Professional Documents
Culture Documents
1 2 3
• Trình bày được • Mô tả và áp • Thực hiện được
khái niệm các dụng nguyên lý tìm kiếm bằng
loại tổng quan tìm kiếm các chứng y học
bằng chứng y
học
Tổng Quan Tài Liệu
• Mang lại cơ hội cho người nghiên cứu hiểu rõ hơn về chủ
đề nghiên cứu, bối cảnh học thuật, khung lý thuyết và
phương pháp luận cho nghiên cứu.
• Có thể hiểu bài tổng quan như một bài phê bình
độc lập khách quan.
• Tổng hợp và thảo luận về luận điểm/quan điểm/thông tin/kết quả có liên
quan đến chủ đề nghiên cứu quan tâm
• Mang tính chất chủ quan của người viết, không có phương pháp rõ ràng
dẫn đến kết quả nghiên cứu không có tính chất lặp lại
• Phần kết luận của tổng quan hệ thống thường không chắc chắn và có độ
tin cậy không cao
Tổng quan truyền thống
• Là chương đầu tiên trong các báo cáo nghiên cứu, luận văn, luận án,
sau phần đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
• Đề cập đến các vấn đề đã được nghiên cứu trước đó hoặc phân tích như
thế nào trong y văn
• Cấu trúc của phần tổng quan tuỳ thuộc và chủ để nghiên cứu và tác giả.
• Trên thực tế, các tác giả thường bám vào các mục tiêu nghiên cứu để tổ
chức cấu trúc của phần tổng quan tài liệu.
Tổng quan hệ thống
• Tổng hợp số liệu/bằng chứng về các nghiên cứu trước đây dựa trên câu
hỏi thiết kế rõ rang
• Sử dụng phương pháp hệ thống để xác định, lựa chọn và đánh giá các
nghiên cứu liên quan từ các cơ sở dữ liệu được xác định cụ thể, trích dẫn
và phân tích số liệu từ các nghiên cứu đưa vào tổng hợp
• Vấn đề nghiên cứu thường hẹp hơn so với tổng quan truyền thống.
• Việc tiếp cận phân tích, kết hợp kết quả từ nhiều nghiên cứu khác nhau có thể giúp
giải quyết các vấn đề đang tranh luận
• Có độ tin cậy cao do phương pháp tìm kiếm cụ thể, rõ ràng, khách quan để đưa ra
các bằng chứng chính xác.
• Không vi phạm các vấn đề liên quan đến đạo đức nghiên cứu do sử dụng các dữ
liệu thứ cấp và không thực hiện trên các đối tượng nghiên cứu
Tổng quan hệ thống
Nhược điểm:
• phụ thuộc vào số lượng và chất lượng các nghiên cứu đã công bố trước đó.
• Mất thời gian và nguồn lực để đọc, lựa chọn và tổng hợp một số lượng lớn
các bài báo nghiên cứu
• Có thể sẽ gặp phải sai số chọn như lựa chọn thuận tiện trên Internet, lựa
chọn tên tác giả nổi tiếng, lựa chọn các viện nghiên cứu lớn, lựa chọn các
tạp chí có uy tín cao, sai số xuất bản
Sơ đồ PRISMA
Báo cáo của Tổng quan hệ thống
• Đặt vấn đề
• Bàn luận
• Kết luận
• Khuyến nghị
• Nghiên cứu tổng quan luận điểm mang tính chất khám phá và thường để giải
quyết một câu hỏi rộng hơn nếu đem so sánh với câu hỏi nghiên cứu của tổng
quan hệ thống. (Ví dụ: các phương pháp điều trị trong một lĩnh vực chăm sóc
sức khoẻ cụ thể, hoặc khám phá mô hình bệnh tật, sức khoẻ của một nhóm dân
số cụ thể)
Tổng quan luận điểm
• Thực hiện tổng quan luận điểm để đánh giá tính sẵn có của các
bằng chứng khoa học, tổng hợp, sắp xếp bằng chứng thành
từng nhóm và làm nổi bật lên các khoảng trống trong y văn.
• Đôi khi tổng quan luận điểm cũng được sử dụng để quyết định
xem liệu tiến hành một tổng quan hệ thống có thực sự cần thiết
hay không.
