□ Không đi
11. Đánh giá của bạn về các sản phẩm may mặc trên thị trường Việt Nam hiện nay
………………………………………………………………………………
12. Bạn thường lựa chọn thương hiệu thời trang trong nước hay nước ngoài: ……………
Lí do: ………………………………………………………………………
VD2: Thực trạng năng lực thông tin của sinh viên trong điều kiện đào tạo tín chỉ tại đại
học Ngoại Thương
Địa chỉ email:……
Hãy cho biết bạn là sinh viên năm thứ mấy? *
□ Sinh viên năm thứ nhất
□ Sinh viên năm thứ hai
□ Sinh viên năm thứ ba
□ Sinh viên năm thứ tư
Hãy cho biết bạn là sinh viên ngành/chuyên ngành nào? *
□ Kinh tế
□ Tài chính - Ngân hàng
□ Kinhh tế quốc tế
□ Quản trị kinh doanh
□ Luật
□ Ngôn ngữ Anh
□ Ngôn ngữ Pháp
□ Ngôn ngữ Trung
□ Ngôn ngữ Nhật
□ Kế toán - Kiểm toán
□ Kinh doanh quốc tế
Câu 1: Bạn đã bao giờ nghe nói hoặc biết đến khái niệm “năng lực thông tin” chưa? (chỉ lựa
chọn 1 phương án) *
□ Có
□ Không
Câu 2: Theo bạn, vai trò của năng lực thông tin đối với sinh viên như thế nào? (chỉ lựa chọn
1 phương án) *
□ Cần thiết
□ Không cần thiết
Câu 3: Bạn cho biết mức độ cần thiết để học các kỹ năng sau: *
5 - Rất cần thiết
4 - Tương đối cần thiết
3 - Bình thường
2 - Ít cần thiết
1- Không cần thiết
Nhận biết nhu cầu thông tin và tìm kiếm thông tin
Đánh giá, quản lý và sử dụng thông tin
Đạo đức và thực hiện văn bản pháp quy về sử dụng thông tin
Nhận biết nhu cầu thông tin và tìm kiếm thông tin
Đánh giá, quản lý và sử dụng thông tin
Đạo đức và thực hiện văn bản pháp quy về sử dụng thông tin
Câu 4: Hãy cho biết mức độ tham gia của bạn đối với các hoạt động liên quan đến năng lực
thông tin được tổ chức bởi từng đơn vị/cá nhân dưới đây? *
3 - Thường xuyên
2 - Thỉnh thoảng
1 - Chưa bao giờ
Trung tâm Thông tin – Thư viện
Khoa chuyên ngành
Giảng viên (đại cương hoặc chuyên ngành)
Tổ chức đoàn, hội, câu lạc bộ
Trung tâm Thông tin – Thư viện
Khoa chuyên ngành
Giảng viên (đại cương hoặc chuyên ngành)
Tổ chức đoàn, hội, câu lạc bộ
Câu 5: Bạn đã/đang tham gia CLB nào dưới đây tại trường Đại học Ngoại thương? *
□ CLB nhà tư vấn pháp luật
□ CLB sinh viên nghiên cứu khoa học
□ CLB sở hữu trí tuệ
□ Mục khác:
Câu 6: Bạn thường tham gia rèn luyện năng lực thông tin theo hình thức nào dưới đây? (có
thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Tham quan thư viện
□ Các buổi sinh hoạt chuyên đề dành cho sinh viên
□ Tư vấn trực tiếp cho cá nhân
□ Hướng dẫn theo nhóm qua 1 lớp học truyền thống
□ Các cuộc hẹn tư vấn chuyên sâu
□ Cung cấp tài liệu hướng dẫn dạng in ấn
□ Cung cấp đĩa CD tự học
□ Hướng dẫn tự học trực tuyến
□ Mục khác:
Câu 7: Bạn thường tìm kiếm thông tin từ các nguồn nào? (có thể lựa chọn nhiều phương
án) *
□ Thư viện
□ Internet
□ Mục khác:
Câu 8: Bạn thường sử dụng công cụ tìm tin nào dưới dây để tìm kiếm thông tin từ Internet?
