You are on page 1of 41

Hướng dẫn viết đề cương/luận văn

Nghiên cứu Tổng quan


Người trình bày: PGS.TS. Đỗ Thị Thanh Toàn
BM Thống kê Tin học Y học

BỘ MÔN THỐNG KÊ – TIN HỌC Y HỌC, VIỆN ĐT YHDP VÀ YTCC, ĐHY HÀ NỘI
lexuanhung@hmu.edu.vn
dothithanhtoan@hmu.edu.vn WWW.DBHI.EDU.VN
www.dbhi.edu.vn

NGHIÊN CỨU KHOA HỌC


 Nghiên cứu có nhiều định nghĩa khác nhau.
 Martyn Shuttleworth cho rằng: "Theo nghĩa rộng nhất,
định nghĩa của nghiên cứu bao hàm bất cứ sự thu thập
dữ liệu, thông tin, và dữ kiện nào nhằm thúc đẩy tri
thức.”
 Creswell định nghĩa: "Nghiên cứu là một quá trình có
các bước thu thập và phân tích thông tin nhằm gia tăng
sự hiểu biết của chúng ta về một chủ đề hay một vấn
đề." Nó bao gồm ba bước:
1.Đặt câu hỏi: CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
2.Thu thập dữ liệu để trả lời cho câu hỏi: PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU
3.Trình bày câu trả lời cho câu hỏi đó: KẾT QUẢ
NGHIÊN CỨU
www.dbhi.edu.vn

CẤU TRÚC ĐỀ CƯƠNG/LUẬN VĂN THÔNG THƯỜNG

STT NỘI DUNG


1 Tên đề tài
3 Đặt vấn đề, mục tiêu nghiên cứu
4 Chương I: Tổng quan tài liệu
5 Chương II: Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu
5.2 2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
5.5 2.2. Phương pháp nghiên cứu
5.4 2.2.1. Thiết kê nghiên cứu
5.5 2.2.2. Mẫu và cách chọn mẫu
5.6 2.2.3. Biến số, chỉ số
5.7 2.2.4. Kỹ thuật và công cụ
5.8 2.2.5. Quản lý và phân tích số liệu
5.9 2.2.6. Sai số và khống chế sai số NC
5.10 2.2.7. Vấn đề đạo đức NC
6 Chương III: Dự kiến kết quả nghiên cứu
7 Chương IV: Dự kiến bàn luận
8 Dự kiến kết luận
9 Dự kiến khuyến nghị
10 Kế hoạch nghiên cứu (nhân lực, vật lực, thời gian và tổ chức NC)
11 Danh mục tài liệu tham khảo
12 Phụ lục (nếu có)
www.dbhi.edu.vn

Tổng quan tài liệu (TQTL) là gì?

Tổng quan tài liệu là tổng hợp một cách


đầy đủ các tài liệu liên quan (thông tin, số
liệu, khái niệm, học thuyết, lý thuyết, kết
quả, kết luận) về vấn đề quan tâm.
www.dbhi.edu.vn

Giới thiệu các hình thức tổng quan tài liệu

Tổng quan mô tả (truyền thống) (narrative literature


review)
Tổng hợp (>tập hợp) và thảo luận (>mô tả) về lí
thuyết/quan điểm/thông tin/kết quả có liên quan đến chủ
đề n/c quan tâm
Vấn đề nghiên cứu thường rộng
Tổng quan có hệ thống (Scoping review /Systematic
review)
Tổng hợp số liệu/bằng chứng về các NC trước đây dựa
trên câu hỏi thiết kế rõ ràng, sử dụng phương pháp hệ
thống để xác định, lựa chọn và đánh giá các nghiên cứu
liên quan, trích dẫn và phân tích số liệu từ các nghiên cứu
đưa vào tổng hợp. [5-8 bước]
Vấn đề nghiên cứu thường hẹp, cụ thể hơn
  Tổng quan mô tả/truyền Tổng quan luận điểm (Scoping Tổng quan hệ thống
www.dbhi.edu.vn

thống (Traditional Literature Review) (Systematic Review)