Tổng quan mô tả/truyền thống Tổng quan luận điểm Tổng quan hệ thống
(Traditional Literature Review) (Scoping Review) (Systematic Review)
Định nghĩa - Tổng hợp & thảo luận về luận - Tổng hợp & xác định các loại bằng - Tổng hợp bằng chứng từ các NC trước
điểm/quan điểm/thông tin/kết quả có chứng đã có trong một lĩnh vực NC quan đây để trả lời cho câu hỏi NC quan tâm về
liên quan đến chủ đề NC quan tâm tâm (khái niệm, đặc điểm, chủ đề sẵn đánh giá ý nghĩa, hiệu quả can thiệp
- Thường là 1 chương trong luận văn có…) giúp định hướng NC.
thạc sĩ - Tiền đề của NC tổng quan hệ thống
Câu hỏi NC - Không có câu hỏi NC (giúp hình thành Câu hỏi NC rộng, mang tính khám phá, Câu hỏi NC rõ ràng, cụ thể, có cấu trúc
câu hỏi NC) không theo cấu trúc (PICO)
Tìm kiếm tài liệu - Một vài cơ sở dữ liệu - Nhiều cơ sở dữ liệu. - Nhiều cơ sở dữ liệu
- Không cần xây dựng chiến lược tìm - Xây dựng chiến lược tìm kiếm tài liệu - Xây dựng chiến lược tìm kiếm tài liệu
kiếm tài liệu chặt chẽ
Đánh giá tài liệu Không cần đánh giá tài liệu Không cần đánh giá tài liệu (nhưng nên Cần đánh giá tài liệu: chất lượng, sai số…
làm)
Kỹ thuật phân tích Tổng hợp, mô tả, nhận xét Tổng hợp, tóm tắt, khái quát (mapping) Tổng hợp, tóm tắt, phân tích/phân tích
gộp (kỹ thuật Meta-analysis)
Trình bày kết quả Tóm tắt các kết quả mang tính định tính Tóm tắt các kết quả mang tính định tính, Cung cấp bằng chứng định lượng
nhìn nhận đa chiều về một khái niệm, Kết luận dựa trên bằng chứng
chủ đề nào đó hơn là đánh giá đúng/sai
Chiến lược tìm kiếm tài liệu
• Dấu ngoặc kép (ví dụ “lung cancer”) để tìm kiếm chính xác cụm
từ
• Ký tự hoa thị (*) để tìm kiếm các dạng khác nhau của từ
Kết quả trên PUBMED
Tìm kiếm cơ bản
Chuỗi từ khoá:
• Phương pháp này sử dụng các thông tin từ các tài liệu tham
khảo cá nhân cho các phân tích trong tương lai
• Đôi khi chúng ta tìm được một số thông tin hữu ích bằng việc
lướt trên mạng internet chứ không chủ tâm vào việc tìm kiếm
một chủ đề nào đó
Phương pháp nuôi cấy ngọc
(Pearl-growing method)
Phương pháp tìm kiếm quả bóng tuyết
(snowball method)
Phương pháp xây dựng nội dung
(Concept building method)
Nội dung B
Nội dung A
VÀ (AND)
Nội dung B
VÀ (AND)
Nội dung C
Phương pháp xây dựng nội dung
(Concept building method)
Nội dung 1: Thuốc lá điện tử
e-cigarette OR e-cig OR electronic cigarette
OR nicotine inhaler
(Nội dung 2)
(Nội dung 1)
Và
Nội dung 2: Ung thư phổi
lung cancer OR lung neoplasm OR lung
carcinoma OR lung tumor
Phương pháp xây dựng nội dung
(Concept building method)
Xây dựng chuỗi tìm kiếm theo quy tắc PICOT
• Comparision – So sánh
• Xây dựng chuỗi từ khoá tìm kiếm cho câu hỏi nghiên cứu
• Thực hiện tìm kiếm trên cơ sở dữ liệu PUBMED với chuỗi từ khoá được xây dựng: báo cáo có bao
nhiêu bài báo khoa học được tìm thấy với chuỗi từ khoá trên, có bao nhiêu bài báo tổng quan hệ
thống, có bao nhiêu bài báo được xuất bản trong vòng 5 năm? Trong vòng 1 năm?
• Viết 1 đoạn văn dài 1,5 trang A4 (Font chữ Times New Roman, cỡ chứ 13, không giãn khoảng cách
chữ, khoảng cách dòng 1.5, lề trên 2 cm, lề dưới 2 cm, lề trái 2.5 cm, lề phải 2 cm) dựa trên các
bằng chứng tìm được ở phần trên giải thích lý do tại sao thực hiện chủ đề nghiên cứu này.