(có thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Google
□ Yahoo
□ Wikipedia
□ Ask search
□ Mục khác:
Câu 9: Theo bạn, những tiêu chí nào dưới đây là quan trọng khi tìm tin? (có thể lựa chọn
nhiều phương án) *
□ Theo tên tài liệu
□ Theo tên tác giả
□ Theo nội dung tài liệu
□ Theo năm xuất bản
□ Theo nhà xuất bản
□ Mục khác:
Câu 10: Theo bạn, những tiêu chí nào dưới đây là quan trọng khi đánh giá thông tin/tài liệu?
(có thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Tính cập nhật/tính mới
□ Tính chính xác/có độ tin cậy cao
□ Tính đầy đủ nội dung
□ Tính hợp pháp về tác quyền
□ Tính phù hợp với nhu cầu tìm tin
□ Tính phổ biến/dễ tìm kiếm
□ Mục khác:
Câu 11: Khi đọc tài liệu, bạn thường làm gì? (có thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Viết lại các ý quan trọng
□ Viết tóm tắt có hệ thống cho mỗi tài liệu
□ Sao chép từng đoạn
□ Sao chép toàn bộ
□ Mục khác:
Câu 12: Để xác định phạm vi và giới hạn vấn đề được đề cập trong tài liệu, bạn làm gì? (có
thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Đọc sơ lược các đoạn đầu và đoạn cuối mỗi phần
□ Đọc tóm tắt và các đề mục
□ Chọn lọc các vấn đề quan tâm, đọc kỹ mỗi phần đã chọn
□ Mục khác:
Câu 13: Bạn thường sử dụng tài liệu tìm được như thế nào? (có thể lựa chọn nhiều phương
án) *
□ Chỉ tham khảo mang tính cá nhân
□ Trao đổi với giáo viên
□ Chia sẻ với bạn bè
□ Mục khác:
Câu 14: Bạn có thường xuyên trích dẫn tài liệu tham khảo phục vụ hoạt động học tập và
nghiên cứu khoa học không? (chỉ lựa chọn 1 phương án) *
□ Có trích dẫn
□ Đôi khi không trích dẫn
□ Không bao giờ trích dẫn
Câu 15: Bạn có biết về bản quyền – luật sở hữu trí tuệ không? (chỉ lựa chọn 1 phương án) *
□ Có
□ Không
Câu 16: Bạn có thực hiện theo quy định bản quyền – luật sở hữu trí tuệ khi sử dụng thông
tin/tài liệu không? (chỉ lựa chọn 1 phương án) *
□ Có thực hiện
□ Đôi khi không thực hiện
□ Không bao giờ thực hiện
Câu 17: Giảng viên từng môn học có thông báo cho người học tài liệu tham khảo và nguồn
tìm kiếm không? (chỉ lựa chọn 1 phương án) *
□ Có
□ Không
□ Có môn học có, có môn học không
Câu 18: Trong quá trình tổ chức dạy học, giảng viên đã sử dụng các phương pháp dạy học
nào dưới đây? (có thể lựa chọn nhiều phương án) *
□ Trực quan
□ Thuyết giảng
□ Đàm thoại
□ Nêu vấn đề
□ Thuyết trình
□ Thảo luận nhóm
□ Tình huống
□ Mục khác:
Câu 19: Giảng viên thường sử dụng các phương kiểm tra, đánh giá nào dưới đây? (có thể lựa
chọn nhiều phương án) *
□ Vấn đáp
□ Trắc nghiệm
□ Tự luận
□ Thuyết trình
□ Viết tiểu luận
□ Mục khác:
Câu 20: Bạn có ý kiến gì để giúp phát triển năng lực thông tin cho sinh viên trong điều kiện
đào tạo tín chỉ tại trường Đại học Ngoại thương?
…………………………………………………………………………………………..