Review)
Định - Tổng hợp & thảo luận về - Tổng hợp & xác định các loại - Tổng hợp bằng chứng từ các
nghĩa khái niệm/lí thuyết/quan bằng chứng đã có trong một lĩnh NC trước đây để trả lời cho câu
điểm/thông tin/kết quả có vực NC quan tâm (khái niệm, đặc hỏi NC quan tâm về đánh giá ý
liên quan đến chủ đề NC quan điểm, chủ đề sẵn có…) giúp định nghĩa, hiệu quả can thiệp
tâm hướng NC.
- Thường là 1 chương trong - Tiền đề của NC tổng quan hệ
luận văn thạc sĩ thống
Câu hỏi - Không có câu hỏi NC (giúp Câu hỏi NC rộng, mang tính khám Câu hỏi NC rõ ràng, cụ thể, có
NC hình thành câu hỏi NC) phá, không theo cấu trúc/cấu trúc cấu trúc (PICO)
(PCC/PEO)
Tìm kiếm - Một vài cơ sở dữ liệu - Nhiều cơ sở dữ liệu. - Nhiều cơ sở dữ liệu
tài liệu - Không cần xây dựng chiến - Xây dựng chiến lược tìm kiếm tài - Xây dựng chiến lược tìm kiếm
lược tìm kiếm tài liệu liệu tài liệu chặt chẽ
Đánh giá Không cần đánh giá tài liệu Không cần đánh giá tài liệu Cần đánh giá tài liệu: chất
tài liệu (nhưng nên làm) lượng, sai số…
Kỹ thuật Tổng hợp, mô tả, nhận xét Tổng hợp, tóm tắt, khái quát Tổng hợp, tóm tắt, đánh giá,
phân tích (mapping) phân tích/phân tích gộp (kỹ
thuật Meta-analysis)
Trình bày Tóm tắt các kết quả mang tính Tóm tắt các kết quả mang tính mô Cung cấp bằng chứng tổng
kết quả mô tả tả, nhìn nhận đa chiều về một hợp/suy luận
  khái niệm, chủ đề nào đó hơn là Kết luận dựa trên bằng chứng
đánh giá đúng/sai
www.dbhi.edu.vn

Hướng dẫn viết đề cương/luận văn


NC tổng quan luận điểm
(Scoping Review)
www.dbhi.edu.vn

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU

Ví dụ:
 Phân loại chẩn đoán bệnh ung thư tuyến giáp giai đoạn
2009-2019 trên thế giới và Việt Nam?
 Các loại hình nghiên cứu về văcxin phòng virus corona?
 Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng sức khoẻ của
người già các nước Châu Á?
 Đáp ứng phòng chống dịch Covid-19 tại các quốc
gia Đông Nam Á?
www.dbhi.edu.vn

Tên đề tài: (Nghiên cứu tổng quan luận điểm) đáp


ứng phòng chống dịch Covid-19 tại các quốc gia
Đông Nam Á và một số bài học kinh nghiệm
Đặt vấn đề: cơ sở lý luận của việc lựa chọn NC
Mục tiêu NC: Động từ thường sử dung Tổng
hợp/Phân tích/Mô tả/Xác định
(tiếng anh: Summarize/Identify/Explore/Mapping)
1. Mô tả tổng hợp những đáp ứng phòng chống dịch
Covid-19 tại các quốc gia ĐNA
2. Phân tích những bài học kinh nghiệm từ việc đáp ứng
phòng chống dịch Covid-19 tại các quốc gia ĐNA
www.dbhi.edu.vn

Chương 1. Tổng quan tài liệu

 Dịch Covid-19: Định nghĩa, phân loại, triệu chứng


 Dịch tễ học Covid-19 trên Thế giới và tại Việt Nam
 Các hướng dẫn về phòng, chống dịch Covid-19: theo
WHO, BYT Việt Nam
 Tóm tắt các nghiên cứu về phòng, chống dịch Covid-19
tại các quốc gia trên TG và ĐNA
 Lý thuyết chung về NC tổng quan luận điểm: khái niệm,
quy trình thực hiện
www.dbhi.edu.vn

Chương 2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu


2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu
ĐTNC: bài báo khoa học, tài liệu xám liên quan đến chủ
đề NC
 Tiêu chuẩn lựa chọn:
 Không giới hạn loại thiết kế NC
 Địa điểm: Các ấn phẩm khoa học của các nước ĐNA
 Thời gian công bố từ T12/2019 đến nay
 Ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt
 Tiêu chuẩn loại trừ: không lấy được bài toàn văn
www.dbhi.edu.vn

