Professional Documents
Culture Documents
NghienCuuTongQuan 020621
NghienCuuTongQuan 020621
BỘ MÔN THỐNG KÊ – TIN HỌC Y HỌC, VIỆN ĐT YHDP VÀ YTCC, ĐHY HÀ NỘI
lexuanhung@hmu.edu.vn
dothithanhtoan@hmu.edu.vn WWW.DBHI.EDU.VN
www.dbhi.edu.vn
Ví dụ:
Phân loại chẩn đoán bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn
2009-2019 trên thế giới và Việt Nam?
Các loại hình nghiên cứu về văcxin phòng virus corona?
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khoẻ của
người già các nước Châu Á?
Đáp ứng phòng chống dịch Covid-19 tại các quốc
gia Đông Nam Á?
www.dbhi.edu.vn
=> Tất cả các bước trong quá trình thu thập dữ liệu đều
được xem xét bởi hai nghiên cứu viên độc lập.
www.dbhi.edu.vn
Hình 1. Bản đồ từ
khoá Covid-19
www.dbhi.edu.vn
B1: Xác định câu hỏi nghiên cứu - câu hỏi tổng quát, có
phạm vi rộng.
B2: Xác định các nghiên cứu có liên quan – cần xây dựng
chiến lược tìm kiếm
B3: Lựa chọn nghiên cứu – các tiêu chí lựa chọn và loại trừ
có thể thay đổi trong quá trình thu thập và rà soát thông tin.
B4: Lập biểu đồ dữ liệu - quá trình trích xuất dữ liệu trong
NC
B5: Đối chiếu, tóm tắt và báo cáo kết quả - thường được
trình bày trong các bảng và biểu đồ theo các chủ đề chính.
B6 (không bắt buộc): Thực hiện tham vấn các bên liên quan
www.dbhi.edu.vn
1.1. Tổng quan về suy tim giảm phân suất tống máu
Định nghĩa và phân loại suy tim theo phân suất tống máu
Dịch tễ suy tim ở thế giới và Việt Nam
Điều trị suy tim giảm phân suất tống máu
1.2. Đánh giá chi phí-hiệu quả
Các chỉ số đánh giá chi phí- hiệu quả
Tổng quan các nghiên cứu về đánh giá chi phí-hiệu quả
Sacubitril/valsartan và enalapril trong điều trị suy tim giảm phân
suất tống máu
1.3. Lý thuyết chung về Tổng quan hệ thống
Khái niệm Tổng quan hệ thống
Quy trình thực hiện Tổng quan hệ thống
Đánh giá chất lượng các NC trong Tổng quan hệ thống bằng bảng
kiểm
www.dbhi.edu.vn
Nguồn: Pubmed
(“cost per additional responder” OR “cost effectiveness”
OR “cost-effectiveness” OR “cost efficacy” OR “cost-
efficacy” OR “cost benefit” OR “cost-benefit” OR “cost
consequence” OR “cost utility” OR “cost-utility” OR
“economic evaluation” OR “ICER” OR “health technology
assessment” OR “HTA”) AND (“sacubitril/valsartan” OR
LCZ696 OR “LCZ-696” OR sacubitril OR “sacubitril-
valsartan” OR entresto)
=> Tất cả các bước trong quá trình thu thập dữ liệu đều
được xem xét bởi hai nghiên cứu viên độc lập.
www.dbhi.edu.vn
Đánh giá chất lượng nghiên cứu theo 24 tiêu chí bảng kiểm CHEERS
STT Tiêu đề & tóm tắt Số nghiên cứu đáp ứng
1 Tiêu đề 15
2 Tóm tắt 14
Đặt vấn đề
3 Bối cảnh & mục tiêu 15
Phương pháp
4 Đối tượng 14
5 Bối cảnh và địa điểm 15
6 Quan điểm nghiên cứu 13
7 Can thiệp so sánh 11
8 Khung thời gian 14
9 Tỉ lệ chiết khấu 13
10 Sự lựa chọn hiệu quả đầu ra 15
11 Đo lường hiệu quả 15
12 Đo lường và lượng giá hiệu quả dựa 14
13 Nguồn dữ liệu & ước tính chi phí 15
14 Đơn vị tiền tệ & tỷ giá 8
15 Lựa chọn mô hình 14
16 Các phép giả định trong mô hình 12
17 Các phép phân tích 15
Kết quả
18 Các tham số của nghiên cứu 15
19 Kết quả chi phí – hiệu quả 15
20 Sự bất định của phép đo lường 15
21 Sự không nhất quán của tham số 15
22 Bàn luận 15
Khác
23 Tài trợ & tác động 12
24 Bất đồng quan điểm 10
www.dbhi.edu.vn
KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
www.dbhi.edu.vn
Phụ thuộc vào số lượng các bài báo khoa học có chất
lượng
Mất nhiều thời gian và nhiều công việc không lường trước
hết
Sai số lựa chọn:
lựa chọn thuận tiện trên Internet
Lựa chọn tên tác giả nổi tiếng
Lựa chọn Viện nghiên cứu lớn
Lựa chọn tạp chí hạng Nhất – Sai số xuất bản
www.dbhi.edu.vn