DẠNG 7: MỘT SỐ CÂU HỎI NGẮN (2 điểm)


Câu 1: So sánh quan sát chuẩn bị và quan sát không chuẩn bị
- Giống: đều là một hình thức của quan sát - hoạt động thu thập thông tin bằng đánh giá
trực quan và thường được áp dụng lên nhưng đối tượng biến đổi không ngừng.
- Bảng so sánh điểm khác nhau:
QUAN SÁT KHÔNG CHUẨN
ĐẶC ĐIỂM QUAN SÁT CHUẨN BỊ
BỊ
Sự chuẩn bị Đã được chuẩn bị kĩ lưỡng và xác Chưa xác định được những yếu tố
định trước: nào (tình huống nào) sẽ là chủ yếu
- Những yếu tố nào của đối tượng cho nghiên cứu để định hướng sự
nghiên cứu có ý nghĩa nhất cho chú ý:
việc nghiên cứu. - Kế hoạch chưa được soạn thảo chi
- Tình huống nào trong các tình tiết và chưa chặt chẽ.
huống có tầm quan trọng nhất - Trong đa số trường hợp mới chỉ
cho kết quả nghiên cứu, để tập xác định được trước đối tượng
trung sự chú ý của mình vào đó. cần quan sát trực tiếp.
- Lập kế hoạch tỉ mỉ cho khâu
quan sát từ khâu xác định khách
thể,đối tượng quan sát đến nội
dung chi tiết cho việc ghi chép.
Ưu điểm Phương pháp này sẽ giúp cho - Thấy được giới hạn khách thể
quan sát viên có thể quan sát quan sát và những yếu tố cơ bản
được chi tiết đầy đủ và khả của nó, từ đó xác định những
năng bao quát vấn đề lớn hơn vì yếu tố nào trong đó có ý nghĩa
kế khách thể, đối tượng quan sát nhất với mục tiêu nghiên cứu.
đến nội dung chi tiết cho việc ghi - Thấy được bầu không khí xã hội
chép. Vậy nên dễ tập trung vào trong đó xảy ra sự kiện xã hội mà
các tình huống có tầm quan trọng. họ cần tìm hiểu.
- Linh hoạt dễ ứng phó trong nhiều
trường hợp, thông qua đó khả
năng và trình độ của quan sát viên
được bộc lộ rõ ràng.
Nhược điểm - Thiếu tính linh hoạt. - Đó là kế hoạch không được soạn
- Để thực hiện được loại quan sát thảo một cách chi tiết, hơn nữa
này, yêu cầu phải có sự am hiểu trong đa số trường hợp mới chỉ
nhất định về đối tượng và khách xác định được đối tượng cần quan
thể nghiên cứu, vì khi lập kế sát trực tiếp, khó có thể tìm hiểu
hoạch quan sát, chuẩn bị các thủ được hết mọi yếu tố, mọi sự biến
tục quan sát, người nghiên cứu đổi của khách thể quan sát.
phải xác định được hệ thống - Trong một số trường hợp có sự
phân loại các hiện tượng tạo nên thay đổi hướng quan sát trong tiến
tình huống quan sát. trình thực hiện quan sát, đặc biệt
là khi người nghiên cứu thấy
được những biến đổi khách quan
trong khách thể quan sát.
- Yêu cầu cao nhất về trình độ
chuyên môn, có kỹ năng nghề
nghiệp đối với những người quan
sát. Đặc biệt thái độ chủ quan của
người quan sát sẽ ảnh hưởng rất
lớn đến kết quả quan sát.
Tình huống Sử dụng cho việc kiểm tra kết quả Sử dụng cho các nghiên cứu thăm
sử dụng nhận được của các phương pháp dò hoặc ở giai đoạn đầu của cuộc
khác hoặc bổ sung và chính xác nghiên cứu với mục đích xác định
hóa hơn cho kết quả này. Ngoài ra vấn đề nghiên cứu, xác định sơ bộ
nó còn được sử dụng cho những giả thuyết
nghiên cứu với mục tiêu mô tả đối
tượng nghiên cứu hay kiểm tra các
giả thuyết trong nghiên cứu xã hội
học
Nguồn: http://xahoihock33.pro-forums.in/t52-topic (Có thêm so sánh các loại quan sát khác)

Câu 2: Phỏng vấn nhóm và phỏng vấn cá nhân


ĐẶC ĐIỂM PHỎNG VẤN CÁ NHÂN PHỎNG VẤN NHÓM
Số lượng 1 người 2 người trở lên
người được PV
Ưu - Hỏi kĩ lưỡng và đánh giá được chi Tiết kiệm thời gian, so sánh, đánh giá
tiết, chính xác được khả năng so với ứng viên khác
- Câu trả lời không bị chi phối bởi các
câu trả lời của người khác
Nhược Khó so sánh được với người khác, tốn - Không thể hỏi chi tiết, kĩ lưỡng từng
nhiều thời gian ứng viên
- Câu trả lời bị chi phối bởi câu trả lời
của các thành viên khác trong nhóm (=>
đôi khi thông tin thu được không trung
thực).