2.2. Phương pháp nghiên cứu


2.2.1. Thiết kế NC: Tổng quan luận điểm (Scoping Review)
2.2.2. Chiến lược tìm kiếm
 Thiết lập câu hỏi NC
ÞQuy tắc PCC:
P: population; C: concept; C: context
 Từ khoá Population Tất cả
Biện pháp phòng/chống Covid-19 (Prevention OR Control
Concept AND Covid 19)
Context Các nước ĐNA
 Cơ sở dữ liệu
Nguồn tổng hợp: Pubmed, googlescholar, cochrane
Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Y học Việt Nam, NCYH
Ân phẩm khoa học: Luận văn, luận án, báo cáo hội nghị, sách, ….
Đơn vị tổ chức chuyên môn: WHO, CDC, Bộ y tế, Bệnh viện

 Thực hiện tìm kiếm


www.dbhi.edu.vn

2.2.3. Quản lý và lựa chọn dữ liệu


 Sử dung phần mềm Zotero/EndNote để quản lý tài liệu
tìm kiếm
 Quản lý theo các nguồn
 Quản lý theo từ khóa tìm kiếm
 Kiểm tra tài liệu trùng
 Lọc tiêu đề/tóm tắt
 Các bài báo toàn văn sau khi lọc sẽ được phân tích

=> Tất cả các bước trong quá trình thu thập dữ liệu đều
được xem xét bởi hai nghiên cứu viên độc lập.
www.dbhi.edu.vn

2.3. Trích xuất dữ liệu

2.4. Kế hoạch phân tích số liệu


Thực hiện theo bảng kiểm cho NC tổng quan luận điểm
PRISMA-ScR Checklist
http://www.prisma-statement.org/documents/PRISMA-
ScR-Fillable-Checklist_11Sept2019.pdf
Mô tả/tổng hợp nội dung của các NC tham gia .
www.dbhi.edu.vn

Chương 3. Dự kiến kết quả


3.1. Kết quả tìm kiếm NC
- Sơ đồ PRISMA
3.2. Đặc điểm các NC được lựa chọn: mô tả theo các
quốc gia, theo năm xuất bản, theo loại chính sách
3.3. Tổng hợp các phương pháp phòng chống dịch
Covid-19 của các quốc gia ĐNA
3.4. Bài học kinh nghiệm

Hình 1. Bản đồ từ
khoá Covid-19
www.dbhi.edu.vn

Chương 4. Dự kiến bàn luận

4.1. Tóm tắt các bằng chứng tìm được


4.2. Điểm mạnh và điểm yếu của phương pháp tổng
quan này
4.3. Các kết luận cho các câu hỏi đã đặt ra
4.4. Các khoảng trống trong các bằng chứng
4.5. Các hướng nghiên cứu mới

Dự kiến kết luận


Dự kiến khuyến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
www.dbhi.edu.vn

Tổng quan luận điểm

 B1: Xác định câu hỏi nghiên cứu - câu hỏi tổng quát, có
phạm vi rộng.
 B2: Xác định các nghiên cứu có liên quan – cần xây dựng
chiến lược tìm kiếm
 B3: Lựa chọn nghiên cứu – các tiêu chí lựa chọn và loại trừ
có thể thay đổi trong quá trình thu thập và rà soát thông tin.
 B4: Lập biểu đồ dữ liệu - quá trình trích xuất dữ liệu trong
NC
 B5: Đối chiếu, tóm tắt và báo cáo kết quả - thường được
trình bày trong các bảng và biểu đồ theo các chủ đề chính.
 B6 (không bắt buộc): Thực hiện tham vấn các bên liên quan
www.dbhi.edu.vn

Tổng quan luận điểm – một số hạn chế

 Không đánh giá được đầy đủ chất lượng của bằng


chứng.
 Số lượng nghiên cứu được đưa vào tổng quan có thể khá
lớn => cần có một nhóm nhiều NCV tham gia.
 Có thể có nhiều chiến lược tìm kiếm cho mỗi nhóm chủ
đề. Cần kết hợp tra cứu tài liệu bằng tay để tránh bỏ sót.
 NC tổng quan luận điểm không cung cấp kết quả tổng
hợp hoặc câu trả lời cho một câu hỏi cụ thể, mà cung cấp
một cái nhìn tổng quan về các tài liệu hiện có.
 Đòi hỏi một lượng thời gian đáng kể để hoàn thành do
phạm vi rộng của tìm kiếm.
www.dbhi.edu.vn

Giới thiệu NC tổng quan hệ thống và


Phân tích gộp
(Systematic Review/Meta analysis)
www.dbhi.edu.vn

 Nghiên cứu tổng quan hệ thống tuân thủ theo các


tiêu chí hướng dẫn của Hệ thống đánh giá đối
với Tổng quan hệ thống và phân tích gộp
(PRISMA).
 http://prisma-statement.org/PRISMAStatement/C
hecklist
(PRISMA 2020 Checklist)
www.dbhi.edu.vn

CÂU HỎI NGHIÊN CỨU


1. Phương pháp cai nghiện thuốc lá nào hiệu quả nhất
trong các cơ sở y tế?
2. Hiệu quả SACUBITRIL/VALSARTAN trong điều trị
suy tim giảm phân suất tống máu?
3. Liệu cải thiện điều kiện vệ sinh có làm giảm tỷ lệ mắc
bệnh giun sán ở trẻ em trong độ tuổi đến trường?
4. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của phương pháp huỳnh
quang trong chẩn đoán sâu răng giai đoạn sớm?
5. Hiệu quả của Beta blocker trong điều trị dự phòng viêm
cơ tim?
www.dbhi.edu.vn

Tên luận văn: NGHIÊN CỨU TỔNG QUAN HỆ THỐNG


ĐÁNH GIÁ CHI PHÍ– HIỆU QUẢ CỦA SACUBITRIL/
VALSARTAN TRONG ĐIỀU TRỊ SUY TIM GIẢM PHÂN
SUẤT TỐNG MÁU.
Đặt vấn đề
Mục tiêu:
1. Tổng hợp và đánh giá chất lượng các nghiên cứu phân
tích chi phí hiệu quả của sacubitril/valsartan trong điều
trị suy tim giảm phân suất tống máu.
2. Phân tích tổng quan hệ thống đánh giá chi phí-hiệu quả
của sacubitril/valsartan trong điều trị suy tim giảm phân
suất tống máu.
www.dbhi.edu.vn

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về suy tim giảm phân suất tống máu
 Định nghĩa và phân loại suy tim theo phân suất tống máu
 Dịch tễ suy tim ở thế giới và Việt Nam
 Điều trị suy tim giảm phân suất tống máu
1.2. Đánh giá chi phí-hiệu quả
 Các chỉ số đánh giá chi phí- hiệu quả
 Tổng quan các nghiên cứu về đánh giá chi phí-hiệu quả
Sacubitril/valsartan và enalapril trong điều trị suy tim giảm phân
suất tống máu
1.3. Lý thuyết chung về Tổng quan hệ thống
 Khái niệm Tổng quan hệ thống
 Quy trình thực hiện Tổng quan hệ thống
 Đánh giá chất lượng các NC trong Tổng quan hệ thống bằng bảng
kiểm
www.dbhi.edu.vn

CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu


Bài báo gốc về phân tích đánh giá chi phí – hiệu quả của sacubitril/valsartan
trong điều trị suy tim giảm phân suất tống máu
Tiêu chuẩn lựa chọn:
 Nghiên cứu thuần tập tiến cứu hoặc hồi cứu, thử nghiệm lâm sàng/bán
lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng, nghiên cứu đánh giá trước và sau can
thiệp
 Địa điểm nghiên cứu: toàn thế giới.
 Các tài liệu khoa học đáp ứng tiêu chí PICO và các tiêu chí trên.
 Thời gian nghiên cứu: không giới hạn thời gian
 Tiêu chuẩn loại trừ:
 Nghiên cứu sử dụng ngôn ngữ khác ngoài tiếng Anh và tiếng Việt.
 Bà báo không lấy được toàn văn
www.dbhi.edu.vn

2.2. Chiến lược tìm kiếm


 Thiết lập câu hỏi nghiên cứu
Þ Quy tắc PICO
P: population; I: intervention; C: comparison; O: outcome
 Từ khoá
Population Suy tim giảm phân suất tống máu
Intervention Sacubitril/valsartan
Comparison Cả những nghiên cứu có hoặc không có liệu pháp so sánh
Outcome incremental cost – effectiveness ratio (ICER)
 Cơ sở dữ liệu
Nguồn tổng hợp: Pubmed, Medline, Clinical Trial, Cochrane
Tạp chí chuyên ngành: Tạp chí Dược học
Ân phẩm khoa học: Luận văn, luận án, báo cáo hội nghị, sách, ….
Đơn vị tổ chức chuyên môn: WHO, CDC, Bộ y tế, Bệnh viện
 Thực hiện tìm kiếm
www.dbhi.edu.vn