Câu 3: Phương pháp nghe giảng, ghi chép, đọc tài liệu ở Phổ thông và Đại học
- Nghe giảng:
ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG
Tín hiệu tiếp Đa dạng hơn Ít đa dạng
thu VD: quan sát các thí nghiệm, sử dụng Chủ yếu là nghe GV giảng trực tiếp
(nghe/nhìn…) các phần mềm ứng dụng,…
Tư duy Tích cực, chủ động, khẩn trương hơn Thụ động hơn (chủ yếu tương tác 1
(để nắm bắt được nội dung kiến thức chiều: GV giảng, học sinh nghe)
chính)
Tương tác Đa dạng hơn (1 chiều, 2 chiều,…) Chủ yếu tương tác 1 chiều: GV giảng,
học sinh nghe
Hình thức Đa dạng VD: nghe thuyết trình, tham Đơn điệu
gia xêmina
- Ghi chép:
ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG
Nôi dung ghi Tóm tắt ý chính Ghi chi tiết theo hướng dẫn của GV
Tính chủ động Chủ động hơn (tự nắm bắt nội dung Thụ động (phụ thuộc nhiều vào GV)
(thái độ) chính và ghi chép)
Tốc độ ghi Nhanh hơn (để nghe giảng tốt thì ghi Chậm hơn (còn theo lối: đọc–chép)
chép phải trở nên tự động hóa)
- Đọc tài liệu:
ĐẶC ĐIỂM ĐẠI HỌC PHỔ THÔNG
Nguồn tài liệu Đa dạng hơn (giáo trình, sách chuyên Chủ yếu SGK
khảo, tạp chí khoa học, luận văn,…)
Địa điểm Thư viện, lớp tự học, tại nhà,… Chủ yếu tại nhà.

Câu 4. Học tập là một hoạt động nhận thức đặc biệt
* Ý chính:
- Khẳng định: bản chất của học tập là một hoạt động nhận thức, tức là hoạt động thu nhận tri
thức.
- Học tập: thu nhận tri thức bên ngoài và chuyển hóa thành tri thức bên trong của mỗi cá
nhân (hay còn gọi là quá trình tư hữu hóa tri thức) => Nó là hình thức đặc biệt của nhận
thức.
* Tham khảo:
Học tập là một hoạt động nhận thức đặc biệt bởi lẽ, trước hết bản chất của học tập là một
hoạt động nhận thức, tức là hoạt động thu nhận tri thức. Nhưng quá trình nhận thức này lại
diễn ra dưới sự lãnh đạo, hướng dẫn, điều khiển của GV nên nó khôn gphỉa quá trình tìm ra
cái mới cho nhân loại, không đi theo con đường mò mẫn, thử và sai như quá trình chung của
loài người mà là tái tạo lại tri thức của nhân loại, đi theo con đường khám phá, được người
xây dựng nội dung dạy học và giảng viên gia công vào. Trong một thời gian khá ngắn, người
học khám phá, lĩnh hội một khối lượng lớn tri thức. Chính vì vậy, họ phỉa củng cố, vận
dụng, kiểm tra, ôn tập nhằm chuyển hóa chúng thành tri thức bên trong của mình hay còn
gọi là quá trình tư hữu hóa tri thức. Đây chính là đặc điểm khiến học tập là một hình thức
đặc biệt của nhận thức.

Câu 5. Với sinh viên, NCKH là một hình thức học tập đặc biệt
* Ý chính:
- Khẳng định: bản chất của NCKH là một hình thức học tập, vì mục đích chính của NCKH
chính là để thu nhận tri thức.
- Điểm đặc biệt: NCKH tiếp thu kiến thức một cách chủ động thông qua việc tự khám phá,
tìm tòi, phát hiện về sự vật, hiện tượng thay vì tiếp thu thụ động như quá trình học tập thông
thường (kế thừa, tiếp thu kiến thức từ người khác).

Câu 6. Suy luận diễn dịch và suy luận qui nạp


- Suy luận diễn dịch là suy luận đi từ cái chung đến cái riêng còn suy luận quy nạp đi từ cái
riêng đến cái chung.
- Đối tượng trong kết luận của phép suy luận diễn dịch nhỏ hơn hoặc bằng phạm vi đối
tượng được đề cập ở tiền đề, do đó kết luận tất yếu chân thực và suy luận hợp logic. Đối
tượng trong kết luận của suy luận quy nạp lớn hơn hoặc bằng phạm vi đối tượng được đề cập
ở tiền đề, do đó kết luận chỉ có tính xác suất mặc dù tiền đề chân thực và suy luận hợp logic.
- Suy luận diễn dịch có quy tắc chung còn suy luận quy nạp không có.

You might also like