Nguồn: Pubmed
 (“cost per additional responder” OR “cost effectiveness”
OR “cost-effectiveness” OR “cost efficacy” OR “cost-
efficacy” OR “cost benefit” OR “cost-benefit” OR “cost
consequence” OR “cost utility” OR “cost-utility” OR
“economic evaluation” OR “ICER” OR “health technology
assessment” OR “HTA”) AND (“sacubitril/valsartan” OR
LCZ696 OR “LCZ-696” OR sacubitril OR “sacubitril-
valsartan” OR entresto)

Þ33 tiêu đề/tóm tắt


www.dbhi.edu.vn

2.2.5. Quản lý và lựa chọn dữ liệu


 Sử dung phần mềm Zotero/EndNote để quản lý tài liệu
tìm kiếm
 Quản lý theo các nguồn
 Quản lý theo từ khóa tìm kiếm
 Kiểm tra tài liệu trùng
 Lọc tiêu đề/tóm tắt
 Các bài báo toàn văn sau khi lọc sẽ được phân tích

=> Tất cả các bước trong quá trình thu thập dữ liệu đều
được xem xét bởi hai nghiên cứu viên độc lập.
www.dbhi.edu.vn

2.4. Trích xuất thông tin


 Mục tiêu nghiên cứu
 Phương pháp
Loại thiết kế nghiên cứu
Quốc gia, bối cảnh và năm thu thập dữ liệu
 Đối tượng NC
Số lượng đối tượng NC
Đặc trưng nhân khẩu học (tuổi, giới, nghề nghiệp)
 Can thiệp
Mô tả cụ thể về nhóm can thiệp và nhóm chứng
Quy trình can thiệp
Ai thực hiện can thiệp
 Kết quả đầu ra:
 Giá trị ICER
  Ngưỡng sẵn sàng chi trả
 Báo cáo các kết quả bất lợi
www.dbhi.edu.vn

2.5. Kế hoạch phân tích


 Tổng quan hệ thống: Thực hiện tổng quan theo hệ
thống.
 Đánh giá chất lượng NC: Bảng kiểm CHEERS được sử
dụng để đánh giá chất lượng các nghiên cứu chi phí hiệu
quả.
 tốt (đáp ứng 20-24 tiêu chí),
 khá (đáp ứng 17-19 tiêu chí),
 trung bình (đáp ứng 14-16 tiêu chí)
 dưới trung bình (đáp ứng ít hơn 14 tiêu chí).
 Phân tích gộp (Meta-analysis): Nếu trên 2 nghiên cứu
cùng đề cập đến một can thiệp, có so sánh kết quả đầu ra
thì sẽ được xem xét để thực hiện phân tích gộp.
www.dbhi.edu.vn

CHƯƠNG 3 – KẾT QUẢ


3.1. Tìm kiếm nghiên cứu 
- Sơ đồ PRISMA
3.2. Đánh giá chất lượng nghiên cứu 
3.2.1 Đánh giá các nghiên cứu theo từng tiêu chí trong bộ 24 tiêu
chí 
3.2.2. Đánh giá cụ thể từng nghiên cứu theo từng tiêu chí bảng
kiểm CHEERS
3.3. Phân tích nội dung nghiên cứu
3.3.1. Đặc điểm của các nghiên cứu được lựa chọn
3.3.2. Giá trị ICER (tỷ số gia tăng chi phí-hiệu quả)
3.3.3. Hiệu quả đầu ra QALY trong phân tích chi phí hiệu quả
3.3.4. Ngưỡng sẵn sàng chi trả
www.dbhi.edu.vn

Sơ đồ PRISMA kết quả tìm kiếm nghiên cứu


www.dbhi.edu.vn

Đánh giá chất lượng nghiên cứu theo 24 tiêu chí bảng kiểm CHEERS
  STT   Tiêu đề & tóm tắt   Số nghiên cứu đáp ứng  
  1   Tiêu đề 15  
  2   Tóm tắt 14  
     Đặt vấn đề     
  3   Bối cảnh & mục tiêu 15  
     Phương pháp     
  4   Đối tượng 14  
  5   Bối cảnh và địa điểm 15  
  6   Quan điểm nghiên cứu 13  
  7   Can thiệp so sánh 11  
  8   Khung thời gian 14  
  9   Tỉ lệ chiết khấu 13  
  10   Sự lựa chọn hiệu quả đầu ra 15  
  11   Đo lường hiệu quả 15  
  12   Đo lường và lượng giá hiệu quả dựa 14  
  13   Nguồn dữ liệu & ước tính chi phí 15  
  14   Đơn vị tiền tệ & tỷ giá 8  
  15   Lựa chọn mô hình 14  
  16   Các phép giả định trong mô hình 12  
  17   Các phép phân tích 15  
      Kết quả     
  18   Các tham số của nghiên cứu 15  
  19   Kết quả chi phí – hiệu quả 15  
  20   Sự bất định của phép đo lường 15  
  21   Sự không nhất quán của tham số 15  
  22   Bàn luận 15  
     Khác     
  23   Tài trợ & tác động 12  
  24   Bất đồng quan điểm   10  
www.dbhi.edu.vn

Phân tích nội dung nghiên cứu


Bảng 3.4. Tổng hợp đặc điểm & nội dung 15 nghiên cứu phân tích chi phí– hiệu quả
so sánh sacubitril/valsartan với các phương pháp điều trị cho bệnh nhân suy tim
giảm phân suất tống máu.
www.dbhi.edu.vn

Cấu trúc đề cương/luận văn tổng quan NC


CHƯƠNG 4 – BÀN LUẬN
4.1. Tóm tắt các bằng chứng tìm được
4.2. Điểm mạnh và điểm yếu của tổng quan hệ thống này
4.3. Các kết luận cho các câu hỏi đã đặt ra
4.4. Các khoảng trống trong các bằng chứng
4.5. Các hướng nghiên cứu mới

KẾT LUẬN
KHUYẾN NGHỊ
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
www.dbhi.edu.vn

Tổng quan hệ thống - Các bước thực hiện

 Xây dựng câu hỏi nghiên cứu


 Đề xuất tiêu chuẩn lựa chọn và loại trừ
 Xác định phương pháp nghiên cứu
 Tìm kiếm tài liệu
 Lựa chọn tài liệu phù hợp tiêu chuẩn (ít nhất 2 người
cùng thực hiện)
 Đánh giá nguy cơ sai số của từng tài liệu được lựa chọn
 Phân tích số liệu (bao gồm cả phân tích gộp nếu có)
 Trình bày kết quả
www.dbhi.edu.vn

Phân tích gộp (meta analysis)

• Một kỹ thuật thống kê được sử dụng để tổng hợp dữ liệu từ một


số nghiên cứu nhằm nỗ lực xác định chính xác hơn đánh giá sự
tác động
• Chủ yếu phân tích tổng hợp số liệu định lượng
• Một phần hoặc tách rời của Tổng quan hệ thống
www.dbhi.edu.vn
www.dbhi.edu.vn

Ưu điểm của tổng quan hệ thống

 Cách tiếp cận hệ thống để làm giảm sai lệch và sai số


ngẫu nhiên
 Sử dụng tìm kiếm tài liệu một cách hệ thống
 Giải quyết tranh luận – kết hợp kết quả từ nhiều nghiên
cứu khác nhau để đưa ra kết quả chung
 Đáng tin cậy – sử dụng công cụ thống kê để đưa ra bằng
chứng chính xác
 Không vi phạm đạo đức nghiên cứu do không thực hiện
trên đối tượng nghiên cứu
www.dbhi.edu.vn

Nhược điểm của tổng quan hệ thống

 Phụ thuộc vào số lượng các bài báo khoa học có chất
lượng
 Mất nhiều thời gian và nhiều công việc không lường trước
hết
 Sai số lựa chọn:
 lựa chọn thuận tiện trên Internet
 Lựa chọn tên tác giả nổi tiếng
 Lựa chọn Viện nghiên cứu lớn
 Lựa chọn tạp chí hạng Nhất – Sai số xuất bản
www.dbhi.edu.vn

Giới thiệu một số loại bảng kiểm đánh gía NC


 Bảng kiểm đánh giá NC định lượng thông thường (Observational
Studies): Effective Public Health Practice Project Quality Assessment
Tool
https://www.ephpp.ca/PDF/Quality%20Assessment%20Tool_2010_2.p
df
 Bảng kiểm đánh giá NC thử nghiệm/can thiệp lâm sàng: Version 2 of
the Cochrane risk-of-bias tool (RoB 2)
https://drive.google.com/file/d/18Zks7k4kxhbUUlbZ51Ya5xYa3p3ECQV
0/view
 Bảng kiểm đánh giá các tài lieu xám (grey literature)
https://dspace.flinders.edu.au/xmlui/bitstream/handle/2328/3326/AACO
DS_Checklist.pdf?sequence=4
www.dbhi.edu.vn

TRÂN TRỌNG CẢM ƠN!

You might also like